Professional Documents
Culture Documents
Bài 1: Chọn tiếng trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống để tạo thành từ đúng:
a. (nắng/ lắng): ánh ….…, trời............, ……… nghe.
b. (quốc/cuốc): tổ ……., cái ………..., ……..ca.
Bài 2: Hãy sắp xếp lại thứ tự các từ trong từng dòng để tạo thành câu:
a. mang lại/ Công việc/ mọi người/ niềm vui/ cho/./
.....................................................................................................................................
b. Các bạn nữ/ bịt mắt bắt dê/ đang chơi/./
……………………………………………………………………………………….
c. say sưa/ Nam/ đọc / truyện cổ tích/./
……………………………………………………………………………………….
Bài 3: Đặt câu với mỗi từ sau:
- mặt trời
……………………………………………………………………………………….
- xinh xắn
…………………………………………………………………………………….....
Bài 4: Ngắt đoạn sau thành 3 câu rồi viết lại cho đúng chính tả.
Em là học sinh lớp 2 em rất thích học môn Toán và Thể dục em luôn chăm chỉ
học tập và nghe lời thầy cô giáo khi ở trường.
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
Họ và tên: ……………………....... BÀI TẬP BỔ TRỢ TUẦN 2
Lớp: 2…….. MÔN: TIẾNG VIỆT
Bài 3: Viết thêm từ ngữ thích hợp vào chỗ trống để tạo thành câu đúng:
a. Mẹ là ...................................................................................................................
b. ........................... là thủ đô của nước Việt Nam.
c. Chiếc bút mực là .................................................................................................
d. Cún con là ...........................................................................................................
Bài 4: Ngắt đoạn sau thành 3 câu rồi viết lại cho đúng chính tả.
Em và Lan là đôi bạn thân chúng em luôn cố gắng thi đua học tốt cô thường khen
chúng em chăm chỉ học tập em mong chúng em luôn là bạn tốt với nhau.
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
Họ và tên: ……………………....... BÀI TẬP BỔ TRỢ TUẦN 4
Lớp: 2…….. MÔN: TIẾNG VIỆT
………………………………………………………………………………………
Họ và tên: ……………………....... BÀI TẬP BỔ TRỢ TUẦN 5
Lớp: 2…….. MÔN: TIẾNG VIỆT
Bài 1: Điền l hay n vào những câu thành ngữ, tục ngữ sau:
a. Con có cha như nhà có ...óc.
b. Anh em như thể tay chân
Rách ...ành đùm bọc, dở hay đỡ đần.
c. Tay ...àm hàm nhai, tay quai miệng trễ.
Bài 2: Viết hoa tên riêng cho đúng.
Bài 3: Đặt câu hỏi cho bộ phận được in đậm trong các câu sau:
a. Cô Nga là một cô giáo dạy giỏi.
………………………………………………………………………………………
b. Môn học em yêu thích nhất là Tiếng Việt.
………………………………………………………………………………………
c. Sách bút là đồ dùng học tập của học sinh.
………………………………………………………………………………………
Họ và tên: ……………………....... BÀI TẬP BỔ TRỢ TUẦN 7
Lớp: 2…….. MÔN: TIẾNG VIỆT
Bài 1: Chọn tiếng trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống để tạo thành từ đúng:
Bài 2: Chọn từ chỉ hoạt động điền vào chỗ trống để hoàn thành đoạn văn sau:
Cô giáo là người mẹ hiền thứ hai của em. Mỗi buổi sáng tới lớp, cô ……………..
Bài 3: Điền tên môn học phù hợp vào mỗi chỗ trống sau:
b. Môn học giúp em biết dùng và yêu quý tiếng mẹ đẻ của mình là môn ………………
c. Nhờ môn ………………… mà em biết gấp, cắt, dán những hình thật đẹp.
