Professional Documents
Culture Documents
năm 2022
Lớp : 2… BÀI KIỂM TRA HỌC KÌ 1
Họvà tên:………………………………….. Môn: TOÁN
Thời gian làm bài: 40 phút
Điểm ………………………………………………………………
………………………………………………………………
………………………………………………………………..
Bài 1: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
1. 43 + 27 = …… Số cần điền vào chỗ trống là:
A. 16 B. 26 C.60 D. 70
A. 89 B. 98 C. 99 D. 100
3. Trong can có 17 lít dầu. Bố đã dùng hết 8 lít dầu. Vậy can còn lại số lít dầu là:
A. 5 l B. 7 l C. 9 l D. 6 l
4 . Điền số thích hợp vào chỗ chấm: 69 – 21 < ….. < 36 + 14.
A. 94 B. 49 C. 48 D. 50
5. 65 dm - 19 dm = .......... Số thích hợp điền vào chỗ trống là
A. 46dm B. 36 dm C. 46cm D.36cm
6. An cân nặng 33 kg, Hải cân nhẹ hơn An 5 kg. Hỏi Hải cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam?
A. Con lợn nặng hơn con chó B. Con chó nhẹ hơn con lợn
C. Con lợn nhẹ hơn con chó D. Hai con nhẹ như nhau
Bài 3. Quan sát cân, điền từ “ nặng hơn” , nhẹ hơn” vào chỗ chấm:
47 + 53 92 – 56 51 + 29 100 - 15
Bài 5:Nga gấp được 37 ngôi sao. Hằng gấp được ít hơn Nga 9 ngôi sao. Hỏi Hằng gấp được
bao nhiêu ngôi sao?
Bài giải
Bài 6. Điền các chữ số 5, 7, 8 vào ô trống để được phép tính đúng:
? 1 - 2 ? ? 4 =
B. Dựa vào nội dung bài đọc, khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng hoặc
làm theo yêu cầu :
Câu 1:) Vì sao Phương và các bạn có kì nghỉ tết kéo dài ?
a.Vì trường kéo dài thời gian nghỉ.
Câu 2:) Kì nghỉ tết kéo dài khiến Phương nhớ những gì?
a.bàn học, bảng đen, góc thư viện.
b.bàn học, sân trường, bảng đen.
c .sân trường, bảng đen, sách vở.
Câu 3:) Vì sao ngày nào học on-lai cũng được thấy bạn bè và cô giáo nhưng Phương
vẫn không vui?
a.Vì không được vui chơi, ca hát, chạy nhảy tung tăng với bạn bè.
b.Vì thời gian nói chuyện với cô và các bạn quá ít.
c.Vì bố mẹ không cho dùng máy tính quá lâu.
Câu 4) Vì sao nghỉ học vì dịch bệnh Co-vit-19 khiến Phương và các bạn học sinh càng
thêm yêu ngôi trường?
a.Vì Minh Phương và các bạn phải học on- lai quá lâu.
b.Vì Minh Phương và các bạn phải xa trường quá lâu.
c. Vì Minh Phương và các bạn phải xa nhau quá lâu.
Câu 5) : Viết tiếp câu trả lời:
Câu nói của Phương với mẹ mỗi tối đi ngủ cho em thấy:......................................
................................................................................................................................................
Câu 6 : Nối từ ngữ ở cột A với từ ngữ cột B để tạo câu nêu đặc điểm.
A B
Gương mặt các bạn nhộn nhịp.
Lời cô ngọt ngào.
Sân trường hồng hào.
Câu 7 : Gạch dưới những từ ngữ chỉ sự vật có trong câu sau:
Sách, báo được đặt trong những chiếc túi vải, hộp thư sơn màu bắt mắt.
Câu 8 : Xếp các từ ngữ sau vào nhóm thích hợp : tác giả, viết bài , bìa sách,đọc
sách, ghi, cuốn sách.
- Từ chỉ người, sự vật:……………………………………………………………..
- Từ chỉ hoạt động:………………………………………………………………….
Câu 9 : Cần đặt dấu phẩy vào vị trí nào trong mỗi câu sau:
- Lớp em học tập tốt lao động tốt.
- Mẹ mua tặng em đồ chơi sách truyện.
Viết một đoạn văn ngắn (từ 4 - 6 câu ) tả một đồ vật em yêu thích.
Gợi ý :
- Đồ vật em yêu thích là đồ vật nào ?
- Nó có đặc điểm gì?( hình dáng, màu sắc, chất liệu…)
- Nó giúp ích gì cho em trong cuộc sống ( hoặc học tập )?
- Em có nhận xét hay suy nghĩ gì về đồ vật đó ?
TRƯỜNG TIỂU HỌC ĐỊNH CÔNG Thứ…….ngày……..tháng ..... năm 2022
Lớp : 2A3 BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 1 – LỚP 2
Họ và tên:………………………………….. Môn: Tiếng Việt ( đọc thành tiếng )
2. Vì sao nghỉ học vì dịch bệnh Co-vit-19 khiến Phương và các bạn học sinh càng thêm
yêu ngôi trường?
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I MÔN TIẾNG VIỆT
I .Phần Tiếng Việt đọc thành tiếng (4 điểm)
Học sinh phát âm rõ, tốc độ đọc tối thiểu 45 chữ/ phút, biết ngắt nghỉ hơi sau các dấu câu,
giữa các cụm từ dài,… 3 điểm. Tùy theo mức độ về khả năng đọc của học sinh : đọc ngọng
dấu, ngọng l/n, tốc độ chậm, chưa rõ tiếng,… cho điểm 2,5 – 2 – 1,5 - 1
Trả lời đúng câu hỏi về nội dung bài đọc 1 điểm
HSKT: Đạt yêu cầu khi đọc được 2 đến 3 câu. Chỉ hỏi câu hỏi 1
II .Phần Tiếng Việt đọc hiểu (6 điểm)
1.Biểu điểm đại trà.
