You are on page 1of 104

Trường:...............................................

Họ và tên:............................................
Lớp:.....................................................

Bài thi môn: Tiếng Việt lớp 1

(Đề số 1)

1. Đọc thành tiếng

a. Em hãy đọc các từ sau:

b. Em hãy đọc đoạn văn sau:

Ngày nghỉ, Sơn đi chăn bò, còn bé Lan


cho ngan ăn. Khi mưa, Sơn và bé Lan
thu dọn đồ về nhà.

1
2. Viết

a. Em hãy điền “c” hoặc “k” vào chỗ trống:

b. Viết chính tả:

Lưu ý: Khi gặp


chữ in hoa, các
em chuyển thành
chữ thường để
viết.

2
Trường:...............................................
Họ và tên:............................................
Lớp:.....................................................

Bài thi môn: Tiếng Việt lớp 1

(Đề số 2)

1. Đọc thành tiếng

a. Em hãy đọc các từ sau:

b. Em hãy đọc đoạn văn sau:

Bà qua phà đi chợ Mơ mua cá quả nấu


chua, bà mua cả cà phê cho bố Phú. Bố
Phú ra khu phố mua sữa chua, cua bể,
cá thu cho bà.

3
2. Viết

a. Em hãy điền “ng” hoặc “ngh” vào chỗ trống:

b. Dựa vào bài đọc ở bài 1 phần 1, em hãy nối đúng:

4
c. Viết chính tả

Lưu ý: Khi gặp chữ in hoa, các em chuyển thành chữ in thường để viết.

5
Trường:...............................................
Họ và tên:............................................
Lớp:.....................................................

Bài thi môn: Tiếng Việt lớp 1

(Đề số 3)

1. Đọc thành tiếng

a. Em hãy đọc các từ sau:

b. Em hãy đọc đoạn văn sau:

Mẹ đi chợ mua đồ ăn cho cả nhà. Mẹ mua


cho Hà dứa to. Mía là của dì Nga. Hà bổ dứa
đưa cho bà, cho bố.

6
2. Viết

a. Em hãy điền “ai”; “ay” hoặc “ây” vào chỗ trống:

b. Nối từ ngữ với hình tương ứng:

7
c. Viết chính tả

8
Trường:...............................................
Họ và tên:............................................
Lớp:.....................................................

Bài thi môn: Tiếng Việt lớp 1

(Đề số 4)

1. Đọc thành tiếng

a. Em hãy đọc các từ sau:

b. Em hãy đọc đoạn văn sau:

Mẹ cho bé về Côn Sơn, nhà dì Nga ở đó.


Trưa, dì thủ thỉ, bé hôn má dì: “Con nhớ
dì quá!”. Dì ôn tồn: “Con đã lớn khôn!”.

9
2. Viết

a. Em hãy điền “am”; “ăm” hoặc “âm” vào chỗ trống:

b. Khoanh vào chữ đúng theo mẫu:

10
Trường:...............................................
Họ và tên:............................................
Lớp:.....................................................

Bài thi môn: Tiếng Việt lớp 1

(Đề số 5)

1. Đọc thành tiếng

a. Em hãy đọc các từ sau:

b. Em hãy đọc đoạn văn bản sau:

Đêm về, chị em Lâm nằm trên ghế đệm


xem phim và ngủ quên. Bà lo chị em
Lâm bị cảm cúm nên đã bế về chỗ ngủ.

Trả lời

Học sinh đọc to, rõ ràng; luyện đọc diễn cảm; ngắt nghỉ đúng dấu câu,

11
2. Viết

a. Em hãy điền “ia”; “ua” hoặc “ưa” vào chỗ trống:

b. Viết chính tả: Lưu ý: Khi gặp chữ in hoa các em chuyển thành chữ thường để viết.

12
Trường:...............................................
Họ và tên:............................................
Lớp:.....................................................

Bài thi môn: Tiếng Việt lớp 1

(Đề số 6)

1. Đọc thành tiếng

a. Em hãy đọc các từ sau:

b. Em hãy đọc đoạn văn sau:

Ngày nghỉ, Trâm và mẹ đi thăm dì Tâm


ở trạm y tế. Dì nằm ngủ, Trâm đi khẽ,
bổ cam cho dì ăn. Dì Tâm cảm ơn Trâm.

13
2. Viết

a. Em hãy điền “g” hoặc “gh” vào chỗ trống:

b. Nối từ ngữ với hình tương ứng.

14
c. Viết chính tả

Lưu ý: Khi gặp chữ in hoa các em chuyển thành chữ thường để viết.

15
Trường:...............................................
Họ và tên:............................................
Lớp:.....................................................

Bài thi môn: Tiếng Việt lớp 1

(Đề số 7)

1. Đọc thành tiếng.

a. Em hãy đọc các từ sau:

b. Em hãy đọc đoạn văn bản sau:

Quê Thơm có nghề thợ gốm, làm nấm


rơm. Nghỉ hè, Thơm về quê ở nhà bà.
Thơm làm nấm rơm cho bà, bà khen
Thơm chăm chỉ.

2. Viết

a. Em hãy khoanh vào tiếng viết đúng:

16
Con voi có cái ngà/ nghà to.

Con nghé/ ngé có bó cỏ.

Chị cho bé củ/ kủ nghệ.

Sắp xếp từ ngữ thành câu và viết lại câu dưới đây:

bà nội, gửi, bé, mẹ, về nhà.

c. Viết chính tả:

Lưu ý: Khi gặp chữ in hoa các em chuyển thành chữ in thường để viết.

17
Trường:...............................................
Họ và tên:............................................
Lớp:.....................................................

Bài thi môn: Tiếng Việt lớp 1

(Đề số 8)

1. Đọc thành tiếng.

a. Em hãy đọc các từ sau:

b. Em hãy đọc đoạn văn bản sau:

Trưa hè oi ả, chị Mai và Trâm nô đùa ở


bãi cỏ. Bố mẹ gọi hai chị em về ngủ
trưa.

