You are on page 1of 5

Giải bài tập Địa Lí 10 Bài 10: Thủy quyển.

Nước trên lục địa


Trả lời câu hỏi trang 38 sgk Địa Lí 10 mới: Thuỷ quyển là gì? Nước phân bố ở
đâu trên lục địa? Con người cần làm gì để bảo vệ nguồn nước ngọt?
Trả lời:
- Thuỷ quyển là lớp nước trên Trái Đất, bao gồm nước trong các biển, đại dương,
nước trên lục địa và hơi nước trong khí quyển.
- Trên lục địa nước phân bố ở: ao, hồ, sông suối, và băng tuyết ở khu vực cực...
- Biện pháp bbảo vệ nguồn nước ngọt:
+ Giữ sạch nuồn nước.
+ Sử dụng nước tiết kiệm , hiệu quả.
+ Nâng cao ý thức trách nhiệm người dân trong sử dụng và bảo vệ nguồn nước.
+ Trồng và bảo vệ rừng đầu nguồn.
A/ Câu hỏi giữa bài
KHÁI NIỆM THUỶ QUYỂN
Trả lời câu hỏi trang 38 sgk Địa Lí 10 mới: Đọc thông tin, hãy nêu khái niệm thuỷ
quyển.
Trả lời:
- Thuỷ quyển là lớp nước trên Trái Đất, bao gồm nước trong các biển, đại dương,
nước trên lục địa và hơi nước trong khí quyển.
Trả lời câu hỏi trang 39 sgk Địa Lí 10 mới: Quan sát hình 10.1, hãy phân tích các
nhân tố ảnh hưởng tới chế độ nước sông.
Trả lời:
- Các nhân tố ảnh hưởng tới chế độ nước sông.
+ Chế độ mưa: quy định thủy chế dòng sông
+ Băng tuyết tan: làm tăng lưu lượng dòng chảy khi tuyết tan
+ Hồ, đầm: Điều hòa chế độ nước sông. Khi nước sông lên chảy vào hồ đầm. Khi
nước sông xuống, nước hồ đầm chảy ra sông cho đỡ cạn.
+ Địa hình: Nơi địa hình dốc nước chảy mạnh lũ lên nhanh. Nợi địa hình bằng phẳng
nước chảy chẩm, lũ lên chậm nhưng kéo dài
+ Đặc điểm đất, đá thực vật: các khu vực đất đá dễ thấm nước vỏ phong hóa dày có
thực vật che phủ nguồn nước phong phú..
+ Con người: điều tiết dòng chảy thông qua các công trình thủy lợi
HỒ VÀ PHÂN LOẠI HỒ THEO NGUỒN GỐC HÌNH THÀNH
Trả lời câu hỏi trang 39 sgk Địa Lí 10 mới: Dựa vào bảng 10.1, hãy phân biệt các
loại hồ theo nguồn gốc hình thành.
Trả lời:
Phân biệt các loại hồ theo nguồn gốc hình thành
Loại hồ Nguồn gốc hình thành
Tự nhiên Hồ móng ngựa Do quá trình uốn khúc và đổi dòng của sông tạo thành
Hồ kiến tạo Hình thành ở những vùng trũng trên các đứt gãy kiến tạo
Hồ bang hà Do quá trình xâm thực của bằng hà lục địa
Hồ miệng núi lửa Hình thành từ các miệng núi lửa đã ngừng hoạt động
Nhân tạo Hồ nhân tạo Do con người tạo ra
Trả lời câu hỏi trang 40 sgk Địa Lí 10 mới: Đọc thông tin và quan sát hình 10.2,
hãy trình bày đặc điểm chủ yếu của nước băng tuyết và nước ngầm trên Trái Đất.