Bài 4: Đặt 1 câu theo mẫu Ai là gì? Để nói về 1 môn học mà em yêu thích
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
Họ và tên: ……………………....... BÀI TẬP BỔ TRỢ TUẦN 8
Lớp: 2…….. MÔN: TIẾNG VIỆT
Bài 1: Điền tiếng có chứa vần ao hoặc au vào chỗ trống cho phù hợp:
a. Những vì …...... trên bầu trời lấp lánh trong đêm.
b. Thoắt cái, đôi tay khéo léo của cô đã gấp xong chiếc …..... ..thủy xinh xắn.
Bài 2: Điền dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong những câu sau:
a. Trong giờ học Thể dục thầy giáo tổ chức cho học sinh chơi trò chơi dân gian.
b. Cô giáo khuyên em cần chăm chỉ cẩn thận hơn khi làm bài .
Bài 3: Tìm và viết lại 3 từ chỉ hoạt động, trạng thái trong đoạn thơ sau:
Em nghe thầy đọc bao ngày
Tiếng thơ đỏ nắng xanh cây quê nhà
Mái chèo nghe vọng sông xa
Êm êm như tiếng của bà năm xưa
Nghe trăng thở động tàu dừa
Rào rào nghe chuyển cơn mưa giữa trời …
………………………………………………………………………………………
Bài 4: Thầy cô giáo là những người đã khơi nguồn cảm hứng cho em say mê học tập.
Em hãy viết một đoạn văn ngắn (3 – 5 câu) để bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc của em với
một cô giáo (thầy giáo) mà em yêu quý.
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
Họ và tên: ……………………....... BÀI TẬP BỔ TRỢ TUẦN 9
Lớp: 2…….. MÔN: TIẾNG VIỆT
Bài 1: Điền dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong những câu sau:
a. Ba bạn: Tú, Hồng, Mai là ba bạn nhỏ ham đọc sách.
b. Trên sân trường các bạn học sinh đang chơi đùa vui vẻ.
c. Thầy giáo dạy nhạc dành tặng cho cả lớp một bản nhạc du dương trầm bổng.
Bài 2: Khoanh vào từ khác với các từ còn lại trong nhóm:
Bài 5: Đặt một câu theo mẫu “Ai là gì?” để nói về một nhân vật trong truyện cổ tích
mà em thích.
……………………………………………………………………………………
Họ và tên: ……………………....... BÀI TẬP BỔ TRỢ TUẦN 10
Lớp: 2… MÔN: TIẾNG VIỆT
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
a) Thầy giáo cô giáo luôn là tấm gương sáng cho chúng em noi theo.
b) Nhắc đến mùa xuân phải nhắc đến hoa đào hoa mai.
c) Họa mi sáo sậu hót vang cả khu vườn.
Bài 3: Viết SV dưới từ chỉ sự vật,HĐ dưới từ chỉ hoạt động- trạng thái dưới các từ
được gạch chân;
Trên cánh đồng, đàn trâu thung thăng gặm cỏ. Những chú cào cào xòe cánh bay.
Đàn chim sẻ cùng nhau nhặt thóc trên các thửa ruộng vừa gặt.
Bài 1: Chọn tiếng trong ngoặc đơn để điền vào chỗ chấm cho thích hợp.
a. (dành/ giành/rành): ..........dụm, ..... mạch, tranh .........
b. (dò/giò/rò): .......chả, ........rỉ, bánh .........., thăm ...........
Bài 2: Khoanh vào chữ cái trước câu được viết theo mẫu “Ai làm gì?”:
a. Mẹ là bác sĩ ở bệnh viện Bạch Mai.
b. Mẹ em chăm sóc, khám bệnh cho bệnh nhân rất nhiệt tình.
c. Mẹ em hướng dẫn bệnh nhân cách dùng thuốc.
Bài 3: Gạch một gạch dưới bộ phận trả lời câu hỏi Ai?, hai gạch dưới bộ phận trả
lời cho câu hỏi Làm gì? trong những câu sau:
a. Anh Nam và bé An rủ nhau chơi trốn tìm.
d. Ông đang tưới nước cho những cây non trước sân nhà.