Trả lời

Học sinh đọc to, rõ ràng; luyện đọc diễn cảm; ngắt nghỉ đúng dấu câu,

2. Viết

a. Em hãy khoanh vào tiếng có vần “an”; “ân”; “ăn” trong câu dưới
đây:

18
Bạn An rất ngon.

Mẹ em mới mua cái cân.

Ở sở thú có chú trâu to.

b. Em hãy chọn từ ngữ phù hợp điền tiếp vào câu dưới đây:

19
c. Viết chính tả:

Lưu ý: Khi gặp chữ in hoa các em chuyển thành chữ thường để viết.

20
Trường:...............................................
Họ và tên:............................................
Lớp:.....................................................

Bài thi môn: Tiếng Việt lớp 1

(Đề số 9)

1. Đọc thành tiếng.

a. Em hãy đọc các từ sau:

b. Em hãy đọc đoạn văn bản sau:

Hè về, bố chở Phú về quê ở nhà bà. Bà cho Phú đi chợ quê mua đủ thứ
quà quê: giò, chả, giá đỗ. Phú mua cả vỏ quế về cho bố ở phố cổ.

Trả lời

Học sinh đọc to, rõ ràng; luyện đọc diễn cảm; ngắt nghỉ đúng dấu câu,

2. Viết

a. Em hãy điền “g” hoặc “gh” vào chỗ trống:

21
22
b. Viết chính tả:

Lưu ý: Khi gặp chữ in hoa các em chuyển thành chữ thường để viết.

23
Trường:...............................................
Họ và tên:............................................
Lớp:.....................................................

Bài thi môn: Tiếng Việt lớp 1

(Đề số 10)

1. Đọc thành tiếng

a. Em hãy đọc các từ sau:

b. Em hãy đọc đoạn văn bản sau:

Mùa hè, lá tre, lá sả, lá mía tua tủa. Bé Thu nghỉ hè


ở nhà bà, bà cho Thu sữa chua, mua cả bia cho bố.

24
2. Viết

a. Em hãy điền “c” hoặc “k” vào chỗ trống:

b. Viết chính tả:

25
Lưu ý: Khi gặp chữ in hoa các em chuyển thành chữ thường để viết.

26
Trường:...............................................
Họ và tên:............................................
Lớp:.....................................................

Bài thi môn: Tiếng Việt lớp 1

(Đề số 1)

1. Đọc thành tiếng (3 điểm)

Mẹ cho Hà đi công viên. Cô bé rất thích


thú và háo hức. Hà mặc váy trắng, đi
giày hồng. Mẹ còn vuốt tóc và buộc nơ
cho Hà. Mẹ bảo Hà đi chơi cần ăn mặc
gọn gàng, lịch sự.

(Sưu tầm)

Câu hỏi: Mẹ bảo Hà đi chơi cần ăn mặc như thế nào?

27
2. Viết chính tả (2 điểm)

3. Đọc hiểu (2 điểm)

Chú của Hiên

Chú của Hiên là chiến sĩ ở đảo xa. Lần


nào về nghỉ, chú đều có quà cho Hiên,
rồi đưa Hiên đi chơi, dạy Hiên vẽ tranh.
Chú còn kể cho Hiên nghe về biển đảo,
về chú bộ đội. Mỗi lần chú về chơi, Hiên
thấy vui quá.

(Sưu tầm)

a. Chú của Hiên là.....

b. Chú kể cho Hiên nghe về ......

28
4. Em hãy điền “c” hoặc “k” vào chỗ trống. (1,5 điểm)

5. Nối (1,5 điểm)

29
Trường:...............................................
Họ và tên:............................................
Lớp:.....................................................

Bài thi môn: Tiếng Việt lớp 1

(Đề số 2)

1. Đọc thành tiếng (4 điểm)

Buổi sớm

Mặt trời thức giấc Cô gió thi thoảng

Hai má ửng hồng, Trong cánh rừng xa,

Tung đám mây bông Mang cả hương hoa

Vươn vai thức dậy. Ùa vào lớp học.

(Hoàng Minh Ngọc)

Câu hỏi: Cô gió mang điều gì vào lớp học?

30
2. Viết chính tả (2 điểm)

3. Đọc hiểu (2 điểm)

Thăm Hà Nội

Nghỉ hè, bố cho Thảo đi thăm chùa Một


Cột. Bố còn kể cho Thảo về nhiều nơi
mà Thảo chưa đến thăm ở Hà Nội. Hè
năm tới, Thảo lại xin bố cho đi thăm thủ
đô nữa.

a. Thảo được bố dẫn đi ............

b. Hè năm tới, Thảo ..................

31
32
4. Em hãy điền “ng” hoặc “ngh” vào chỗ trống. (1 điểm)

5. Sắp xếp từ ngữ thành câu và viết lại câu: (1 điểm)

a. bố, công nhân, là, em

b. tốt đẹp, đậy lại, xấu xa, phô ra

33
Trường:...............................................
Họ và tên:............................................
Lớp:.....................................................

Bài thi môn: Tiếng Việt lớp 1

(Đề số 3)

1. Đọc thành tiếng (3 điểm)

Tết đến thật gần. Cái rét vẫn đậm. Mấy


cây đào đã chi chít lộc non. Vài nụ tròn
đỏ thắm vừa hé nở. Rồi trời ấm dần,
đàn én nhỏ lại ríu rít bay về, náo nức
đón chào năm mới.

(Sưu tầm)

Câu hỏi: Khi tết đến, đàn én thường làm gì?

34
2. Viết chính tả (2 điểm)

3. Đọc hiểu (2 điểm)

Cánh đồng quê

Nắng vàng lan nhanh xuống chân núi


rồi rải vội lên đồng lúa. Bà con xã viên
đã đổ ra đồng gặt lúa mùa. Trên những
ruộng lúa chín vàng, tiếng nói cười vui
vẻ, rộn ràng cả cánh đồng quê.

(Sưu tầm)

a. Bà con xã viên ...................

b. .....................làm rộn ràng cả cánh đồng quê.

35
36
4. Em hãy điền “g” hoặc “gh” vào chỗ trống. (1,5 điểm)

5. Nối (1,5 điềm)

37
Trường:...............................................
Họ và tên:............................................
Lớp:.....................................................

