Professional Documents
Culture Documents
GIÁO TRÌNH
GIÁO TRÌNH
Giáo trình “Thực tập PLC” được biên soạn phục vụ cho công tác
giảng dạy, nghiên cứu của giảng viên, sinh viên chuyên ngành Công Nghệ
Kỹ Thuật Điều Khiển và Tự Động Hóa Trường Cao Đẳng Giao Thông Vận
Tải Thành phố Hồ Chí Minh. Giáo trình được biên soạn dựa trên chương
trình đào tạo đã được duyệt, các bài học được thiết kế phù hợp trình độ Cao
đẳng và khai thác được công năng sử dụng các mô hình, trang thiết bị hiện
có tại phòng thực hành PLC.
Giáo trình không những phục vụ cho môn thực tập PLC mà còn là tài
liệu để nghiên cứu các môn học khác trong chuyên ngành Công Nghệ Kỹ
Thuật Điêu Khiển và Tự Động Hóa, Công Nghệ Kỹ Thuật Điện – Điện Tử.
Nhóm biên soạn chân thành cám ơn Ban Giám Hiệu, Hội đồng thẩm
định giáo trình Trường Cao Đẳng Giao Thông Vận Tải Thành phố Hồ Chí
Minh tạo điều kiện để chúng tôi biên soạn giáo trình phục vụ công tác giảng
dạy của Khoa Kỹ Thuật Điện – Điện Tử.
Nhóm biên soạn rất mong nhận được sự góp ý, bổ sung của quý độc
giả và đồng nghiệp để giáo trình có chất lượng tốt hơn.
Kiến thức:
Trình bày được nguyên lý hệ điều khiển lập trình PLC OMRON và
SIEMENS.
Hiểu và trình bày được các phương pháp thiết kế một dự án PLC theo yêu
cầu.
Kỹ năng:
Phân tích được cấu tạo phần cứng và nguyên tắc hoạt động của phần mềm
Viết chương trình, lập trình để thực hiện được một số bài toán ứng dụng
Lắp đặt được các hệ thống điều khiển cỡ nhỏ dùng PLC đơn và màn hình
cảm biến.
Viết được các chương trình ứng dụng cỡ nhỏ cho PLC đơn và màn hình
Rèn luyện đức tính cẩn thận, tỉ mỉ, tư duy sáng tạo và khoa học, đảm bảo an
Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể được
phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo.
Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh
doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.
MỤC LỤC
Bài 1: Điều khiển các động cơ khởi động và dừng theo trình tự ............. 1
1.1. PLC S7-200 .............................................................................................. 2
1.1.1. Các lệnh của PLC S7-200 được sử dụng trong chương trình .............. 2
1.1.2. Viết chương trình cho PLC S7-200 ....................................................... 3
1.1.3. Lắp đặt và nối dây cho PLC S7-200. Nạp chương trình và vận hành
thử .................................................................................................................... 5
1.2. PLC CPM2A ............................................................................................. 6
1.2.1. Các lệnh của PLC CPM2A được sử dụng trong chương trình .............. 6
1.2.2. Viết chương trình cho PLC CPM2A ..................................................... 7
1.2.3. Lắp đặt và nối dây cho PLC CPM2A. Nạp chương trình và vận hành
thử .................................................................................................................... 8
1.3. PLC S7-300 .............................................................................................. 9
1.3.1. Các lệnh của PLC S7-300 được sử dụng trong chương trình ............... 9
1.3.2. Viết chương trình cho PLC S7-300 ..................................................... 10
1.3.3. Lắp đặt và nối dây cho PLC S7-300. Nạp chương trình và vận hành
thử .................................................................................................................. 11
Bài 2: Điều khiển động cơ không đồng bộ ba pha quay hai chiều có hãm
trước lúc đảo chiều ..................................................................................... 16
2.1. PLC S7-200 ............................................................................................ 16
2.1.1. Các lệnh của PLC S7-200 được sử dụng trong chương trình ............ 16
2.1.2. Viết chương trình cho PLC S7-200 ..................................................... 17
2.1.3. Lắp đặt và nối dây cho PLC S7-200. Nạp chương trình và vận hành
thử .................................................................................................................. 20
2.2. PLC CPM2A ........................................................................................... 19
2.2.1. Các lệnh của PLC CPM2A được sử dụng trong chương trình ............ 20
2.2.2. Viết chương trình cho PLC CPM2A ................................................... 21
2.2.3. Lắp đặt và nối dây cho PLC CPM2A. Nạp chương trình và vận hành
thử .................................................................................................................. 21
2.3. PLC S7-300 ............................................................................................ 22
2.3.1. Các lệnh của PLC S7-300 được sử dụng trong chương trình ............. 22
2.3.2. Viết chương trình cho PLC S7-300 ..................................................... 23
2.3.3. Lắp đặt và nối dây cho PLC S7-300. Nạp chương trình và vận hành
thử .................................................................................................................. 24
Bài 3: Điều khiển đèn giao thông ............................................................... 29
3.1. PLC S7-200 ............................................................................................ 29
3.1.1. Các lệnh của PLC S7-200 được sử dụng trong chương trình ............ 30
3.1.2. Viết chương trình cho PLC S7-200 ..................................................... 30
3.1.3. Lắp đặt và nối dây cho PLC S7-200. Nạp chương trình và vận hành
thử .................................................................................................................. 34
3.2. PLC CPM2A ........................................................................................... 34
3.2.1. Các lệnh của PLC CPM2A được sử dụng trong chương trình ............ 34
