Professional Documents
Culture Documents
Quy Trình QLVH ĐZ Trung Áp Sửa Đổi - dự Thảo
Quy Trình QLVH ĐZ Trung Áp Sửa Đổi - dự Thảo
QUYẾT ĐỊNH
Ban hành Quy trình quản lý vận hành, kiểm tra bảo trì và bảo dưỡng,
sửa chữa đường dây trung áp trong Tập đoàn Điện lực Quốc gia Việt Nam
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy trình quản lý vận hành,
kiểm tra bảo trì và bảo dưỡng, sửa chữa đường dây trung áp trong Tập đoàn
Điện lực Quốc gia Việt Nam”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký, thay thế Quyết định số
267/QĐ-EVN ngày 04/03/2019 của Tổng giám đốc Tập đoàn Điện lực Việt
Nam ban hành Quy trình vận hành, kiểm tra và bảo dưỡng, sửa chữa đường dây
trung áp trong Tập đoàn Điện lực Quốc gia Việt Nam trong Tập đoàn Điện lực
Quốc gia Việt Nam.
Điều 3. Các Phó Tổng giám đốc EVN, Trưởng các Ban thuộc Hội đồng
thành viên EVN, Chánh Văn phòng, Trưởng các Ban chức năng thuộc Cơ quan
EVN, Giám đốc các đơn vị trực thuộc EVN, Hội đồng thành viên/Chủ tịch Công
ty, Tổng giám đốc/Giám đốc Công ty TNHH MTV cấp II và Công ty TNHH
MTV cấp III; Người đại diện phần vốn của EVN, của Công ty TNHH MTV
2
cấp II thuộc EVN tại các công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn và các tổ
chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: TỔNG GIÁM ĐỐC
- Như Điều 3;
- HĐTV (để b/c);
- Các PTGĐ;
- KSV;
- Các Ban EVN;
- Các đơn vị thành viên; Trần Đình Nhân
- Lưu: VT, VP.
3
MỤC LỤC
QUY TRÌNH
QUẢN LÝ VẬN HÀNH, KIỂM TRA BẢO TRÌ VÀ BẢO DƯỠNG, SỬA CHỮA
ĐƯỜNG DÂY TRUNG ÁP
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Số lượng dự phòng
Số cho mỗi loại theo
Tên vật tư kỹ thuật, thiết bị, phụ kiện dự phòng Đơn vị
TT tiết diện dây và cho
mỗi loại cách điện
Kho của Công ty Điện lực cần phải dự phòng một số vật tư chủ yếu để hỗ
trợ cho các đơn vị quản lý đường dây và đối phó với các trường hợp thiên tai.
Các vật tư này bao gồm cột, dây dẫn, dây chống sét, bát cách diện, phụ kiện các
loại đủ cho một khoảng néo dài nhất ứng với mỗi chủng loại dây dẫn đang vận
hành.
Điều 7. Trang bị thiết bị, dụng cụ
Căn cứ vào tổ chức sản xuất của mình, các đơn vị phải trang bị thiết bị, dụng
cụ phù hợp phục vụ công tác sửa chữa, quản lý vận hành đường dây cho công
nhân.
Các phương tiện, dụng cụ dùng trong công tác vận hành, sửa chữa và xử lý
sự cố phải được bảo dưỡng thường xuyên, định kỳ kiểm tra thử nghiệm lại.
Điều 8. Biện pháp tăng cường bảo vệ cột
Đơn vị quản lý đường dây phải có biện pháp tăng cường bảo vệ khi cột
đường dây ở các vị trí sau:
1. Sát đường giao thông, sát bờ sông, suối nơi có thể bị các phương tiện giao
thông va chạm.
2. Vùng bị úng và ngập nước.
3. Trên các sườn đồi, núi nơi có thể bị nước mưa hoặc lũ xói mòn, hoặc nơi
có thể bị đất đá lở làm hư hỏng cột.
4. Sát bờ sông, suối có khả năng sạt lở, bãi biển có khả năng bị nhiễm mặn
và xói mòn.
5. Phối hợp cùng các đơn vị thi công xây dựng, tăng cường bảo vệ các cột
tại vị trí có công trình xây dựng, công trình đào, đắp mở đường gần đường dây
có nguy cơ ảnh hưởng đến an toàn vận hành lưới điện.
Điều 9. Trách nhiệm đơn vị QLVH
Đơn vị Quản lý đường dây phải có trách nhiệm thông báo NĐ-14/2014,
NĐ-51/2020 cho chính quyền các địa phương và người dân ở dọc tuyến đường
dây đi qua, hướng dẫn việc thực hiện các quy định trong Nghị định, thống nhất
10
biện pháp cụ thể phối hợp kiểm tra, phát hiện lập biên bản và xử lý các vụ việc
vi phạm hành lang bảo vệ tuyến dây và công trình đường dây.
Chủ sở hữu công trình phải tổ chức thực hiện các công việc sau: xử lý, quản
lý an toàn các công trình không còn khai thác, sử dụng đối với lưới điện phải
tháo dỡ, thu hồi các kết cấu lưới điện và hoàn trả mặt bằng trong vòng 06 tháng
kể từ khi lưới điện được tách khỏi hệ thống điện và không có nhu cầu sử dụng
lại.
Chủ sở hữu công trình phải lập phương án quản lý, tháo dỡ, xử lý đối với
công trình điện lực không còn khai thác sử dụng trong đó bao gồm nội dung tại
Điều này, trình duyệt theo quy định của pháp luật về xây dựng và tổ chức thực
hiện theo phương án được duyệt.
Điều 10. Nội dung tuyên truyền cho các cơ quan và nhân dân dọc tuyến
dây về nguy cơ dẫn đến sự cố hoặc gây tai nạn
Đơn vị quản lý đường dây phải tuyên truyền cho các cơ quan và nhân dân
dọc tuyến dây về nguy cơ dẫn đến sự cố hoặc gây tai nạn như:
1. Cản trở việc chặt cây để bảo vệ an toàn đường dây, chặt/tỉa cây cao ngoài
hành lang có nguy cơ vi phạm khoảng cách an toàn theo quy định.
2. Vi phạm khoảng cách an toàn trong hành lang bảo vệ đường dây.
3. Sửa chữa cơi nới nhà và công trình có trước khi xây dựng đường dây
hoặc xây mới nhà và công trình trong hành lang bảo vệ không tuân theo các quy
định trong NĐ- 14/2014, NĐ-51/2020 và các văn bản thay thế khác (nếu có).
4. Trèo lên các bộ phận của công trình đường dây khi không có nhiệm vụ.
5. Trộm cắp, đào bới, ném, bắn, gây hư hỏng các bộ phận công trình đường
dây.
6. Lợi dụng các bộ phận của công trình đường dây vào những mục đích
khác nếu chưa có sự thỏa thuận với đơn vị quản lý đường dây hoặc các cấp có
thẩm quyền.
7. Thả diều hoặc các vật bay gần công trình đường dây.
8. Bố trí ăng ten, dây phơi, dàn giáo, biển, hộp đèn quảng cáo... tại các vị trí
mà khi bị đổ, rơi có thể va quệt vào các bộ phận công trình đường dây.