Bài thi môn: Tiếng Việt lớp 1

(Đề số 4)

1. Đọc thành tiếng (3 điểm)

Trăng sáng

Sân nhà em sáng quá

Nhờ ánh trăng sáng ngời

Trăng trò như quả bóng

Lỡ lửng mà không rơi.

Những đêm nào trăng khuyết

Trông giống con thuyền trôi

Em đi trăng theo bước

Như muốn cùng đi chơi.

(Nhược Thủy)

Câu hỏi: Những đêm trăng khuyết, nhìn trăng như thế nào?

38
2. Viết chính tả (2 điểm)

3. Đọc hiểu (2 điểm)

Hội thi tài

Hè về, bầy thú mở hội thi tài. Hươu sao,


hươu cao cổ và thỏ dự thi. Khỉ, dê thì cổ
vũ. Cuối cùng, Hươu cao cổ được trao
giải có trang phục đẹp nhất, thỏ được
trao giải chạy nhanh nhất.

a. Hội thi có 3 con vật tham gia là.................

b. Hươu cao cổ được trao giải .............

4. Điền “uôc” hoặc “uôt”: (1 điểm)

39
5. Em hãy khoanh tròn vào từ viết đúng: (2 điểm)

a. Mẹ mua con bạch (tuộc/tuột).

b. (Chuông/ chuôn) chùa kêu vang.

c. Em (quyên/quyết) tâm học thật tốt.

d. Chị mải (miết/miếc) dọn nhà.

40
Trường:...............................................
Họ và tên:............................................
Lớp:.....................................................

Bài thi môn: Tiếng Việt lớp 1

(Đề số 5)

1. Đọc thành tiếng (4 điểm)

Hồng theo mẹ đi chợ. Chợ đông vui


và bán đủ thứ. Ngay từ cổng là
những dãy hàng đồ dùng gia đình.
Bên trong là hàng rau, thịt và cá.
Hồng thích lắm vì lần đầu cùng mẹ
đi chợ.

Câu hỏi: Hồng thấy những mặt hàng nào được bán ngoài chợ?

41
2. Viết chính tả (2 điểm)

3. Đọc hiểu (2 điểm)

Nhà bà nội

Nhà bà nội Thiêm ở trên đồi. Bà ươm cây,


trồng giàn mướp và nuôi đàn gà tre. Chiều
chiều, Thiêm cho gà ăn giúp bà và nhổ cỏ để
cây mau lớn.

a. Nhà bà nội Thiêm ở..............

b. Thiêm giúp bà................

42
4. Chọn từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống: (1 điểm)

5. Nối (1 điểm)

43
Trường:...............................................
Họ và tên:............................................
Lớp:.....................................................

Bài thi môn: Tiếng Việt lớp 1

(Đề số 6)

1. Đọc thành tiếng (3 điểm)

Tết đang vào nhà

Hòa đào trước ngõ Sân nhà đầy nắng


Cười tươi sáng hồng
Hoa mai trong vườn Mẹ phơi áo hoa
Lung linh cánh trắng Em dán tranh gà

Ông treo câu đối.

(Nguyễn Hồng Kiên)

Câu hỏi: Bài thơ trên miêu tả dịp nào trong năm?

44
2. Viết chính tả (2 điểm)

3. Đọc hiểu (2 điểm)

Đà Lạt

Nghỉ mát ở Đà Lạt thật là tuyệt vời. Nếu


Nha Trang mát nhờ gió biển thì Đà Lạt mát
nhờ khí hậu cao nguyên. Đến Đà Lạt lần
đầu, bạn có cảm giác lâng lâng, hư ảo như
huyền thoại.

a. Nha Trang mát nhờ............

b. Đà Lạt mát nhờ............

45
4. Điền “g”, “gh” vào chỗ trống: (1 điểm)

5. Điền “rắp”, “cánh”, “kết”, “thúng” vào chỗ trống (1 điểm)

6. Viết tiếng có vần dưới đây: (1 điểm)

46
Trường:...............................................
Họ và tên:............................................
Lớp:.....................................................

Bài thi môn: Tiếng Việt lớp 1

(Đề số 7)

1. Đọc thành tiếng (4 điểm)

Lúc học hát, Nam ước làm ca sĩ. Lúc


nghe mẹ đọc thơ, Nam lại ước trở thành
nhà thơ. Khi ra biển, Nam ước là người
lái tàu, vượt qua những con sóng lớn.
Nhìn lên bầu trời, Nam lại ước làm phi
công.

Trả lời

Học sinh đọc to, rõ ràng; luyện đọc diễn cảm; ngắt nghỉ đúng dấu câu,

Câu hỏi: Nam có mấy ước mơ, đó là những ước mơ gì?

Trả lời

2. Viết chính tả (2 điểm)

47
3. Đọc hiểu (2 điểm)

Về nhà mới

Về nhà mới, Hữu nhớ nhà cũ lắm. Hữu nhớ


bờ ao có cây keo, nơi Hữu và bố ngồi câu
cá. Bãi rau cải mơn mởn. Cây nhãn có dây
tầm gửi. Nhớ cả khi bạn bè nô đùa trên sân.

a. Về nhà mới, Hữu nhớ...........

b. Hữu và bạn bè nô đùa ở.................

4. Dựa vào bài 1, em hãy nối đúng (1 điểm)

48
5. Em hãy chọn tiếng viết đúng: (1 điểm)

a. Quả bí (đỏ/ dỏ) màu vàng.

b. Cái máy (tính/ tín) cầm tay rất đẹp.

49
Trường:...............................................
Họ và tên:............................................
Lớp:.....................................................

Bài thi môn: Tiếng Việt lớp 1

(Đề số 8)

1. Đọc thành tiếng (4 điểm)

Nắng xuân hồng

Qua rét lạnh mùa đông


Xuân lại ấm nắng hồng,
Ngàn cây vui hớn hở
Đua hé nhụy khoe bông.

