Professional Documents
Culture Documents
19
Bài 1: Đọc:
Gà và Vịt
Gà và Vịt đều học lớp cô giáo Hoạ Mi. Gà nghe lời cô giáo: Khi đi
đường, Gà luôn đi bên tay phải và gặp ai, Gà cũng đứng lại khoanh tay chào.
Còn Vịt thì chỉ thích chạy lăng xăng. Thấy ai, Vịt cũng hét toáng lên gọi ầm ĩ.
b. tr hay ch ?
bút ..... ì .......ữ cái bức ...... anh
1
Bài 4: Viết câu trả lời cho câu hỏi dưới đây:
A B
Bài 7: Chọn tiếng, từ ngữ viết đúng chính tả để điền vào chỗ trống:
một (chiếc / triếc) ........................ nhãn vở (trang chí / trang trí) ...........................
rất đẹp. Giang (lấy / nấy) .......................... bút (lắn lót / nắn nót) ...........................
viết tên ( chường / trường) ....................... , tên lớp, họ và tên của em vào nhãn vở.
2
Bài 8: Sắp xếp các từ ngữ sau thành câu và viết lại:
Bài 9: Em hãy nối Thỏ con với những củ cà rốt có từ ngữ chỉ tình bạn:
thân thiết
Bài 10: Hà làm tấm thiệp để tặng bạn học cùng lớp nhân ngày sinh nhật. Em
hãy giúp Hà trang trí và ghi lời chúc trong tấm thiệp nhé
............................................................
.............................................................
............................................................
3
Tuần 20
Phiếu cuối tuần môn Tiếng Việt
- uyt : .................................................................
- it : ....................................................................
- uyêt : ...............................................................
- iêt : ...................................................................
Đặt câu:
Từ em chọn:
......................................................
............................
..................................................
Bài 4: Nối:
4
Bài 5: Chọn tiếng, từ ngữ viết đúng chính tả để điền vào chỗ trống:
Bài 7: Sắp xếp các từ sau để tạo thành câu rồi viết lại cho đúng:
Bài 8: Điền vần oac, oăng hay oanh hay dấu thanh ?
~
kh ..............giò áo kh ......ˊ....... con h ................
5
Bài 9: Nối hai tiếng tương ứng để tạo từ ngữ thích hợp rồi viết lại:
Bài 10: Em nhờ người thân đọc cho viết bài thơ sau:
Tình bạn
Tình bạn là lá, là hoa
Tình bạn là cả bài ca trên đời.
Tình bạn trong sáng tuyệt vời
Đẹp hơn tất cả bầu trời ban đêm.
6
Tuần
21 Phiếu cuối tuần môn Tiếng Việt
Bài 1: Đọc:
Quà của bố
Bố em là bộ đội Bố gửi nghìn cái nhớ
Bố cho quà nhiều thế
Ở tận vùng đảo xa Bố gửi nghìn cái thương Vì biết em rất ngoan
Chưa lần nào về phép Vì em luôn giúp bố
Bố gửi nghìn lời chúc
Tay súng thêm vững vàng.
Mà luôn luôn có quà.
Gửi cả nghìn cái hôn.
(1) Bố của bạn nhỏ trong bài thơ làm nghề gì?
A. Giáo viên B. Kĩ sư C. Bộ đội
Bài 3: Khoanh tròn từ viết đúng rồi viết lại (theo mẫu):
im nặng im lặng im lặng
7
Bài 4: Sắp xếp các từ sau để tạo thành câu rồi viết lại cho đúng:
Bài 5: Chọn tiếng, từ ngữ viết đúng chính tả để điền vào chỗ trống:
Hà rất thích con gà bà ( tro / cho) ............ . Sáng sáng, Hà ( dậy / dạy) ......
sớm chờ gà gáy ò ... ó...o . Vậy mà mãi ( nó / ló) ....... ( chẳng / trẳng)…………
gáy. Một hôm, Hà tỉnh ( giấc / dấc) ........... , ( nge / nghe) ...................... gà cục
ta cục tác. Giờ Hà đã (dõ / rõ) .................... vì sao con gà (chẳng / trẳng) gáy.
Bài 7:
a. n hay l hay dấu thanh?
b. c hay k ?
8
Bài 8: Viết từ hoặc câu phù hợp với nội dung tranh:
Bài 9: Gia đình em có mấy thành viên? Em hãy vẽ bức tranh giới thiệu về các
thànhviên trong gia đình bé nhỏ của mình nhé!