9. Treo, gắn bất cứ các vật gì vào cột và phụ kiện đường dây.
10. Các hoạt động như: Nổ mìn, mở mỏ, xếp chứa các chất dễ cháy nổ, các
chất hóa học gây ăn mòn các bộ phận của công trình đường dậy.
11. Đốt nương rẫy, sử dụng các phương tiện thi công gây chấn động mạnh
hoặc gây hư hỏng cho công trình đường dây.
Khi gặp các vi phạm trên, đơn vị quản lý đường dây phải lập biên bản và đề
nghị chính quyền địa phương đình chỉ, giải tỏa phần vi phạm.
Ngoài ra đơn vị quản lý đường dây có trách nhiệm tuyên truyền cho các cơ
quan và nhân dân dọc tuyến đường dây phối hợp tham gia bảo vệ công trình
11
đường dây và kịp thời báo cho đơn vị quản lý đường dây về việc phát hiện thấy
hiện tượng hư hỏng bất thường hay điểm sự cố của đường dây.
Điều 11. Biển báo an toàn
Trong trường hợp đường dây đi qua khu vực đông dân cư, hoặc do các yêu
cầu đặc biệt cần đặt biển báo an toàn, các biển báo phải tuân thủ theo tiêu chuẩn
về kích thước và yêu cầu kỹ thuật nêu trong TT-05/2021 tại Điều 16, 17 và 18
về phân loại biển báo an toàn điện, đặt biển báo an toàn điện và trách nhiệm đặt
biển báo an toàn điện.
Điều 12. Biển báo , biển cấm
Ở những nơi giao chéo giữa đường dây với đường bộ việc đặt và quản lý
biển báo, biển cấm vượt qua đối với phương tiện vận tải thực hiện theo quy định
của ngành Giao thông vận tải. Chủ công trình xây dựng sau phải chịu chi phí
cho việc đặt biển báo, biển cấm.
Ở những nơi giao chéo giữa đường dây với đường thủy nội địa, đơn vị quản
lý đường dây phải đặt và quản lý biển báo, dấu hiệu ở hai bên bờ theo quy định
của ngành Giao thông vận tải.
Điều 13. Chặt, tỉa cây để đảm bảo an toàn lưới điện cao áp
Việc chặt, tỉa cây để đảm bảo an toàn lưới điện cao áp do đơn vị quản lý vận
hành lưới điện cao áp phải tổ chức thực hiện và chịu trách nhiệm như quy định
tại Điều 23 của quy trình này. Việc chặt, tỉa cây phải thông báo cho tổ chức
quản lý hoặc chủ sở hữu cây biết trước năm (05) ngày làm việc bằng hình thức
thông báo trực tiếp được quy định tại Khoản 3, 4 Mục 1 Điều 17 NĐ- 14/2014
và các văn bản thay thế khác (nếu có).
Đơn vị quản lý hoặc chủ sở hữu cây có quyền giám sát các công việc trên và
có thẩm quyền thu hồi số cây chặt được.
Để sửa chữa nhanh chóng và thuận lợi những hư hỏng đột xuất của công
trình đường dây, đơn vị quản lý đường dây có quyền chặt ngay một số cây hoặc
giải tỏa các chướng ngại vật trong hành lang bảo vệ. Đơn vị quản lý đường dây
phải thông báo số cây đã chặt và sự thiệt hại do giải tỏa chướng ngại vật để đền
bù cho chủ sở hữu cây theo quy định của nhà nước.
Nghiêm cấm lợi dụng việc bảo vệ hoặc sửa chữa đường dây để chặt cây tùy
tiện hoặc phá hủy những công trình không liên quan.
Điện trở suất của đất r (Ω.m) Điện trở tiếp đất cột Ω
Đến 100 10
Trên 100 đến 500 15
Trên 500 đến 1000 20
Trên 1000-5000 30
>5000 6 x 10-3 x r
16
5. Để đảm bảo chống sét đoạn đầu đường dây, trong khoảng 02km tới trạm
biến áp trung gian, TBA của nhà máy thủy điện thì điện trở tiếp địa của cột phải
nhỏ hơn 10 Ω.
Điều 19. Chống sét ống
Không dùng chống sét ống trong những công trình mới xây dựng.
Điều 20. Yêu cầu đối với dây néo:
1. Các dây néo phải căng đều nhau, các ê cu tăng đơ phải vặn hết độ trối,
mỗi trục tăng đơ phải đủ 02 ê cu (có ê cu hãm), đầu thừa dây néo phải được
quấn vào dây néo chính và cố định bằng 02 ghíp.
2. Tăng đơ và các bộ phận dây néo bắt vào cột, cáp thép nhiều sợi phải định
kỳ bôi mỡ chống rỉ.
3. Đối với dây néo bằng thép tròn nếu không mạ kẽm phải sơn định kỳ. Đối
với công trình mới sử dụng dây néo bằng thép tròn thì phải mạ kẽm.
4. Tăng đơ, dây néo và các bộ phận dây néo bắt vào cột bị rỉ quá 10% tiết
diện dây phải thay mới.
5. Đối với dây néo bằng cáp thép nhiều sợi:
a. Nếu số sợi bị đứt nhỏ hơn 10% thì táp lại,
b. Nếu số sợi đứt trên 10% thì phải thay dây khác.
Điều 21. Khoảng cách yêu cầu của dây dẫn trên đường dây trung áp
đến 35kV (khi các công trình xây dựng mới hoặc cải tạo lại):
1. Khoảng cách từ điểm thấp nhất của dây dẫn ở trạng thái võng cực đại đến
mặt đất khi đường dây vượt qua nhà ở, công trình có người sinh sống, làm việc
bên trong; nơi thường xuyên tập trung đông người; công trình quan trọng liên
quan đến an ninh quốc gia; khu di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh đã
được nhà nước xếp hạng không nhỏ hơn quy định trong bảng sau:
2. Khoảng cách từ điểm thấp nhất của dây dẫn ở trạng thái võng cực đại đến
mặt đất và mặt nước của đồng ruộng nơi không có thuyền bè qua lại không nhỏ
17
hơn quy định trong bảng sau: (Bảng II.5.6a, 6b QP TBĐ phần II hệ thống đường
dẫn điện)
3. Khoảng cách nhỏ nhất theo chiều thẳng đứng từ dây dẫn của đường dây
đi bên trên đến dây dẫn hoặc dây chống sét của đường dây đi bên dưới ở chỗ hai
đường dây giao chéo nhau được quy định trong bảng sau:
5. Khoảng cách nhỏ nhất từ dây dẫn đến mặt đường khi đường dây giao chéo
hoặc đi gần với đường sắt, đường sắt điện khí hóa (ĐSĐK), đường xe điện hoặc
ôtô điện và đường ôtô được quy định như sau:
6. Khoảng các nhỏ nhất từ dây dẫn khi giao chéo và đi gần đê, đập phải đảm bảo
như sau:
Điện áp đường dây đến
Khoảng cách từ dây dẫn:
35kV
Tới mặt đê hoặc đến chỗ nhô cao của bờ đê (m) 6
Tới sườn dốc của bờ đê (m) 5
Tới mặt nước tràn qua đập (m) 4
7. Khoảng cách nhỏ nhất (khi mức nước cao nhất, độ võng dây lớn nhất) từ dây
dẫn điện của đường dây điện áp đến 35kV tới mặt nước sông, mương, hồ được
quy định như bảng sau:
Khoáng cách nhỏ
Khoảng cách từ dây dẫn:
nhất (m)
Đến mức cao nhất của sông, kênh có tàu thuyền qua lại hoặc có thả vó, 5,5
bè đánh cá di động được.
