You are on page 1of 48

TẬP ĐOÀN CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

ĐIỆN LỰC VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Số: /QĐ-EVN Hà Nội, ngày tháng năm 2022

QUYẾT ĐỊNH
Ban hành Quy trình quản lý vận hành, kiểm tra bảo trì và bảo dưỡng,
sửa chữa đường dây trung áp trong Tập đoàn Điện lực Quốc gia Việt Nam

TỔNG GIÁM ĐỐC TẬP ĐOÀN ĐIỆN LỰC VIỆT NAM

Căn cứ Nghị định số 26/2018/NĐ-CP ngày 28/02/2018 của Chính phủ về


Điều lệ tổ chức và hoạt động của Tập đoàn Điện lực Việt Nam;
Căn cứ Nghị định số ….. của Chính phủ về ……;
Căn cứ Thông tư số ….. của ….;
Căn cứ Quyết định số 1184/QĐ-EVN ngày … của Tập đoàn Điện lực Việt
Nam ban hành quy định về công tác Quản lý kỹ thuật trong Tập đoàn Điện lực
Quốc gia Việt Nam;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy trình quản lý vận hành,
kiểm tra bảo trì và bảo dưỡng, sửa chữa đường dây trung áp trong Tập đoàn
Điện lực Quốc gia Việt Nam”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký, thay thế Quyết định số
267/QĐ-EVN ngày 04/03/2019 của Tổng giám đốc Tập đoàn Điện lực Việt
Nam ban hành Quy trình vận hành, kiểm tra và bảo dưỡng, sửa chữa đường dây
trung áp trong Tập đoàn Điện lực Quốc gia Việt Nam trong Tập đoàn Điện lực
Quốc gia Việt Nam.
Điều 3. Các Phó Tổng giám đốc EVN, Trưởng các Ban thuộc Hội đồng
thành viên EVN, Chánh Văn phòng, Trưởng các Ban chức năng thuộc Cơ quan
EVN, Giám đốc các đơn vị trực thuộc EVN, Hội đồng thành viên/Chủ tịch Công
ty, Tổng giám đốc/Giám đốc Công ty TNHH MTV cấp II và Công ty TNHH
MTV cấp III; Người đại diện phần vốn của EVN, của Công ty TNHH MTV
2
cấp II thuộc EVN tại các công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn và các tổ
chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: TỔNG GIÁM ĐỐC
- Như Điều 3;
- HĐTV (để b/c);
- Các PTGĐ;
- KSV;
- Các Ban EVN;
- Các đơn vị thành viên; Trần Đình Nhân
- Lưu: VT, VP.
3
MỤC LỤC

Chương I NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG..................................................................6


Điều 1. Phạm vi điều chỉnh...................................................................................6
Điều 2. Đối tượng áp dụng....................................................................................6
Điều 3. Giải thích từ ngữ và các từ viết tắt..........................................................6
Điều 4. Tài liệu kỹ thuật........................................................................................7
Điều 5. Quy định về vật tư dự phòng...................................................................8
Điều 6. Mức vật tư dự phòng quản lý vận hành..................................................8
Điều 7. Trang bị thiết bị, dụng cụ........................................................................9
Điều 8. Biện pháp tăng cường bảo vệ cột.............................................................9
Điều 9. Trách nhiệm đơn vị QLVH....................................................................10
Điều 10. Nội dung tuyên truyền cho các cơ quan và nhân dân dọc tuyến dây
về nguy cơ dẫn đến sự cố hoặc gây tai nạn........................................................10
Điều 11. Biển báo an toàn...................................................................................11
Điều 12. Biển báo , biển cấm...............................................................................11
Điều 13. Chặt, tỉa cây để đảm bảo an toàn lưới điện cao áp.............................11
MỤC B. TIÊU CHUẨN VẬN HÀNH......................................................................12
Điều 14. Tiêu chuẩn kỹ thuật..............................................................................12
Điều 15. Yêu cầu đối với cột, xà và móng cột:...................................................12
Điều 16. Yêu cầu đối với cách điện:...................................................................13
Điều 17. Yêu cầu đối với dây dẫn:......................................................................14
Điều 19. Chống sét ống........................................................................................16
Điều 20. Yêu cầu đối với dây néo:......................................................................16
Điều 21. Khoảng cách yêu cầu của dây dẫn trên đường dây trung áp đến
35kV (khi các công trình xây dựng mới hoặc cải tạo lại):................................16
Điều 22. Hành lang bảo vệ an toàn ĐDK...........................................................20
Điều 23. Cây trong và ngoài hành lang bảo vệ an toàn ĐDK...........................21
Điều 24. Nhà ở, công trình trong hành lang bảo vệ an toàn ĐDK...................22
Điều 25. Khoảng cách an toàn phóng điện theo cấp điện áp............................23
MỤC-D. CÔNG TÁC KIỂM TRA...........................................................................23
D. 1. Các biện pháp an toàn khi kiểm tra đường dây:............................................23
Điều 26. Biện pháp an toàn khi kiểm tra đường dây........................................23
Điều 27. Biện pháp an toàn khi kiểm tra phát hiện thấy dây đứt....................24
Điều 28. Các loại kiểm tra đường dây................................................................24
D.3. Nội dung cụ thể cho từng loại hình kiểm tra:............................................26
4
Điều 29. Kiểm tra định kỳ ngày:........................................................................26
Điều 30. Kiểm tra đột xuất:................................................................................29
Điều 31. Kiểm tra định kỳ đêm:.........................................................................29
Điều 32. Kiểm tra sự cố:......................................................................................29
Điều 33. Kiểm tra kỹ thuật:................................................................................30
Điều 34. Thời hạn kiểm tra dự phòng................................................................30
Thời hạn kiểm tra dự phòng bao gồm:..............................................................30
Điều 35. Xử lý khi phát hiện các bất thường trên đường dây..........................31
Điều 36. Báo cáo về công tác quản lý vận hành đường dây hàng tháng..........31
Chương III. SỬA CHỮA..........................................................................................31
MỤC-A. BIỆN PHÁP AN TOÀN VÀ QUY ĐỊNH TRONG SỬA CHỮA............31
Điều 37. Lựa chọn phương án sửa chữa............................................................32
Điều 38. Yêu cầu về công nhân..................................................................32
Điều 39. Sửa chữa đường dây không cắt điện...................................................32
Điều 40. Biện pháp an toàn trong sửa chữa.......................................................32
Điều 41. Các lưu ý...............................................................................................33
Điều 42. Nghiệm thu............................................................................................33
Điều 43. Phương án kỹ thuật khi sửa chữa lớn.................................................33
Điều 44. Thay đổi biện pháp kỹ thuật................................................................33
Mục- B. CÁC LOẠI SỬA CHỮA ĐƯỜNG DÂY...................................................33
Điều 45. Các loại công tác sửa chữa đường dây................................................33
Điều 46. Sửa chữa thường xuyên........................................................................33
Điều 47. Xử lý sự cố đường dây đang vận hành................................................34
Điều 48. Sửa chữa lớn đường dây......................................................................34
MỤC - C. SỬA CHỮA CỘT THÉP, XÀ THÉP TRÊN CỘT BÊ TÔNG............35
Điều 49. Sửa chữa các bu lông............................................................................35
Điều 50. Sửa chữa các cột thép...........................................................................35
Điều 51. Lưu ý khi sửa chữa các cột thép tại vị trí néo.....................................35
Điều 52. Sửa chữa cột đảo pha...........................................................................36
Điều 53. Công tác sơn cấu kiện thép..................................................................36
Điều 54. Xử lý chi tiết của cột thép (loại mạ kẽm) bị rỉ....................................36
Điều 55. Sơn cột đường dây đang vận hành......................................................36
Điều 56. Biện pháp an toàn khi sơn cột..............................................................36
Điều 57. Xử lý móng cột bị vỡ, nứt.....................................................................36
Điều 58. Xử lý móng cột bị xâm thực.................................................................36
Điều 59. Yêu cầu khi quét lại bitum hoặc hắc ín (nhựa) các móng cột............37
5
Điều 60. Yêu cầu khi sơn cột thép và quét nhựa móng cột...............................37
MỤC-D. SỬA CHỮA CỘT BÊ TÔNG, MÓNG NÉO, MÓNG CỘT VÀ PHỤ
KIỆN....................................................................................................................37
Điều 61. Tăng cường công tác kiểm tra phát hiện và sửa chữa kịp thời.........38
Điều 62. Biện pháp điều chỉnh cột bê tông (cột ly tâm, cột có lỗ mắt chéo) bị
nghiêng.................................................................................................................38
Điều 63. Yêu cầu kỹ thuật vữa xi măng khi sửa chữa cột bê tông cốt thép.....38
Điều 64. Yêu cầu hồ xi măng trùng hợp được pha tại hiện trường................39
Điều 65. Trát bê tông...........................................................................................39
Điều 66. Xử lý bề mặt bê tông hỏng...................................................................39
Điều 67. Theo dõi tình trạng bề mặt cột đã sửa chữa lại..................................39
MỤC-E. SỬA CHỮA DÂY NÉO.............................................................................39
Điều 68. Dây néo..................................................................................................39
Điều 69. Cáp thép của dây néo...........................................................................39
Điều 70. Dây néo bằng thép tròn........................................................................40
MỤC-F. SỬA CHỮA DÂY DẪN, DÂY CHỐNG SÉT...........................................40
Điều 71. Các biện pháp bảo dưỡng, sửa chữa dây dẫn hoặc dây chống sét....40
Điều 72. Yêu cầu kỹ thuật trước khi quấn bảo dưỡng, ép ống vá....................40
Điều 73. Yêu cầu khi nối/thay thế dây dẫn hoặc dây chống sét.......................40
Điều 74. Yêu cầu kỹ thuật khi sửa chữa dây dẫn và dây chống sét bị hư hỏng
tại các chỗ bắt khóa đỡ........................................................................................40
Điều 75. Yêu cầu kỹ thuật khi thay khóa néo do sự cố đứt dây.......................41
Điều 76. Yêu cầu kỹ thuật khi căng lại dây dẫn và dây chống sét...................41
Điều 77. Xử lý dây dẫn và dây chống sét bị rỉ, bị ăn mòn nghiêm trọng.........41
Điều 78. Xử lý dây dẫn và dây chống sét bị rỉ, bị ăn mòn nghiêm trọng khi
kiểm tra và thí nghiệm........................................................................................41
Điều 79. Tài liệu kỹ thuật khi sép nối, sửa chữa thay thế khóa néo.................41
Chương IV. THỦ TỤC NGHIỆM THU...................................................................41
Điều 80. Yêu cầu khi chuẩn bị đưa đường dây vào vận hành..........................41
Điều 81. Nội dung và tiêu chuẩn nghiệm thu.....................................................41
Điều 82. Thiếu sót trong quá trình nghiệm thu.................................................42
Điều 83. Tài liệu quản lý kỹ thuật khi đưa đường dây vào vận hành..............42
Điều 84. Yêu cầu về công tác nghiệm thu..........................................................43
Điều 85. Điều khoản thi hành.............................................................................43
PHỤ LỤC...................................................................................................................44
PHIẾU KIỂM TRA ĐỊNH KỲ NGÀY ĐƯỜNG DÂY TRUNG ÁP...............44
PHIẾU KIỂM TRA ĐỊNH KỲ NGÀY ĐƯỜNG DÂY TRUNG ÁP...................47
6

TẬP ĐOÀN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM


ĐIỆN LỰC VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

QUY TRÌNH
QUẢN LÝ VẬN HÀNH, KIỂM TRA BẢO TRÌ VÀ BẢO DƯỠNG, SỬA CHỮA
ĐƯỜNG DÂY TRUNG ÁP

Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh


Quy trình này quy định các yêu cầu và trình tự thực hiện cho công tác quản
lý vận hành, kiểm tra bảo trì, bảo dưỡng, sửa chữa và nghiệm thu đường dây tải
điện trên không, có điện áp trên 01 kV đến 35 kV dùng dây trần và dây bọc
trong Tập đoàn Điện lực Quốc gia Việt Nam.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Quyết định này áp dụng đối với:
a) Tập đoàn Điện lực Việt Nam.
b) Công ty con do EVN nắm giữ 100% vốn điều lệ (công ty TNHH MTV
cấp II).
c) Công ty con do công ty TNHH MTV cấp II nắm giữ 100% vốn điều lệ
(công ty TNHH MTV cấp III).
d) Người đại diện phần vốn của EVN, người đại diện phần vốn của công ty
TNHH MTV cấp II tại các công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên,
công ty cổ phần.
Điều 3. Giải thích từ ngữ và các từ viết tắt
Trong Quy trình này, các từ ngữ và từ viết tắt dưới đây được hiểu như sau:
1. EVN: Tập đoàn Điện lực Việt nam,
2. TCT ĐL: Các Tổng công ty Điện lực miền Bắc, miền Trung, miền
Nam, thành phố Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh.
3. ĐDK: Đường dây tải điện trên không là công trình để truyền tải và
phân phối điện năng, bố trí ngoài trời mắc trên vật cách điện và phụ kiện, đặt
trên cột hoặc trên kết cấu của công trình khác (cầu, đập V.V.). ĐDK được tính
từ các điểm mắc dây của ĐDK lên xà cột cổng hoặc kết cấu khác của trạm điện.
4. QLVH: Quản lý vận hành
5. PMIS: Hệ thống phần mềm Quản lý kỹ thuật nguồn điện, lưới điện
trong Tập đoàn Điện lực Việt Nam.
7
6. CBM: Sửa chữa bảo dưỡng theo tình trạng vận hành (Condition Base
Maintenance).
7. Đơn vị quản lý vận hành là đơn vị trực tiếp thực hiện công việc quản lý,
vận hành các thiết bị điện, đường dây dẫn điện.
8. Nhân viên đơn vị công tác là người của đơn vị công tác trực tiếp thực
hiện công việc chỉ huy trực tiếp phân công.
9. TT-05/2021: Thông tư số 05/2021/TT-BCT ngày 02 tháng 8 năm 2021
của Bộ Công Thương Quy định chi tiết một số nội dung về an toàn điện.
10. NĐ-14/2014: Nghị định số 14/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 02 năm
2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật điện lực về an toàn điện.
11. NĐ-51/2020: Nghị định số 51/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2020
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 14/2014/NĐ-
CP ngày 26 tháng 02 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành luật
điện lực về an toàn điện.
12. MBA: Máy biến áp.
13. MC: Máy cắt
14. TI: Máy biến dòng điện.
15. TU: Máy biến điện áp.
16. FCO: Cầu chì tự rơi.
17. LBFCO: cầu chì tự rơi cắt có tải.
18. DCL: Dao cách ly
19. Lưới trung áp là lưới điện có cấp điện áp danh định trên 1000V đến
35kV.
Chương II
VĂN BẢN QUẢN LÝ VẬN HÀNH
MỤC- A. CÁC YÊU CẦU CHUNG VỀ QUẢN LÝ VẬN HÀNH