Bài 1: Chọn tiếng trong ngoặc đơn điền vào từng chỗ trống để tạo từ:
a. (sa/ xa): ………mạc, …… lạ, …… xôi
b. (se/xe): ……… lạnh, …… đạp, ……..sẽ
Bài 2: Gạch chân dưới những từ chỉ đặc điểm trong đoạn thơ sau:
Em mơ làm mây trắng Em mơ làm nắng ấm
Bay khắp nẻo trời cao Đánh thức bao mầm xanh
Bài 3: Gạch một gạch dưới bộ phận trả lời câu hỏi Ai?, hai gạch dưới bộ phận trả
lời cho câu hỏi Thế nào? trong các câu sau:
a. Chị Lan rất yêu cây hoa hồng trước cửa nhà.
Bài 4: Đặt câu theo mẫu Ai thế nào? để nói về anh (chị/ em) của em.
………………………………………………………………………………………
Bài 5:
a. Viết một câu ca dao, tục ngữ nói về tình cảm anh chị em trong gia đình.
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
b. Câu ca dao (tục ngữ) trên muốn nói với em điều gì?
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
Họ và tên: ……………………....... BÀI TẬP BỔ TRỢ TUẦN 16
Lớp: 2…….. MÔN: TIẾNG VIỆT
nằm, dịu dàng, yêu thương, đi, bò, ngoan, ăn, chăm chỉ, leo, khiêm tốn, siêng năng, đọc, kiêu căng,
hiền, nhảy, nhẹ nhàng
Từ chỉ hoạt động, trạng thái Từ chỉ đặc điểm, tính chất
……………………………………. ………………………………………
…………………………………… ………………………………………
…………………………………… ………………………………………
…………………………………… ………………………………………
…………………………………… ………………………………………
Bài 2: Viết SV dưới từ chỉ sự vật, HĐ dưới từ chỉ hoạt động- trạng thái và ĐĐ dưới
từ chỉ đặc điểm tính chất:
Bài 3: Khoanh vào chữ cái trước câu kiểu “Ai thế nào?”
a. Đôi mắt mèo sáng rực trong đêm tối.
b. Con mèo đang rình chuột ở góc bếp.
c. Bộ lông của Mèo Con vàng óng, mượt mà.
d. Mèo ta bắt một con chuột và tha đi.
Bài 4: Đặt câu theo mẫu “Ai (Cái gì/Con gì) thế nào?” nói về một con vật nuôi mà
em thích.
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
Họ và tên: ……………………....... BÀI TẬP BỔ TRỢ TUẦN 17
Lớp: 2…….. MÔN: TIẾNG VIỆT
Bài 1: Chọn tên con vật điền vào chỗ trống cho thích hợp:
- Khỏe như ................................... - Gầy như .......................................
- Nhanh như ................................. - Nhát như .....................................
- Chậm như .................................. - Dữ như ..........................................
Bài 2: Hoàn thành những câu sau:
a. Chú chó này ………………………………………………………………
b. Chú gà trống ……………………………………………………………..
c. ……………..là con vật bắt chuột rất giỏi.
Bài 3: Bộ phận trả lời cho câu hỏi Thế nào? trong câu “Chú Trống Choai lớn
nhanh như thổi” là:
a. Chú Trống Choai
b. lớn nhanh như thổi
c. nhanh như thổi
Bài 4: Hãy viết một đoạn văn ngắn (3 – 5 câu) nói về nét đáng yêu của một con vật
nuôi trong gia đình mà em biết.
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
b. Sân trường khoác lên mình chiếc áo màu xanh mướt mỗi độ xuân về.
c. Chiều thu, những cơn gió nhè nhẹ thổi trên mặt nước hồ trong xanh.