(Nguyễn Sư Giao)

Trả lời

Học sinh đọc to, rõ ràng; luyện đọc diễn cảm; ngắt nghỉ đúng dấu câu,

Câu hỏi: Bài thơ miêu tả khung cảnh của mùa nào?

2. Viết chính tả (2 điểm)

50
51
3. Đọc hiểu (2 điểm)

Nhà có khách

Hôm nay chú Khánh sẽ đến ăn tối. Hà


hăng hái vào bếp giúp mẹ. Mẹ làm cá
tẩm bột. Bố nấu canh măng. Hà nhặt
rau. Chẳng mấy chốc mâm cơm đã đầy
đủ các món.

a. Hà hăng hái.................

b. Bố nấu món...............

4. Nối (1 điểm)

52
5. Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống: (1 điểm)

Vàng tươi, chạy bộ

53
Trường:...............................................
Họ và tên:............................................
Lớp:.....................................................

Bài thi môn: Tiếng Việt lớp 1

Thời gian làm bài: phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 1)

PHẦN I. ĐỌC

Có một con quạ khát nước. Nó tìm thấy một cái lọ nước. Nhưng nước
trong lọ quá ít, cổ lọ lại cao, nó không sao thò mỏ vào uống được. Nó
nghĩ ra một cách: nó lấy mỏ gắp từng viên sỏi bỏ vào lọ. Một lúc sau,
nước dâng lên đầy bình, thế là quạ tha hồ uống.

Câu 1. Em hãy nối các hình dưới đây với từ ngữ tương ứng

54
Câu 2. Điền vào chỗ trống s hoặc x

Câu 3. Tập chép

Khi xuân về, trăm hoa đua nhau khoe sắc.

Ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ
ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ
ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ
ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ
ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ
ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ
ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ
ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ
ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ

55
Trường:...............................................
Họ và tên:............................................
Lớp:.....................................................

Bài thi môn: Tiếng Việt lớp 1

Thời gian làm bài: phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 2)

PHẦN I. ĐỌC

Thứ bảy, bé Mai ở nhà với chị Kha. Chị Kha hái ổi cho bé. Bé đưa hai tay
ra, dạ chị. Bé và chị ăn quả ổi nhỏ. Quả ổi to thì bé để cho bố và mẹ.
Tối, bố mẹ về sẽ ăn sau.

PHẦN II. VIẾT

Câu 1. Dựa vào nội dung ở bài đọc ở phần I, em hãy nối đúng:

56
Câu 2. Em hãy nối từ ngữ với hình tương ứng:

Câu 3. Điền vào chỗ trống ua hoặc ưa

Câu 4. Tập chép

Chị Kha đưa bé qua nhà cậu Tú chơi.

Ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ
ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ
ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ
ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ
ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ
ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ
ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ
ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ

57
Trường:...............................................
Họ và tên:............................................
Lớp:.....................................................

Bài thi môn: Tiếng Việt lớp 1

Thời gian làm bài: phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 3)

PHẦN I. ĐỌC

Đôi bàn tay bé

Đôi bàn tay bé xíu

Lại siêng năng nhất nhà

Hết xâu kim cho bà

Lại nhặt rau giúp mẹ.

Đôi bàn tay be bé

Nhanh nhẹn ai biết không?

Chăm tưới cây cho ông

Là áo quần cho bố.

58
PHẦN II. VIẾT

Câu 1. Dựa vào nội dung ở bài đọc ở phần I, em hãy thực hiện các
yêu cầu sau đây:

1. Đánh dấu ✔ vào ☐ đứng trước câu trả lời em chọn:

a. Bài đọc ĐÔI BÀN TAY BÉ nói về đôi bàn tay của ai?

☐ Đôi bàn tay của mẹ ☐ Đôi bàn tay của bé ☐ Đôi


bàn tay của bố

b. Mỗi câu thơ trong bài thơ trên có bao nhiêu từ?

☐ 4 từ ☐ 5 từ ☐ 6 từ

2. Chọn từ ngữ thích hợp trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống:

(lười nhác / siêng năng)

- Bạn nhỏ …………….. nhất nhà.

Câu 2. Điền vào chỗ trống ua hoặc ưa

Câu 3. Tập chép

Dù còn nhỏ nhưng em đã biết giúp bố mẹ làm việc nhà.

Ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ
ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ
ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ
ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ
ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ
ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ
ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ
ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ

59
Trường:...............................................
Họ và tên:............................................
Lớp:.....................................................

Bài thi môn: Tiếng Việt lớp 1

Thời gian làm bài: phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 4)

PHẦN I. ĐỌC

Chú mèo mun

Nhà bà em có nuôi một chú mèo mun tên là Mỡ. Năm nay chú
mới hơn năm tháng nhưng trông đã lớn lắm rồi. Chiếc nệm tròn bà
mua cho nó hồi còn bé, giờ đã không còn vừa nữa rồi.

Bộ lông của Mỡ đen như mực. Nếu đứng ở trong bóng tối thì khó
mà tìm ra được. Hằng ngày, Mỡ thích nhất là nằm phơi nắng trên mái
nhà. Khi đó, chú nằm ngửa ra, bốn chân duỗi thẳng, kêu lên từng tiếng
meo… meo… meo.

Thật là đáng yêu!

60
PHẦN II. VIẾT

Câu 1. Dựa vào nội dung ở bài đọc ở phần I, em hãy thực hiện các
yêu cầu sau đây:

1. Đánh dấu ✔vào ☐ đứng trước câu trả lời em chọn:

a. Bài đọc CHÚ MÈO MUN có xuất hiện bao nhiêu tiếng có vần ông?

☐ 1 tiếng ☐ 3 tiếng ☐ 5 tiếng

b. Bộ lông của chú mèo mun có màu gì?

☐ Màu đen ☐ Màu tím ☐ Màu đỏ

2. Chọn từ ngữ thích hợp trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống:

(nằm phơi nắng / đi tắm mưa)

- Hằng ngày, chú mèo mun thích nhất việc ……………..

Câu 2. Điền vào chỗ trống uôi / uôn / uôm

Câu 3. Tập chép

Bộ lông của Mỡ đen như mực. Nếu đứng ở trong bóng tối thì khó mà
tìm ra được.

Ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ
ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ
ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ
ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ
ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ
ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ
ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ
ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ

61
Trường:...............................................
Họ và tên:............................................
Lớp:.....................................................

