Professional Documents
Culture Documents
Câu 2:
a) Cho biết một số giá trị của sông ngòi nước ta? Tìm nguyên nhân dẫn tới tình trạng ô nhiễm
nước sông. Nêu các giải pháp bảo vệ sự trong sạch của các dòng sông?
- Giá trị của sông ngòi nước ta:
+ Sông ngòi cung cấp nước để sinh hoạt và phục vụ tưới tiêu cho sản xuất
+ Sông ngòi có giá trị lớn về thuỷ điện.
+ Sông ngòi cung cấp một lượng lớn phù sa để đất đai màu mỡ, tăng năng suất cây trồng.
+ Sông ngòi là đường giao thông để thuyền ghe hoạt động, nhất là các tỉnh miền Tây
+ Sông ngòi còn là nơi cung cấp nguồn thuỷ sản, đồng thời là nơi nuôi trồng thuỷ sản.
- Nguyễn nhân dẫn tới tình trạng ô nhiễm nước sông:
+ Do tàn phá rừng đầu nguồn
+ Do chất thải và hoá chất độc hại chưa qua xử lí của các hoạt động sản xuất và đời sống hằng
ngày đổ ra các dòng sông.
- Giải pháp bảo vệ sự trong sách cho các dòng sông là:
+ Khôi phục và bảo vệ rừng đầu nguồn
+ Xử lí nước thải trước khi cho chảy ra sông
+ Không vứt rác xuống sông bừa bãi
+ Khai thác hợp lí các nguồn lợi từ sông…
b) Vì sao nước ta có nhiều sông ngòi, song các sông phần lớn là nhỏ, ngắn và dốc.
- Vì lãnh thổ nước ta hẹp ngang và nằm sát biển. Địa hình nước ta có nhiều đồi núi (chiếm 3/4
diện tích), đồi núi lấn ra sát biển nên dòng chảy ngắn, dốc. => sông ngòi chủ yếu là sông ngắn và
dốc.
Câu 3: Cho bảng số liệu sau:
- Cho biết thời gian và độ dài mùa mưa và mùa lũ tại lưu vực sông Thái Bình, biết rằng:
+ Thời gian mùa mưa bao gồm các tháng có lượng mưa trung bình ≥ 100mm
+ Thời gian mùa lũ bao gồm các tháng có lưu lượng trung bình tháng ≥ lưu lượng trung bình
năm (tính bằng tổng lưu lượng nước trung bình năm chia cho 12 tháng).
- Nhận xét về mối quan hệ giữa mùa mưa và mùa lũ tại lưu vực sông Thái Bình.
Lượng mưa và lưu lượng dòng chảy tại lưu vực sông Thái Bình
(trạm Tiền Hải) theo các tháng trong năm
Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
Chỉ số
Lượng mưa 21,5 22,6 35,5 109,2 232,0 252,8 335,7 355,2 281,9 180,1 57,9 16,8
(mm/năm)
Lưu lượng 1318 1130 954 1171 1883 4792 7886 9346 6690 4182 2893 1726
(m3/s)
-Thời gian mùa mưa: tháng 4 – tháng 10
-Thời gian mùa lũ: tháng 6 – tháng 10
-Nhận xét:
+,Mùa lũ trùng mùa mưa
+,Mùa lũ đến chậm hơn mùa mưa
Câu 4
a) Trình bày đặc điểm chính của sông ngòi nước ta theo nội dung bảng sau:
Yếu tố Đặc điểm
Mạng lưới sông và sự phân bố -Mạng lưới sông ngòi dày đặc, phân bố rộng khắp cả
nước
-Chủ yếu là sông ngắn, nhỏ và dốc
Hướng chảy -Hướng chủ yếu là Tây Bắc-Đông Nam và hướng
vòng cung
Chế độ nước -Có 2 mùa nước: Mùa lũ và mùa cạn khác nhau rõ rệt
+ Mùa lũ: Nước dâng cao, chảy mạnh, gây lũ lụt
+ Mùa cạn: Nước sông hạ thấp gây tình trạng thiếu
nước, tạo điều kiện cho xâm nhập mặn vào sâu đất liền
Hàm lượng phù sa -Có hàm lượng phù sa lớn
b) Vì sao nước ta có nhiều sông ngòi, song các sông phần lớn là nhỏ, ngắn và dốc.
- Vì lãnh thổ nước ta hẹp ngang và nằm sát biển. Địa hình nước ta có nhiều đồi núi (chiếm 3/4
diện tích), đồi núi lấn ra sát biển nên dòng chảy ngắn, dốc. => sông ngòi chủ yếu là sông ngắn và
dốc.
Câu 5
a) Khí hậu nước ta có những thuận lợi và khó khăn như thế nào đối với sản xuất và đời sống?
- Thuận lợi:
+ Sinh vặt nhiệt đới phát triển quanh năm
+ Cây cối quanh năm ra hoa kết quả
+ Tạo điều kiện tăng vụ, xen canh, đa canh cho cây trồng
+ Ngoài sản phẩm nông nghiệp nhiệt đới, còn có sản phẩm của ôn đới á nhiệt đới.
- Khó khăn: Thiên tai, bất trắc, khí hậu diễn biến thất thường và phức tạp...
b) Cho biết những nhân tố nào đã làm cho thời tiết, khí hậu nước ta đa dạng và thất thường?
- Các nhân tố làm cho thời tiết, khí hậu nước ta đa dạng và thất thường là vị trí địa lí, sự đa dạng
của địa hình và đặc biệt là hoàn lưu gió mùa (gió mùa mùa đông và gió mùa mùa hạ).
c) Trình bày các câu ca dao, tục ngữ phản ánh khí hậu, thời tiết ở nước ta mà em biết?
- Sao dày thì mưa, sao thưa thì nắng. ...
- Tháng bảy kiến đàn, đại hàn hồng thủy. ...
- Tháng giêng rét dài, tháng hai rét lộc, tháng ba rét nàng Bân. ...
- Sấm động, gió tan. ...
- Mau sao thì nắng, vắng sao thì mưa. ...
- Mống dài trời lụt, mống cụt trời mưa. ...
- Chuồng gà hướng Đông, cái lông chẳng còn. ...
- Gió thổi là đổi trời.
Câu 6 Cho bảng số liệu sau:
- Cho biết thời gian và độ dài mùa mưa và mùa lũ tại lưu vực sông Hồng, biết rằng:
+ Thời gian mùa mưa bao gồm các tháng có lượng mưa trung bình ≥ 100mm
+ Thời gian mùa lũ bao gồm các tháng có lưu lượng trung bình tháng ≥ lưu lượng trung bình
năm (tính bằng tổng lưu lượng nước trung bình năm chia cho 12 tháng).
- Nhận xét về mối quan hệ giữa mùa mưa và mùa lũ tại lưu vực sông Hồng.
Lượng mưa và lưu lượng dòng chảy tại lưu vực sông Hồng
(trạm Sơn Tây) theo các tháng trong năm
Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
Chỉ số
Lượng mưa 19,5 25,6 34,5 104,2 222,0 262,8 315,7 335,2 271,9 170,1 59,9 17,8
(mm/năm)
Lưu lượng 1318 1100 914 1071 1893 4692 7986 9246 6690 4122 2813 1746
(m3/s)
-Mùa mưa: tháng 4 đến tháng 10
-Mùa lũ: tháng 6 đến tháng 10
-Nhận xét:
+,Mùa lũ trùng mùa mưa
+,Mùa lũ đến sớm hơn mùa mưa