Bài 3: Đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm trong những câu sau:
a. Mùa thu, hoa cúc vàng nở rộ.
………………………………………………………………………………………
b. Mỗi buổi bình minh lên, biển đẹp đến ngỡ ngàng.
………………………………………………………………………………………
c. Những cây bàng trơ trụi lá khi mùa đông về.
………………………………………………………………………………………
Bài 4: Điền từ thích hợp để hoàn thành các câu ca dao, tục ngữ, thành ngữ sau:
a. Non xanh nước ……..
b. ……… cắt da cắt thịt.
c. Nắng tháng ……… rám trái bưởi.
d. Đêm tháng …….. chưa nằm đã sáng
Ngày tháng …….. chưa cười đã tối.
Bài 5: Viết 1 – 2 câu nói về vẻ đẹp của mùa xuân.
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
Bài 1: Chọn từ thích hợp trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống:
Bài 2: Đặt câu hỏi cho bộ phận được gạch chân trong câu sau:
a. Chim đại bàng sống ở nơi có núi cao và rừng nguyên sinh.
………………………………………………………………………………………
b. Chích bông đậu trên nhành cây trước sân nhà.
………………………………………………………………………………………
c. Trong khu vườn nhỏ, những anh chào mào đỏm dáng thi nhau cất tiếng gọi bạn.
………………………………………………………………………………………
Bài 3: Đọc đoạn văn dưới đây:
Con chim gáy hiền lành, béo nục. Đôi mắt nâu trầm ngâm, ngơ ngác nhìn xa, cái
bụng mịn mượt, cổ yếm quàng chiếc tạp dề công nhân đầy hạt cườm lấp lánh, biêng
biếc. Chàng chim gáy nào giọng càng trong, càng dài thì quanh cổ càng được đeo nhiều
vòng cườm đẹp.
a. Gạch chân những từ ngữ gợi tả hình dáng con chim gáy.
b. Viết khoảng 2 -3 câu nói về 1 loài chim mà em yêu thích.
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
Bài 1: Chọn tiếng thích hợp trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống:
a. (lo, no) : ăn…………….. ; ……………..lắng ; ……………..nê ; …………...sợ
b. (nắng, lắng) : trời…………….. ; sâu ………….. ; ………….nóng ; ……………..đọng
Bài 2: Xếp các từ ngữ trong ngoặc đơn vào nhóm thích hợp:
(hú, rống, gầm, rú, rình, rượt, vồ, quắp, tha)
a. Những từ chỉ tiếng kêu:
……………………………………………………………………………………
b. Những từ chỉ động tác rình mồi, đuổi theo và vồ mồi:
………………………………………………………………………………………
c. Những từ chỉ động tác tha mồi:
………………………………………………………………………………………
Bài 3: Đặt câu hỏi cho bộ phận được in đậm trong các câu sau:
a. Sóc chuyền cành nhanh thoăn thoắt.
…………………………………………………………………………………….....
b. Ngựa phi nhanh như bay.
…………………………………………………………………………………….....
c. Hổ gầm vang vách núi.
…………………………………………………………………………………….....
d. Chó sói rú nghe rợn người.
…………………………………………………………………………………….....
e. Chiều muộn buông xuống, đàn voi đi đủng đỉnh.
……………………………………………………………………………………....
Họ và tên: ……………………....... BÀI TẬP BỔ TRỢ TUẦN 24
Lớp: 2…. MÔN: TIẾNG VIỆT
Bài 2: Tìm từ trái nghĩa với các từ đã cho rồi ghi vào chỗ chấm:
Bài 3: Chọn từ trong ngoặc đơn để điền vào chỗ chấm ( khỏe, nhanh, dữ, hiền)
Vượn mẹ nghiến răng giật phắt mũi tên xuống hét lên một tiếng thật to rồi ngã
xuống
Người đi săn đứng lặng Hai giọt nước mắt từ từ lăn trên má Bác cắn môi
bẻ gãy nỏ và lẳng lặng quay gót ra về. Từ đấy bác không bao giờ đi săn nữa.