Đến đỉnh cột buồm, đỉnh ống khói tàu thủy, đỉnh cao nhất của vó bè. 1,5
Đến các bãi sông và nơi ngập nước hàng năm 5,5
20
Khoáng cách nhỏ
Khoảng cách từ dây dẫn:
nhất (m)
Sông kênh không có tàu thuyền qua lại. 2,5
8. Khoảng cách cách điện nhỏ nhất tại cột giữa bộ phận mang điện và phần được
nối đất cùa đường dây theo bảng sau: (Bảng II 5.3 QP TBĐ PII)
Khoảng cách cách điện nhỏ nhất (cm) tại
Điều kiện tính toán khi lựa chọn
cột theo điện áp của đường dây không (kV)
khoảng cách cách điện
Đến 10 1522 35
1. Khi quá điện áp khí quyển: 15 25 35
a. Cách điện đứng 15 25 35
b. Cách điện chuỗi 20 35 40
2. Khi quá điện áp nội bộ: 10 15 30
3. Khi quá điện áp làm việc lớn nhất: - 7 10
9. Khoảng cách nhỏ nhất giữa các pha tại cột của đường dây không được quy
định như sau (Bảng II.5.4 QP TBĐ PII)
Khoảng cách cách điện nhỏ nhất giữa các
pha (cm) theo điện áp đường dây không
Điều kiện tính toán
(kV)
Đến 10 15 ÷ 22 35
Khi quá điện áp khí quyển 20 45 50
Khi quá điện áp nội bộ 22 33 44
Khi quá điện áp làm việc - 15 20
3. Chiều cao: Tính từ đáy móng cột đến điểm cao nhất của công trình cộng
thêm khoảng cách an toàn theo chiều thẳng đứng 2m (đối với điện áp 35kV trở
xuống).
Điều 23. Cây trong và ngoài hành lang bảo vệ an toàn ĐDK
Đối với cây trong và ngoài hành lang bảo vệ an toàn ĐDK được quy định
tại NĐ-14/2014, NĐ-51/2020 như sau:
1. Lúa và hoa màu phải trồng cách mép móng cột diện, móng néo ít nhất 0,5m.
2. Đối với đường dây dẫn điện có điện áp đến 35kV trong thành phố, thị
xã, thị trấn cây trong hành lang bảo vệ an toàn đường dây phải được chặt, tỉa để
đảm bảo khoảng cách từ điểm bất kỳ của cây đến dây dẫn diện ở trạng thái võng
cực đại không nhỏ hơn khoảng cách quy định trong bảng sau:
Điện áp Đến 35 kV
Dây bọc Dây trần
Khoảng cách (m)
0,7 1,5
Đối với những cây có khả năng phát triển nhanh và dễ gãy đổ hoặc xoáy
theo chiều gió, có gây nguy cơ mất an toàn phải chặt tỉa lá hoặc chặt bỏ và cấm
trồng mới.
3. Đối với đường dây ngoài thành phố, thị xã, thị trấn:
a. Cây trong hành lang bảo vệ an toàn đường dây phải được chặt, tỉa để
đảm bảo khoảng cách từ điểm cao nhất của cây theo chiều thẳng đứng đến độ
cao của dây dẫn thấp nhất khi dây ở trạng thái võng cực đại không nhỏ hơn quy
định trong bảng sau:
Điện áp Đến 35 kV
Dây bọc Dây trần
Khoảng cách (m)
0,7 2,0
b. Đối với đường dây dẫn điện trên không vượt qua rừng đặc dụng, rừng
phòng hộ, rừng sản xuất, vườn trồng cây thì khoảng cách thẹo chiều thẳng đứng
từ chiều cao trung bình của cây đã phát triển tối đa đến dây dẫn điện thấp nhất
khi dây ở trạng thái võng cực đại không nhỏ hơn quy định tại Điểm a, Khoản 3,
Điều này.
c. Đối với cây ở ngoài hành lang bảo vệ an toàn đường dây và ngoài thành
phố, thị xã, thị trấn thì khoảng cách từ bộ phận bất kỳ của cây khi cây bị đổ đến
bộ phận bất kỳ của đường dây không nhỏ hơn khoảng cách quy định trong bảng
sau:
22
Điện áp Đến 35 kV
Dây bọc Dây trần
Khỏang cách (m)
0,7 2,0
4. Đối với những cây phát triển nhanh trong khoảng thời gian 03 tháng có
khả năng vi phạm khoảng cách quy định tại khoản 23.2 và khoản 23.3 Điều này
(như bạch đàn, tre, nứa, bương, vàu, ...) và những cây không còn hiệu quả kinh
tế nếu chặt ngọn, tỉa cành (như cau, dừa, cao su...) thì phải chặt bỏ và cấm trồng mới.
Điều 24. Nhà ở, công trình trong hành lang bảo vệ an toàn ĐDK
Đối với nhà ở, công trình trong hành lang bảo vệ an toàn ĐDK được quy
định tại NĐ-14/2014, NĐ-51/2020 như sau:
1. Chủ sở hữu hoặc người sử dựng nhà ở, công trình đã được phép tồn tại
trong hành lang bảo vệ an toàn đường dây dẫn diện trên không không được sử
dụng mái hoặc bất kỳ bộ phận nào của nhà ở, công trình vào những mục đích có
thể vi phạm khoảng cách an toàn phóng điện theo cấp điện áp và phải tuân thủ
các quy định về bảo vệ an toàn đường dây dẫn điện trên không khi sửa chữa, cải
tạo nhà ở, công trình nếu bảo đảm các điều kiện nêu tại Khoản 1 Điều 51 của
Luật điện lực sau đây:
a. Mái lợp và tường bao phải làm bằng vật liệu không cháy.
b. Không gây cản trở đường ra vào để kiểm tra, bảo dưỡng, thay thế các bộ
phận của đường dây.
c. Kết cấu kim loại của nhà ở, công trình phải được nối đất theo quy định
về kỹ thuật nối đất.
d. Khoảng cách từ bất kỳ bộ phận nào của nhà ở, công trình đến dây dẫn
điện gần nhất khi dây ở trạng thái võng cực đại không nhỏ hơn quy định trong
bảng sau:
e. Khoảng đường dây đi phía trên vượt qua nhà và công trình phải thực
hiện biện pháp tăng cường an toàn về điện và về xây dựng.
2. Trước khi cấp phép cho tổ chức, cá nhân xây dựng mới hoặc cơi nới, cải
tạo nhà ở, công trình trong hành lang bảo vệ an toàn đường dây dẫn điện trên
không, cơ quan cấp phép phải yêu cầu chủ đầu tư xây dựng nhà ở, công trình
thỏa thuận bằng văn bản với đơn vị quản lý đường dây cao áp về các biện pháp
23
đảm bảo an toàn đường dây dẫn diện trên không và an toàn trong quá trình xây
dựng, cơi nới, cải tạo, sử dụng nhà ở, công trình này.