Điều 4. Tài liệu kỹ thuật


Các đơn vị quản lý vận hành đường dây phải có đủ các tài liệu sau:
1. Văn bản giao nhiệm vụ quản lý của cấp có thẩm quyền.
2. Hồ sơ nghiệm thu đầy đủ như Điều 83.
3. Lý lịch chi tiết của đường dây bao gồm các thông số, bản vẽ kỹ thuật liên
quan đến từng vị trí cột và dây dẫn (mã hiệu dây, sứ, cột, xà, phụ kiện, móng,
tiếp địa, chiều dài khoảng cột, khoảng néo, mối nối cột ...v.v.). Lý lịch đường
dây phải cập nhật đầy đủ các kết quả kiểm tra, thí nghiệm các thiết bị trên đường
dây và tình hình sửa chữa, thay đổi nâng cấp (nếu có).
4. Nhật ký vận hành cập nhật tình hình vận hành của đường dây bao gồm
tình trạng mang tải, điện áp, các hiện tượng bất thường, tình hình sự cố của
đường dây và các sự kiện liên quan.
8
Các tài liệu kỹ thuật nói trên phải được quản lý bản cứng ở đơn vị trực tiếp
QLVH và SCAN, cập nhật trên phần mềm PMIS/phần mềm quản lý kỹ thuật
của đơn vị.
Các phiếu kiểm tra định kỳ liên quan đến đường dây phải lưu tối thiểu 12
tháng. Các biên bản thí nghiệm cần phải lưu giữ để đánh giá tình trạng thiết bị;
Đối với biên bản kiểm tra định kỳ đường dây chỉ cần lưu giữ 12 tháng. Trường
hợp các biên bản điện tử thì lưu trữ vĩnh viễn trên phần mềm PMIS/phần mềm
quản lý kỹ thuật của đơn vị.
Điều 5. Quy định về vật tư dự phòng
Đơn vị quản lý trực tiếp đường dây phải có trách nhiệm:
1. Dự phòng vật tư sẵn sàng để xử lý sự cố và sửa chữa đường dây. Việc
quản lý dự phòng phải có sổ theo dõi thường xuyên và được cập nhật theo quy
định.
2. Vật tư dự phòng phải đúng chủng loại và quy cách, được bảo quản tốt
theo quy định kỹ thuật. Sau khi sử dựng vật tư dự phòng phải được bổ sung
ngay cho đủ số lượng theo quy định.
3. Không được để lẫn các vật tư kỹ thuật dự phòng còn tốt với thiết bị hư
hỏng và phế liệu.
Điều 6. Mức vật tư dự phòng quản lý vận hành
Tùy thuộc vào quy mô lưới điện, các Tổng công ty/Công ty Điện lực ban
hành định mức vật tư phục vụ công tác QLVH cho từng đơn vị QLVH đường
dây để đảm bảo ứng yêu cầu sản xuất đồng thời tối ưu sử dụng vốn theo Quy
chế quản lý tài chính. Trong trường hợp các đơn vị chưa ban hành định mức, có
thể tham khảo mức dự phòng các vật tư chủ yếu tại kho đơn vị quản lý đường
dây như bảng sau:

Số lượng dự phòng
Số cho mỗi loại theo
Tên vật tư kỹ thuật, thiết bị, phụ kiện dự phòng Đơn vị
TT tiết diện dây và cho
mỗi loại cách điện

1 Dây dẫn Mét 200


2 Dây chống sét Mét 200
3 Ống nối dây dẫn Chiếc 10
4 Ống nối dây dẫn chống sét Chiếc 5
5 Khóa néo dây dẵn (có phụ kiện kèm theo) Bộ 5

6 Khóa đỡ dây dẫn (có phụ kiện kèm theo) Bộ 5


7 Khóa néo dây chống sét (có phụ kiện kèm theo) Bộ 3
8 Khóa đỡ dây chống sét (có phụ kiện kèm theo) Bộ 3
9 Cách điện đỡ Chiếc 10-20
10 Chuỗi cách diện Chuỗi 4-6
9
Số lượng dự phòng
Số cho mỗi loại theo
Tên vật tư kỹ thuật, thiết bị, phụ kiện dự phòng Đơn vị
TT tiết diện dây và cho
mỗi loại cách điện
11 Cầu chì tự rơi Chiếc 6-12
12 Chống sét van Quả 6-12
13 Các loại kẹp ép Chiếc 15
14 Cốc loại dây chì Sợi 6-12

Kho của Công ty Điện lực cần phải dự phòng một số vật tư chủ yếu để hỗ
trợ cho các đơn vị quản lý đường dây và đối phó với các trường hợp thiên tai.
Các vật tư này bao gồm cột, dây dẫn, dây chống sét, bát cách diện, phụ kiện các
loại đủ cho một khoảng néo dài nhất ứng với mỗi chủng loại dây dẫn đang vận
hành.
Điều 7. Trang bị thiết bị, dụng cụ
Căn cứ vào tổ chức sản xuất của mình, các đơn vị phải trang bị thiết bị, dụng
cụ phù hợp phục vụ công tác sửa chữa, quản lý vận hành đường dây cho công
nhân.
Các phương tiện, dụng cụ dùng trong công tác vận hành, sửa chữa và xử lý
sự cố phải được bảo dưỡng thường xuyên, định kỳ kiểm tra thử nghiệm lại.
Điều 8. Biện pháp tăng cường bảo vệ cột
Đơn vị quản lý đường dây phải có biện pháp tăng cường bảo vệ khi cột
đường dây ở các vị trí sau:
1. Sát đường giao thông, sát bờ sông, suối nơi có thể bị các phương tiện giao
thông va chạm.
2. Vùng bị úng và ngập nước.
3. Trên các sườn đồi, núi nơi có thể bị nước mưa hoặc lũ xói mòn, hoặc nơi
có thể bị đất đá lở làm hư hỏng cột.
4. Sát bờ sông, suối có khả năng sạt lở, bãi biển có khả năng bị nhiễm mặn
và xói mòn.
5. Phối hợp cùng các đơn vị thi công xây dựng, tăng cường bảo vệ các cột
tại vị trí có công trình xây dựng, công trình đào, đắp mở đường gần đường dây
có nguy cơ ảnh hưởng đến an toàn vận hành lưới điện.
Điều 9. Trách nhiệm đơn vị QLVH
Đơn vị Quản lý đường dây phải có trách nhiệm thông báo NĐ-14/2014,
NĐ-51/2020 cho chính quyền các địa phương và người dân ở dọc tuyến đường
dây đi qua, hướng dẫn việc thực hiện các quy định trong Nghị định, thống nhất
10
biện pháp cụ thể phối hợp kiểm tra, phát hiện lập biên bản và xử lý các vụ việc
vi phạm hành lang bảo vệ tuyến dây và công trình đường dây.
Chủ sở hữu công trình phải tổ chức thực hiện các công việc sau: xử lý, quản
lý an toàn các công trình không còn khai thác, sử dụng đối với lưới điện phải
tháo dỡ, thu hồi các kết cấu lưới điện và hoàn trả mặt bằng trong vòng 06 tháng
kể từ khi lưới điện được tách khỏi hệ thống điện và không có nhu cầu sử dụng
lại.
Chủ sở hữu công trình phải lập phương án quản lý, tháo dỡ, xử lý đối với
công trình điện lực không còn khai thác sử dụng trong đó bao gồm nội dung tại
Điều này, trình duyệt theo quy định của pháp luật về xây dựng và tổ chức thực
hiện theo phương án được duyệt.
Điều 10. Nội dung tuyên truyền cho các cơ quan và nhân dân dọc tuyến
dây về nguy cơ dẫn đến sự cố hoặc gây tai nạn
Đơn vị quản lý đường dây phải tuyên truyền cho các cơ quan và nhân dân
dọc tuyến dây về nguy cơ dẫn đến sự cố hoặc gây tai nạn như:
1. Cản trở việc chặt cây để bảo vệ an toàn đường dây, chặt/tỉa cây cao ngoài
hành lang có nguy cơ vi phạm khoảng cách an toàn theo quy định.
2. Vi phạm khoảng cách an toàn trong hành lang bảo vệ đường dây.
3. Sửa chữa cơi nới nhà và công trình có trước khi xây dựng đường dây
hoặc xây mới nhà và công trình trong hành lang bảo vệ không tuân theo các quy
định trong NĐ- 14/2014, NĐ-51/2020 và các văn bản thay thế khác (nếu có).
4. Trèo lên các bộ phận của công trình đường dây khi không có nhiệm vụ.
5. Trộm cắp, đào bới, ném, bắn, gây hư hỏng các bộ phận công trình đường
dây.
6. Lợi dụng các bộ phận của công trình đường dây vào những mục đích
khác nếu chưa có sự thỏa thuận với đơn vị quản lý đường dây hoặc các cấp có
thẩm quyền.
7. Thả diều hoặc các vật bay gần công trình đường dây.
8. Bố trí ăng ten, dây phơi, dàn giáo, biển, hộp đèn quảng cáo... tại các vị trí
mà khi bị đổ, rơi có thể va quệt vào các bộ phận công trình đường dây.
9. Treo, gắn bất cứ các vật gì vào cột và phụ kiện đường dây.
10. Các hoạt động như: Nổ mìn, mở mỏ, xếp chứa các chất dễ cháy nổ, các
chất hóa học gây ăn mòn các bộ phận của công trình đường dậy.
11. Đốt nương rẫy, sử dụng các phương tiện thi công gây chấn động mạnh
hoặc gây hư hỏng cho công trình đường dây.
Khi gặp các vi phạm trên, đơn vị quản lý đường dây phải lập biên bản và đề
nghị chính quyền địa phương đình chỉ, giải tỏa phần vi phạm.
Ngoài ra đơn vị quản lý đường dây có trách nhiệm tuyên truyền cho các cơ
quan và nhân dân dọc tuyến đường dây phối hợp tham gia bảo vệ công trình
11
đường dây và kịp thời báo cho đơn vị quản lý đường dây về việc phát hiện thấy
hiện tượng hư hỏng bất thường hay điểm sự cố của đường dây.
Điều 11. Biển báo an toàn
Trong trường hợp đường dây đi qua khu vực đông dân cư, hoặc do các yêu
cầu đặc biệt cần đặt biển báo an toàn, các biển báo phải tuân thủ theo tiêu chuẩn
về kích thước và yêu cầu kỹ thuật nêu trong TT-05/2021 tại Điều 16, 17 và 18
về phân loại biển báo an toàn điện, đặt biển báo an toàn điện và trách nhiệm đặt
biển báo an toàn điện.
Điều 12. Biển báo , biển cấm
Ở những nơi giao chéo giữa đường dây với đường bộ việc đặt và quản lý
biển báo, biển cấm vượt qua đối với phương tiện vận tải thực hiện theo quy định
của ngành Giao thông vận tải. Chủ công trình xây dựng sau phải chịu chi phí
cho việc đặt biển báo, biển cấm.
Ở những nơi giao chéo giữa đường dây với đường thủy nội địa, đơn vị quản
lý đường dây phải đặt và quản lý biển báo, dấu hiệu ở hai bên bờ theo quy định
của ngành Giao thông vận tải.
Điều 13. Chặt, tỉa cây để đảm bảo an toàn lưới điện cao áp
Việc chặt, tỉa cây để đảm bảo an toàn lưới điện cao áp do đơn vị quản lý vận
hành lưới điện cao áp phải tổ chức thực hiện và chịu trách nhiệm như quy định
tại Điều 23 của quy trình này. Việc chặt, tỉa cây phải thông báo cho tổ chức
quản lý hoặc chủ sở hữu cây biết trước năm (05) ngày làm việc bằng hình thức
thông báo trực tiếp được quy định tại Khoản 3, 4 Mục 1 Điều 17 NĐ- 14/2014
và các văn bản thay thế khác (nếu có).
Đơn vị quản lý hoặc chủ sở hữu cây có quyền giám sát các công việc trên và
có thẩm quyền thu hồi số cây chặt được.
Để sửa chữa nhanh chóng và thuận lợi những hư hỏng đột xuất của công
trình đường dây, đơn vị quản lý đường dây có quyền chặt ngay một số cây hoặc
giải tỏa các chướng ngại vật trong hành lang bảo vệ. Đơn vị quản lý đường dây
phải thông báo số cây đã chặt và sự thiệt hại do giải tỏa chướng ngại vật để đền
bù cho chủ sở hữu cây theo quy định của nhà nước.
Nghiêm cấm lợi dụng việc bảo vệ hoặc sửa chữa đường dây để chặt cây tùy
tiện hoặc phá hủy những công trình không liên quan.