9
22
- uynh : ................................................................
- uych : ................................................................
- uyt : ..................................................................
- uyu : .................................................................
Đặt câu:
Từ em chọn:
......................................................
............................
..................................................
Bài 3: tr hay ch ?
Bài 4: Nối:
Bài 6: Sắp xếp các từ sau để tạo thành câu rồi viết lại cho đúng:
Bài 7: Viết 1 câu có sử dụng từ “quê”, 1 câu có sử dụng từ “nhà” phù hợp với
tranh sau:
............................................................... ...............................................................
.............................................................. ..............................................................
11
Bài 9: Viết từ ngữ dưới hình:
a. Chứa tiếng có vần oc hay ooc?
......................................................... .....................................................
......................................................... .....................................................
Bài 10: Em nhờ người thân đọc cho viết bài thơ sau:
Mẹ
Những ngôi sao thức ngoài kia
12
Tuần
23
Phiếu cuối tuần môn Tiếng Việt
Bài 1: Đọc:
Trường em
Trường học là ngôi nhà thứ hai của em.
Ở trường có cô giáo hiền như mẹ, có nhiều bè bạn thân
thiết như anh em. Trường học dạy em thành người tốt. Trường
học dạy em những điều hay.
Em rất yêu mái trường của em.
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
4. Em hãy viết lại câu văn thể hiện tình cảm của bạn nhỏ với mái trường:
.............................................................................................................................
Bài 3: Khoanh tròn từ viết đúng rồi viết lại (theo mẫu):
chường học trường học .........................................
13
Bài 4: Sắp xếp các từ sau để tạo thành câu rồi viết lại cho đúng:
Bài 5: Điền vào chỗ trống s hay x rồi giải câu đố:
Bài 7:
a. oai hay oay?
Lan x….... một vòng trên sân khấu.
Những củ kh ..... . lang nướng thơm phức.
b. uy hay ui?
Mỗi ngày đến trường là một ngày v....... .
Em tự cài kh ......áo.
14
Bài 8: Viết từ hoặc câu phù hợp với nội dung tranh:
............................................................. ................................................................
15
Tuần
Phiếu cuối tuần môn Tiếng Việt
24
- uôi : .................................................................
- ui : ...............................................................
- ưi : ...................................................................
............................ ......................................................
..................................................
Bài 3: tr hay ch ?
Bài 4: Nối:
Thân em…. ắng muốt như nhau thẳng Bạn cùng bảng đen
hàng
Hãy cầm tôi lên
Mỏng dày là ở số…..ang
Tôi làm theo bạn.
Lời thầy cô, kiến thức vàng ….ong em.
Là ...............................
Là .............................
Bài 6: Chọn tiếng, từ ngữ viết đúng chính tả để điền vào chỗ trống:
Bài 7: Sắp xếp các từ sau để tạo thành câu rồi viết lại cho đúng:
b. thư viện:
17
Bài 9: Viết từ hoặc câu phù hợp với nội dung tranh sau:
............................................................... ...............................................................
.............................................................. ..............................................................
Bài 10: Em nhờ người thân đọc cho viết bài thơ sau:
Phòng học
Phòng học là chiếc áo
18
Tuần
25
Phiếu cuối tuần môn Tiếng Việt
Bài 1:
Đọc: Lời chào
Đi về con chào mẹ Lời chào thân thương quá
Ra vườn cháu chào bà Làm mát ruột cả nhà
Ông làm việc trên nhà Đẹp hơn mọi bông hoa
Cháu lên: “Chào ông ạ!” Cháu kính yêu trao tặng.
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
Bài 3: Khoanh tròn từ viết đúng rồi viết lại (theo mẫu):
rửa tay dửa tay .........................................
da giẻ da dẻ .........................................
19
Bài 4: Sắp xếp các từ sau để tạo thành câu rồi viết lại cho đúng:
Bài 5: Điền vào chỗ trống s hay x rồi giải câu đố:
Bài 7:
c. tr hay ch: vi ..........ùng kể .......uyện...............ào hỏi
20
Bài 8: Viết từ hoặc câu phù hợp với nội dung tranh:
................................................................ ..................................................................
Bài 9: Em nhờ người thân đọc cho viết bài thơ sau:
Kẹo ngọt
Kẹo ngọt! Kẹo ngọt! Kẻo không răng sún
2
1
Tuần
Phiếu cuối tuần môn Tiếng Việt
26
- ong : .................................................................
- ông : .................................................................
- ung : ...............................................................