Điều 25. Khoảng cách an toàn phóng điện theo cấp điện áp
Khoảng cách an toàn phóng điện theo cấp điện áp quy định tại Khoản 1,2 và
3 Điều l0 của NĐ-14/2014.
1. Khoảng cách an toàn phóng điện theo cấp điện áp quy định tại Khoản 1
Điều 51 của Luật điện lực được quy định trong bảng sau:
2. Khoảng cách an toàn phóng điện theo cấp điện áp quy định tại Khoản 4
Điều 51 của Luật điện lực là khoảng cách tối thiểu từ dây dẫn điện đến điểm gần
nhất của thiết bị, dụng cụ, phương tiện làm việc trong hành lang bảo vệ an toàn
lưới điện cao áp và được quy định trong bảng sau:
Điện áp (kV) Đến 22 (kV) Đến 35 kV
Khoảng cách an toàn phóng điện (m) 4,0 4,0
3. Khoảng cách an toàn phóng điện theo cấp điện áp quy định tại Khoản 5,
Khoản 6 và Khoản 7 Điều 51 của Luật điện lực là khoảng cách tối thiểu từ dây
dẫn điện khi dây ở trạng thái võng cực đại đến điểm cao nhất của đối tượng
được bảo vệ và được quy định trong bảng sau:
Điện áp đến 35
Khoảng cách an toàn phóng điện (m)
(kV)
Đến điểm cao nhất (4,5m) của phương tiện giao thông đường bộ 2,5
Đến điểm cao nhất (4,5m) của phương tiện, công trình giao thông đường sắt
hoặc đến điểm cao nhất (7,5m) của phương tiện, công trình giao thông 3,0
đường sắt chạy điện
Đến chiều cao tĩnh không theo cấp kỹ thuật của đường thủy nội địa 1,5
Nắm
Tối thiểu 03
vững thường Tối
tháng /01
Kiểm tra xuyên tình trạng thiểu có 02
2 lần (khi trời -
định kỳ đêm đường dây và công nhân vận
tối và giờ
những biến động hành đường dây
cao điểm)
phát sinh
Trước
hoặc sau khi
Tối
có mưa bão
thiểu có 02
thời tiết bất
Kiểm tra đột công nhân vận
3 thường, - -
xuất hành đường dây
trước dịp lễ
và 01 cán bộ kỹ
và những
thuật Điện lực
ngày quan
trong
- Đối với dự cố
thoáng qua: 02
công nhân vận
Phát hiện điểm sự
hành đường dây
Ngay sau cố, nguyên nhân
Kiểm tra sự - Đối với sự cố
4 khi xảy ra gây ra sự cố mức -
cố kéo dài: 02
sự cố độ sự cố để khắc
công nhân vận
phục kịp thời
hành đường dây
và 01 cán bộ kỹ
thuật
26
Loại kiểm Thời hạn Mục đích kiểm Thành phần
TT Ghi chú
tra kiểm tra tra kiểm tra
Loại
Mục kiểm tra Nội dung kiểm tra kiểm tra*
1 2
1. Cây ở gần, cây gãy, đổ, cây mọc nhanh có khả năng
x x
Cây trong gây sự cố.
hành lang 2. Tình trạng hành lang tuyến. x x
bảo vệ 3. Điều kiện chặt cây (để có kế hoạch chặt cây).
x x
đường dây
4. Những thông tin về chặt cây, kế hoạch trồng cây. x x
1. Đất, đá lở x x
Các thay đổi
2. Các công trình đang xây dựng. x x
xung quanh
đường dây 3. Thông tin về các kế hoạch xây dựng. x
4. Thay đổi nhà cửa, công trình công cộng, hệ thống x
27
Loại
Mục kiểm tra Nội dung kiểm tra kiểm tra*
1 2
giao thông.
1. Cột xà gẫy đứt nghiêm trọng, biến dạng, mất thanh,
x x
hư hỏng, rỉ,... (cột sắt), nứt, lở bê tông,.,, (cột bê tông)
Dao cách ly 2. Lưỡi dao han rỉ, cong vênh, tiếp xúc không tốt, lò xo
x x
trên cột tiếp điểm rỉ.
3. Tình trạng cơ cấu truyền động, chốt an toàn, lẫy
x
khóa.
1. Sứ bẩn, sứt mẻ. x
2. Kiểm tra bên ngoài hộp điều khiển. x
3. Tình trạng cơ cấu truyền động, chốt an toàn, lẫy
x
khóa.
Recloser/Máy 4. TU cấp nguồn và các thiết bị khác. x x
cắt/LBS
5. Cảnh báo sự cố. x x
6. Dây cáp điều khiển bị đứt, lỏng kết nối. x x
7. Hỏng ắc quy. x x
8. Mất kết nối SCADA (nếu có) x x
1. Sứ bẩn, sứt mẻ. x
2. Tiếp xúc không tốt, đầu cốt lỏng, cháy xém, lò xo
FCO, LBFCO tiếp điểm rỉ. x x
• Loại 1: Áp dụng cho kiểm tra định kỳ ngày và kiểm tra đột xuất.
• Loại 2: Áp dụng cho kiểm tra sự cố.
Điều 30. Kiểm tra đột xuất:
Mỗi nhóm kiểm tra gồm 02 người trở lên, phải đi dọc hành lang tuyến, bao
gồm các hạng mục như bảng 1 Điều 29.
Điều 31. Kiểm tra định kỳ đêm:
Thực hiện vào ban đêm, mỗi nhóm kiểm tra gồm 02 người trở lên, phải đi
dọc hành lang tuyến, bao gồm kiểm tra các hạng mục sau:
1. Sự phát nóng đỏ của các mối nối.
2. Hiện tượng phóng điện bất thường ở đường dây, chuỗi cách điện.
3. Âm thanh bất thường của đường dây.
4. Ánh sáng trên các cột vượt (nếu có).
5. Các hiện tượng bất thường khác.
Trong trường hợp sử dụng thiết bị bay để kiểm tra tình trạng lưới điện từ
trên cao thì không cần phải đi dọc hành lang tuyến. Khuyến khích sử dụng
camera nhiệt để phát hiện các bất thường trên đường dây.
Điều 32. Kiểm tra sự cố:
Nếu kiểm tra ngày không phát hiện được điểm sự cố, phải kiểm tra đêm và
ngược lại. Tùy thời điểm sự cố mà tiến hành kiểm tra ngày hoặc đêm trước.
1. Kiểm tra ngày: Mỗi nhóm kiểm tra gồm 02 người trở lên và phải đi dọc
hành lang tuyến, bao gồm các hạng mục như liệt kê trong bảng 1 Điều 29.
2. Kiểm tra đêm: Nhóm kiểm tra gồm 02 người trở lên, phải đi dọc hành
lang tuyến, cách đường dây tối thiểu 05m bao gồm kiểm tra các hạng mục sau;
a. Sự phát nóng đỏ của các mối nối.
b. Hiện tượng phóng điện bắt thường ở đường dây, chuỗi cách điện.
c. Âm thanh bất thường của đường dây,
d. Các hiện tượng bất thường khác.