Bài 5: Đặt 1 câu theo mẫu Ai thế nào? để nói về một đồ dùng học tập mà em yêu
thích.
……………………………………………………………………………………....
Họ và tên: ……………………....... BÀI TẬP BỔ TRỢ TUẦN 25
Lớp: 2…….. MÔN: TIẾNG VIỆT
Bài 3: Đặt câu hỏi cho bộ phận được in đậm trong những câu sau:
a. Cá trên sông Nhuệ chết nhiều vì nguồn nước bị ô nhiễm.
......................................................................................................................................
b. Đêm qua, vì nước dâng lên bất ngờ, con đê đầu làng đã bị vỡ.
………………………………………………………………………………………
c. Nhờ trồng cây ven biển, bà con đã chắn được những con sóng lớn khi giông bão .
………………………………………………………………………………………
d. Do phải nhận nước thải công nghiệp độc hại, vùng biển nơi đây đã bị ô nhiễm.
………………………………………………………………………………………
Bài 5: Đặt 1 câu theo mẫu Ai-thế nào? để nói về một hồ nước ở Thủ đô Hà Nội.
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
Họ và tên: ……………………....... BÀI TẬP BỔ TRỢ TUẦN 26
Lớp: 2…….. MÔN: TIẾNG VIỆT
Bài 1: Điền r, d hoặc gi vào từng chỗ trống trong đoạn thơ sau:
Cánh ....iều no ... ó
Nhạc trời ...éo vang
Tiếng ...iều xanh lúa
Uốn cong tre làng.
Bài 2: Thêm dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong mỗi câu sau:
a. Đi giữa Hạ Long vào mùa sương ta cảm thấy những hòn đảo vừa xa lạ vừa quen
thuộc.
b. Con tàu lắc lư dềnh lên dập xuống.
Bài 3: Đọc đoạn văn sau:
Diệu kì thay, trong một ngày, Cửa Tùng có ba sắc màu nước biển. Bình minh, mặt
trời như chiếc thau đồng đỏ ối chiếu xuống mặt biển, nước biển màu hồng nhạt. Trưa
nước biển xanh lơ và khi chiều tà thì đổi sang màu xanh lục.
a. Tác giả đã miêu tả nước biển Cửa Tùng theo trình tự thời gian nào?
………………………………………………………………………………………
b. Viết lại những từ ngữ chỉ màu sắc để gợi tả màu sắc của nước biển.
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
Bài 4: Viết 1 - 2 câu nói về vẻ đẹp của dòng sông mà em biết
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
Họ và tên: ……………………....... BÀI TẬP BỔ TRỢ TUẦN 27
Lớp: 2…….. MÔN: TIẾNG VIỆT
Bài 1: Tìm, gạch chân và sửa lỗi chính tả trong mỗi câu dưới đây:
a) Vì sức khẻo chưa tốt nên Cường không thể tham da trận bóng chiều nay.
………………………………………………………………………………………
b) Bé Nam rất ngịch ngợm, hay vẽ loằng ngằng nên vở của chị Hoa.
………………………………………………………………………………………
Bài 2: Đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm trong những câu sau:
a. Gió rít lên từng cơn khi mùa đông rét mướt tràn về.
.....................................................................................................................................
b. Chim sơn ca cất tiếng hót véo von trên bầu trời xanh thắm.
.....................................................................................................................................
c. Những chú gấu béo nục nịch bước đi chậm chạp.
.....................................................................................................................................
d. Nhờ nước hồ trong xanh, em có thể nhìn thấy từng đàn cá tung tăng bơi lội.
.....................................................................................................................................