Bài thi môn: Tiếng Việt lớp 1

Thời gian làm bài: phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 5)

PHẦN I. ĐỌC

Hoa mai

Mùa xuân về, trăm hoa nở rộ. Nào hồng, nào cúc, nào mận…
nhưng em vẫn thích nhất hoa mai. Bông hoa mai có năm cánh, màu
vàng ươm như nắng mùa xuân. Cánh hoa mỏng manh, rung rinh trong
gió như những cánh bướm.

Cứ đến Tết, bố lại đặt cây mai vào giữa phòng khách. Bố bảo, nếu
thiếu hoa mai vàng thì nghĩa là Tết chưa trọn vẹn.

PHẦN II. VIẾT

Câu 1. Dựa vào nội dung ở bài đọc ở phần I, em hãy thực hiện các
yêu cầu sau đây:

1. Đánh dấu ✔ vào ☐ đứng trước câu trả lời em chọn:

a. Bài đọc HOA MAI có xuất hiện bao nhiêu tiếng có vần ong?

62
☐ 1 tiếng ☐ 2 tiếng ☐ 3 tiếng

b. Bài đọc trên nói về loài hoa nào?

☐ Hoa mai vàng ☐ Hoa mai đỏ ☐ Hoa mai trắng

2. Chọn từ ngữ thích hợp trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống:

(Tết đã trọn vẹn / Tết chưa trọn vẹn)

- Nếu thiếu hoa mai vàng thì nghĩa là……………..

Câu 2. Điền vào chỗ trống am/ âm/ ăm

Câu 3. Tập chép

Bông hoa mai có năm cánh, màu vàng ươm như nắng mùa xuân.

Ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ
ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ
ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ
ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ
ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ
ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ
ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ
ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ

63
Trường:...............................................
Họ và tên:............................................
Lớp:.....................................................

Bài thi môn: Tiếng Việt lớp 1

Thời gian làm bài: phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 6)

PHẦN I. ĐỌC

Mùa đông

Mấy hôm nay, trời mới thật sự là mùa đông. Buổi sáng thức dậy,
mở cửa sổ ra, thấy rét buốt. Gió rít từng cơn qua kẽ lá. Bầu trời ảm
đạm, nhiều mây. Mấy chú chim đi trốn rét hết cả, vòm cây lặng im suốt
mấy ngày liền.

Cành cây bàng trước nhà trơ trọi. Chỉ còn lưa thưa vài chiếc lá đỏ
sắp rơi rụng. Trông thật buồn bã làm sao. Dưới phố, người đi đường
thu mình trong lớp áo dày. Tập trung di chuyển để nhanh được đến nơi
ấm cúng. Vậy nên, trông ai cũng thật lạnh lùng.

64
PHẦN II. VIẾT

Câu 1. Dựa vào nội dung bài đọc ở phần I, em hãy thực hiện các
yêu cầu sau đây:

1. Đánh dấu ✔ vào ☐ đứng trước câu trả lời em chọn:

a. Bài đọc MÙA ĐÔNG có xuất hiện bao nhiêu tiếng có vần ung?

☐ 2 tiếng ☐ 4 tiếng ☐ 6 tiếng

b. Trước ngôi nhà trong bài đọc, trồng loại cây gì?

☐ Cây mai ☐ Cây bàng ☐ Cây tre

2. Chọn từ ngữ thích hợp trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống:

(ảm đạm và nhiều mây / tươi sáng và ít mây)

- Bầu trời mùa đông ……………..

Câu 2. Điền vào chỗ trống ap / âp / ăp

Câu 3. Tập chép

Dưới phố, người đi đường thu mình trong lớp áo dày.

Ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ
ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ
ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ
ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ
ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ
ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ
ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ

65
Trường:...............................................
Họ và tên:............................................
Lớp:.....................................................

Bài thi môn: Tiếng Việt lớp 1

Thời gian làm bài: phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 7)

PHẦN I. ĐỌC

Ngày cuối năm

Ngày cuối năm, cả nhà bé cùng nhau dọn dẹp vệ sinh. Từ sáng
sớm, mọi người đã thức dậy, cùng nhau ăn sáng. Sau đó, phân công
làm việc. Bố treo lại tấm rèm trên cao. Mẹ thì dọn sạch nền nhà. Anh
trai lau chùi bàn ghế. Còn bé thì sắp xếp lại các vật nhỏ trong nhà. Mỗi
người một việc, ai cũng bận rộn hết cả.

Sau khi dọn xong, ngôi nhà trở nên rất sạch đẹp. Đó là công sức
của tất cả mọi người. Tuy mệt, nhưng ai cũng vui vẻ và phấn khởi.

66
PHẦN II. VIẾT

Câu 1. Dựa vào nội dung ở bài đọc ở phần I, em hãy thực hiện các
yêu cầu sau đây:

1. Đánh dấu ✔ vào ☐ đứng trước câu trả lời em chọn:

a. Bài đọc NGÀY CUỐI NĂM có xuất hiện bao nhiêu tiếng có vần ong?

☐ 2 tiếng ☐ 3 tiếng ☐ 4 tiếng

b. Buổi sáng ngày cuối năm, mọi người thức dậy từ lúc nào?

☐ Từ giữa trưa ☐ Từ sáng sớm ☐ Từ tối mịt

2. Chọn từ ngữ thích hợp trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống:

(rất bẩn thỉu / rất sạch đẹp)

- Sau khi dọn xong, ngôi nhà trở nên……………..

Câu 2. Điền vào chỗ trống ach/ êch / ich

Câu 3. Tập chép

Đó là công sức của tất cả mọi người. Tuy mệt, nhưng ai cũng vui vẻ và
phấn khởi.

Ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ
ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ
ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ
ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ
ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ
ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ
ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ
Ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ

67
Trường:...............................................
Họ và tên:............................................
Lớp:.....................................................