- ưng :...................................................................
Đặt câu:
Từ em chọn:
......................................................
............................
..................................................
Bài 3: l hay n ?
Bài 4: Nối:
Bài 6: Gạch chân chữ viết sai trong câu sau rồi viết lại câu cho đúng:
Bài 7: Sắp xếp các từ sau để tạo thành câu rồi viết lại cho đúng:
b. vỉa hè:
23
Bài 9: Viết từ hoặc câu phù hợp với nội dung tranh sau:
............................................................... ...............................................................
............................................................. ..............................................................
24
Tuần
27
Phiếu cuối tuần môn Tiếng Việt
Bài 1: Đọc:
Gà con và Vịt
con
Gà con cùng Vịt con ra vườn tìm giun dế để ăn. Do chân Vịt con có
màng nên không bới đất được khiến Gà con tức giận. Vịt con buồn bã bỏ
ra phía bờ ao mò tôm tép ăn. Cáo nấp trong bụi cây thấy gà con đi một
mình, nhảy ra định vồ Gà con. Thấy vậy, gà con liền chạy ra phía bờ ao
kêu cứu. Vịt con vội lao vào bờ, cõng Gà con ra giữa ao. Gà con thoát
nạn.
E. Vì Gà không tìm được giun dế. G. Vì Vịt không tìm được giun dế.
F. Vì Gà tìm ít giun dế hơn Vịt. H. Vì Vịt không chăm chỉ bắt giun.
4. Em hãy viết lại câu văn cho thấy Vịt đã cứu gà con:
.............................................................................................................................
Bài 3: Gạch chân chữ viết sai rồi viết lại câu cho đúng:
Lước chảy róc dách xuốt ngày đêm.
25
Bài 4: Sắp xếp các từ sau để tạo thành câu rồi viết lại cho đúng:
26
Bài 8: Viết từ hoặc câu phù hợp với nội dung tranh:
................................................................. ...................................................................
27
Tuần Phiếu cuối tuần môn Tiếng Việt
28
- ong : .................................................................
- ông : .................................................................
- ung : ...............................................................
- ưng :...................................................................
......................... ...............................................................................
...
Bài 3:
a. ai hay ay ?: b … trò `
b. ..... bè ch .......... trốn
Bài 4: Nối:
28
Bài 5: Em điền ch hay tr rồi giải câu đố sau:
Bài 6: Chọn các tiếng sau để điền vào chỗ chấm cho thích hợp: hoa, quả, rễ,
thân, lá
Để.......... nở đẹp
Để............. trĩu cành
Để............ xanh biếc
........... chìm trong đất.
Bài 7: Sắp xếp các từ sau để tạo thành câu rồi viết lại cho đúng:
a. tủi thân, vì, không, các bạn, chơi cùng, gấu con.
b. đoàn kết:
29
Bài 9: Viết từ hoặc câu phù hợp với nội dung tranh sau:
Truyện Ý nghĩa Lời
khuyên
Chú bé chăn cừu Có nhiều bạn cuộc sống vui vẻ
hơn.
Câu hỏi của sói Nên giúp đỡ người khác.
Tiếng vọng của núi Nên nói những lời yêu thương.
Bài 10: Em nhờ người thân đọc cho viết bài thơ sau:
Luỹ tre
Mỗi sớm mai thức dậy Những trưa đồng đầy nắng
Luỹ tre xanh rì rào Trâu nằm nhai bóng râm
Ngọn tre cong gọng vó Tre bần thần nhớ gió
Kéo mặt trời lên cao. Chợt về đầy tiếng chim.
30
Tuần
29
Phiếu cuối tuần môn Tiếng Việt
Bài
Cô
Mây
Cô Mây khi thì mặc áo trắng như bông, khi thì thay áo màu xanh
biếc, lúc lại đổi áo màu hồng tươi. Cô Mây suốt ngày bay nhởn nhơ
chơi, lúc bay sang biển cả mênh mông, lúc bay về đồng quê bát
ngát. Nhưng bay mãi một mình cũng buồn vì chẳng có ai chơi với cô.
Ai cũng bận công này việc khác.
Bài 3: Gạch chân chữ viết sai rồi viết lại câu cho đúng:
Sau chận mưa dào, mọi vật đều xáng và tươi.
31
Bài 4: Sắp xếp các từ sau để tạo thành câu rồi viết lại cho đúng:
a. mấy, cất tiếng, chú, líu lo, chim sơn ca, hót.
