Professional Documents
Culture Documents
A. Kiểm tra kĩ năng đọc và kiến thức Tiếng Việt ……………..……… …………………….
A.I. (3 điểm) Đọc thành tiếng : Đọc một đoạn và trả lời câu hỏi theo nội dung đoạn
đã đọc trong các bài tập đọc đã học.
A.II. (7 điểm) Kiểm tra đọc hiểu kết hợp với kiểm tra kiến thức Tiếng Việt: (35
phút)
1. Đọc hiểu văn bản: (4 điểm)
* Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng cho câu hỏi 1, 2 và 3
Câu 1. Học trò của cụ giáo Chu đến nhà thầy để làm gì? (0,5đ)(M1)
A. Để được thầy dạy chữ.
B. Để mừng thọ thầy.
C. Để xin thầy được đi học.
D. Để nghe thầy giảng bài.
Câu 2. Cụ giáo dẫn học trò của mình đến thăm ai? (0,5đ)(M1)
A. Một cụ già râu tóc bạc phơ.
B. Một ông thầy giáo cũ ở cùng thôn.
C. Một cụ đồ xưa kia đã dạy học cho thầy.
D. Một người bạn cũ của thầy.
Câu 3. Chi tiết “ Cụ giáo Chu bước vào sân, chắp tay cung kính vái và nói to: - Lạy
thầy! Hôm nay con đem tất cả môn sinh đến tạ ơn thầy.” cho thấy thái độ của thầy
giáo Chu như thế nào?(1đ) (M2)
A. Thầy lễ phép, tôn kính biết ơn thầy giáo của mình.
B. Thầy biết ơn cụ đồ đã dạy thầy lúc nhỏ.
C. Thầy đang cảm ơn thầy của mình.
D. Thể hiện tình cảm đối với thầy.
Câu 4. Bài văn cho em biết điều gì về nghĩa thầy trò? (1đ)(M3)
Câu 5. Từ tấm lòng của cụ giáo Chu trong bài, em hãy viết một đoạn văn khoảng 3
đến 4 câu thể hiện lòng biết ơn của mình đối với thầy giáo hoặc cô giáo đã dạy
em trong những năm học vừa qua? (1đ) (M4)
Câu 6. Đánh dấu x vào ô trống trước câu trả lời đúng: Trong câu “ Thế là cụ giáo
Chu đi trước, học trò theo sau”. Cặp từ trước – sau trong câu trên là: (1đ)(M1)
Cặp từ đồng nghĩa.
Cặp từ trái nghĩa.
Cặp từ nhiều nghĩa.
Cặp từ đồng âm.
Câu 7. Trong câu : “ Trời vừa hửng nắng, nông dân đã ra đồng .” Em hãy tìm cặp từ
hô ứng trong câu ghép trên? (1đ) (M2)
Câu 8. Cho câu “Hạn hán kéo dài, bác nông dân vẫn xuống giống cho vụ đông xuân”
em hãy tạo ra một câu ghép mới thể hiện quan hệ tương phản? (1đ)(M3)
B. Kiểm tra kĩ năng viết chính tả và viết bài văn (55 phút)
B.I. Chính tả (nghe - viết) (20 phút) (2 điểm)
Giáo viên đọc cho học sinh viết bài: Phong cảnh đền Hùng Tiếng việt 5 tập 2 trang
68,69 Viết đoạn : “ Trước đền …… đến rửa mặt, soi gương.”
Câu 4: (M3 - 1đ) Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của đền Hùng và vùng đất tổ, đồng thời bày tỏ
niềm thành kính thiêng liêng của mỗi con người đối với tổ tiên.
Câu 5: (M4 - 1đ) Học sinh viết được đoạn văn đúng theo yêu cầu, đủ số câu. Đoạn văn
phải có câu mở đoạn và câu kết đoạn, trình bày sạch, đẹp.
Câu 6: (M1 - 1đ) Đáp án: cặp từ trái nghĩa
Câu 7: (M2 - 1đ) Đáp án: a) vừa…. đã……
Câu 8: (M3 - 1đ) Mặc dù…………… nhưng…..
B. Kiểm tra viết: 10đ
I. Chính tả (nghe – viết): 2đ
- Bài viết đúng chính tả, đúng tốc độ, chữ viết rõ ràng, viết đúng kiểu chữ, cỡ chữ, trình
bày sạch đẹp, viết đúng kỹ thuật độ cao con chữ và khoảng cách, viết liền nét …
- Viết xấu, sai kích thước, trình bày bẩn, sai chính tả từ 5 lỗi trở lên trừ 1 điểm.
II. Tập làm văn: 8đ
* Viết đúng theo yêu cầu đề bài, bài viết đầy đủ 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài); tả
đầy đủ ý, gãy gọn, mạch lạc; lời văn tự nhiên, chân thực, có cảm xúc, không sai chính
tả, trình bày sạch sẽ, độ dài bài viết từ 15 câu trở lên. (8 điểm);
* Tùy theo mức độ sai sót về nội dung, về ý, về câu, từ, chính tả, cách diễn đạt và chữ
viết mà trừ điểm dần: 8 0,25.
a. Mở bài: 1 điểm
Giới thiệu được đồ vật định tả; lời lẽ mạch lạc, gãy gọn, tự nhiên,…..
b.Thân bài: 4 điểm
- Nội dung: tả đầy đủ, chi tiết từ bao quát đến từng bộ phận.
+ Tả bao quát: tả được hình dáng, kích thước, màu sắc
+ Tả chi tiết: tả các bộ phận của đồ vật.
- Kỹ năng: lời văn tự nhiên, chân thực, gãy gọn, mạch lạc. (1,5 đ)
- Cảm xúc: có cảm xúc, giàu hình ảnh .(1đ)
c. Kết bài: 1 điểm
Nêu được tình cảm của mình đối với đồ vật mình tả.
NGƯỜI RA ĐỀ
Lê Thị Hoàng Minh
MA TRẬN NỘI DUNG KIỂM TRA MÔN TIẾNG VIỆT GHKII LỚP 5.
TN TL TN TL TN TL TN TL
04 Tổng số câu 03 02 02 01 08
05 Tổng số câu 03 02 02 01 08
06 Tổng số điểm 02 02 02 01 07