3. Ngoài ra sau sự cố đường dây mà không tìm ra nguyên nhân thì cần phải
tiếp tục theo dõi và:
30
a. Kiểm tra ngoại quan các vị trí có tiếp địa.
b. Kiểm tra độ võng của đường dây khi tải cao.
Trong trường hợp sử dụng thiết bị bay để kiểm tra tình trạng lưới điện từ
trên cao thì không cần phải đi dọc hành lang tuyến. Khuyến khích sử dụng
camera nhiệt để phát hiện các bất thường trên đường dây.
Điều 33. Kiểm tra kỹ thuật:
Thực hiện vào ban ngày, mỗi nhóm kiểm tra gồm 02 người trở lên, phải
phải đi dọc hành lang tuyến để kiểm tra chất lượng các bộ phận chủ yếu của
đường dây: Cột, xà, phụ kiện, cách điện, dây dẫn, dây chống sét, kè móng...
Trong trường hợp sử dụng thiết bị bay để kiểm tra tình trạng lưới điện từ
trên cao thì không cần phải đi dọc hành lang tuyến. Khuyến khích sử dụng
camera nhiệt để phát hiện các bất thường trên đường dây.
Điều 34. Thời hạn kiểm tra dự phòng
Thời hạn kiểm tra dự phòng bao gồm:
Thời hạn kiểm tra
Hạng mục thí nghiệm
Bình thường Đặc biệt
01 năm một lần đối với
những nơi nhiều sét và
Đo điện trở tiếp địa cột. 03 năm một lần
sau sự cố vỡ sứ do sét
đánh.
Điện trở chỗ nối của dây chống sét
01 năm một lần
và kim thu lôi.
Kiểm tra cách điện Kiểm tra chất lượng bề mặt Nếu có nghi ngờ chất
cách điện: tối thiểu 01 lượng cách điện suy giảm
lần/năm bằng flycam hoặc thì tháo một số vị trí để thí
quan sát trực tiếp (khi cắt nghiệm xác suất.
điện).
Các thiết bị khác trên đường dây Quy định riêng cho từng loại
như DCL, máy cắt tự đóng lại thiết bị theo yêu cầu của
(recloser), chống sét van, LBS. Nhà chế tạo
D.4. Xử lý bất thường trên đường dây và chế độ thống kê báo cáo:
Điều 35. Xử lý khi phát hiện các bất thường trên đường dây
Tất cả những khiếm khuyết phát hiện trong quá trình kiểm tra phải thực
hiện các nội dung sau:
31
1. Chụp ảnh tồn tại (nếu có), ghi chép vào phiếu kiểm tra hoặc cập nhật
vào phiếu kiểm tra điện tử trên chương trình quản lý kỹ thuật và tổng hợp tình
hình đường dây để có biện pháp theo dõi xử lý hoặc đề nghị cấp trên giải quyết.
2. Khi phát hiện thấy hiện tượng hư hỏng bất thường của bộ phận công
trình đường dây có nguy cơ gây ra sự cố mất điện đường dây hoặc vi phạm các
quy định về an toàn thì phải báo ngay cho lãnh đạo đơn vị quản lý đường dây
biết để kịp thời quyết định hướng xử lý như sau:
a. Trường hợp bộ phận công trình đường dây hư hỏng có nguy cơ gây ra sự
cố nhưng sửa chữa không cần tách đường dây ra khỏi vận hành như: Sụt, lở
móng, kè, ... thì phải khẩn trương tiến hành sửa chữa không để xảy ra sự cố
đồng thời thông báo tình hình cho Điều độ Công ty Điện lực.
b. Trường hợp bộ phận công trình đường dây hư hỏng có nguy cơ gây ra sự
cố nhưng sửa chữa cần tách đường dây ra khỏi vận hành như: Cột nghiêng sắp
đổ, chuỗi cách điện bị phóng điện, chuỗi cách điện bị vỡ 1/2 số bát cách điện và
có nguy cơ gây ra sự cố chạm đất, tiếp xúc lèo hoặc ống nối dây bị đỏ, dây dẫn,
dây chống sét, dây néo cột bị xơ đứt nhiều sợi quá giới hạn cho phép duy trì vận
hành có nguy cơ gây ra đứt dây, dây dẫn võng xuống không đảm bảo khoảng
cách an toàn quy định tới mặt đất,... thì phải khẩn trương đăng ký với Điều độ
Công ty Điện lực về việc xin tách ngay đường dây ra khỏi vận hành để sửa chữa.
c. Trường hợp khẩn cấp thì thông báo với Điều độ Công ty Điện lực để cắt
điện ngay.
Điều 36. Báo cáo về công tác quản lý vận hành đường dây hàng tháng
Hàng tháng từ ngày 25 đến ngày 28 các đơn vị quản lý đường dây phải báo
cáo về công tác quản lý vận hành đường dây hàng tháng lên Công ty Điện lực,
trong đó nêu đầy đủ:
1. Các khiếm khuyết tồn tại của đường dây, kết quả thí nghiệm thiết bị
không đủ tiêu chuẩn vận hành (nếu được làm trong tháng).
2. Tình hình sự cố, bất thường, nguyên nhân, biện pháp xử lý.
3. Các công tác đại tu, trùng tu, sửa chữa thường xuyên.
4. Kế hoạch tháng sau.
5. Các kiến nghị.
Điều 45. Các loại công tác sửa chữa đường dây
Công tác sửa chữa đường dây được chia ra ba loại:
1. Sửa chữa thường xuyên,
2. Xử lý sự cố đường dây đang vận hành.
3. Sửa chữa lớn.
Điều 46. Sửa chữa thường xuyên.
Được tiến hành thường xuyên trên tuyến đường dây dựa trên quy trình bảo
dưỡng, sửa chữa các khiếm khuyết phát hiện thông qua kiểm tra hàng tháng và
kiểm tra đột xuất phải được lập thành kế hoạch.
Do tính chất công việc, sửa chữa thường xuyên thường được phân loại ra
như sau:
1. Một số hạng mục công việc đơn giản có thể tổ chức kết hợp với công tác
kiểm tra đường dây: chặt cây giải phóng hành lang, củng cố tiếp địa (bị mất, bị
đứt,...), đắp lại móng cột (bị sụt, lở,.. củng cố dây néo chị chùng, mất ê cu,...),
34
lắp lại thanh giăng cột thép (bị rỉ, thay một vài bu lông bị rỉ nặng, đắp vá bê tông
cột, gia cố kè móng, cột, v.v…
Chậm nhất là 10 ngày sau kiểm tra phải xử lý xong.
2. Các hạng mục công việc cần phải có biện pháp kỹ thuật được lãnh đạo
đơn vị phê duyệt và điều hành như: Ép lại lèo, ép vá dây dẫn, xử lý những dây
dẫn, dây chống sét hư hỏng nghiêm trọng đe dọa sự cố, thay một số phụ kiện
hỏng, thay một vài bát cách điện trong chuỗi cách địện, chỉnh cột nghiêng, chỉnh
xà, v.v... sau đó báo cáo kết quả thực hiện cho Công ty Điện lực. Những việc
này phải xử lý xong trong lần cắt điện gần nhất hoặc bằng các giải pháp thi công
không mất điện.