MỤC B. TIÊU CHUẨN VẬN HÀNH


12
Điều 14. Tiêu chuẩn kỹ thuật
1. Dòng điện cho phép trên đường dây được quy định cụ thể cho từng
đường dây trên cơ sở thiết kế đường dây và quy định của nhà chế tạo dây dẫn,
cách điện và phụ kiện.
2. Điện áp.
Các cấp điện áp danh định trong lưới điện trung thế bao gồm 35 kV, 22 kV,
15 kV, 10 kV, 06 kV.
a) Độ lệch điện áp vận hành cho phép tại thanh cái trên lưới điện phân phối
của Đơn vị phân phối điện so với điện áp danh định là + 10% và - 05%;
b) Độ lệch điện áp vận hành cho phép tại điểm đấu nối so với điện áp danh
định như sau:
- Tại điểm đấu nối với Khách hàng sử dụng điện là  05%;
- Tại điểm đấu nối với nhà máy điện là + 10% và - 05%;
- Trường hợp nhà máy điện và khách sử dụng điện đấu nối vào cùng một
thanh cái, đường dây trên lưới điện phân phối thì điện áp tại điểm đấu nối do
Đơn vị phân phối điện quản lý vận hành lưới điện khu vực quyết định đảm bảo
phù hợp với yêu cầu kỹ thuật vận hành lưới điện phân phối và đảm bảo chất
lượng điện áp cho khách hàng sử dụng điện theo quy định.
c) Đối với lưới điện chưa ổn định sau sự cố, cho phép độ lệch điện áp tại
điểm đấu nối với Khách hàng sử dụng điện bị ảnh hưởng trực tiếp do sự cố trong
khoảng + 5% và - 10% so với điện áp danh định.
d) Trong chế độ sự cố hệ thống điện hoặc khôi phục sự cố, cho phép mức
dao động điện áp trên lưới điện phân phối trong khoảng  10% so với điện áp
danh định.
e) Trường hợp Khách hàng sử dụng lưới điện phân phối có yêu cầu chất
lượng điện áp cao hơn so với quy định tại Khoản 2 Điều này, Khách hàng sử
dụng lưới điện phân phối có thể thỏa thuận với Đơn vị phân phối điện hoặc Đơn
vị phân phối và bán lẻ điện. Đơn vị phân phối điện hoặc Đơn vị phân phối và
bán lẻ điện có trách nhiệm lấy ý kiến của Cấp điều độ có quyền điều khiển trước
khi thỏa thuận thống nhất với khách hàng.”.
Điều 15. Yêu cầu đối với cột, xà và móng cột:
Cột phải là cột thép hoặc bê tông cốt thép; hệ số an toàn của cột, xà và
móng cột không nhỏ hơn 1,2.
1. Cột không được nghiêng quá 1/200 chiều cao của cột.
2. Xà không được nghiêng quá 1/100 chiểu dài của xà.
3. Cột kim loại, các phần kim loại của cột bê tông cốt thép hở ra ngoài
không khí và tất cả các chi tiết bằng kim loại lắp trên cột đều phải được mạ kẽm
hoặc sơn phủ chống ăn mòn:
13
a. Ở vùng đường dây đi gần biển, không khí có hóa chất ăn mòn phần sắt
của cột và xà của đường dây phải được mạ kẽm nhúng nóng đảm bảo theo Tiêu
chuẩn 18 TCN-0492.
b. Không được để cột kim loại, các phần kim loại của cột bê tông cốt thép
hở ra ngoài không khí và tất cả các chi tiết bằng kim loại lắp trên cột bị rỉ:
- Trường hợp bị rỉ lỗ chỗ phải cạo rỉ và sơn lại ngay.
- Trường hợp bị rỉ toàn phần hàng loạt phải đưa vào đại tu. Nếu xà trên cột
bê tông và các chi tiết bằng kim loại lắp trên cột bị rỉ toàn phần hàng loạt cho
phép dùng xà và các chi tiết dự phòng thay thế để đưa về xưởng mạ kẽm lại
hoặc sơn phủ cho đảm bảo chất lượng.
- Trường hợp bị rỉ, ăn mòn quá 20% tiết diện ngang phải được thay thế.
4. Các chân cột kim loại, khuyên sắt ở đầu trụ mỏng néo bê tông và dây néo
ở các vùng thường bị ngập lụt phải được quét 01 lớp bi tum hoặc êpôxi cao hơn
mức nước ngập lớn thất 0,5m.
5. Trên cột đường dây phải có dấu hiệu cố định sau:
a. Số thứ tự trên cột.
b. Ký hiệu hoặc số hiệu tuyến dây, ký hiệu số mạch và vị trí từng mạch theo
thực tế,
6. Các dấu hiệu trên phải được thường xuyên bảo quản để không bị mất và
bảo đảm đọc được rõ ràng, số phải đánh đúng quy định, rõ, đủ lớn và hướng về
phía đường giao thông và không được để vật cản gì che lấp.
7. Các bộ phận của cột thép, xà thép (kể cả trên cột bê tông), thanh giằng...
trong quá trình vận hành bị mất hoặc bị cong quá giới hạn cho phép thi phải
được sửa chữa thay thế hoặc tăng cường, đặc biệt chú ý đối với xà và các cột
vượt.
8. Cột bê tông cốt thép có vết nứt ngang theo đường vòng có chiều rộng từ
0,3mm-0,5mm và vết nứt dọc có chiều nặng khe nứt 0,5mm và chiều dài khe nứt
từ 50cm-200cm phải tiến hành sửa chữa; vết nứt ngang theo đường vòng có
chiều rộng từ 0,5mm trở lên, vết nứt dọc có chiều rộng khe nứt lớn hơn 0,5mm
và chiều dài khe nứt lớn hơn 200cm phải thay cột.
Điều 16. Yêu cầu đối với cách điện:
1. Khi kiểm tra bên ngoài nếu thấy thân hoặc bề mặt cách điện bị rạn nứt,
men sứ bị cháy xém, mặt cách điện có vét bẩn rửa không sạch, chóp bát cách
điện bị nứt hoặc bị lỏng, bị vết đánh lửa, ty bị rỉ mọt đến 10% tiết diện ngang,
trục tâm bát cách điện bị vẹo thì phải thay bát cách điện khác.
2. Cách điện phải bố trí kép cùng chủng loại và đặc tính kỹ thuật được quy
định tại Điểm c, Khoản 2, Điều 9 NĐ- 14/2014; Điểm b, Khoản 6, Điều 1, NĐ-
51/2020 và các văn bản thay thế khác (nếu có),
14
3. Ở những nơi nhiều bụi bẩn, ven biển phải dùng loại bát cách điện đặc biệt
chịu được bụi và ăn mòn hoặc tăng cường thêm cách điện.
4. Phải vệ sinh bát cách điện ít nhất một lần trong một năm khi đường dây đi
qua những nơi có nhiều bụi vào thời kỳ ẩm ướt.
5. Ở những nơi gần khu vực nhà máy hóa chất, nhà máy xi măng, vùng ven
biển... Ngoài việc kiểm tra như đường dây bình thường, hàng năm cần cắt điện
đường dây một lần để kiểm tra ty, phụ kiện móc nối, khóa néo, khóa đỡ…
6. Độ lệch chuỗi cách điện đỡ hoặc sứ đứng, so với phương thẳng đứng
không quá 15°.
7. Bát cách điện bị sứt mẻ 1cm 2 trở xuống đến vỡ ≤ 1/2 số bát và không có
vết nứt có thể tiếp tục vận hành nhưng phải thường xuyên kiểm tra.
8. Phải thay ngay chuỗi cách điện khi số bát sứ vỡ > 1/2 số bát.
Điều 17. Yêu cầu đối với dây dẫn:
1. Khi dây dẫn hoặc dây chống sét bị đứt ≤ 17% tổng số sợi thì có thể quấn
bảo dưỡng. Nếu vượt quá 17% thì phải cắt đi và dùng ống nối để nối lại.
2. Trường hợp dây nhôm lõi thép mà lõi thép bị tổn thương thì không kể số
sợi nhôm hoặc thép bị đứt hoặc bị tổn thương là bao nhiêu phải cắt đi và dùng
ống nối để nối lại. Lõi thép của dây chống sét loại lưỡng kim nếu bị tổn thương
phải cắt đi nối lại.
3. Trong một khoảng cột cho phép tối đa một mối nối trên một dây dẫn,
nhưng khoảng cách nhỏ nhất từ mối nối đến khóa đỡ kiểu trượt phải không nhỏ
hơn 25m. Không được có mối nối trên những khoảng vượt đường ô tô, đường
sắt, đường phố, vượt sông, vượt các đường dây khác hoặc qua nhà ở, công trình
có người sinh sống, làm việc bên trong; nơi thường xuyên tập trung đông người;
công trình quan trọng liên quan đến an ninh quốc gia; khu di tích lịch sử - văn
hóa, danh lam thắng cảnh đã được nhà nước xếp hạng phải tăng cường các biện
pháp an toàn về điện và xây dựng đối với đường dây cho các loại dây dẫn có tiết
diện nhỏ hơn 240mm2, đối với dây dẫn có tiết diện từ 240mm 2 trở lên cho phép
có một mối nối cho một dây (ngoại trừ các khoảng cột giao chéo với đường sắt).
Hệ số an toàn của dây dẫn điện, dây chống sét không nhỏ hơn 2,5 tại Điểm c,
Khoản 6, Điều 1 NĐ-51/2020 và các văn bản thay thế khác (nếu có).
4. Các mối nối phải được ép nối đúng quy trình, các hàm ép phần nhôm và
thép phải đúng kích thước quy định của nhà chế tạo, mặt ngoài của ống nối
không được có vết nứt, ống nối phải thẳng. Công nhân thực hiện nối dây phải
qua đào tạo.
a. Khi nghiệm thu đưa vào vận hành: các mối nối phải đảm bảo:
- Trị số điện trở của đoạn dây có mối nối không được lớn hơn 1,2 lần so với
đoạn dây không nối có cùng chiều dài và tiết diện.
15
- Độ bền cơ học chịu kéo đứt của mối nối không nhỏ hơn 90% độ bền của
dây dẫn.
b. Trong vận hành:
- Khi độ chênh lệch nhiệt độ mối nối hoặc tiếp xúc lèo từ 01÷03 °C (So với
các phần tử cùng điều kiện vận hành) hoặc 01÷10 °C (So với nhiệt độ môi
trường) thì thực hiện kiểm tra bức xạ nhiệt với tần suất 03 tháng/01 lần.
- Khi độ chênh lệch nhiệt độ mối nối hoặc tiếp xúc lèo từ 04÷15 °C (So với
các phần tử cùng điều kiện vận hành) hoặc 11÷20 °C (So với nhiệt độ môi
trường) thì thực hiện kiểm tra bức xạ nhiệt với tần suất điều chỉnh 01 tháng/1 lần
để theo dõi.
- Khi độ chênh lệch nhiệt độ mối nối hoặc tiếp xúc lèo 21÷40 °C so với
nhiệt độ môi trường thì thực hiện kiểm tra bức xạ nhiệt với tần suất điều chỉnh
0,5 tháng/01 lần và có kế hoạch sửa chữa. Trong trường hợp đường dây đang
quá tải thì phải thực hiện sửa chữa ngay.
- Khi độ chênh lệch nhiệt độ mối nối hoặc tiếp xúc lèo ≥ 40 °C so với nhiệt
độ môi trường thì phải thực hiện sửa chữa ngay.
Điều 18. Yêu cầu đối với dây tiếp địa:
1. Dây tiếp địa phải chôn đúng thiết kế và được bắt chặt vào cột bằng bu
lông, chỗ bắt bu lông phải được mạ kẽm và không được sơn tại chỗ tiếp xúc.
Phần ngầm của dây tiếp địa (bao gồm cả cọc tiếp địa) nằm trong đất phải mạ
kẽm và nối bằng phương pháp hàn (tại mối nối hàn được sơn mạ kẽm chống gỉ);
không được sơn hoặc quét bitum.
2. Khi đo điện trở tiếp địa của cột phải tách dây tiếp địa ra khỏi cột (đối với
những cột có đặt dây chống sét). Trường hợp sự cố do sét đánh làm vỡ sứ tại
một vài cột hoặc vỡ chống sét, thì khi xử lý sự cố đồng thời phải đo lại trị số tiếp
địa của số cột này.
3. Những cột có đặt thiết bị (máy biến áp, dao cách ly, chống sét, mỏ
phóng...) và những cột mắc dây chống sét phải được tiếp địa.
4. Điện trở tiếp địa của cột không được lớn hơn trị số quy định theo bảng sau:

Điện trở suất của đất r (Ω.m) Điện trở tiếp đất cột Ω
Đến 100 10
Trên 100 đến 500 15
Trên 500 đến 1000 20
Trên 1000-5000 30
>5000 6 x 10-3 x r
16
5. Để đảm bảo chống sét đoạn đầu đường dây, trong khoảng 02km tới trạm
biến áp trung gian, TBA của nhà máy thủy điện thì điện trở tiếp địa của cột phải
nhỏ hơn 10 Ω.
Điều 19. Chống sét ống
Không dùng chống sét ống trong những công trình mới xây dựng.
Điều 20. Yêu cầu đối với dây néo:
1. Các dây néo phải căng đều nhau, các ê cu tăng đơ phải vặn hết độ trối,
mỗi trục tăng đơ phải đủ 02 ê cu (có ê cu hãm), đầu thừa dây néo phải được
quấn vào dây néo chính và cố định bằng 02 ghíp.
2. Tăng đơ và các bộ phận dây néo bắt vào cột, cáp thép nhiều sợi phải định
kỳ bôi mỡ chống rỉ.
3. Đối với dây néo bằng thép tròn nếu không mạ kẽm phải sơn định kỳ. Đối
với công trình mới sử dụng dây néo bằng thép tròn thì phải mạ kẽm.
4. Tăng đơ, dây néo và các bộ phận dây néo bắt vào cột bị rỉ quá 10% tiết
diện dây phải thay mới.
5. Đối với dây néo bằng cáp thép nhiều sợi:
a. Nếu số sợi bị đứt nhỏ hơn 10% thì táp lại,
b. Nếu số sợi đứt trên 10% thì phải thay dây khác.
Điều 21. Khoảng cách yêu cầu của dây dẫn trên đường dây trung áp
đến 35kV (khi các công trình xây dựng mới hoặc cải tạo lại):
1. Khoảng cách từ điểm thấp nhất của dây dẫn ở trạng thái võng cực đại đến
mặt đất khi đường dây vượt qua nhà ở, công trình có người sinh sống, làm việc
bên trong; nơi thường xuyên tập trung đông người; công trình quan trọng liên
quan đến an ninh quốc gia; khu di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh đã
được nhà nước xếp hạng không nhỏ hơn quy định trong bảng sau:

Điều kiện vận hành Khoảng cách


Đặc điểm của vùng có đường dây đi qua
của đường dây tối thiểu (m)
- Vượt qua nhà ở, công trình có người sinh sống,
làm việc bên trong;
- Nơi thường xuyên tập trung đông người;
Bình thường - Công trình quan trọng liên quan đến an ninh 14
quốc gia;
- Khu di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng
cảnh đã được nhà nước xếp hạng

2. Khoảng cách từ điểm thấp nhất của dây dẫn ở trạng thái võng cực đại đến
mặt đất và mặt nước của đồng ruộng nơi không có thuyền bè qua lại không nhỏ
17
hơn quy định trong bảng sau: (Bảng II.5.6a, 6b QP TBĐ phần II hệ thống đường
dẫn điện)

Điều kiện vận hành Khoảng cách


Đặc điểm của vùng có đường dây đi qua
của đường dây tối thiểu (m)
- Vùng đông dân cư 7
Bình thường - Vùng dân cư thưa thớt và đồng ruộng, bãi sông 5,5
hoặc nơi bị ngập nước hằng năm
- Vùng khó qua lại 4,5(-1m)
- Vùng rất khó qua lại được 2,5 (-3m)

3. Khoảng cách nhỏ nhất theo chiều thẳng đứng từ dây dẫn của đường dây
đi bên trên đến dây dẫn hoặc dây chống sét của đường dây đi bên dưới ở chỗ hai
đường dây giao chéo nhau được quy định trong bảng sau:

Chiều dài khoảng cột


Với khoảng cách ngắn nhất từ chố giao chéo
của đường dây
Đến cột điện gần nhất (m)