Bài 7:
a. r , d hay gi? hung .......ữ ......ừng xanh............... an ác
b. l hay n ?
Mặt trời .....ó ra và trên cánh đồng ....ấp ... ánh một chiếc cầu vồng.
Trên đường phố, xe cộ đi .....ại tấp . ập.
32
Bài 8: Chọn từ ngữ trong ngoặc để viết phù hợp với nội dung tranh:
........................................................... .............................................................
................................................................. ...................................................................
3
3
Tuần
Phiếu cuối tuần môn Tiếng Việ
30
Bài 1: Viết câu trả lời cho câu hỏi sau: Trong bài “Cuộc thi tài năng rừng xanh”:
Bài 2: Chọn từ ngữ trong ngoặc để điền vào chỗ trống ( rừng cây, bóng mát, sạch
hơn, trái đất):
Cây xanh vừa làm đẹp đường phố vừa mang lại ........................ cho con người.
Cây
xanh còn làm cho không khí ............................. . Người ta thường nói cây xanh là lá
Bài 3:
a. tr hay ch ?: ..... ồi non đũa .......e .......ồng trọt
̕
b. yêng hay iêng? : con ......... bay l .............. chao ngh ...............
.
Bài 4: Nối:
a. Cây gì giúp ta đi về
Qua sông qua suối ......ẳng hề ướt . ân?
Là cây ...............
Bài 6: Chọn các tiếng sau để điền vào chỗ chấm cho thích hợp:
Bài 7: Sắp xếp các từ sau để tạo thành câu rồi viết lại cho đúng:
b. rực rỡ, tia nắng, sáng bừng, những, làm, không gian
35
Bài 8: Viết tên các loài cây có trong mỗi bức tranh sau:
Bài 9: Em nhờ người thân đọc cho viết bài thơ sau:
Hoa kết trái
Hoa vừng nho nhỏ Này các bạn nhỏ
Hoa đỗ xinh xinh Đừng hái hoa tươi
Hoa mận trắng tinh Hoa yêu mọi người
Rung rinh trong gió. Nên hoa kết trái.
36
Tuần
31
Phiếu cuối tuần môn Tiếng Việt
Bài 1: Đọc:
Có tiếng chim hót véo von ở đầu vườn, tiếng hót trong trẻo,
ngây thơ ấy làm tôi bừng tỉnh giấc. Tôi chui ra khỏi màn, bước ra
vườn và khoan khoái hít thở không khí trong lành của buổi sớm
mai. Tôi chợt
nhận ra cái khoảnh vườn nhỏ nhà mình hôm nay mới đẹp làm sao !
3. Cảnh vật trong vườn được tả vào buổi nào trong ngày?
A. Chiều tối. B. Giữa trưa. C. Sáng sớm.
37
Bài 4: Gạch chân chữ viết sai rồi viết lại câu cho đúng:
Những tia lắng rực rỡ nàm xáng bừng cả không gian.
Bài 5: Sắp xếp các từ sau để tạo thành câu rồi viết lại cho đúng:
Bài 7:
a. s hay x ?
cửa .....ổ ....e đạp mùa ......uân
b. l hay n ?
Mảnh trăng .....on đầu tháng ....ơ ....ửng như ....ưỡi.... liềm.
38
Bài 8: Em hãy viết một câu phù hợp với nội dung tranh:
..........................................................................................................................
...........................................................................................................................
b. Người thân (ông, bà, bố, mẹ) của em trả lời như thế nào?
39
Tuần
Phiếu cuối tuần môn Tiếng Việt
32
Bài 1: Viết câu trả lời cho câu hỏi sau: Trong bài “Những cánh cò”:
c. Từng áng mây trắng nhẹ trôi trên bầu trời ....................................... .
Bài 3:
`
a. ong hay ông ?: d....... nước, dòng s ..........., mùa đ..............
Bài 4: Nối:
40
Bài 5: Em điền r, d hay gi rồi giải câu đố sau:
Bài 6: Chọn các tiếng sau để điền vào chỗ chấm cho thích hợp:
Bài 7: Sắp xếp các từ sau để tạo thành câu rồi viết lại cho đúng:
a. long lanh, các, những hạt mưa, cuống lá, trên, đọng
41
Bài 8: Viết 1 câu về điều em thích ở mùa hè.
Bài 9: Em nhờ người thân đọc cho viết bài thơ sau:
Trăng của mỗi người
Mẹ bảo trăng như lưỡi liềm,
Ông rằng trăng tựa con thuyền cong mui.