Điều 47. Xử lý sự cố đường dây đang vận hành
Đơn vị quản lý đường dây phải lập phương án xử lý sự cố và được phê
duyệt theo phân cấp. Quá trình xử lý phải được tuân theo quy trình xử lý sự cố
của Điều độ và các phương án kỹ thuật đã phê duyệt, việc thực hiện cần phải
nhanh chóng dựa theo tình huống, địa hình cụ thể, đảm bảo thời gian xử lý sự cố
là ngắn nhất, an toàn và chất lượng.
Điều 48. Sửa chữa lớn đường dây
Sửa chữa lớn đường dây bao gồm đại tu định kỳ và trùng tu đường dây.
Nội dung và phương án kỹ thuật sửa chữa lớn đường dây phải được chuẩn bị kỹ
và được duyệt trước khi thực hiện.
1. Đại tu định kỳ: là các công việc sửa chữa định kỳ đường dây nhằm mục
đích phục hồi trạng thái hoàn hảo của đường dây và đảm bảo vận hành tin cậy
và kinh tế trong giai đoạn giữa hai lần đại tu.
a. Nội dung của đại tu bao gồm các công việc: Thay mới hàng loạt bát cách
điện, thay cột, thay dây dẫn, thay hàng loạt phụ kiện, thay hàng loạt xà, tiếp
địa... hoặc khôi phục lại đường dây bị hư hỏng nặng trong quá trình vận hành,
sau thiên tai bão lụt hoặc sau các sự cố lớn...
b. Chu kỳ đại tu đường dây là 06 năm, riêng đối với các đường dây ven
biển chu kỳ đại tu là 04 năm, Kỳ hạn này có thể thay đổi theo tình trạng cụ thể
của đường dây, căn cứ vào kết quả kiểm tra, thí nghiệm dự phòng được cấp
thẩm quyền phê duyệt theo phân cấp trong quản lý kỹ thuật. Đối với các đơn vị
QLVH đang áp dụng công tác sửa chữa, bảo dưỡng đường dây trung áp theo
tình trạng vận hành (CBM): Dựa trên kết quả đánh giá phân tích CBM, các đơn
vị QLVH đưa ra quyết định chu kỳ sửa chữa hoặc thay thế thiết bị thuộc phạm
vi quản lý để đảm bảo an toàn, tin cậy trong vận hành;
2. Trung tu đường dây: là công việc sửa chữa, bảo dưỡng hoặc thay thế các
bộ phận sớm bị hao mòn hư hỏng, biến chất, bám bẩn trong quá trình vận hành
giữa hai lần đại tu.
35
Cần ưu tiên thực hiện bằng các giải pháp thi công không mất điện khách
hàng hoặc kết hợp việc sửa chữa lớn đường dây với các công việc khác liên
quan (sửa chữa lưới điện trung thế...) để hạn chế thời gian gián đoạn cấp điện
cho khách hàng.
3. Trình tự và thủ tục sửa chữa lớn thực hiện theo quy chế sửa chữa lớn
hiện hành.
Điều 61. Tăng cường công tác kiểm tra phát hiện và sửa chữa kịp
thời.
1. Những hư hỏng của cột bê tông, cọc néo, thanh ngáng vá móng cột bê
tông cột thép thường là do bị nứt, cốt thép bị rỉ, bê tông bị tróc, vỡ làm giảm
chất lượng an toàn vận hành và thời gian sử dụng của cột.
38
2. Để phát hiện các thiếu sót phải tiến hành kiểm tra toàn bộ chiều cao của
cột, cùng như đào điển hình ở một số móng cột sâu 0,5 ÷ 0,7m. Trường hợp cần
thiết phải néo hãm cột bằng dây néo trước khi đào.
3. Dựa vào kết quả kiểm tra xác định sự cần thiết tiến hành sửa chữa các
cột bê tông, cọc néo, thanh ngáng, móng cột bê tông cốt thép và mức độ, khối
lượng sửa chữa cần thiết.
Điều 62. Biện pháp điều chỉnh cột bê tông (cột ly tâm, cột có lỗ mắt
chéo) bị nghiêng.
Những cột bê tông (cột ly tâm, cột có lỗ mắt chéo) bị nghiêng quá tiêu
chuẩn cho phép phải được điều chỉnh lại cho thẳng như sau:
1. Cắt điện, giải phóng toàn bộ dây mắc trên cột để cột không còn chịu lực
căng.
2. Néo hãm cột chắc chắn bằng 04 dây néo sau đó tiến hành đào phía móng
cần dịch chuyển (đây néo phải đảm bảo khoảng cách an toàn với các bộ phận
mang điện).
3. Tùy theo tình hình thực tế nếu cần thiết phải moi đất các thành móng để
giảm ma sát và moi một phần đất ở đáy móng để dễ chỉnh cột. Lưu ý trong quá
trình chỉnh cột không được tác động lực mạnh hoặc xung lực vào cột.
4. Sau khi cột đứng thẳng phải đầm chặt đất và lấp đất lại như cũ: dùng đất
mền mịn, không có sỏi đá, không có rác, lấp từng lớp 20cm đầm kỹ, mặt đất sau
khi lắp phải bằng phẳng.
Điều 63. Yêu cầu kỹ thuật vữa xi măng khi sửa chữa cột bê tông cốt
thép.
Để sửa chữa cột bê tông cốt thép phải dùng vữa xi măng có độ bền và độ
kết dính tốt lên mặt bê tông theo quy định sau:
1. Vữa xi măng chỉ được dùng trong khoảng hai giờ sau khi trộn.
2. Trước khi trát phải tưới ướt chỗ rỗ, chỗ bong, chỗ nứt bằng dung dịch
vữa loãng 10%, sau đó dùng bay thợ nề lèn vữa xi măng vào các khe hở.
3. Sau một giờ lại tẩm ướt chỗ trát, rắc xi măng khô lên và láng nhẵn mặt.
4. Để đảm bảo chất lượng sửa chữa nên dùng vữa xi măng trùng hợp.
Thành phần vữa xi măng trùng hợp như bảng sau:
Điều 64. Yêu cầu hồ xi măng trùng hợp được pha tại hiện trường.
Hồ xi măng trùng hợp được pha tại hiện trường không được trước hai giờ
khi bắt đầu làm việc, Hồ được quét hai lớp lên mặt bê tông bằng chồi lông, trước
khi quét mặt bê tông phải được tẩm ướt bằng vữa loãng 10%, quét lớp thứ hai
sau lớp thứ nhất (1-2) giờ.
Điều 65. Trát bê tông.
Ở nơi mà bê tông bị vỡ lớn lộ cả cốt thép thì đặt lên chỗ đổ một miếng
lưới thép và sau đó trát đầy bê tông.
Điều 66. Xử lý bề mặt bê tông hỏng.
Trước khi trát hồ bảo vệ hoặc trát các chỗ hỏng của mặt bê tông phải cạo
sạch bẩn và bụi, còn các lớp bê tông xốp thì bóc đi.