C âu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Đáp án c a a b
0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 1 đ 1đ 0,5đ 0,5đ
Câu 5 : Câu nói của Phương với mẹ mỗi tối đi ngủ cho em thấy:
Bạn Phương rất yêu mến ngôi trường và các bạn bè thân thương....
Câu 6 : Nối từ ngữ ở cột A với từ ngữ cột B để tạo câu nêu đặc điểm.
A B
Gương mặt các bạn nhộn nhịp.
Lời cô ngọt ngào.
Sân trường hồng hào.
Câu 7 : Gạch dưới những từ ngữ chỉ sự vật có trong câu sau:
Sách, báo được đặt trong những chiếc túi vải, hộp thư sơn màu bắt mắt.
Câu 8 : Xếp các từ ngữ sau vào nhóm thích hợp: tác giả, viết bài , bìa sách, đọc
sách, ghi, cuốn sách. (1đ) mỗi dòng tìm đúng 0,5 đ
- Từ chỉ người, sự vật: tác giả, bìa sách, cuốn sách
- Từ chỉ hoạt động: viết bài, đọc sách, ghi
Câu 9 : Cần đặt dấu phẩy vào vị trí nào trong mỗi câu sau:
- Lớp em học tập tốt, lao động tốt.
- Mẹ mua tặng em đồ chơi , sách truyện.
Câu 10 : Đặt 1 câu giới thiệu về bản thân mình. (0,5 điểm)
Ví dụ : Em là học sinh lớp 2A.
Em tên là Mai học sinh trường Tiểu học Định Công.
Nếu đầu câu không viết hoa, cuối câu không viết dấu chấm thì trừ 1 nửa số điểm.
2. Biểu điểm HS KT
C âu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Đáp án c a a b
1đ 1đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ
Câu 6 : Nối từ ngữ ở cột A với từ ngữ cột B để tạo câu nêu đặc điểm.
A B
Gương mặt các bạn nhộn nhịp.
Lời cô ngọt ngào.
Sân trường hồng hào.
Câu 7 : Gạch dưới những từ ngữ chỉ sự vật có trong câu sau:
Sách, báo được đặt trong những chiếc túi vải, hộp thư sơn màu bắt mắt.
Câu 8 : Xếp các từ ngữ sau vào nhóm thích hợp: tác giả, viết bài , bìa sách, đọc
sách, ghi, cuốn sách. (0,5đ) mỗi dòng tìm đúng
- Từ chỉ người, sự vật: tác giả, bìa sách, cuốn sách
- Từ chỉ hoạt động: viết bài, đọc sách, ghi
Câu 9 : Cần đặt dấu phẩy vào vị trí nào trong mỗi câu sau:
- Lớp em học tập tốt, lao động tốt.
- Mẹ mua tặng em đồ chơi , sách truyện.
Câu 10 : Đặt 1 câu giới thiệu về bản thân mình. (0,5 điểm)
Ví dụ : Em là học sinh lớp 2A.
Em tên là Mai học sinh trường Tiểu học Định Công.
Nếu đầu câu không viết hoa, cuối câu không viết dấu chấm thì trừ 1 nửa số điểm.
III .Phần Tiếng Việt viết
1.Chính tả (4 điểm)
- Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, sạch đẹp, trình bày đúng đoạn văn cho 4
điểm.
- Mỗi lỗi chính tả trong bài viết ( Sai- lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh, không viết hoa đúng
quy định) trừ 0,25 điểm.
- Lưu ý: Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày
bẩn, trừ 0,75 điểm toàn bài.
HSKT được 4 điểm khi viết đúng chính tả, không trừ điểm trình bày bẩn, độ cao, khoảng
cách chữ
- Bài văn đạt 6 điểm khi học sinh viết được đoạn văn từ 4-5 câu tả một đồ vật em yêu thích
.Câu văn rõ ý, có cảm xúc, sử dụng từ ngữ đúng, viết sạch đẹp, không sai lỗi chính tả.
- Tùy theo mức độ sai sót của học sinh về câu, về dùng từ…….. mà cho điểm theo thang
điểm : 4,5- 4- 3,5 ;3- 2,5 ; 2 ; 1,5-
HSKT được điểm tối đa khi viết được 3 câu. Câu văn rõ ý, sử dụng từ ngữ đúng, không
mắc lỗi chính tả.
HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA HỌC KỲ I MÔN TOÁN LỚP 2
Bài 1: 3điểm Bài 1:( 3,5 điểm). Đúng mỗi câu được 0,5 đ,
riêng câu 1 được 1đ
Câu 1 2 3 4 5 6
Đáp D B C B A B Câu 1 2 3 4 5 6
án Đáp D B C B A B
0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ án
1đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ
Bài 2: 2điểm a. Đ (0,5đ) b. Đ (0,5đ)
. c. S (0,5 đ) d.S (0,5đ) Bài 2: 2điểm a. Đ (0,5đ) b. Đ (0,5đ)
Bài 3 : Quan sát cân, điền từ “ nặng hơn” , . c. S (0,5 đ) d.S (0,5đ)
nhẹ hơn” vào chỗ chấm: ( 1đ) Bài 3 : Quan sát cân, điền từ “ nặng hơn” , nhẹ
hơn” vào chỗ chấm: ( 1đ)
8 1 - 2 7 = 5 4
8 1 - 2 7 = 5 4