(m) 30 50 70 100 120 150


Khi các đường dây không 500kV giao chéo với nhau và giao chéo với các đường dây không
điện áp thấp hơn.
200 5 5 5 5,5 - -
300 5 5 5,5 6 6,5 7
450 5 5,5 6 7 7.5 8
Khi các đường dây tải diện 220kV giao chéo với nhau và giao chéo với các đường dây
không điện áp thấp hơn.
200 4 4 4 4 - -
300 4 4 4 4,5 5 5,5
450 4 4 5 6 6,5 7
Khi các đường dây không 110-22kV giao chéo với nhau và giao chéo với các đường dây
không điện áp thấp hơn,
Đến 200 3 3 3 4 - -
300 3 3 4 4,5 5 -
Khi các đường dây không 6-10kV trở xuống giao chéo nhau và giao chéo với các đường dây
tải điện có điện áp thấp hơn.
Đến 100 2 2 - -
150 2 2,5 2,5 - - -
18
4. Khoảng cách thẳng đứng nhỏ nhất từ các dây dẫn điện với đường dây thông
tin (ĐTT) hoặc đường tín hiệu (ĐTH), ở chỗ giao chéo phải đảm bảo: (Bảng
II.5.8 QP TBĐ PII)

Khoảng cách nhỏ nhất (m)


theo điện áp đường dây
Chế độ tính toán không (kV)
6-10 22 35

Chế độ Khi đường dây có thiết bị chống sét (m) 2 3 3


bình Khi đường dây không cỏ dây chổng set
thường 4 4 5
(m)
Chế độ sự Khi đứt dây ở khoảng cột kề của ĐDK dùng
1 1 1
cố cách điện treo

5. Khoảng cách nhỏ nhất từ dây dẫn đến mặt đường khi đường dây giao chéo
hoặc đi gần với đường sắt, đường sắt điện khí hóa (ĐSĐK), đường xe điện hoặc
ôtô điện và đường ôtô được quy định như sau:

Khoảng cách nhỏ


nhất (m) theo điện áp
Các chỗ giao chéo hoặc đi gần đường dây không
(kV)
Đến 22 35
1. Khi giao chéo, tính từ dây dẫn đến mặt ray trong chế
7,5 7,5
độ bình thường của ĐDK.
2. Khi đi gần, tính từ dây dẫn đến khổ giới hạn xây dựng
của đường sắt khi dây dẫn bị gió làm chao lệch nhiều 1,5 2,5
Đối với nhất.
đường
Như các ĐDK giao
sắt: 3. Khi giao chéo với ĐSĐK và mạng tiếp xúc trong chế
chéo với nhau xem
độ bình thường của ĐDK.
bảng trên
4. Như mục 3, với trường hợp đứt một dây ở khoảng cột
1
kề.
1. Khoảng cách thẳng đứng từ dây dẫn đến mặt đường:
a. Trong chế độ bình thường: 7 7
b. Khi đứt một dây ở khoảng cột kề (đối với dây nhỏ hơn
Đối với 5 5
185mm2):
đường ôtô;
2. Khoảng cách ngang từ bộ phận bất kỳ của cột tới lề
đường:
a. Khi giao chéo đường ô tô cáp I và II: 5 5
b. Khi giao chéo đường ô tô cáp khác: 1,5 2,5
19
Khoảng cách nhỏ
nhất (m) theo điện áp
Các chỗ giao chéo hoặc đi gần đường dây không
(kV)
Đến 22 35

c. Khi ĐDK đi song song với đường ô tô, khoảng cách từ


dây dẫn ngoài cùng đến lề đường lúc dây dẫn ở trạng thái 2 4
tĩnh:
1. Khoảng cách thẳng đứng từ dây dẫn của đường dây:
a. Khi giao chéo với đường xe điện (trong chế độ bình
thường):
* Đến mặt đường ray: 10,5
* Đến dây dẫn của mạng tiếp xúc: 3
Đối vối
đường xe b. Khi đứt một dây dẫn của ĐDK trong khoảng cột kề, 1
điện hoặc đến dây dẫn của mang tiếp xúc:
ôtô điện: c. Khi giao chéo với đường ô tô điện (trong chế độ bình
thường):
* Đến điểm cao nhất của phần đường đi lại: 11
* Đến dây dẫn của mạng tiếp xúc: 3
2. Khoảng cách ngang từ dây dẫn khi bị gió làm lệch
3
nhiều nhất đến cột của mạng tiếp xúc:

6. Khoảng các nhỏ nhất từ dây dẫn khi giao chéo và đi gần đê, đập phải đảm bảo
như sau:
Điện áp đường dây đến
Khoảng cách từ dây dẫn:
35kV
Tới mặt đê hoặc đến chỗ nhô cao của bờ đê (m) 6
Tới sườn dốc của bờ đê (m) 5
Tới mặt nước tràn qua đập (m) 4

7. Khoảng cách nhỏ nhất (khi mức nước cao nhất, độ võng dây lớn nhất) từ dây
dẫn điện của đường dây điện áp đến 35kV tới mặt nước sông, mương, hồ được
quy định như bảng sau:
Khoáng cách nhỏ
Khoảng cách từ dây dẫn:
nhất (m)
Đến mức cao nhất của sông, kênh có tàu thuyền qua lại hoặc có thả vó, 5,5
bè đánh cá di động được.
Đến đỉnh cột buồm, đỉnh ống khói tàu thủy, đỉnh cao nhất của vó bè. 1,5
Đến các bãi sông và nơi ngập nước hàng năm 5,5
20
Khoáng cách nhỏ
Khoảng cách từ dây dẫn:
nhất (m)
Sông kênh không có tàu thuyền qua lại. 2,5

8. Khoảng cách cách điện nhỏ nhất tại cột giữa bộ phận mang điện và phần được
nối đất cùa đường dây theo bảng sau: (Bảng II 5.3 QP TBĐ PII)
Khoảng cách cách điện nhỏ nhất (cm) tại
Điều kiện tính toán khi lựa chọn
cột theo điện áp của đường dây không (kV)
khoảng cách cách điện
Đến 10 1522 35
1. Khi quá điện áp khí quyển: 15 25 35
a. Cách điện đứng 15 25 35
b. Cách điện chuỗi 20 35 40
2. Khi quá điện áp nội bộ: 10 15 30
3. Khi quá điện áp làm việc lớn nhất: - 7 10

9. Khoảng cách nhỏ nhất giữa các pha tại cột của đường dây không được quy
định như sau (Bảng II.5.4 QP TBĐ PII)
Khoảng cách cách điện nhỏ nhất giữa các
pha (cm) theo điện áp đường dây không
Điều kiện tính toán
(kV)
Đến 10 15 ÷ 22 35
Khi quá điện áp khí quyển 20 45 50
Khi quá điện áp nội bộ 22 33 44
Khi quá điện áp làm việc - 15 20

MỤC-C. TIÊU CHUẨN VỀ HÀNH LANG BẢO VỆ


AN TOÀN ĐƯỜNG DÂY
Điều 22. Hành lang bảo vệ an toàn ĐDK
Hành lang bảo vệ an toàn ĐDK được quy định tại NĐ-14/2014, NĐ-
51/2020 như sau:
1. Chiều dài: Tính từ vị trí đường dây ra khỏi ranh giới bảo vệ của trạm này
đến vị trí đường dãy đi vào ranh giới bảo vệ của trạm kế tiếp
2. Chiều rộng: Được giới hạn bởi hai mặt thẳng dứng về hai phía của
đường dây, song song với đường dây, có khoảng cách từ dây ngoài cùng về mỗi
phía khi dây ở trạng thái tĩnh theo quy định trong bảng sau:

Điện áp (kV) Đến 22 kV 35 kV


Loại dây Dây bọc Dây trần Dây bọc Dây trần
Khoảng cách (m) 1,0 2,0 1,5 3,0
21

3. Chiều cao: Tính từ đáy móng cột đến điểm cao nhất của công trình cộng
thêm khoảng cách an toàn theo chiều thẳng đứng 2m (đối với điện áp 35kV trở
xuống).
Điều 23. Cây trong và ngoài hành lang bảo vệ an toàn ĐDK
Đối với cây trong và ngoài hành lang bảo vệ an toàn ĐDK được quy định
tại NĐ-14/2014, NĐ-51/2020 như sau:
1. Lúa và hoa màu phải trồng cách mép móng cột diện, móng néo ít nhất 0,5m.
2. Đối với đường dây dẫn điện có điện áp đến 35kV trong thành phố, thị
xã, thị trấn cây trong hành lang bảo vệ an toàn đường dây phải được chặt, tỉa để
đảm bảo khoảng cách từ điểm bất kỳ của cây đến dây dẫn diện ở trạng thái võng
cực đại không nhỏ hơn khoảng cách quy định trong bảng sau:

Điện áp Đến 35 kV
Dây bọc Dây trần
Khoảng cách (m)
0,7 1,5

Đối với những cây có khả năng phát triển nhanh và dễ gãy đổ hoặc xoáy
theo chiều gió, có gây nguy cơ mất an toàn phải chặt tỉa lá hoặc chặt bỏ và cấm
trồng mới.
3. Đối với đường dây ngoài thành phố, thị xã, thị trấn:
a. Cây trong hành lang bảo vệ an toàn đường dây phải được chặt, tỉa để
đảm bảo khoảng cách từ điểm cao nhất của cây theo chiều thẳng đứng đến độ
cao của dây dẫn thấp nhất khi dây ở trạng thái võng cực đại không nhỏ hơn quy
định trong bảng sau:

Điện áp Đến 35 kV
Dây bọc Dây trần
Khoảng cách (m)
0,7 2,0

b. Đối với đường dây dẫn điện trên không vượt qua rừng đặc dụng, rừng
phòng hộ, rừng sản xuất, vườn trồng cây thì khoảng cách thẹo chiều thẳng đứng
từ chiều cao trung bình của cây đã phát triển tối đa đến dây dẫn điện thấp nhất
khi dây ở trạng thái võng cực đại không nhỏ hơn quy định tại Điểm a, Khoản 3,
Điều này.
c. Đối với cây ở ngoài hành lang bảo vệ an toàn đường dây và ngoài thành
phố, thị xã, thị trấn thì khoảng cách từ bộ phận bất kỳ của cây khi cây bị đổ đến
bộ phận bất kỳ của đường dây không nhỏ hơn khoảng cách quy định trong bảng
sau:
22

Điện áp Đến 35 kV
Dây bọc Dây trần
Khỏang cách (m)
0,7 2,0

4. Đối với những cây phát triển nhanh trong khoảng thời gian 03 tháng có
khả năng vi phạm khoảng cách quy định tại khoản 23.2 và khoản 23.3 Điều này
(như bạch đàn, tre, nứa, bương, vàu, ...) và những cây không còn hiệu quả kinh
tế nếu chặt ngọn, tỉa cành (như cau, dừa, cao su...) thì phải chặt bỏ và cấm trồng mới.
Điều 24. Nhà ở, công trình trong hành lang bảo vệ an toàn ĐDK
Đối với nhà ở, công trình trong hành lang bảo vệ an toàn ĐDK được quy
định tại NĐ-14/2014, NĐ-51/2020 như sau:
1. Chủ sở hữu hoặc người sử dựng nhà ở, công trình đã được phép tồn tại
trong hành lang bảo vệ an toàn đường dây dẫn diện trên không không được sử
dụng mái hoặc bất kỳ bộ phận nào của nhà ở, công trình vào những mục đích có
thể vi phạm khoảng cách an toàn phóng điện theo cấp điện áp và phải tuân thủ
các quy định về bảo vệ an toàn đường dây dẫn điện trên không khi sửa chữa, cải
tạo nhà ở, công trình nếu bảo đảm các điều kiện nêu tại Khoản 1 Điều 51 của
Luật điện lực sau đây:
a. Mái lợp và tường bao phải làm bằng vật liệu không cháy.
b. Không gây cản trở đường ra vào để kiểm tra, bảo dưỡng, thay thế các bộ
phận của đường dây.
c. Kết cấu kim loại của nhà ở, công trình phải được nối đất theo quy định
về kỹ thuật nối đất.
d. Khoảng cách từ bất kỳ bộ phận nào của nhà ở, công trình đến dây dẫn
điện gần nhất khi dây ở trạng thái võng cực đại không nhỏ hơn quy định trong
bảng sau:

Điện áp (kV) Đến 35 kV


Khoảng cách an toàn thẳng đứng (m) 3,0

e. Khoảng đường dây đi phía trên vượt qua nhà và công trình phải thực
hiện biện pháp tăng cường an toàn về điện và về xây dựng.
2. Trước khi cấp phép cho tổ chức, cá nhân xây dựng mới hoặc cơi nới, cải
tạo nhà ở, công trình trong hành lang bảo vệ an toàn đường dây dẫn điện trên
không, cơ quan cấp phép phải yêu cầu chủ đầu tư xây dựng nhà ở, công trình
thỏa thuận bằng văn bản với đơn vị quản lý đường dây cao áp về các biện pháp
23
đảm bảo an toàn đường dây dẫn diện trên không và an toàn trong quá trình xây
dựng, cơi nới, cải tạo, sử dụng nhà ở, công trình này.
Điều 25. Khoảng cách an toàn phóng điện theo cấp điện áp
Khoảng cách an toàn phóng điện theo cấp điện áp quy định tại Khoản 1,2 và
3 Điều l0 của NĐ-14/2014.
1. Khoảng cách an toàn phóng điện theo cấp điện áp quy định tại Khoản 1
Điều 51 của Luật điện lực được quy định trong bảng sau:

Đến 22 (kV) 35 (kV)


Điện áp
Dây bọc Dây trần Dây bọc Dây trần
Khoảng cách an toàn phóng điện (m) 1,0 2,0 1,5 3,0

2. Khoảng cách an toàn phóng điện theo cấp điện áp quy định tại Khoản 4
Điều 51 của Luật điện lực là khoảng cách tối thiểu từ dây dẫn điện đến điểm gần
nhất của thiết bị, dụng cụ, phương tiện làm việc trong hành lang bảo vệ an toàn
lưới điện cao áp và được quy định trong bảng sau:
Điện áp (kV) Đến 22 (kV) Đến 35 kV
Khoảng cách an toàn phóng điện (m) 4,0 4,0

3. Khoảng cách an toàn phóng điện theo cấp điện áp quy định tại Khoản 5,
Khoản 6 và Khoản 7 Điều 51 của Luật điện lực là khoảng cách tối thiểu từ dây
dẫn điện khi dây ở trạng thái võng cực đại đến điểm cao nhất của đối tượng
được bảo vệ và được quy định trong bảng sau:
Điện áp đến 35
Khoảng cách an toàn phóng điện (m)
(kV)
Đến điểm cao nhất (4,5m) của phương tiện giao thông đường bộ 2,5
Đến điểm cao nhất (4,5m) của phương tiện, công trình giao thông đường sắt
hoặc đến điểm cao nhất (7,5m) của phương tiện, công trình giao thông 3,0
đường sắt chạy điện
Đến chiều cao tĩnh không theo cấp kỹ thuật của đường thủy nội địa 1,5