Điều 67. Theo dõi tình trạng bề mặt cột đã sửa chữa lại.
Trong quá trình vận hành phải tiếp tục theo dõi tình trạng bề mặt cột đã
được phết hồ hoặc sửa chữa lại.
Điều 71. Các biện pháp bảo dưỡng, sửa chữa dây dẫn hoặc dây chống
sét.
Tùy theo mức độ hư hỏng của dây dẫn và dây chống sét phải tiến hành
bảo dưỡng, sửa chữa theo quy định ở Điều 17 bằng một trong những biện pháp:
1. Quấn dây bảo dưỡng tại chỗ có sợi đứt.
2. Dùng ống vá ép vào chỗ có sợi đứt.
3. Cắt dây và nối lại bằng ống nốí ép.
4. Thay thế một đoạn dây hỏng bằng một đoạn dây mới.
Điều 72. Yêu cầu kỹ thuật trước khi quấn bảo dưỡng, ép ống vá.
Đối với các loại dây dẫn trên trước khi quấn bảo dưỡng, ép ống vá, phải
vuốt các đầu dây bị đứt đặt vào rãnh bị khuyết của sợi dây đó và làm vệ sinh
sạch sẽ.
Khi ép ống vá, ép ống nối phải thực hiện đúng các yêu cầu của quy trình
ép nối.
Điều 73. Yêu cầu khi nối/thay thế dây dẫn hoặc dây chống sét.
Khi một đoạn dây dẫn hoặc dây chống sét bị hư hỏng cần phải cắt đi nối
lại phải thực hiện các yêu cầu sau:
1. Lập phương án kỹ thuật thi công.
2. Dùng đúng chủng loại dây thay thế và ống nối.
3. Sử dụng các hàm ép đúng quy định.
4. Thực hiện đúng trình tự ép nối.
5. Mối nối phải đạt tiêu chuẩn nêu trong Điều 17 của quy trình.
6. Mối nối phải cách khóa đỡ tối thiểu l,2m.
Điều 74. Yêu cầu kỹ thuật khi sửa chữa dây dẫn và dây chống sét bị
hư hỏng tại các chỗ bắt khóa đỡ.
Khi các dây dẫn và dây chống sét bị hư hỏng tại các chỗ bắt khóa đỡ (do
bị rung, mòn, v.v...) thì nên xê dịch điểm bị tổn thương (sau khi đã được sửa
chữa, bảo dưỡng) ra khỏi khóa đỡ bằng cách thay một đoạn dây dẫn hoặc dây
chống sét từ khoảng cột này qua khoảng cột khác chạy qua khóa đỡ tránh hai
mối nối trên cùng một khoảng cột. Chú ý mối nối phải cách khóa đỡ tối thiểu
l,2m.
Điều 75. Yêu cầu kỹ thuật khi thay khóa néo do sự cố đứt dây.
Trường hợp phải thay khóa néo do sự cố đứt dây tại khóa néo (dây dẫn
hoặc dây chống sét) phải thực hiện các nội dung sau:
1. Chọn khóa néo đúng chủng loại.
2. Thực hiện đúng quy trình ép khóa néo.
41
3. Nếu dây bị ngắn thì dùng thanh nối trung gian và điều chỉnh độ dài của
thanh này để giữ độ võng của khoảng néo không thay đổi.
Điều 76. Yêu cầu kỹ thuật khi căng lại dây dẫn và dây chống sét.
Khi căng lại dây dẫn và dây chống sét trên một khoảng néo, phải dịch
chuyển dây dẫn hoặc dây chống sét trên các cột trung gian lên các puli, các rãnh
puli phải phù hợp với đường kính của dây.
Điều 77. Xử lý dây dẫn và dây chống sét bị rỉ, bị ăn mòn nghiêm
trọng.
Khi dây dẫn và dây chống sét bị rỉ, bị ăn mòn nghiêm trọng phải thay dây
mới. Giám đốc Công ty Điện lực quyết định việc thay từng phần hay thay thay
toàn bộ tùy theo tình hình cụ thể. Khi thay toàn bộ dây dẫn cần xét khả năng
phải nâng cấp tiết diện dây nếu đường dây đang bị quá tải.
Điều 78. Xử lý dây dẫn và dây chống sét bị rỉ, bị ăn mòn nghiêm
trọng khi kiểm tra và thí nghiệm.
Những hư hỏng dây dẫn và dây chống sét bị rỉ, bị ăn mòn nghiêm trọng
đe dọa sự cố phát hiện được khi kiểm tra và thí nghiệm trong vận hành phải
khẩn trương tiến hành sửa chữa ngay không được chờ đến khi đại tu mới sửa
chữa.
Điều 79. Tài liệu kỹ thuật khi sép nối, sửa chữa thay thế khóa néo.
Việc cắt nối dây dẫn và dây chống sét, bảo dưỡng ép nối, sửa chữa thay
thế khóa néo phải có biên bản nghiệm thu kỹ thuật, các nội dung sửa chữa phải
ghi chép đầy đủ vào lý lịch của đường dây.
Điều 80. Yêu cầu khi chuẩn bị đưa đường dây vào vận hành.
Trước khi đưa đường dây vào vận hành phải tổ chức nghiệm thu, đánh giá
chất lượng công trình để bàn giao cho đơn vị quản lý vận hành.
Điều 81. Nội dung và tiêu chuẩn nghiệm thu.
Nội dung và tiêu chuẩn nghiệm thu: phải theo thiết kế kỹ thuật công trình,
các tiêu chuẩn, quy định mà Nhà nước và các cấp đã ban hành, các văn bản chỉ
đạo của các cấp có liên quan.
Điều 82. Thiếu sót trong quá trình nghiệm thu.
Trong quá trình nghiệm thu nếu phát hiện thiếu sót thì các thiếu sót này
phải được khẩn trương khắc phục để tiến hành nghiệm thu lại. Nghiêm cấm đưa
vào vận hành các công trình chưa đủ tiểu chuẩn vận hành.
42
Điều 83. Tài liệu quản lý kỹ thuật khi đưa đường dây vào vận hành.
Khi đưa đường dây vào vận hành đơn vị đầu tư công trình phải bàn giao
đầy đủ cho đơn vị quản lý vận hành đầy đủ tài liệu sau:
1. Dự án đầu tư xây dựng công trình và các văn bản phê duyệt.
2. Văn bản về nhiệm vụ thiết kế, thiết kế cơ sở, thiết kế kỹ thuật/bản vẽ
thi công, những bản giải trình thuyết minh kết quả tính toán kinh tế kỹ thuật, giải
trình kết quả tính toán về ảnh hưởng giữa công trình đưòng dây và các công
trình có liên quan (giao thông, bưu điện, quốc phòng, ...), tài liệu khảo sát địa
chất.
3. Các biên bản xác nhận về kỹ thuật thi công của các hạng mục: Phần
ngầm, phần nổi, kéo dây, biện pháp thực hiện nối dây.