Bà nhìn như hạt cau phơi,
Cháu cười quả chín vàng tươi ngoài vườn.
Bố nhớ khi vượt Trường Sơn,
Trăng như cánh võng chập chờn trong mây.
42
Tuần
33
Phiếu cuối tuần môn Tiếng Việt
Bài 1: Đọc:
Bác đưa thư trao cho Minh một bức thư. Đúng là thư của bố rồi.
Minh mừng quýnh. Minh muốn chạy thật nhanh vào nhà khoe với
mẹ. Nhưng em chợt thấy bác đưa thư mồ hôi nhễ nhại.
Minh chạy vội vào nhà. Em rót một cốc nước mát lạnh. Hai tay
bưng
ra, em lễ phép mời bác uống.
(4) Thấy bác đưa thư như vậy, Minh đã làm gì?
Bài 3: Gạch chân chữ viết sai rồi viết lại câu cho đúng:
Quần áo của người lính cíu hoả được nàm bằng trất liệu đặc biệt.
43
Bài 4: Viết lời chào của Minh:
a. Khi gặp bác đưa thư:
Bài 5: Sắp xếp các từ sau để tạo thành câu rồi viết lại cho đúng:
a. nổi tiếng, thuở nhỏ, Lương Thế Vinh, và học giỏi, thông minh
b. làm, ước mơ, em, được, lính cứu hoả, lớn lên
44
Bài 8: Em hãy viết một câu phù hợp với nội dung tranh:
................................................................... ...........................................................................
45
Tuần
34
Phiếu cuối tuần môn Tiếng Việt
Bài 1: Viết câu trả lời cho câu hỏi sau: Trong bài “Du lịch biển Việt Nam”:
Vịnh Hạ Long là một bờ vịnh một chiếc gương bầu dục khổng lồ.
46
Bài 5: Em điền n hay l rồi giải câu đố sau:
Là ...........................
Bài 6: Chọn các tiếng sau để điền vào chỗ chấm cho thích hợp:
Bài 7: Sắp xếp các từ sau để tạo thành câu rồi viết lại cho đúng:
47
Bài 8: Viết 1 câu phù hợp với mỗi tranh sau:
.................................................................. ...................................................................
Bài 9: Em nhờ người thân đọc cho viết bài thơ sau:
Sóng biển
Biển rộng mênh mông Nhưng sóng chỉ đùa
Nước xanh thăm thẳm Giống như bé đấy,
Bao nhiêu cơn sóng Sóng phải quay lại
Ùa chạy vào bờ. Ngôi nhà biển khơi.
48
Tuần
35
Bài 1:
Đọc:
Cây mít
Ngày xưa, vườn nhà Lan có một cây mít khá to, cao vượt mái
nhà. Thân cây tròn, vỏ nhẵn màu nâu nhạt. Tán cây càng lên cao
càng thu nhỏ. Lá mít tròn dày, màu xanh đậm. Khi lá già chuyển
thành màu vàng sậm, từ thân và cành nảy ra các quả non. Quả
bằng ngón tay có phấn trắng bên ngoài. Quả mít lớn khá nhanh.
Màu quả chuyển dần từ xanh sang nâu. Vỏ mít dày đầy gai nhọn. Bổ
quả mít ra, mít vàng như màu nghệ, vị ngọt đậm.
Cứ mùa hè về, Lan lại nhớ vị ngọt của mít.
Bài 2: Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng:
1. Bài văn trên tả cây gì?
A. Cây nhãn B. Cây mít C. Cây bưởi D. Cây cam
Bài 3: Em hãy viết lại câu văn tả thân cây mít trong bài đọc trên:
49
Bài 4: Tìm từ ngữ thích hợp để điền vào chỗ trống:
a. Mùa xuân, cây cối đâm chồi ................................ .
b. Tháng ............. , tôi háo hức đi dự lễ khai giảng năm học mới.
Bài 5: Sắp xếp các từ sau để tạo thành câu rồi viết lại cho đúng:
b. cảm ơn, muốn, đã, cô giáo, nhiều điều, dạy, tôi, thú vị, tôi.
Là ....................................
50
Bài 8: Em hãy viết 1 - 2 câu về cô giáo lớp 1
của em:
Bài 9: Em hãy tự làm một tấm thiệp để gửi lời cảm ơn tới cô giáo hoặc người
thân (ông, bà, bố, mẹ, cô, chú, anh, chị,…) đã giúp đỡ em rất nhiều trong năm
học vừa qua.
51