Bài thi môn: Tiếng Việt lớp 1

Thời gian làm bài: phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 8)

PHẦN I. ĐỌC

Ngày đầu năm

Ngày đầu năm mới, em và bố mẹ sang thăm ông bà. Nhà ông bà
trang trí vô cùng xinh đẹp và ấm cúng. Bé mê nhất đĩa mứt nhiều màu
sắc do chính tay bà làm. Món nào cũng ngon vô cùng. Thấy bé sang
chơi, ông cho bé một phong bao lì xì đỏ thắm. Bé vòng tay lại, dạ ông
rồi mới đưa hai tay ra nhận. Cầm trên tay món quà của ông, bé vui
lắm. Liền ôm chầm lấy ông làm cả nhà cười vang.

68
PHẦN II. VIẾT

Câu 1. Dựa vào nội dung ở bài đọc ở phần I, em hãy thực hiện các
yêu cầu sau đây:

1. Đánh dấu ✔vào ☐ đứng trước câu trả lời em chọn:

a. Bài đọc NGÀY ĐẦU NĂM có xuất hiện bao nhiêu tiếng có vần ang?

☐ 3 tiếng ☐ 4 tiếng ☐ 5 tiếng

b. Ngày đầu năm, bé và cả nhà đi đâu?

☐ Đi đến nhà ông bà ☐ Đi đến công viên ☐ Đi đến trường học

2. Chọn từ ngữ thích hợp trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống:

(do chính tay bà làm / do chính tay mẹ làm)

- Đến nhà bà, bé thích nhất đĩa mứt nhiều màu sắc ……………..

Câu 2. Điền vào chỗ trống iêng / uông / ương

Câu 3. Tập chép

Ngày đầu năm mới, em và bố mẹ sang thăm ông bà. Nhà ông bà trang
trí vô cùng xinh đẹp và ấm cúng.

Ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ
ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ
ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ
ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ
ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ
ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ
ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ
ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ

69
Trường:...............................................
Họ và tên:............................................
Lớp:.....................................................

Bài thi môn: Tiếng Việt lớp 1

Thời gian làm bài: phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 9)

PHẦN I. ĐỌC

Cây bàng

Suốt mùa hè chịu nắng Che mát các em chơi Đến đêm đông giá lạnh Lá
còn cháy đỏ trời.

PHẦN II. VIẾT

Câu 1. Dựa vào nội dung ở bài đọc ở phần I, em hãy thực hiện các
yêu cầu sau đây:

1. Đánh dấu ✔ vào ☐ đứng trước câu trả lời em chọn:

a. Bài đọc CÂY BÀNG nói về loài cây nào?

☐ Cây phượng ☐ Cây bàng ☐ Cây tre

b. Mỗi câu thơ trong bài thơ trên có bao nhiêu từ?

☐ 4 từ ☐ 5 từ ☐ 6 từ

70
2. Chọn từ ngữ thích hợp trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống:

(che mát / chịu nắng)

- Cây bàng …………….. cho các em chơi.

Câu 2. Điền vào chỗ trống g hoặc gh

Câu 4. Tập chép

Khi nghe thấy ve kêu là mùa hè đã tới.

Ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ
ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ
ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ
ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ
ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ
ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ
ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ
ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ

71
Trường:...............................................
Họ và tên:............................................
Lớp:.....................................................

Bài thi môn: Tiếng Việt lớp 1

Thời gian làm bài: phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 10)

PHẦN I. ĐỌC

Giàn mướp

Thật là tuyệt! Mấy bông hoa mướp vàng tươi như những đốm
nắng, đã nở sáng trưng trên giàn mướp xanh mát.

Cái giàn trên mặt ao soi bóng xuống làn nước lấp lánh hoa vàng.
Mấy chú cá rô cứ lội qua lội lại ở đó chẳng muốn đi đâu. Cứ thế hoa nở
tiếp hoa. Rồi quả thi nhau chồi ra... bằng ngón tay... bằng con
chuột...rồi bằng con cá chuối to… Có hôm, chị em tôi hái được cả một
giỏ đầy. Thấy thế, bà bảo mang đi biếu hàng xóm quanh nhà mỗi
người một quả.

PHẦN II. VIẾT

1. Đánh dấu ✔ vào ☐ đứng trước câu trả lời em chọn:

a. Bài đọc GIÀN MƯỚP nói về giàn mướp ở đâu?

☐ Bờ sông ☐ Bờ ao ☐ Bờ đê

b. Mấy bông hoa mướp nở màu gì?

72
☐ vàng tươi ☐ đỏ thắm ☐ xanh mát

2. Chọn từ ngữ thích hợp trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống:

(ngón tay / con chuột)

- Quả mướp mới chồi ra to bằng ……………..

Câu 2. Điền vào chỗ trống ang / ăng / âng

Câu 3. Tập chép

Cái giàn trên mặt ao soi bóng xuống làn nước lấp lánh hoa vàng.

Ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ
ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ
ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ
ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ
ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ
ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ
ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ
ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ

73
Trường:...............................................
Họ và tên:............................................
Lớp:.....................................................

Bài thi môn: Tiếng Việt lớp 1

(Đề số 1)

A. Đọc thành tiếng (2 điểm)

Em đi chợ Tết

Giờ em đã lớn, bố mẹ cho em đi chợ Tết. Chợ Tết thật tấp nập. Em
chọn một hộp mứt sen để tết bà, một côn miến để tết ông. Em Còn
mua một hộp mắm tép rất thơm cho bé An.

B. Đọc hiểu, viết (8 điểm)

I. Đọc (3 điểm)

Câu 1. Tiếng có vần iên là:

A. nập

B. miến

C. mắm

D. thơm

Câu 2. Từ viết sai là:

A. mứt

B. thật

C. míên

D. rất

Câu 3. Bố mẹ cho em đi………….

A. chợ Tết

74
B. học

C. ra ngõ

D. lướt ván

Câu 4. Chợ Tết………….

A. tấp nập

B. không đông

C. rất chán

D. chả có gì

Câu 5. Em mua quà cho ………..

A. ông, bà

B. ông, bà, bé An.

C. bố, mẹ, bé An

D. mẹ, bà, bé An.

Câu 6. Ý sai là:

A. Em chọn hộp mứt sen để tết bà.

B. Em chọn một cân miến để tết ông.

C. Em mua hộp mắm tép cho bé An.

D. Em mua hộp mắm tép cho mẹ.

75
II. Viết (5 điểm)

Bài 1. Nối (2 điểm)

Bài 2. Ac/ ăc/ âc: (1 điểm)

Bài 3. Điền tiếng có vần ua : (1 điểm)

76
Bài 4. Tập chép (1 điểm)

77
Trường:...............................................
Họ và tên:............................................
Lớp:.....................................................