4. Tài liệu kỹ thuật của các thiết bị trên do nhà chế tạo cấp.
5. Các biên bản thí nghiệm móng, sứ, điện trở tiếp địa cột, cáo biên bản
thí nghiệm các thiết bị khác có lắp đặt trên đường dây (cầu dao, đường dây
nhánh, đèn tín hiệu, TU đường dây, cuộn cảm thông tin…).
6. Các biên bản kiểm tra các khoảng vượt và các khoáng giao chéo với
các công trình.
7. Bản vẽ mặt bằng, mặt cắt dọc.
8. Các văn bản thay đổi thiết kế và các bản vẽ kèm theo.
9. Các văn bản pháp lý:
a. Các văn bản cấp đất, cấp tuyến đường dây, các văn bản thỏa thuận của
các cơ quan quản lý chuyên ngành. Biên bản đền bù (có khối lượng vả giá trị
đền bù cho từng hộ có xác nhận của chính quyền địa phương) hoặc cam kết giải
phóng hành lang của của chính quyền địa phương (trường hợp là các khu vực
công cộng hoặc khu vực thuộc tài sản cửa Nhà nước).
b. Các bản vẽ, biên bản, tài liệu liên quan đến nhà cửa, công trình tồn tại
trong hành lang bảo vệ đường dây.
c. Các hồ sơ liên quan đến tiêu chuẩn an toàn của đường dây và nhà cửa
theo NĐ - 14/2014, NĐ-51/2021 (nêu cụ thể từng việc phải làm để thực hiện
đúng và đầy đủ các quy định trong Nghị định).
10. Bản thống kê các thiết bị của đường dây, các công trình phụ và những
dụng cụ, nguyên vật liệu, thiết bị dự phòng để giao cho cơ quan đơn vị quản lý
vận hành.
11. Kết luận của hội đồng nghiệm thu cho phép đóng điện đường dây.
12. Văn bản ghi những vật tư, thiết bị lắp đặt không đúng thiết kế, không
có thí nghiệm xuất xưởng, (mà thí nghiệm kiểm tra cho phép vận hành).
13. Tài 1iệu hoàn công, bản vẽ hoàn công, và các văn bản liên quan.
43
Điều 84. Yêu cầu về công tác nghiệm thu.
Trong qua trình nghiệm thu phải chấp hành nghiêm chỉnh quy định hiện
hành về các tiêu chuẩn đưa công trình vào vận hành, các văn bản chỉ đạo của
cấp trên.
Khi hoàn thành công tác nghiệm thu nguội, Hội đồng nghiệm thu cấp
Công ty Điện lực sẽ quyết định đóng điện. Nội dung đóng điện nghiệm thu gồm
có:
1. Đo cách điện đường dây pha - pha, pha - đất.
2. Đóng điện nghiệm thu không tải với điện áp định mức.
3. Thử đồng vị pha đối vớỉ đóng điện đường dây có mạch vòng.
4. Đóng điện mang tải với điện áp định mức.
5. Sau khi đóng điện mang tải trong vòng 24 tiếng với điện áp định mức,
nếu đường dây không có hiện tượng bất thường thì chính thức bàn giao đưa vào
vận hành.
Chương V
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
PHỤ LỤC
Đoạn đường dây kiểm tra: Từ vị trí …… đến vị trí …… thuộc xuất tuyến ……
Ngày kiểm tra: ………………………….
Yêu cầu định kỳ kiểm tra: (…………/lần)
Danh sách nhóm kiểm tra:
STT Họ và tên Chức danh Bậc thợ Bậc AT
1 /5
2 /5
3 /5
4 /5
5 /5
1. Nội dung kiểm tra (kiểm tra bằng mắt, đảm bảo khoảng cách an toàn
hoặc có dụng cụ an toàn:
a. Hành lang tuyến (ghi các tồn tại trong, ngoài hành lang tuyến có khả
năng gây sự cố, các nội dung cần xử lý):
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
b. Cột (ghi các vị trí cần xử lý như nghiêng, biến dạng, nứt hoặc mất
thanh, các biển báo, v.v các nội dung cần xử lý):
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
c. Móng cột (ghi các vị trí cần xử lý như lún, nứt, sói lở tình trạng bất
thường đất khu vực xung quanh…nội dung cần xử lý):
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
d. Các kết cấu xà và giá đỡ (ghi các vị trí cần xử lý, nội dung cần xử lý):
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
e. Cách điện (ghi các vị trí cần xử lý như vỡ, nứt, phóng điện, bụi bẩn, các
hiện tượng bất thường, phụ kiện…, nội dung cần xử lý):
45
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
f. Dây dẫn (ghi các vị trí cần xử lý như đứt sợi, tưa, tổn thương, mối nối,
diều hoặc vật lạ bám vào dây dẫn, phóng điện, dao động và âm thanh, vặn xoắn,
độ võng:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
g. Các kết cấu tiếp đất (ghi các vị trí cần xử lý, nội dung cần xử lý):
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
h. Dây néo, móng néo (ghi các vị trí cần xử lý, nội dung cần xử lý):
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
i. Các thiết bị chống sét (ghi các vị trí cần xử lý, nội dung cần xử lý):
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
j. Các thiết bị đóng cắt trên đường dây (ghi các vị trí cần xử lý, nội dung
cần xử lý):
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
k. Các thiết bị bù công suất phản kháng (ghi các vị trí cần xử lý, nội dung
cần xử lý):
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
2. Các hiện tượng bất thường khác:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
3. Các tồn tại đã xử lý ngay trong quá trình kiểm tra:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
4. Các đề nghị:
a. Các vấn đè cần giải quyết:
46
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
b. Yêu cầu về thời gian giải quyết:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
c. Ngày cập nhật thông tin vào hồ sơ quản lý đường dây:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
d. Ý kiến của Giám đốc hoặc Phó Giám đốc Điện lực:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
Giám đốc Điện lực TM. Tổ QLVH TM. Nhóm kiểm tra
(Ký ghi rõ họ tên) (Ký ghi rõ họ tên) (Ký ghi rõ họ tên)
Đoạn đường dây kiểm tra: Từ vị trí …… đến vị trí …… thuộc xuất tuyến ……
Ngày kiểm tra: ………………………….
Yêu cầu định kỳ kiểm tra: (…………/lần)
Danh sách nhóm kiểm tra:
STT Họ và tên Chức danh Bậc thợ Bậc AT
1 /5
2 /5
3 /5
4 /5
5 /5
1. Nội dung kiểm tra:
a. Phát nhiệt các mối nối:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
b. Phóng điện (âm thanh, phát sáng…) ở đường dây, chuỗi cách điện:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
c. Các nguy cơ có khả năng gây sự cố đường dây:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
2. Các hiện tượng bất thường khác:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
3. Các tồn tại đã xử lý ngay trong khi kiểm tra:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
4. Các vấn đề cần giải quyết:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
a. Yêu cầu về thời gian giải quyết:
48
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
b. Ngày cập nhật thông tin vào hồ sơ quản lý đường dây:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
c. Ý kiến của Giám đốc hoặc Phó Giám đốc Điện lực:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
Giám đốc Điện lực TM. Tổ QLVH TM. Nhóm kiểm tra
(Ký ghi rõ họ tên) (Ký ghi rõ họ tên) (Ký ghi rõ họ tên)