Professional Documents
Culture Documents
Đề thi Tiếng Việt lớp 2 học kì 2 sách Cánh Diều theo Thông tư 27 năm 2021-2022 là tài liệu hữu ích
được VnDoc.com sưu tầm và tổng hợp đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 2 kèm bảng ma trận và
đáp án, giúp các em học sinh ôn luyện các bài tập Tiếng Việt lớp 2 học kỳ 2, để chuẩn bị cho đề thi
cuối kì 2 lớp 2 đạt kết quả cao nhất.
Xem thêm:
Đề cương ôn tập học kì 2 lớp 2 môn Tiếng Việt sách Cánh Diều
Số câu 01 01 01 04
Kiến
1 Câu số 6, 8 7 9
thức
Số điểm 0,5 0,5 1 3
Số câu 04 01 05
Đọc
2 hiểu Câu số 1, 2, 3, 4 5
văn bản
Số điểm 2 1 3
Tổng số câu 04 02 01 1 01 9
Số câu 1 1
Số điểm 4 4
Số câu 1 1
Số điểm 6 6
Tổng số câu 1 1 2
Tổng số điểm 4 6 10
1. Kiểm tra đọc thành tiếng kết hợp kiểm tra nghe nói (4 điểm):
2. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra kiến thức tiếng Việt (6 điểm):
Đọc thầm đoạn văn và hoàn thành các bài tập sau:
HƯƠU CAO CỔ
1. Không con vật nào trên Trái Đất thời nay có thể sánh bằng với hươu cao cổ về chiều cao. Chú
hươu cao nhất cao tới gần … 6 mét, tức là chú ta có thể ngó được vào cửa sổ tầng hai của một ngôi
nhà.
2. Chiếc cổ dài của hươu cao cổ giúp hươu với tới những cành lá trên cao và dễ dàng phát hiện kẻ
thù. Nó chỉ bất tiện khi hươu cúi xuống thấp. Khi đó, hươu cao cổ phải xoạc hai chân trước thật rộng
mới cúi được đầu xuống vũng nước để uống.
3. Hươu cao cổ không bao giờ tranh giành thức ăn hay nơi ở với bất kì loài vật nào. Trên đồng cỏ,
hươu cao cổ sống hoà bình với nhiều loài vật ăn cỏ khác như linh dương, đà điểu, ngựa vằn,...
Dựa vào bài đọc, khoanh vào đáp án đúng nhất hoặc làm theo yêu cầu:
A. Rất cao
C. Cao 16m
D. Con hươu cao cổ cao nhất cao đến 6m, tức là có thể ngó được vào cửa sổ tầng 2 của một ngôi
nhà.
Câu 2. Hươu cao cổ sống với các loài vật khác như thế nào?
D. Hươu cao cổ sống hòa bình với các loài vật ăn cỏ khác, không bao giờ chúng giành thức ăn hay
nơi ở với bất kì loài vật nào
Câu 3. Trong bài, tác giả có nhắc tới hươu cao cổ sống hoà bình với nhiều loài vật nào?
C. Hươu cao cổ sống hoà bình với nhiều loài vật ăn cỏ khác như linh dương, đà điểu, ngựa vằn,...
D. Hươu cao cổ sống hoà bình với nhiều loài như chim, ngựa, bò tót
Câu 4. Em có muốn trở thành một người nông dân không? vì sao?
……………………………………………………………………………………
b) Trên mặt hồ, bầy thiên nga trắng muốt đang bơi lội.
c) Ven hồ, những con chim kơ-púc hót lên lanh lảnh.
………………………………………………………………………………………
Câu 8.
Trong bài “HƯƠU CAO CỔ” có sử dụng câu hỏi hay không? Vì sao?
1. Chính tả:
Con sóc
Trong hốc cây có một chú sóc. Sóc có bộ lông màu xám nhưng dưới bụng lại đỏ hung, chóp đuôi
cũng đỏ. Đuôi sóc xù như cái chổi và hai mắt tinh anh. Sóc không đứng yên lúc nào, thoắt trèo, thoắt
nhảy.
a. Điền vần
x hay s
Cuối tuần trước, cả nhà em đã cùng nhau đi du lịch tại Hà Giang. Nơi đó đã làm em và mọi người
trầm trồ với vẻ đẹp hoang sơ của mình. Hà Giang có những ngọn núi cao trập trùng ẩn mình trong
mây núi. Có những ruộng hoa, những cánh đồng xanh mướt mắt. Vẻ đẹp mộc mạc và hùng vĩ ấy
khiến em chưa muốn về mà cứ muốn được nán lại thêm chút nữa.
1. Kiểm tra đọc thành tiếng kết hợp kiểm tra nghe nói (4 điểm):
- Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng, tốc độ đạt yêu cầu, giọng đọc có biểu cảm. 1 điểm
- Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa. (Cứ sai từ tiếng thứ 6 trừ
1 điểm
mỗi tiếng 0,5đ; ngắt nghỉ sai 4 chỗ trừ 1 điểm.)
- Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc. 1 điểm
Tùy theo mức độ sai sót so với yêu cầu; mức độ đạt được của học sinh theo từng phần mà giáo viên
ghi điểm sao cho phù hợp.
2. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra kiến thức tiếng Việt (6 điểm):
Câu 2: D. Hươu cao cổ sống hòa bình với các loài vật ăn cỏ khác, không bao giờ
0,5 điểm
chúng giành thức ăn hay nơi ở với bất kì loài vật nào
Câu 3: C. Hươu cao cổ sống hoà bình với nhiều loài vật ăn cỏ khác như linh dương,
0,5 điểm
đà điểu, ngựa vằn,...
Câu 4: Em có muốn trở thành một người nông dân không? vì sao?
0,5 điểm
Tùy HS trả lời muốn hay không muốn và có lời giải thích phù hợp.
Câu 5:
Câu 6:
b) Trên mặt hồ, bầy thiên nga trắng muốt đang bơi lội.
c) Ven hồ, những con chim kơ-púc hót lên lanh lảnh. 0,5 điểm
Câu 7: 1 điểm
Câu 8: Trong bài không có câu hỏi. Vì nếu có câu hỏi trong bài thì kết thúc câu có
0,5điểm
phải dấu chấm hỏi.
(Mắc 6 lỗi (1,25 điểm). Từ lỗi thứ 7 mỗi lỗi trừ 0,25 điểm, nghĩa là: 7 lỗi (1 điểm); 8 lỗi (0,75 điểm);
9 lỗi (0,5).....)
* Tùy theo mức độ sai sót so với yêu cầu mà giáo viên ghi điểm sao cho phù hợp.
- Bài tập chính tả (1 điểm): Điền đúng 1 âm, vần được (0,25 điểm)
* Kĩ năng: 3 điểm
- Điểm tối đa cho kĩ năng viết chữ, viết đúng chính tả: 1 điểm
* Tùy theo mức độ sai sót so với yêu cầu mà giáo viên ghi điểm sao cho phù hợp.
----------------------------
Mời bạn đọc tham khảo thêm nhiều tài liệu ôn tập lớp 3 khác như: Toán 2, Tiếng Việt lớp 2, Đề thi
học kì 2 lớp 2 các môn. Đề thi học kì 1 lớp 2 các môn, ... được cập nhật liên tục trên VnDoc.com.