Bài thi môn: Tiếng Việt lớp 1

(Đề số 2)

A. Đọc thành tiếng (2 điểm)

Bé Khang chăm chỉ

Mẹ của Khang là bác sĩ. Khang rất thương mẹ. Mẹ Khang đi làm xa nhà.
Một tháng, mẹ về thăm Khang bốn lần các chủ nhật. Nhìn mẹ vất vả,
không càng cố gắng học tập chăm chỉ dọn nhà khi mẹ đi vắng.

B. Đọc hiểu, viết (8 điểm)

I. Đọc (3 điểm)

Câu 1. Tiếng có vần ang là:

A. gắng

B. chăm

C. Khang

D. thương

Câu 2. Mẹ của Khang là…………

A. bác sĩ

B. kĩ sư

C. công nhân

D. thợ điện

78
Câu 3. Mẹ Khang đi làm......

A. gần nhà

B. xa nhà

C. ở ngõ

D. ở nhà

Câu 4. Mẹ về thăm Khang .... lần các chủ nhật.

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 5. Vì sao Khang cố gắng học tập, chăm chỉ dọn nhà khi mẹ đi
vắng?

A. Vì Khang học rất kém.

B. Vì nhà Khang rất bừa bộn.

C. Vì mẹ bảo Khang dọn nhà.

D. Vì Khang nhìn mę vất vả.

Câu 6. Ghép đúng

79
II. Viết (5 điểm)

Bài 1. Điền thanh sắc hoặc thanh huyền trên chữ in đậm (1,5
điểm)

Bài 2. Chọn chữ thích hợp để điền vào chỗ trống (1,5 điểm)

Bài 3. Nối (1 điểm)

80
Bài 4. Sắp xếp các chữ thành câu rồi viết: (1 điểm)

81
Trường:...............................................
Họ và tên:............................................
Lớp:.....................................................

Bài thi môn: Tiếng Việt lớp 1

(Đề số 3)

A. Đọc thành tiếng. (2 điểm)

Gà Và chó Con

Nhà ông em có một con chó và một con gà. Ông rất thương chúng.
Ông cho chúng ăn ngon. Gà con còn rất nhỏ, nó thường nằm trong
lòng ông ngủ rất ngon. Chó con ương bướng hơn nhưng biết trông
nhà.

B. Đọc hiểu, viết. (8 điểm)

I. Đọc hiểu. (3 điểm)

Câu 1. Tiếng có vần ương là:

A. thường

B. nhưng

C. chúng

D. một

Câu 2. Câu “Ông rất thương chúng.” có ..... tiếng có thanh sắc:

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

82
Câu 3. Nhà ông em có…………

A. con chó

B. con cá

C. con trăn

D. con lợn

Câu 4. Gà con còn …………

A. rất lớn

B. rất to

C. rất nhỏ

D. rất sợi

Câu 5. Chó con...................

A. lặng im

B. bắt chuột

C. ương bướng

D. chăm chỉ

Câu 6. Ghép đúng:

83
II. Viết (5 điểm)

Bài 1. Nối (1,5 điểm)

Bài 2. Nối (2 điểm)

Bài 3. Điền x/s (1 điểm)

84
Bài 4. Tập chép (0,5 điểm)

85
Trường:...............................................
Họ và tên:............................................
Lớp:.....................................................

Đề thi Cuối 1

(Đề số 4)

A. Đọc thành tiếng (2 điểm)

Nhà chị Trang

Tháng năm đến, Trường được nghỉ hè. Bố chở Trường lên nhà chị
Trang. Nhà chị Trang có quả bóng đá, bóng rổ. Về nhà, Trường hứa sẽ
cố gắng học tốt để bố cho lên nhà chị Trang lần nữa.

B. Đọc hiểu, viết (8 điểm)

I. Đọc (3 điểm)

Câu 1. Tiếng có vần ăng là:

A. năm

B. Trường

C. gắng

D. Trang

Câu 2. Trong câu “Trường được nghỉ hè.” có ..... tiếng có thanh
huyền:

A. 2

B. 4

C. 5

D. 7

86
Câu 3. Bố chở Trường lên .........

A. Trường

B. nhà bố

C. nhà chị Trang

D. nhà mẹ

Câu 4. Nhà chị Trang có quả ………..

A. bóng bàn

B. bóng đá

C. cam

D. dứa

Câu 5. Trường hứa sẽ cố gắng……………

A. đi chậm

B. ăn hết

C. ngủ ngon

D. học tốt

Câu 6. Sắp xếp các ý theo đúng nội dung truyện:

A. 1-2-3-4

B. 3-4-1-2

C. 2-4-3-1

D. 1-3-2-4

87
III. Kiểm tra viết (5 điểm)

Bài 1. Nối (2 điểm)

Bài 2. Điền tiếng có vần iết (1 điểm)

Bài 3. Đọc và giải câu đố (1 điểm)

88
Bài 4. Tập chép (1 điểm)

89
Trường:...............................................
Họ và tên:............................................
Lớp:.....................................................

Bài thi cuối môn: Tiếng Việt lớp 1

(Đề số 5)

A. Đọc thành tiếng (2 điểm)

Tập thể dục

Năm giờ sáng, cả nhà Dung đã thức giấc. Dung cùng bố mẹ đi bộ, tập
thể dục ở Công viên. Khi về nhà, Dung ăn sáng. Bữa sáng của Dung
thường có trứng và sữa, đủ năng lượng cho em học tập.

B. Đọc hiểu, viết (8 điểm)

I. Đọc (3 điểm)

Câu 1. Tiếng có vần ang là:

A. năng

B. năm

C. sáng

D. trứng

Câu 2. Từ viết đúng là:

A. sưã

B. lựơng

C. thừơng

D. lượng

90
Câu 3. .........giờ sáng cả nhà Dung đã thức giấc.

A. 4

B. 5

C. 6

D. 7

Câu 4. Dung cùng …....... đi bộ.