Bài 3: Viết SV dưới từ chỉ sự vật, HĐ dưới từ chỉ hoạt động- trạng thái, ĐĐ dưới từ
chỉ đặc điểm:
Bài 4: Đặt một câu theo mẫu “Ai (Cái gì/ Con gì) thế nào?” để nói về một loài thú
rừng mà em biết.
.....................................................................................................................................
Họ và tên: ……………………....... BÀI TẬP BỔ TRỢ TUẦN 28
Lớp: 2…….. MÔN: TIẾNG VIỆT
Bài 1: Nối từ ngữ ở cột A cho phù hợp với nghĩa ở cột B:
A B
Cây lương thực Cây có tán rộng, sum suê; có thể che mát cho người ngồi
dưới gốc cây.
Cây lấy gỗ
Cây trồng lấy gỗ làm nhà, đồ nội thất, đồ dùng....
Cây bóng mát
Cây cung cấp cho ta thức ăn có chất bột như lúa, ngô
khoai, sắn...
Bài 2: Đặt câu hỏi cho bộ phận được in đậm trong những câu dưới đây:
a. Lá dừa dùng để lợp mái nhà.
.....................................................................................................................................
b. Người nông dân trồng lúa để lấy lương thực.
.....................................................................................................................................
Bài 3: Trả lời các câu hỏi sau.
a. Người ta tưới cây để làm gì?
.....................................................................................................................................
b. Chúng ta cần trồng nhiều cây xanh để làm gì?
....................................................................................................................................
Bài 4: Ngắt đoạn văn sau thành 4 câu và viết lại cho đúng chính tả:
Từ xa nhìn lại, cây gạo sừng sững như một tháp đèn khổng lồ hàng ngàn bông hoa
là hàng ngàn ngọn lửa hồng tươi hàng ngàn búp nõn là hàng ngàn ánh nến trong xanh tất
cả đều long lánh, lung linh trong nắng.
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Họ và tên: ……………………....... BÀI TẬP BỔ TRỢ TUẦN 29
Lớp: 2…….. MÔN: TIẾNG VIỆT
Bài 1: Chọn tiếng trong ngoặc đơn điền vào từng chỗ trống để tạo từ:
a. (sao/ xao): ngôi …….., ….... động, ……. xuyến, …... nhi đồng `
b. (sung/ xung): ….…phong, ….….sướng, quả ….…., ….….. quanh
Bài 2: Chọn từ ngữ thích hợp để điền vào chỗ trống tạo thành câu:
b. Để những bông hoa đẹp rực rỡ, ông đã chăm sóc vườn hoa cẩn thận từng ngày.
Bài 4: Trong đoạn văn sau đây, cây bàng ở mỗi mùa đều được gợi tả bằng vẻ đẹp
riêng. Em thích nhất hình ảnh cây bàng ở mùa nào? Vì sao?
Mùa đông, cây vươn dài những cành khẳng khiu trơ trụi lá. Xuân về, cành trên
cành dưới chi chít những lộc non mơn mởn. Hè về, những tán lá xanh um che mát một
khoảng sân trường. Thu đến, từng chùm quả chín vàng trong kẽ lá.
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
Họ và tên: ……………………....... BÀI TẬP BỔ TRỢ TUẦN 30
Lớp: 2…….. MÔN: TIẾNG VIỆT
Bài 1: Gạch dưới từ viết sai và sửa lại cho đúng chính tả:
trương trình câu truyện truyền bóng
…………………… …………………………… ……………………………
Bài 2: Điền SV dưới từ chỉ sự vật, ĐĐ dưới từ chỉ đặc điểm trong đoạn thơ sau:
Nhà gác đơn sơ, một góc vườn
Bài 4: Đặt câu theo mẫu “ Ai thế nào?” để nói về Bác Hồ.
………………………………………………………………………………………
Họ và tên: ……………………....... BÀI TẬP BỔ TRỢ TUẦN 31
Lớp: 2…….. MÔN: TIẾNG VIỆT
Bài 1: Chọn tiếng trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống để tạo từ:
a. (dang/ giang/ rang): cơm ……….., giỏi …..……, …..…… sơn, ……..….cánh
b. (dao/ giao/ rao): …….. bán, bàn …….., con ….….