MỤC-D. CÔNG TÁC KIỂM TRA

D. 1. Các biện pháp an toàn khi kiểm tra đường dây:


Điều 26. Biện pháp an toàn khi kiểm tra đường dây
Khi tiến hành kiểm tra đường dây nhóm kiểm tra cần có 02 người để phối
hợp xử lý, trường hợp đặc biệt cho phép chỉ có 01 người. Trường hợp cần thiết
24
trèo 1,0m với điện áp 15 đến 35 kV và 0,7m với điện áp 06 đến 10kV, đồng thời
phải xem như đường dây đang có điện và không được chạm vào tiếp địa cột.
Trong trường hợp kiểm tra đêm phải có đèn soi, đi cách đường dây tối
thiểu 05m và đi phía đón trước hướng gió thổi vào đường dây, ban đêm không
được trèo lên cột nếu không có yêu cầu khẩn cấp và phải quan sát được rõ các
phần mang điện để bảo đảm khoảng cách an toàn phóng điện theo cấp điện áp
tại Điều 25 Quy trình này,
Kiểm tra đêm phải có trang bị phòng thân, phòng rắn, rết, đèn chiếu sáng
và các trang bị khác phục vụ việc kiểm tra thuận lợi. Việc kiểm tra đêm những
phần có mang điện phải sử dụng dụng cụ và trang bị bảo hộ chuyên dùng.
Kiểm tra đêm tại hành lang thuộc khu vực cơ quan khác hoặc nhà, vườn
dân thì phải liên hệ trước để được tạo điều kiện thuận lợi.
Điều 27. Biện pháp an toàn khi kiểm tra phát hiện thấy dây đứt
Khi kiểm tra phát hiện thấy dây đứt rơi xuống đất hoặc còn lơ lửng nhóm
kiểm tra phải tìm mọi biện pháp báo cắt điện ngay và ngăn mọi người không
được đến gần vị trí dây rơi xuống đất với khoảng cách nhỏ hơn 10m. Trường
hợp sự việc xảy ra tại nơi có người và xe cộ qua lại thì phải cử người đứng gác
và báo ngay cho lãnh đạo đơn vị quản lý đường dây hoặc điều độ Công ty Điện
lực biết để kịp thời xử lý giải phóng hiện trường đảm bảo an toàn cho người và
xe cộ đi lại. Nếu giao cho người khác đứng gác thì phải giải thích kỹ biện pháp
an toàn cho người đứng gác biết.
D.2. Các loại kiểm tra và chu kỳ kiểm tra:
Điều 28. Các loại kiểm tra đường dây
Các đơn vị trực tiếp quản lý đường dây phải thực hiện công việc kiểm tra
đường dây theo các quy định sau đây:
25
Loại kiểm Thời hạn Mục đích kiểm Thành phần
TT Ghi chú
tra kiểm tra tra kiểm tra

Đối với những khu vực


đông dân cư, cây cối
phát triển nhanh, công
trường và nhà đang thi
Nắm vững thường công, đường dây quá tải
Tối
xuyên tình trạng nặng, xà sứ, phụ kiện
Kiểm tra Tối thiểu 0l thiểu có 01
1 đường dây và không đảm bảo chất
định kỳ ngày tháng/0l lần công nhân vận
những biến động lượng hoặc đường dây đi
hành đường dây
phát sinh qua những nơi có nhiều
bụi và vùng ven biển,
nhà máy hóa chất... phải
tăng cường số lần kiểm
tra

Nắm
Tối thiểu 03
vững thường Tối
tháng /01
Kiểm tra xuyên tình trạng thiểu có 02
2 lần (khi trời -
định kỳ đêm đường dây và công nhân vận
tối và giờ
những biến động hành đường dây
cao điểm)
phát sinh
Trước
hoặc sau khi
Tối
có mưa bão
thiểu có 02
thời tiết bất
Kiểm tra đột công nhân vận
3 thường, - -
xuất hành đường dây
trước dịp lễ
và 01 cán bộ kỹ
và những
thuật Điện lực
ngày quan
trong
- Đối với dự cố
thoáng qua: 02
công nhân vận
Phát hiện điểm sự
hành đường dây
Ngay sau cố, nguyên nhân
Kiểm tra sự - Đối với sự cố
4 khi xảy ra gây ra sự cố mức -
cố kéo dài: 02
sự cố độ sự cố để khắc
công nhân vận
phục kịp thời
hành đường dây
và 01 cán bộ kỹ
thuật
26
Loại kiểm Thời hạn Mục đích kiểm Thành phần
TT Ghi chú
tra kiểm tra tra kiểm tra

Tùy theo Kiểm tra, thí nghiệm các


Công nhân vận
từng loại thiết bị trên đường dây
Kiểm tra dự hành đường dây
5 thiết bị có bằng dụng cụ thí
phòng và đơn vị thí
quy định cụ nghiệm, phải cắt điện
nghiệm
thể đường đây để thực hiện.
Cán bộ kỹ Chú trọng kiểm tra
thuật, lãnh đạonhững đường dây suất sự
06 tháng Điện lực, cán bộ cố lớn, nhiều tồn tại và
Nắm chắc tình
một lần kỹ thuật đơn vị những đường dây cần
hình đường dây và
quản lý đường đưa vào kế hoạch sửa
chất lượng kiểm
dây chữa lớn.
Kiểm tra kỹ tra đường dây của
6 Có sự tham gia
thuật công nhân để có
của cán bộ kỹ
chỉ đạo khắc phục
thuật và lãnh
01 năm một thiếu sót trong quá
đạo cấp Công ty
lần trình vận hành
(kiểm tra điểm
một số đường
dây), ,,
Lưu ý: Cho phép tăng thời gian giữa 02 lần kiểm tra gấp đôi với khu vực đi
lại rất khó khăn, đường dây có suất sự cố thấp và phụ tải thấp (đủ cả 03 điều
kiện).
D.3. Nội dung cụ thể cho từng loại hình kiểm tra:
Điều 29. Kiểm tra định kỳ ngày:
Kiểm tra định kỳ ngày: mỗi nhóm nên có 02 người trở lên, trường hợp đặc
biệt có thể xem xét có 01 người và bao gồm các hạng mục sau như bảng sau:

Loại
Mục kiểm tra Nội dung kiểm tra kiểm tra*
1 2
1. Cây ở gần, cây gãy, đổ, cây mọc nhanh có khả năng
x x
Cây trong gây sự cố.
hành lang 2. Tình trạng hành lang tuyến. x x
bảo vệ 3. Điều kiện chặt cây (để có kế hoạch chặt cây).
x x
đường dây
4. Những thông tin về chặt cây, kế hoạch trồng cây. x x

1. Đất, đá lở x x
Các thay đổi
2. Các công trình đang xây dựng. x x
xung quanh
đường dây 3. Thông tin về các kế hoạch xây dựng. x
4. Thay đổi nhà cửa, công trình công cộng, hệ thống x
27
Loại
Mục kiểm tra Nội dung kiểm tra kiểm tra*
1 2
giao thông.
1. Cột xà gẫy đứt nghiêm trọng, biến dạng, mất thanh,
x x
hư hỏng, rỉ,... (cột sắt), nứt, lở bê tông,.,, (cột bê tông)

2. Bu lông, êcu mất, lỏng, hoặc rỉ mọt. x


Phần cột, xà 3. Các vật liệu lạ bám vào cột, xà.
x
4. Tình trạng biển báo (biển báo giao thông, biển nguy
x
hiểm, đánh số cột, pha,...)
5. Tình trạng hệ thống neo chằng cột. x
Phần móng
1. Móng lún, lở. x x
(kể cả móng
2. Tình trạng bê tông móng vỡ, nứt (đặc biệt lưu ý ở
néo) và khu x
vùng đất bị nhiễm mặn).
vực xung
quanh 3. Tình trạng mặt đất, đường xung quạnh, vết nứt đất, x
các rãnh thoát nước.
1. Dây dẫn bị dứt sợi, bị tua, bị tổn thương. x x
2. Dây dẫn bị tuột khỏi khóa đỡ hay bị lỏng. x x
3. Mối nối hay nối lèo bị đứt hoặc bị phát nhiệt đổi
màu. x x
Dây dẫn 4. Vật lạ mắc vào dây dẫn. x x
5. Phóng điện từ dây dẫn. x x
6. Tạ chống rung tuột khỏi vị trí, mất. x x
7. Độ võng bất thường, các khoáng cách an toàn với
x x
các dây vượt qua, các công trình khác.
1. Tình trạng vỡ, nứt hoặc rạn chân chim. x x
2. Bề mặt sứ bẩn, bị phóng điện bề mặt bị cháy nám.
x x

3. Các hư hỏng trên chuỗi cách điện. x x


Cách điện 4. Các vật lạ bám vào cách điện. x x
5. Độ ồn lớn. x x
6. Phóng điện (xuyên thủng bề mặt). x x
7. Tình trạng lắp đặt (uốn khúc hay lệch) và các Phụ
x x
kiện rơi, thiếu.

Dây chống sét, 1. Bị đứt sợi, bị tua, bị tổn thương, x x


mỏ phóng, 2. Độ võng không bình thường. x x
chống sét ống 3. Tình trạng mối nối, nối đất.....
x x
28
Loại
Mục kiểm tra Nội dung kiểm tra kiểm tra*
1 2
4. Khoảng cách hai mỏ phóng bất thường (xa hoặc gần
x x
quá).
5. Chống sét: x x
a. Chống sét ống bị vỡ, đầu cực cháy, lưỡi gà bật ra.
x x
b. Chống sét van bị vỡ hoặc bật cửa xả. x x
1. Tình trạng các dây nối đất từ trên cột dẫn xuống cho
x x
tiếp xúc nối đất bị han rỉ, gãy, đứt, bị mất.
2. Dây tiếp địa bị han rỉ, đứt, bị mất. x x
Tiếp địa
3. Bu lông bắt tiếp địa lỏng, mối hàn không đảm bảo. x x

4. Cọc, thanh tiếp địa nhô lên khỏi mặt đất. x x


1. Sứ bẩn, sứt mẻ. x

Dao cách ly 2. Lưỡi dao han rỉ, cong vênh, tiếp xúc không tốt, lò xo
x x
trên cột tiếp điểm rỉ.
3. Tình trạng cơ cấu truyền động, chốt an toàn, lẫy
x
khóa.
1. Sứ bẩn, sứt mẻ. x
2. Kiểm tra bên ngoài hộp điều khiển. x
3. Tình trạng cơ cấu truyền động, chốt an toàn, lẫy
x
khóa.
Recloser/Máy 4. TU cấp nguồn và các thiết bị khác. x x
cắt/LBS
5. Cảnh báo sự cố. x x
6. Dây cáp điều khiển bị đứt, lỏng kết nối. x x
7. Hỏng ắc quy. x x
8. Mất kết nối SCADA (nếu có) x x
1. Sứ bẩn, sứt mẻ. x
2. Tiếp xúc không tốt, đầu cốt lỏng, cháy xém, lò xo
FCO, LBFCO tiếp điểm rỉ. x x

3. Tình trạng cơ cấu truyền động, chốt an toàn, lẫy


x
khóa.
1. Sứ bẩn, sứt mẻ. x
2. Tiếp xúc không tốt, dây nối tiếp đất không tốt, tiếp
x x
Tụ bù địa rỉ, bị ăn mòn, gãy.
3. Tình trạng phồng rộp. x
4. Máy cắt tụ. x x
29
Loại
Mục kiểm tra Nội dung kiểm tra kiểm tra*
1 2
5. Tủ điều khiển. x x
1. Kiểm tra TU x x
Đo đếm ranh
2. Kiểm tra TI x x
giới
3. Hộp công tơ và cốc thiết bị khác. x x

• Loại 1: Áp dụng cho kiểm tra định kỳ ngày và kiểm tra đột xuất.
• Loại 2: Áp dụng cho kiểm tra sự cố.
Điều 30. Kiểm tra đột xuất:
Mỗi nhóm kiểm tra gồm 02 người trở lên, phải đi dọc hành lang tuyến, bao
gồm các hạng mục như bảng 1 Điều 29.
Điều 31. Kiểm tra định kỳ đêm:
Thực hiện vào ban đêm, mỗi nhóm kiểm tra gồm 02 người trở lên, phải đi
dọc hành lang tuyến, bao gồm kiểm tra các hạng mục sau:
1. Sự phát nóng đỏ của các mối nối.
2. Hiện tượng phóng điện bất thường ở đường dây, chuỗi cách điện.
3. Âm thanh bất thường của đường dây.
4. Ánh sáng trên các cột vượt (nếu có).
5. Các hiện tượng bất thường khác.
Trong trường hợp sử dụng thiết bị bay để kiểm tra tình trạng lưới điện từ
trên cao thì không cần phải đi dọc hành lang tuyến. Khuyến khích sử dụng
camera nhiệt để phát hiện các bất thường trên đường dây.
Điều 32. Kiểm tra sự cố:
Nếu kiểm tra ngày không phát hiện được điểm sự cố, phải kiểm tra đêm và
ngược lại. Tùy thời điểm sự cố mà tiến hành kiểm tra ngày hoặc đêm trước.
1. Kiểm tra ngày: Mỗi nhóm kiểm tra gồm 02 người trở lên và phải đi dọc
hành lang tuyến, bao gồm các hạng mục như liệt kê trong bảng 1 Điều 29.
2. Kiểm tra đêm: Nhóm kiểm tra gồm 02 người trở lên, phải đi dọc hành
lang tuyến, cách đường dây tối thiểu 05m bao gồm kiểm tra các hạng mục sau;
a. Sự phát nóng đỏ của các mối nối.
b. Hiện tượng phóng điện bắt thường ở đường dây, chuỗi cách điện.
c. Âm thanh bất thường của đường dây,
d. Các hiện tượng bất thường khác.
3. Ngoài ra sau sự cố đường dây mà không tìm ra nguyên nhân thì cần phải
tiếp tục theo dõi và:
30
a. Kiểm tra ngoại quan các vị trí có tiếp địa.
b. Kiểm tra độ võng của đường dây khi tải cao.
Trong trường hợp sử dụng thiết bị bay để kiểm tra tình trạng lưới điện từ
trên cao thì không cần phải đi dọc hành lang tuyến. Khuyến khích sử dụng
camera nhiệt để phát hiện các bất thường trên đường dây.
Điều 33. Kiểm tra kỹ thuật:
Thực hiện vào ban ngày, mỗi nhóm kiểm tra gồm 02 người trở lên, phải
phải đi dọc hành lang tuyến để kiểm tra chất lượng các bộ phận chủ yếu của
đường dây: Cột, xà, phụ kiện, cách điện, dây dẫn, dây chống sét, kè móng...
Trong trường hợp sử dụng thiết bị bay để kiểm tra tình trạng lưới điện từ
trên cao thì không cần phải đi dọc hành lang tuyến. Khuyến khích sử dụng
camera nhiệt để phát hiện các bất thường trên đường dây.
Điều 34. Thời hạn kiểm tra dự phòng
Thời hạn kiểm tra dự phòng bao gồm:
Thời hạn kiểm tra
Hạng mục thí nghiệm
Bình thường Đặc biệt
01 năm một lần đối với
những nơi nhiều sét và
Đo điện trở tiếp địa cột. 03 năm một lần
sau sự cố vỡ sứ do sét
đánh.
Điện trở chỗ nối của dây chống sét
01 năm một lần
và kim thu lôi.
Kiểm tra cách điện Kiểm tra chất lượng bề mặt Nếu có nghi ngờ chất
cách điện: tối thiểu 01 lượng cách điện suy giảm
lần/năm bằng flycam hoặc thì tháo một số vị trí để thí
quan sát trực tiếp (khi cắt nghiệm xác suất.
điện).