Trả lời:
- Nước băng tuyết
+ Là nước ở thể rắn, chiếm phần lớn lượng nước ngọt trên trái đất, nước băng tuyết
bao phủ gần 11% diện tích các lục địa với thể tích hơn 24 triệu km3, nguồn gốc là
do nhiệt độ thấp tuyết rơi và nén chặt trong thời gian dài
+ Có vai trò cung cấp lượng nước cho các dòng sông khi băng tan và tạo thành đại
hình băng hà ở vùng cực
- Nước ngầm
+ Là nguồn nước tồn tại trong các tầng đất đá thấm nước của vỏ trái đất, phía dưới
tần nước ngầm là tầng đất, đá không thấm nước, nguồn gốc chủ yếu do nước mưa
tạo thành.
+ Là nguồn cung cấp nước cho các hệ thống sông và là nguồn nước quan trong cho
sinh hoạt..
Trả lời câu hỏi trang 41 sgk Địa Lí 10 mới: Đọc thông tin, hãy nêu các giải pháp
chủ yếu để bảo vệ nguồn nước ngọt. Theo em, giải pháp nào quan trọng nhất?
Trả lời:
- Các giải pháp chủ yếu để bảo vệ nguồn nước ngọt.
+ Giữ sạch nuồn nước.
+ Sử dụng nước tiết kiệm , hiệu quả.
+ Nâng cao ý thức trách nhiệm người dân trong sử dụng và bảo vệ nguồn nước.
+ Trồng và bảo vệ rừng đầu nguồn giải pháp chủ yếu để bảo vệ nguồn nước ngọt.
- Giải pháp quan trọng nhất là: “Nâng cao ý thức trách nhiệm người dân trong sử
dụng và bảo vệ nguồn nước” vì: nguyên nhân hiện nay nguồn nước đang bị ô nhiễn
nghiêm trọng là do con người đang thiếu nhận thức, hiểu biết về vấn đề bảo vệ nguồn
nước
Lưu ý: Học sinh trình bày quan điểm cá nhân. Bài làm trên chỉ mang tính tham khảo
B/ Câu hỏi cuối bài
Câu 1 trang 41 sgk Địa Lí 10 mới: Dựa vào bảng 10.2, hãy lựa chọn và trình bày
về chế độ nước của một trong các con sông dưới đây.
Bảng 10.2. Lưu lượng dòng chảy tháng trung bình nhiều năm tại một số trạm
thuỷ văn trên các sông ở nước ta (Đơn vị: m3/s)
Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
Trạm
Hà Nội 1023 906 854 1005 1578 3469 5891 6245 4399 2909 2024 128
trên sông
Hồng
(21001’B,
105050’Đ)
Yên Thượng 215 169 150 147 275 419 560 918 1358 1119 561 295
trên sông Cả
(18041’B,
105023’Đ)
Tà Lài 96 59 48 71 136 317 522 826 867 730 395 200
trên sông
Đồng Nai
(11022’B,
107022’Đ)
Trả lời:
(*) Trình bày chế độ nước của sông Hồng
+ Lưu lượng nước trung bình năm là: 2632,3m3/s. Như vậy, mùa lũ là các tháng có
lưu lượng vượt mức lưu lượng trung bình, còn mùa cạn có lưu lượng dưới trung
bình.
+ Mùa lũ từ tháng 6 đến tháng 10, kéo dài 5 tháng. Tổng lưu lượng mùa lũ khoảng
24491 m3/s, chiếm khoảng 75% lưu lượng dòng chảy cả năm. Lưu lượng tháng cao
nhất gấp 7,3 lần tháng thấp nhất.
+ Mùa cạn có 7 tháng tính từ tháng 11 đến tháng 5 năm sau. Lưu lượng mùa cạn
chiếm khoảng 25% lưu lượng dòng chảy cả năm.
=> Như vậy chế độ nước sông Hồng thay đổi theo mùa với một mùa lũ và một mùa
cạn tương ứng với mùa mưa (mùa hạ) và mùa khô (mùa đông) của khí hậu.
Câu 2 trang 41 sgk Địa Lí 10 mới: Vì sao phải bảo vệ nguồn nước ngọt? Ở địa
phương em đã có các biện pháp nào để bảo vệ nguồn nước?
Trả lời:
- Phải bảo vệ nguồn nước ngọt, vì:
+ Trong 8 hành tinh lớn của hệ Mặt Trời, duy nhất chỉ có nước trên Trái Đất tồn tại
dưới ba trạng thái: thể rắn, thể lỏng và thể khí. Điều đó khiến cho Trái Đất có sự
sống và có loài người.
+ Nguồn nước ngọt là nguồn nước cung cấp trực tiếp cho sản xuất và quyết định sự
sống của loài người và các loại động thực vật…
- Để bảo vệ nguồn nước, ở địa phương em đã thực hiện các biện pháp:
+ Trồng cây rừng đầu nguồn
+ Xử lí rác thải cạnh nguồn nước
+ Tuyên truyền về vai trò của nước ngọt…

You might also like