Bài 2: Điền từ ngữ thích hợp để hoàn thành các câu văn sau:
a. ……………………là lãnh tụ vô cùng vĩ đại của dân tộc Việt Nam.
b. Đôi mắt Bác …………………………………………..
c. Chúng em………………………………..năm điều Bác Hồ dạy.
Bài 3: Đặt câu hỏi cho bộ phận được in đậm trong các câu sau:
a. Những bông hoa tỏa hương thơm ngát trong vườn Bác.
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
Bài 4: Đọc đoạn thơ sau:
Mình về với Bác đường xuôi
Thưa giùm Việt Bắc không nguôi nhớ Người
Nhớ Ông Cụ mắt sáng ngời
Áo nâu túi vải đẹp tươi lạ thường.
Qua đoạn thơ trên, em thấy được tình cảm của nhà thơ và người dân Việt Bắc đối
với Bác như thế nào?
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Họ và tên: ……………………....... BÀI TẬP BỔ TRỢ TUẦN 32
Lớp: 2…….. MÔN: TIẾNG VIỆT
Bài 1: Gạch dưới những từ trái nghĩa trong các thành ngữ sau:
a. Chân cứng đá mềm. c. Thức khuya dậy sớm.
b. Lá lành đùm lá rách. d. Đi ngược về xuôi
Bài 2: Tìm từ trái nghĩa với các từ dưới đây:
dài - ................. cẩn thận - ...............
nóng - ................. buồn bã - ...............
cao - ................. xinh đẹp - ..................
tốt - .................. trắng trẻo - ...............
mỏng - ................ bắt đầu - ..................
Bài 3: Viết lời đáp của em trong các tình huống dưới đây:
a. – Linh ơi, bạn đi thư viện đọc sách với mình đi!
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Bài 4: Ngắt đoạn văn sau thành 5 câu rồi viết lại cho đúng chính tả:
Tiếng máy cưa thép rít lên rào rào như thác nước từ trên núi đổ xuống tiếng máy cưa
vừa mới ra xưởng rầm rập tiếng máy phay, máy tiện âm vang ánh lửa hàn sáng rực như
chớp ánh sáng xanh chói mắt chiếu lên thân hình vạm vỡ của anh thợ hàn.
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
.......................................................................................................... ............................ ......
..................................................................................................................................... ......
Họ và tên: ……………………....... BÀI TẬP BỔ TRỢ TUẦN 33
Lớp: 2…….. MÔN: TIẾNG VIỆT
Bài 1: Chọn tiếng trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống để tạo thành từ đúng:
a. (xa/ sa): ….…mạc, ............xôi, phía ……
b. (truyện/chuyện): câu …….…., quyển….……...., ……….. trò.
Bài 2: Gạch dưới những từ ngữ chỉ nghề nghiệp trong đoạn thơ dưới đây:
a. Trên công trường, những cô chú công nhân xây dựng đang hăng say làm việc.
.....................................................................................................................................
b. Để tổ chức tiết học vui và hiệu quả, cô giáo đã lên kế hoạch rất chi tiết.
.....................................................................................................................................
c. Vì có bệnh nhân cần cấp cứu, bác sĩ Trung vội vã đến bệnh viện trong đêm.
.....................................................................................................................................
Bài 3: Đọc đoạn thơ sau:
a. Viết lại những câu thơ có hình ảnh đẹp nói về kết quả công việc của chú thợ điện
trong đoạn thơ
trên. ......................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
.......
b. Đặt 1 câu theo mẫu Ai- thế nào? để nói về chú thợ điện
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
Họ và tên: ……………………....... BÀI TẬP BỔ TRỢ TUẦN 35
Lớp: 2…….. MÔN: TIẾNG VIỆT