Sau khi xử lý tiếp xúc


Đo điện trở mối nối và tiếp xúc lèo. Không áp dụng do bất thường

Các thiết bị khác trên đường dây Quy định riêng cho từng loại
như DCL, máy cắt tự đóng lại thiết bị theo yêu cầu của
(recloser), chống sét van, LBS. Nhà chế tạo

D.4. Xử lý bất thường trên đường dây và chế độ thống kê báo cáo:
Điều 35. Xử lý khi phát hiện các bất thường trên đường dây
Tất cả những khiếm khuyết phát hiện trong quá trình kiểm tra phải thực
hiện các nội dung sau:
31
1. Chụp ảnh tồn tại (nếu có), ghi chép vào phiếu kiểm tra hoặc cập nhật
vào phiếu kiểm tra điện tử trên chương trình quản lý kỹ thuật và tổng hợp tình
hình đường dây để có biện pháp theo dõi xử lý hoặc đề nghị cấp trên giải quyết.
2. Khi phát hiện thấy hiện tượng hư hỏng bất thường của bộ phận công
trình đường dây có nguy cơ gây ra sự cố mất điện đường dây hoặc vi phạm các
quy định về an toàn thì phải báo ngay cho lãnh đạo đơn vị quản lý đường dây
biết để kịp thời quyết định hướng xử lý như sau:
a. Trường hợp bộ phận công trình đường dây hư hỏng có nguy cơ gây ra sự
cố nhưng sửa chữa không cần tách đường dây ra khỏi vận hành như: Sụt, lở
móng, kè, ... thì phải khẩn trương tiến hành sửa chữa không để xảy ra sự cố
đồng thời thông báo tình hình cho Điều độ Công ty Điện lực.
b. Trường hợp bộ phận công trình đường dây hư hỏng có nguy cơ gây ra sự
cố nhưng sửa chữa cần tách đường dây ra khỏi vận hành như: Cột nghiêng sắp
đổ, chuỗi cách điện bị phóng điện, chuỗi cách điện bị vỡ 1/2 số bát cách điện và
có nguy cơ gây ra sự cố chạm đất, tiếp xúc lèo hoặc ống nối dây bị đỏ, dây dẫn,
dây chống sét, dây néo cột bị xơ đứt nhiều sợi quá giới hạn cho phép duy trì vận
hành có nguy cơ gây ra đứt dây, dây dẫn võng xuống không đảm bảo khoảng
cách an toàn quy định tới mặt đất,... thì phải khẩn trương đăng ký với Điều độ
Công ty Điện lực về việc xin tách ngay đường dây ra khỏi vận hành để sửa chữa.
c. Trường hợp khẩn cấp thì thông báo với Điều độ Công ty Điện lực để cắt
điện ngay.
Điều 36. Báo cáo về công tác quản lý vận hành đường dây hàng tháng
Hàng tháng từ ngày 25 đến ngày 28 các đơn vị quản lý đường dây phải báo
cáo về công tác quản lý vận hành đường dây hàng tháng lên Công ty Điện lực,
trong đó nêu đầy đủ:
1. Các khiếm khuyết tồn tại của đường dây, kết quả thí nghiệm thiết bị
không đủ tiêu chuẩn vận hành (nếu được làm trong tháng).
2. Tình hình sự cố, bất thường, nguyên nhân, biện pháp xử lý.
3. Các công tác đại tu, trùng tu, sửa chữa thường xuyên.
4. Kế hoạch tháng sau.
5. Các kiến nghị.

Chương III. SỬA CHỮA

MỤC-A. BIỆN PHÁP AN TOÀN VÀ QUY ĐỊNH TRONG SỬA CHỮA

Điều 37. Lựa chọn phương án sửa chữa


Việc sửa chữa đường dây có thể tiến hành trong điều kiện cắt điện đường
dây hoặc không cắt điện. Việc lựa chọn một trong hai phương án này phải có
32
căn cứ vào điều kiện an toàn, kinh tế, phương án vận hành và phương án thi
công đòi hỏi.
Điều 38. Yêu cầu về công nhân
Công nhân vận hành và sửa chữa đường dây phải là những công nhân
chuyên nghiệp, có đủ sức khỏe bảo đảm làm việc trên cao và phải chấp hành
quy trình kỹ thuật an toàn điện cũng như các yêu cầu được nêu trong quy trình
này.
Điều 39. Sửa chữa đường dây không cắt điện
Việc sửa chữa đường dây không cắt điện (sữa chữa nóng) phải có dụng cụ
chuyên dùng và theo quy trình riêng.
Điều 40. Biện pháp an toàn trong sửa chữa
Trong quá trình sửa chữa phải tuân thủ các nội dung:
1. Những công việc sửa chữa phải trèo lên cột quá 02m hoặc những công
việc làm dưới đất nhưng ở gần thiết bị, đường dây đang mang điện hoặc những
công việc có ảnh hưởng đến an toàn vận hành đường dây và thiết bị trên đường
dây phải được tiến hành theo phiếu công tác.
2. Trong lúc làm việc trên cột mà đường dây đang có điện thì người làm
việc không được tiếp xúc với sứ cách điện, không được đến gần dây dẫn và đưa
dụng cụ đến gần dây dẫn đang có điện với khoảng cách nhỏ hơn 0lm đối với
điện áp đến 35kV (khoảng cách an toàn quy định trong quy trình an toàn điện)
và phải có người giám sát an toàn luôn nhắc nhở người làm việc.
3. Trường hợp cần thiết sửa chữa đường dây ban đêm phải có đủ ánh sáng
làm việc.
4. Khi có giông, bão hoặc sắp có giông, bão người chỉ huy trực tiếp phải
cho đơn vị công tác ra khởi khu vực nguy hiểm do đứt dây hoặc đỗ, gãy cột,...
Cấm làm việc trên đường dây khi bắt đầu có gió cấp 6 trở lên hoặc có mưa
nặng hạt, nước chảy thành dòng trên người và thiết bị trừ trường hợp đặc biệt
khi có lệnh khẩn cấp của cấp có thẩm quyền.
5. Tất cả công nhân, cán bộ làm việc trên đường dây phải có trang bị bảo
hộ lao động đầy đủ và đeo phù hiệu: quần áo bảo hộ phải gọn gàng, cài khuy
tay áo, không đi dép lê.
6. Khi làm việc trên cao phải có biện pháp đề phòng dụng cụ rơi xuống
đất, dụng cụ làm việc phải có túi đựng hoặc cài chắc chắn vào người. Không
đứng dưới chân cột khi bên trên cột đang có người làm việc,
7. Trường hợp có thông báo cơn bão khẩn cấp thì phải ngừng các công
việc sửa chữa trên đường dây (trừ một số việc phải làm để đối phó với cơn
bão), các móng cột đang được đào lên để kiểm tra, quét bitum hay sửa chữa
phải lấp lại ngay để sau khi cơn bão đi qua sẽ tiếp tục tiến hành công việc.
33
Điều 41. Các lưu ý
Công tác sửa chữa trên đường dây phải được hoàn thành trong thời gian
quy định, đảm bảo tiêu chuẩn kỹ thuật và an toàn.
Khi sửa chữa đường dây phải lưu ý không làm ảnh hưởng đến các công
trình lân cận và hạn chế tối đa thiệt hại về hoa màu, cây cối... và phải bảo quản
tốt vật tư thu hồi về số lượng và chất lượng,
Điều 42. Nghiệm thu
Khi kết thúc công tác sửa chữa phải tiến hành kiểm tra nghiệm thu khối
lượng công việc đã hoàn thành, có biên bản xác nhận. Đối với các công trình
ngầm phải có biện bản nghiệm thu trước khi lấp.
Điều 43. Phương án kỹ thuật khi sửa chữa lớn
Đối với các công tác sửa chữa lớn phải lập phương án kỹ thuật và trình
duyệt theo phân cấp quy định hiện hành của Tập đoàn Điện lực Việt Nam. Đối
với các công trình cải tạo nâng cấp có thay đổi thiết kế ban đầu phải có thiết kế
của các cơ quan đúng chức năng và được cấp có thẳm quyền phê duyệt.
Đơn vị thực hiện phải tổ chức phổ biến đến từng công nhân về nội dung
phương án và khi thực hiện phải tuân thủ nghiêm ngặt từng bước trong phương
án.
Điều 44. Thay đổi biện pháp kỹ thuật
Chỉ được phép thay đổi khối lượng công tác sửa chữa hoặc thay đổi biện
pháp kỹ thuật khi được phép của cấp có thẩm quyền phê duyệt.

Mục- B. CÁC LOẠI SỬA CHỮA ĐƯỜNG DÂY

Điều 45. Các loại công tác sửa chữa đường dây
Công tác sửa chữa đường dây được chia ra ba loại:
1. Sửa chữa thường xuyên,
2. Xử lý sự cố đường dây đang vận hành.
3. Sửa chữa lớn.
Điều 46. Sửa chữa thường xuyên.
Được tiến hành thường xuyên trên tuyến đường dây dựa trên quy trình bảo
dưỡng, sửa chữa các khiếm khuyết phát hiện thông qua kiểm tra hàng tháng và
kiểm tra đột xuất phải được lập thành kế hoạch.
Do tính chất công việc, sửa chữa thường xuyên thường được phân loại ra
như sau:
1. Một số hạng mục công việc đơn giản có thể tổ chức kết hợp với công tác
kiểm tra đường dây: chặt cây giải phóng hành lang, củng cố tiếp địa (bị mất, bị
đứt,...), đắp lại móng cột (bị sụt, lở,.. củng cố dây néo chị chùng, mất ê cu,...),
34
lắp lại thanh giăng cột thép (bị rỉ, thay một vài bu lông bị rỉ nặng, đắp vá bê tông
cột, gia cố kè móng, cột, v.v…
Chậm nhất là 10 ngày sau kiểm tra phải xử lý xong.
2. Các hạng mục công việc cần phải có biện pháp kỹ thuật được lãnh đạo
đơn vị phê duyệt và điều hành như: Ép lại lèo, ép vá dây dẫn, xử lý những dây
dẫn, dây chống sét hư hỏng nghiêm trọng đe dọa sự cố, thay một số phụ kiện
hỏng, thay một vài bát cách điện trong chuỗi cách địện, chỉnh cột nghiêng, chỉnh
xà, v.v... sau đó báo cáo kết quả thực hiện cho Công ty Điện lực. Những việc
này phải xử lý xong trong lần cắt điện gần nhất hoặc bằng các giải pháp thi công
không mất điện.
Điều 47. Xử lý sự cố đường dây đang vận hành
Đơn vị quản lý đường dây phải lập phương án xử lý sự cố và được phê
duyệt theo phân cấp. Quá trình xử lý phải được tuân theo quy trình xử lý sự cố
của Điều độ và các phương án kỹ thuật đã phê duyệt, việc thực hiện cần phải
nhanh chóng dựa theo tình huống, địa hình cụ thể, đảm bảo thời gian xử lý sự cố
là ngắn nhất, an toàn và chất lượng.
Điều 48. Sửa chữa lớn đường dây
Sửa chữa lớn đường dây bao gồm đại tu định kỳ và trùng tu đường dây.
Nội dung và phương án kỹ thuật sửa chữa lớn đường dây phải được chuẩn bị kỹ
và được duyệt trước khi thực hiện.
1. Đại tu định kỳ: là các công việc sửa chữa định kỳ đường dây nhằm mục
đích phục hồi trạng thái hoàn hảo của đường dây và đảm bảo vận hành tin cậy
và kinh tế trong giai đoạn giữa hai lần đại tu.
a. Nội dung của đại tu bao gồm các công việc: Thay mới hàng loạt bát cách
điện, thay cột, thay dây dẫn, thay hàng loạt phụ kiện, thay hàng loạt xà, tiếp
địa... hoặc khôi phục lại đường dây bị hư hỏng nặng trong quá trình vận hành,
sau thiên tai bão lụt hoặc sau các sự cố lớn...
b. Chu kỳ đại tu đường dây là 06 năm, riêng đối với các đường dây ven
biển chu kỳ đại tu là 04 năm, Kỳ hạn này có thể thay đổi theo tình trạng cụ thể
của đường dây, căn cứ vào kết quả kiểm tra, thí nghiệm dự phòng được cấp
thẩm quyền phê duyệt theo phân cấp trong quản lý kỹ thuật. Đối với các đơn vị
QLVH đang áp dụng công tác sửa chữa, bảo dưỡng đường dây trung áp theo
tình trạng vận hành (CBM): Dựa trên kết quả đánh giá phân tích CBM, các đơn
vị QLVH đưa ra quyết định chu kỳ sửa chữa hoặc thay thế thiết bị thuộc phạm
vi quản lý để đảm bảo an toàn, tin cậy trong vận hành;
2. Trung tu đường dây: là công việc sửa chữa, bảo dưỡng hoặc thay thế các
bộ phận sớm bị hao mòn hư hỏng, biến chất, bám bẩn trong quá trình vận hành
giữa hai lần đại tu.
35
Cần ưu tiên thực hiện bằng các giải pháp thi công không mất điện khách
hàng hoặc kết hợp việc sửa chữa lớn đường dây với các công việc khác liên
quan (sửa chữa lưới điện trung thế...) để hạn chế thời gian gián đoạn cấp điện
cho khách hàng.
3. Trình tự và thủ tục sửa chữa lớn thực hiện theo quy chế sửa chữa lớn
hiện hành.