A. chị

B. em

C. bố mẹ

D. ông bà

Câu 5. Nhà Dung tập thể dục ở………..

A. công viên

B. sân vườn

C. nhà

D. ngõ

Câu 6. Nối dấu câu thích hợp (dấu chấm/ dấu hỏi chấm)

91
II. Viết (5 điểm)

Bài 1. Nối (2 điểm)

Bài 2. Nối (1,5 điểm)

Bài 3. Chọn từ ngữ trong khung điền vào chỗ trống (1 điểm)

Bài 4. Sắp xếp các chữ thành câu rồi viết (1 điểm)

92
Trường:...............................................
Họ và tên:............................................
Lớp:.....................................................

Bài thi môn: Tiếng Việt lớp 1

(Đề số 6)

A. Đọc thành tiếng (2 điểm)

Đi học muộn

Tiếng chuông đồng hồ vang lên, Li vẫn ngủ tiếp. Một lúc nữa, Li nhìn
đồng hồ đã gần tám giờ. Li gấp gáp đến trường nhưng vẫn bị muộn. Cô
bé tự nhủ sẽ không ngủ cố thêm lần nữa.

B. Đọc hiểu, viết (8 điểm)

I. Đọc (3 điểm)

Câu 1. Tiếng có vần uôn là:

A. đồng

B. trường

C. chuông

D. muộn

Câu 2………..đồng hồ vang lên.

A. Tiếng chuông

B. Tiếng lắc

C. Tiếng hét

D. Tiếng gà

93
Câu 3. Li nhìn đồng hồ đã gần …....... giờ.

A. 6

B. 7

C. 8

D. 9

Câu 4. Câu “Li gấp gáp đến trường nhưng vẫn bị muộn.” có tiếng
có thanh sắc?

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 5. Li tự nhủ sẽ không ……...... lần nữa.

A. ngủ cố

B. đi học

C. nghỉ học

D. thức giấc sớm

Câu 6. Ghép đúng:

94
II. Viết (5 điểm)

Bài 1. Tô màu những con cá chứa vần ăc (2 điểm)

Bài 2. Điền om/ ôm/ ơm (1,5 điểm)

Bài 3. Nối (1 điểm)

95
Bài 4. Viết từ/ câu tương ứng với hình: (0,5 điểm)

96
Trường:...............................................
Họ và tên:............................................
Lớp:.....................................................

Bài thi môn: Tiếng Việt lớp 1

(Đề số 7)

A. Đọc thành tiếng (2 điểm)

Gà Và thỏ

Gà và thỏ đi xa. Đến bờ Sông, gà dùng đi vì nó không biết qua Sông.


Thỏ lên tiếng: " Để tớ giúp bạn.". Gà mừng rỡ khi được thỏ Công sang
bờ bên kia. Gà cảm ơn thỏ đã giúp đỡ. Từ đó Thỏ là bạn thân nhất của
gà.

B. Đọc hiểu, viết. (8 điểm)

I. Đọc (3 điểm)

Câu 1. Tiếng có vần iệt là:

A. tiếng

B. kia

C. mình

D. biết

Câu 2. Tiếng viết sai thanh sắc là:

A. biết

B. giúp

C. bíêt

D. nhất

97
Câu 3. Thỏ lên tiếng:

A. Để tớ giúp bạn.

B. Bạn tự đi qua đi!

C. Bạn có cần tớ giúp không?

D. Tớ không thể giúp bạn.

Câu 4. Vì sao gà dừng đi?

A. Vì gà ghét qua sông.

B. Vì gà không biết qua sông.

C. Vì thỏ không cho gà qua sông.

D. Vì gà ghét thỏ.

Câu 5. Bạn thân của thỏ là:

Câu 6. Tên con vật mà em chọn ở Câu 5 là:

A. chó

B. gà

C. lợn

D. hổ

98
II. Viết (5 điểm)

Bài 1. Nối (1 điểm)

Bài 2. Điền dấu chấm hoặc dấu hỏi (1 điểm)

Bài 3. Nối: (2 điểm)

99
Bài 4. Tập chép (1 điểm)

100
Trường:...............................................
Họ và tên:............................................
Lớp:.....................................................

Bài thi môn: Tiếng Việt lớp 1

(Đề số 8)

A. Đọc thành tiếng (2 điểm)

Cá sư tử

Ở bể cá nọ có chú cá sư tử. Chú có tên như thế vì mũ của chủ to xù lên


nom hệt bờm sư tử.

Bể cá khá to, có đá, có cỏ, có cả lũ cá bạn. Thế mà cá sư tử chê bể cá


quá bé, chỉ men tí ti đã hết.

B. Đọc hiểu, viết (8 điểm)

I. Đọc (3 điểm)

Câu 1. Tiếng có thanh hỏi là:

A. mũ

B. xù

C. hệt

D. cỏ

Câu 2. Ở bể cá nọ có ........

A. chú sư tử

B. chú cá sư tử

C. chú cá cờ

D. chú gà

101
Câu 3. Vì sao chú cá sư tử có tên như thế?

A. Vì mũ của chú nhỏ tí.

B. Vì bể cá khá to.

C. Vì mũ của chú nom hệt bờm sư tử.

D. Vì bể cá có cả lũ cá bạn.

Câu 4. Bể cá không có thứ gì?

A. đá

B. sư tử

C. cỏ

D. cá sư tử

Câu 5. Cá sư tử chê gì?

A. Chê các bạn cá bé quá.

B. Chê bể cá bé quá.

C. Chê các bạn cá to quá.

D. Chê bể cá to quá.

Câu 6. Ghép đúng.

102
II. Viết (5 điểm)

Bài 1. Khoanh vào tiếng viết đúng (1 điểm)

Bài 2. Nối (2 điểm)

Bài 3. Tô màu những bông hoa có vần ươn và vần iên: (1điểm)

103
Bài 4. Tập chép (1 điểm)

Trả lời

.................................

.................................

.................................

104

You might also like