MỤC - C. SỬA CHỮA CỘT THÉP, XÀ THÉP TRÊN CỘT BÊ TÔNG

Điều 49. Sửa chữa các bu lông


Các bu lông bị lỏng phải được xiết lại đạt yêu cầu kỹ thuật. Bu lông bị
mất cần được bổ sung đủ và đúng chủng loại và đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật
khác.
Điều 50. Sửa chữa các cột thép
Những cột thép bị nghiêng quá tiêu chuẩn cho phép được điều chỉnh lại
cho thẳng bằng cách đặt tấm đệm bằng thép dưới bản để chân cột. Chiều dày
tổng cộng của toàn bộ tấm đệm không quá 40mm.
1. Khi điều chỉnh cột nếu nới ê cu của bu lông móng thì phải néo hãm bằng
cáp thép có tiết diện đủ lớn sao cho đạt hệ số an toàn K#2,5. Dây néo phải đảm
bảo khoảng cách an toàn với các bộ phận mang điện của bản thân đường dây
đang sửa chữa cũng như đối vớí bộ phận mang điện của các đường dây khác lân
cận.
2. Ê cu được nới ra tối thiểu phải giữ đủ phần ren đầy của 01 ê cu của bu
lông móng.
3. Điều chỉnh cột thép đứng vững bằng thép néo bị nghiêng quá tiêu chuẩn
cho phép được tiến hành bằng cách điều chỉnh chiếu dài và lực căng dây néo
bằng các ê cu tăng đơ. Trong quá trình điều chỉnh cột không được tác dụng lực
mạnh hoặc xung lực vào cột. Phải tính toán trước, đảm bảo cột không bị biến
dạng sau khi điều chỉnh.
Điều 51. Lưu ý khi sửa chữa các cột thép tại vị trí néo
Đối với những cột sắt néo góc, néo thẳng, néo cuối bị nghiêng quá tiêu
chuẩn cho phép phải điều chỉnh lại thì trước hết phải xem xét đến sự cần thiết
cắt điện, giải phóng toàn bộ dây mắc trên cột để cột không còn chịu đựng lực
căng rồi mới tiến hành thực hiện Điều 50 nói trên.
Điều 52. Sửa chữa cột đảo pha
Khi sửa chữa cột đảo pha không được làm thay đổi vị trí pha trên cột.
36
Điều 53. Công tác sơn cấu kiện thép
Sơn lại cột thép, xà thép trên cột bê tông, mặt bích cột bê tông, thanh
giằng... (loại thép không mạ kẽm) được tiến hành tùy theo tình trạng của lớp phủ
chống ăn mòn. Phải đảm bảo theo TCVN 9404-2012 về sơn xây dựng- phân loại
hiện hành và thực hiện các nội dung sau:
1. Dựa vào kết quả các kỳ kiểm tra mà quyết định việc sơn lại cột thép, xà
thép trên cột bê tông, mặt bích cột bê tông, thanh giằng, ...
2. Sơn chống rỉ và sơn phủ phải dùng loại sơn có tính năng bền, chịu được
mưa nắng, không bị ảnh hưởng do tác động hóa học trong khí quyển và có tuổi
thọ từ 3 năm trở lên. Không được dùng loại sơn trong nhà để sơn cột và xà.
3. Trước khi sơn lại cột thép, xà thép trên cột bê tông, mặt bích cột bê tông,
thanh giằng,... phải làm sạch rỉ các chỗ sơn cũ còn lại và cáu ghét, làm sạch các
chỗ nối của các chi tiết. Phải tiến hành sơn đủ số lớp và đúng quy trình của loại
sơn do nhà sản xuất quy định. Sơn thành những lớp bằng phẳng, không có bọt
khí và dòng sơn dày đều trận mặt sắt, lớp sơn trước khô mới sơn tiếp lớp sau.
Cạo rỉ và sơn từ trên xuống theo thứ tự từ dây chống sét, xà và sau đó đến thân
cột, tiến hành trong điều kiện thời tiết khô ráo.
Điều 54. Xử lý chi tiết của cột thép (loại mạ kẽm) bị rỉ
Trong điều kiện vận hành nếu phát hiện những chi tiết của cột thép (loại
mạ kẽm) bị rỉ thì phải kịp thời làm sạch rỉ và sơn lại ngay những chỗ rỉ.
Điều 55. Sơn cột đường dây đang vận hành
Trường hợp sơn cột đường dây đang vận hành, các đơn vị quản lý phải
lập biện pháp kỹ thuật, biện pháp an toàn và trình duyệt trước khi tiến hành công
việc.
Điều 56. Biện pháp an toàn khi sơn cột
Thùng sơn không được treo trên cột phía trên dây dẫn và chuỗi cách điện
mà phải treo trên xà cách chỗ bắt chuỗi sứ cách điện tối thiểu lm (cấp điện áp
35kV trở xuống). Không cho phép sơn rơi vào dây dẫn, chuỗi cách điện và các
chi tiết mang điện của các thiết bị điện trên đường dây.
Điều 57. Xử lý móng cột bị vỡ, nứt
Trong quá trình vận hành nếu phát hiện móng cột bị vỡ, nứt phải đắp bê
tông lại. Bê tông đắp lại phải có mác cao hơn mác bê tông thiết kế móng một
cấp.
Điều 58. Xử lý móng cột bị xâm thực
Việc cần thiết quét lại bitum hoặc hắc ín các móng cột được quyết định dựa
vào các kỳ kiểm tra chọn lọc có đào để xác định tình trạng bị xâm thực của
móng. Khi đào lưu ý không được làm đứt tiếp địa hoặc hư hỏng các phần chôn
ngầm của cột điện và các công trình khác.
Khi đào hết chiều sâu móng cột phải tuân thủ các quy tắc sau:
37
1. Cột có 4 chân móng có thể đào một chân móng mà không phải néo hãm
cột.
2. Cột có một chân móng thì có thể đào sau khi đã néo hãm cột chậc chăn
bằng 4 dây néo (dây néo phải đảm bảo khoảng cách an toàn với các bộ phận
mang điện).
3. Đối với các cột néo góc, cột néo cuối, cột néo thẳng, cột đặc biệt (cột
vượt, cột kề, cột đảo pha, cột rẽ nhánh và cột giao chéo hai đường dây trên một
cột...) cần phải có biện pháp xử lý kỹ thuật được cấp trên phê duyệt cho từng
trường hợp trước khi đảo móng.
Móng cột đã đào lên để quét lại bitum hoặc hắc ín không được phép để trơ
quá 3 ngày.
Điều 59. Yêu cầu khi quét lại bitum hoặc hắc ín (nhựa) các móng cột
Việc quét lại bitum hoặc hắc ín (nhựa) các móng cột thực hiện theo trình tự
sau:
1. Trước khi quét phải cạo, đánh sạch những thứ cặn bẩn bám vào thanh bê
tông bằng bàn chải sắt và làm cho khô mặt bê tông.
2. Sau khi móng cột đã khô hẳn thì quét nhựa từ dưới lên. Các đế chân cột
và các bu lông móng nằm trên mặt đất cũng phải quét nhựa. Đặc biệt nếu cột bị
ngập nước phải quét bitum toàn bộ phần ngập nước và phía trên phần thường
xuyên ngập nước 0,5m.
3. Sau khi nhựa khô (khoảng 14 - 20 giờ tùy theo tính chất của nhựa và
nhiệt độ môi trường) thì lấp lại mặt bằng đất mềm, mịn, không có rác, không có
sỏi đá để khỏi làm hỏng lớp nhựa chống nước xâm thực. Đắp đất từng lớp 20cm,
đầm chặt, mặt hố phải san bằng phẳng hoàn hảo như trước khi đào.
Điều 60. Yêu cầu khi sơn cột thép và quét nhựa móng cột
Sơn cột thép và quét nhựa móng cột thường phải tiến hành đồng thời.
Không cho phép sơn và quét nhựa các bộ phận cột còn ướt cũng như nhiệt độ
môi trường dưới +5°C.
Sau khi sơn cột xong phải khôi phục các số, ký hiệu trên cột.

MỤC-D. SỬA CHỮA CỘT BÊ TÔNG, MÓNG NÉO, MÓNG CỘT VÀ


PHỤ KIỆN

Điều 61. Tăng cường công tác kiểm tra phát hiện và sửa chữa kịp
thời.
1. Những hư hỏng của cột bê tông, cọc néo, thanh ngáng vá móng cột bê
tông cột thép thường là do bị nứt, cốt thép bị rỉ, bê tông bị tróc, vỡ làm giảm
chất lượng an toàn vận hành và thời gian sử dụng của cột.
38
2. Để phát hiện các thiếu sót phải tiến hành kiểm tra toàn bộ chiều cao của
cột, cùng như đào điển hình ở một số móng cột sâu 0,5 ÷ 0,7m. Trường hợp cần
thiết phải néo hãm cột bằng dây néo trước khi đào.
3. Dựa vào kết quả kiểm tra xác định sự cần thiết tiến hành sửa chữa các
cột bê tông, cọc néo, thanh ngáng, móng cột bê tông cốt thép và mức độ, khối
lượng sửa chữa cần thiết.
Điều 62. Biện pháp điều chỉnh cột bê tông (cột ly tâm, cột có lỗ mắt
chéo) bị nghiêng.
Những cột bê tông (cột ly tâm, cột có lỗ mắt chéo) bị nghiêng quá tiêu
chuẩn cho phép phải được điều chỉnh lại cho thẳng như sau:
1. Cắt điện, giải phóng toàn bộ dây mắc trên cột để cột không còn chịu lực
căng.
2. Néo hãm cột chắc chắn bằng 04 dây néo sau đó tiến hành đào phía móng
cần dịch chuyển (đây néo phải đảm bảo khoảng cách an toàn với các bộ phận
mang điện).
3. Tùy theo tình hình thực tế nếu cần thiết phải moi đất các thành móng để
giảm ma sát và moi một phần đất ở đáy móng để dễ chỉnh cột. Lưu ý trong quá
trình chỉnh cột không được tác động lực mạnh hoặc xung lực vào cột.
4. Sau khi cột đứng thẳng phải đầm chặt đất và lấp đất lại như cũ: dùng đất
mền mịn, không có sỏi đá, không có rác, lấp từng lớp 20cm đầm kỹ, mặt đất sau
khi lắp phải bằng phẳng.
Điều 63. Yêu cầu kỹ thuật vữa xi măng khi sửa chữa cột bê tông cốt
thép.
Để sửa chữa cột bê tông cốt thép phải dùng vữa xi măng có độ bền và độ
kết dính tốt lên mặt bê tông theo quy định sau:
1. Vữa xi măng chỉ được dùng trong khoảng hai giờ sau khi trộn.
2. Trước khi trát phải tưới ướt chỗ rỗ, chỗ bong, chỗ nứt bằng dung dịch
vữa loãng 10%, sau đó dùng bay thợ nề lèn vữa xi măng vào các khe hở.
3. Sau một giờ lại tẩm ướt chỗ trát, rắc xi măng khô lên và láng nhẵn mặt.
4. Để đảm bảo chất lượng sửa chữa nên dùng vữa xi măng trùng hợp.
Thành phần vữa xi măng trùng hợp như bảng sau:

Thành phần tính theo % trọng lượng


Để trát những chỗ bị rỗ, chỗ
Tên thành phần Để trát các vết Để trát các vết nứt
bong và những hư hỏng
nứt nhỏ lớn
tương tự
Nhũ Poiivinil
12 5 4,3 3,5 4,5 3,5
Axêtát
Xi măng pooc lăng
59,5 28 21,5 17 22 18
loại 400-500
39
Thành phần tính theo % trọng lượng
Để trát những chỗ bị rỗ, chỗ
Tên thành phần Để trát các vết Để trát các vết nứt
bong và những hư hỏng
nứt nhỏ lớn
tương tự
Cát mịn hạt đều
- 56 64,5 69 - -
(0,3mm)
Cát thông thường
- - - - 66 72
(đến 3mm)
Nước 28,5 19 9,7 10,5 7,5 6,5

Điều 64. Yêu cầu hồ xi măng trùng hợp được pha tại hiện trường.
Hồ xi măng trùng hợp được pha tại hiện trường không được trước hai giờ
khi bắt đầu làm việc, Hồ được quét hai lớp lên mặt bê tông bằng chồi lông, trước
khi quét mặt bê tông phải được tẩm ướt bằng vữa loãng 10%, quét lớp thứ hai
sau lớp thứ nhất (1-2) giờ.
Điều 65. Trát bê tông.
Ở nơi mà bê tông bị vỡ lớn lộ cả cốt thép thì đặt lên chỗ đổ một miếng
lưới thép và sau đó trát đầy bê tông.
Điều 66. Xử lý bề mặt bê tông hỏng.
Trước khi trát hồ bảo vệ hoặc trát các chỗ hỏng của mặt bê tông phải cạo
sạch bẩn và bụi, còn các lớp bê tông xốp thì bóc đi.
Điều 67. Theo dõi tình trạng bề mặt cột đã sửa chữa lại.
Trong quá trình vận hành phải tiếp tục theo dõi tình trạng bề mặt cột đã
được phết hồ hoặc sửa chữa lại.

MỤC-E. SỬA CHỮA DÂY NÉO

Điều 68. Dây néo.


Các dây néo căng không đều nhau thi phải điều chỉnh lại cho đều bằng
tăng đơ. Khi tăng lại dây néo nên kết hợp chỉnh cột nếu thấy cần thiết.
Điều 69. Cáp thép của dây néo.
Cáp thép của dây néo và các bộ phận bắt dây néo vào cột, các tăng đo
phải định kỳ bôi mỡ chống rĩ.
Điều 70. Dây néo bằng thép tròn.
Dây néo bằng thép tròn nếu không mạ kẽm phải sơn và định kỳ phải được
sơn lại.
40
MỤC-F. SỬA CHỮA DÂY DẪN, DÂY CHỐNG SÉT

Điều 71. Các biện pháp bảo dưỡng, sửa chữa dây dẫn hoặc dây chống
sét.
Tùy theo mức độ hư hỏng của dây dẫn và dây chống sét phải tiến hành
bảo dưỡng, sửa chữa theo quy định ở Điều 17 bằng một trong những biện pháp:
1. Quấn dây bảo dưỡng tại chỗ có sợi đứt.
2. Dùng ống vá ép vào chỗ có sợi đứt.
3. Cắt dây và nối lại bằng ống nốí ép.
4. Thay thế một đoạn dây hỏng bằng một đoạn dây mới.
Điều 72. Yêu cầu kỹ thuật trước khi quấn bảo dưỡng, ép ống vá.
Đối với các loại dây dẫn trên trước khi quấn bảo dưỡng, ép ống vá, phải
vuốt các đầu dây bị đứt đặt vào rãnh bị khuyết của sợi dây đó và làm vệ sinh
sạch sẽ.
Khi ép ống vá, ép ống nối phải thực hiện đúng các yêu cầu của quy trình
ép nối.
Điều 73. Yêu cầu khi nối/thay thế dây dẫn hoặc dây chống sét.
Khi một đoạn dây dẫn hoặc dây chống sét bị hư hỏng cần phải cắt đi nối
lại phải thực hiện các yêu cầu sau:
1. Lập phương án kỹ thuật thi công.
2. Dùng đúng chủng loại dây thay thế và ống nối.
3. Sử dụng các hàm ép đúng quy định.
4. Thực hiện đúng trình tự ép nối.
5. Mối nối phải đạt tiêu chuẩn nêu trong Điều 17 của quy trình.
6. Mối nối phải cách khóa đỡ tối thiểu l,2m.
Điều 74. Yêu cầu kỹ thuật khi sửa chữa dây dẫn và dây chống sét bị
hư hỏng tại các chỗ bắt khóa đỡ.
Khi các dây dẫn và dây chống sét bị hư hỏng tại các chỗ bắt khóa đỡ (do
bị rung, mòn, v.v...) thì nên xê dịch điểm bị tổn thương (sau khi đã được sửa
chữa, bảo dưỡng) ra khỏi khóa đỡ bằng cách thay một đoạn dây dẫn hoặc dây
chống sét từ khoảng cột này qua khoảng cột khác chạy qua khóa đỡ tránh hai
mối nối trên cùng một khoảng cột. Chú ý mối nối phải cách khóa đỡ tối thiểu
l,2m.
Điều 75. Yêu cầu kỹ thuật khi thay khóa néo do sự cố đứt dây.
Trường hợp phải thay khóa néo do sự cố đứt dây tại khóa néo (dây dẫn
hoặc dây chống sét) phải thực hiện các nội dung sau:
1. Chọn khóa néo đúng chủng loại.
2. Thực hiện đúng quy trình ép khóa néo.
41
3. Nếu dây bị ngắn thì dùng thanh nối trung gian và điều chỉnh độ dài của
thanh này để giữ độ võng của khoảng néo không thay đổi.
Điều 76. Yêu cầu kỹ thuật khi căng lại dây dẫn và dây chống sét.
Khi căng lại dây dẫn và dây chống sét trên một khoảng néo, phải dịch
chuyển dây dẫn hoặc dây chống sét trên các cột trung gian lên các puli, các rãnh
puli phải phù hợp với đường kính của dây.
Điều 77. Xử lý dây dẫn và dây chống sét bị rỉ, bị ăn mòn nghiêm
trọng.
Khi dây dẫn và dây chống sét bị rỉ, bị ăn mòn nghiêm trọng phải thay dây
mới. Giám đốc Công ty Điện lực quyết định việc thay từng phần hay thay thay
toàn bộ tùy theo tình hình cụ thể. Khi thay toàn bộ dây dẫn cần xét khả năng
phải nâng cấp tiết diện dây nếu đường dây đang bị quá tải.
Điều 78. Xử lý dây dẫn và dây chống sét bị rỉ, bị ăn mòn nghiêm
trọng khi kiểm tra và thí nghiệm.
Những hư hỏng dây dẫn và dây chống sét bị rỉ, bị ăn mòn nghiêm trọng
đe dọa sự cố phát hiện được khi kiểm tra và thí nghiệm trong vận hành phải
khẩn trương tiến hành sửa chữa ngay không được chờ đến khi đại tu mới sửa
chữa.
Điều 79. Tài liệu kỹ thuật khi sép nối, sửa chữa thay thế khóa néo.
Việc cắt nối dây dẫn và dây chống sét, bảo dưỡng ép nối, sửa chữa thay
thế khóa néo phải có biên bản nghiệm thu kỹ thuật, các nội dung sửa chữa phải
ghi chép đầy đủ vào lý lịch của đường dây.

Chương IV. THỦ TỤC NGHIỆM THU

Điều 80. Yêu cầu khi chuẩn bị đưa đường dây vào vận hành.
Trước khi đưa đường dây vào vận hành phải tổ chức nghiệm thu, đánh giá
chất lượng công trình để bàn giao cho đơn vị quản lý vận hành.
Điều 81. Nội dung và tiêu chuẩn nghiệm thu.
Nội dung và tiêu chuẩn nghiệm thu: phải theo thiết kế kỹ thuật công trình,
các tiêu chuẩn, quy định mà Nhà nước và các cấp đã ban hành, các văn bản chỉ
đạo của các cấp có liên quan.
Điều 82. Thiếu sót trong quá trình nghiệm thu.
Trong quá trình nghiệm thu nếu phát hiện thiếu sót thì các thiếu sót này
phải được khẩn trương khắc phục để tiến hành nghiệm thu lại. Nghiêm cấm đưa
vào vận hành các công trình chưa đủ tiểu chuẩn vận hành.
42
Điều 83. Tài liệu quản lý kỹ thuật khi đưa đường dây vào vận hành.
Khi đưa đường dây vào vận hành đơn vị đầu tư công trình phải bàn giao
đầy đủ cho đơn vị quản lý vận hành đầy đủ tài liệu sau:
1. Dự án đầu tư xây dựng công trình và các văn bản phê duyệt.
2. Văn bản về nhiệm vụ thiết kế, thiết kế cơ sở, thiết kế kỹ thuật/bản vẽ
thi công, những bản giải trình thuyết minh kết quả tính toán kinh tế kỹ thuật, giải
trình kết quả tính toán về ảnh hưởng giữa công trình đưòng dây và các công
trình có liên quan (giao thông, bưu điện, quốc phòng, ...), tài liệu khảo sát địa
chất.
3. Các biên bản xác nhận về kỹ thuật thi công của các hạng mục: Phần
ngầm, phần nổi, kéo dây, biện pháp thực hiện nối dây.
4. Tài liệu kỹ thuật của các thiết bị trên do nhà chế tạo cấp.
5. Các biên bản thí nghiệm móng, sứ, điện trở tiếp địa cột, cáo biên bản
thí nghiệm các thiết bị khác có lắp đặt trên đường dây (cầu dao, đường dây
nhánh, đèn tín hiệu, TU đường dây, cuộn cảm thông tin…).
6. Các biên bản kiểm tra các khoảng vượt và các khoáng giao chéo với
các công trình.
7. Bản vẽ mặt bằng, mặt cắt dọc.
8. Các văn bản thay đổi thiết kế và các bản vẽ kèm theo.
9. Các văn bản pháp lý:
a. Các văn bản cấp đất, cấp tuyến đường dây, các văn bản thỏa thuận của
các cơ quan quản lý chuyên ngành. Biên bản đền bù (có khối lượng vả giá trị
đền bù cho từng hộ có xác nhận của chính quyền địa phương) hoặc cam kết giải
phóng hành lang của của chính quyền địa phương (trường hợp là các khu vực
công cộng hoặc khu vực thuộc tài sản cửa Nhà nước).
b. Các bản vẽ, biên bản, tài liệu liên quan đến nhà cửa, công trình tồn tại
trong hành lang bảo vệ đường dây.
c. Các hồ sơ liên quan đến tiêu chuẩn an toàn của đường dây và nhà cửa
theo NĐ - 14/2014, NĐ-51/2021 (nêu cụ thể từng việc phải làm để thực hiện
đúng và đầy đủ các quy định trong Nghị định).
10. Bản thống kê các thiết bị của đường dây, các công trình phụ và những
dụng cụ, nguyên vật liệu, thiết bị dự phòng để giao cho cơ quan đơn vị quản lý
vận hành.
11. Kết luận của hội đồng nghiệm thu cho phép đóng điện đường dây.
12. Văn bản ghi những vật tư, thiết bị lắp đặt không đúng thiết kế, không
có thí nghiệm xuất xưởng, (mà thí nghiệm kiểm tra cho phép vận hành).
13. Tài 1iệu hoàn công, bản vẽ hoàn công, và các văn bản liên quan.
43
Điều 84. Yêu cầu về công tác nghiệm thu.
Trong qua trình nghiệm thu phải chấp hành nghiêm chỉnh quy định hiện
hành về các tiêu chuẩn đưa công trình vào vận hành, các văn bản chỉ đạo của
cấp trên.
Khi hoàn thành công tác nghiệm thu nguội, Hội đồng nghiệm thu cấp
Công ty Điện lực sẽ quyết định đóng điện. Nội dung đóng điện nghiệm thu gồm
có:
1. Đo cách điện đường dây pha - pha, pha - đất.
2. Đóng điện nghiệm thu không tải với điện áp định mức.
3. Thử đồng vị pha đối vớỉ đóng điện đường dây có mạch vòng.
4. Đóng điện mang tải với điện áp định mức.
5. Sau khi đóng điện mang tải trong vòng 24 tiếng với điện áp định mức,
nếu đường dây không có hiện tượng bất thường thì chính thức bàn giao đưa vào
vận hành.

Chương V
TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 85. Điều khoản thi hành


1. Các Phó Tổng Giám đốc EVN, Trưởng các Ban thuộc Hội đồng thành
viên, Chánh Văn phòng, Trưởng các Ban chức nặng EVN, Người đứng đầu các
dơn vị trực thuộc EVN, Người đứng đầu các Công ty do EVN nắm giữ 100%
vốn điều lệ (Công ty TNHH MTVcấp II), Người đứng đầu các Công ty con do
Công ty TNHH MTV cấp II nắm giữ 100% vốn điều lệ, Người đại diện phần vốn
của EVN, của Công ty TNHH MTV cấp II tại các Công ty cổ phần, Công ty
TNHH chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, phản ánh kịp thời về
EVN để xem xét, sửa đổỉ bổ sung cho phù hợp./.

TỔNG GIÁM ĐỐC


44

PHỤ LỤC

Đơn vị: Điện lực …………………… Mẫu ĐDTA-KTN


Số: ……/……

PHIẾU KIỂM TRA ĐỊNH KỲ NGÀY ĐƯỜNG DÂY TRUNG ÁP


(Dùng cho đường dây trên không trên 1kV đến 35kV)

Đoạn đường dây kiểm tra: Từ vị trí …… đến vị trí …… thuộc xuất tuyến ……
Ngày kiểm tra: ………………………….
Yêu cầu định kỳ kiểm tra: (…………/lần)
Danh sách nhóm kiểm tra:
STT Họ và tên Chức danh Bậc thợ Bậc AT
1 /5
2 /5
3 /5
4 /5
5 /5

1. Nội dung kiểm tra (kiểm tra bằng mắt, đảm bảo khoảng cách an toàn
hoặc có dụng cụ an toàn:
a. Hành lang tuyến (ghi các tồn tại trong, ngoài hành lang tuyến có khả
năng gây sự cố, các nội dung cần xử lý):
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
b. Cột (ghi các vị trí cần xử lý như nghiêng, biến dạng, nứt hoặc mất
thanh, các biển báo, v.v các nội dung cần xử lý):
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
c. Móng cột (ghi các vị trí cần xử lý như lún, nứt, sói lở tình trạng bất
thường đất khu vực xung quanh…nội dung cần xử lý):
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
d. Các kết cấu xà và giá đỡ (ghi các vị trí cần xử lý, nội dung cần xử lý):
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
e. Cách điện (ghi các vị trí cần xử lý như vỡ, nứt, phóng điện, bụi bẩn, các
hiện tượng bất thường, phụ kiện…, nội dung cần xử lý):
45
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
f. Dây dẫn (ghi các vị trí cần xử lý như đứt sợi, tưa, tổn thương, mối nối,
diều hoặc vật lạ bám vào dây dẫn, phóng điện, dao động và âm thanh, vặn xoắn,
độ võng:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
g. Các kết cấu tiếp đất (ghi các vị trí cần xử lý, nội dung cần xử lý):
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
h. Dây néo, móng néo (ghi các vị trí cần xử lý, nội dung cần xử lý):
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
i. Các thiết bị chống sét (ghi các vị trí cần xử lý, nội dung cần xử lý):
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
j. Các thiết bị đóng cắt trên đường dây (ghi các vị trí cần xử lý, nội dung
cần xử lý):
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
k. Các thiết bị bù công suất phản kháng (ghi các vị trí cần xử lý, nội dung
cần xử lý):
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
2. Các hiện tượng bất thường khác:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
3. Các tồn tại đã xử lý ngay trong quá trình kiểm tra:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
4. Các đề nghị:
a. Các vấn đè cần giải quyết:
46
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
b. Yêu cầu về thời gian giải quyết:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
c. Ngày cập nhật thông tin vào hồ sơ quản lý đường dây:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
d. Ý kiến của Giám đốc hoặc Phó Giám đốc Điện lực:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
Giám đốc Điện lực TM. Tổ QLVH TM. Nhóm kiểm tra
(Ký ghi rõ họ tên) (Ký ghi rõ họ tên) (Ký ghi rõ họ tên)

Thời gian và kết quả xử lý:


.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
Giám đốc Điện lực Người xử lý
(Ký ghi rõ họ tên) (Ký ghi rõ họ tên)
47
Đơn vị: Điện lực …………………… Mẫu ĐDTA-KTĐ
Số: ……/……

PHIẾU KIỂM TRA ĐỊNH KỲ NGÀY ĐƯỜNG DÂY TRUNG ÁP


(Dùng cho đường dây trên không trên 1kV đến 35kV)

Đoạn đường dây kiểm tra: Từ vị trí …… đến vị trí …… thuộc xuất tuyến ……
Ngày kiểm tra: ………………………….
Yêu cầu định kỳ kiểm tra: (…………/lần)
Danh sách nhóm kiểm tra:
STT Họ và tên Chức danh Bậc thợ Bậc AT
1 /5
2 /5
3 /5
4 /5
5 /5
1. Nội dung kiểm tra:
a. Phát nhiệt các mối nối:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
b. Phóng điện (âm thanh, phát sáng…) ở đường dây, chuỗi cách điện:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
c. Các nguy cơ có khả năng gây sự cố đường dây:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
2. Các hiện tượng bất thường khác:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
3. Các tồn tại đã xử lý ngay trong khi kiểm tra:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
4. Các vấn đề cần giải quyết:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
a. Yêu cầu về thời gian giải quyết:
48
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
b. Ngày cập nhật thông tin vào hồ sơ quản lý đường dây:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
c. Ý kiến của Giám đốc hoặc Phó Giám đốc Điện lực:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
Giám đốc Điện lực TM. Tổ QLVH TM. Nhóm kiểm tra
(Ký ghi rõ họ tên) (Ký ghi rõ họ tên) (Ký ghi rõ họ tên)

Thời gian và kết quả xử lý:


.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
Giám đốc Điện lực Người xử lý
(Ký ghi rõ họ tên) (Ký ghi rõ họ tên)

You might also like