3.2.2. Viết chương trình cho PLC CPM2A ................................................... 35
3.2.3. Lắp đặt và nối dây cho PLC CPM2A. Nạp chương trình và vận hành
thử .................................................................................................................. 36
3.3. PLC S7-300 ............................................................................................ 36
3.3.1. Các lệnh của PLC S7-300 được sử dụng trong chương trình ............. 37
3.3.2. Viết chương trình cho PLC S7-300 ..................................................... 38
3.3.3. Lắp đặt và nối dây cho PLC S7-300. Nạp chương trình và vận hành
thử .................................................................................................................. 38
Bài 4: Đếm sản phẩm.................................................................................... 42
4.1. PLC S7-200 ............................................................................................ 42
4.1.1. Các lệnh của PLC S7-200 được sử dụng trong chương trình ............ 42
4.1.2. Viết chương trình cho PLC S7-200 ..................................................... 44
4.1.3. Lắp đặt và nối dây cho PLC S7-200. Nạp chương trình và vận hành
thử .................................................................................................................. 51
4.2. PLC CPM2A ........................................................................................... 51
4.2.1. Các lệnh của PLC CPM2A được sử dụng trong chương trình ............ 51
4.2.2. Viết chương trình cho PLC CPM2A ................................................... 53
4.2.3. Lắp đặt và nối dây cho PLC CPM2A. Nạp chương trình và vận hành
thử .................................................................................................................. 55
4.3. PLC S7-300 ............................................................................................ 56
4.3.1. Các lệnh của PLC S7-300 được sử dụng trong chương trình ............. 56
4.3.2. Viết chương trình cho PLC S7-300 ..................................................... 59
4.3.3. Lắp đặt và nối dây cho PLC S7-300. Nạp chương trình và vận hành
thử .................................................................................................................. 93
Bài 5: Điều khiển máy trộn ......................................................................... 96
5.1. PLC S7-200 ............................................................................................ 96
5.1.1. Các lệnh của PLC S7-200 được sử dụng trong chương trình ............ 96
5.1.2. Viết chương trình cho PLC S7-200 ..................................................... 98
5.1.3. Lắp đặt và nối dây cho PLC S7-200. Nạp chương trình và vận hành
thử ................................................................................................................ 102
5.2. PLC CPM2A ......................................................................................... 102
5.2.1. Các lệnh của PLC CPM2A được sử dụng trong chương trình .......... 102
5.2.2. Viết chương trình cho PLC CPM2A ................................................. 104
5.2.3. Lắp đặt và nối dây cho PLC CPM2A. Nạp chương trình và vận hành
thử ................................................................................................................ 106
5.3. PLC S7-300 .......................................................................................... 107
5.3.1. Các lệnh của PLC S7-300 được sử dụng trong chương trình ........... 107
5.3.2. Viết chương trình cho PLC S7-300 ................................................... 110
5.3.3. Lắp đặt và nối dây cho PLC S7-300. Nạp chương trình và vận hành
thử ................................................................................................................ 111
Bài 6: Đo điện áp DC và điều khiển ON/OFF ......................................... 115
6.1. PLC S7-200 .......................................................................................... 115
6.1.1. Các lệnh của PLC S7-200 được sử dụng trong chương trình .......... 115
6.1.2. Viết chương trình cho PLC S7-200 ................................................... 124
6.1.3. Lắp đặt và nối dây cho PLC S7-200. Nạp chương trình và vận hành
thử ................................................................................................................ 124
6.2. PLC CPM2A ......................................................................................... 129
6.2.1. Các lệnh của PLC CPM2A được sử dụng trong chương trình .......... 129
6.2.2. Viết chương trình cho PLC CPM2A ................................................. 129
6.2.3. Lắp đặt và nối dây cho PLC CPM2A. Nạp chương trình và vận hành
thử ................................................................................................................ 129
6.3. PLC S7-300 .......................................................................................... 130
6.3.1. Các lệnh của PLC S7-300 được sử dụng trong chương trình ........... 130
6.3.2. Viết chương trình cho PLC S7-300 ................................................... 130
6.3.3. Lắp đặt và nối dây cho PLC S7-300. Nạp chương trình và vận hành
thử ................................................................................................................ 130
Bài 7: Điều khiển nhiệt độ ......................................................................... 133
7.1. PLC S7-200 .......................................................................................... 133
7.1.1. Các lệnh của PLC S7-200 được sử dụng trong chương trình .......... 133
7.1.2. Viết chương trình cho PLC S7-200 ................................................... 133
7.1.3. Lắp đặt và nối dây cho PLC S7-200. Nạp chương trình và vận hành
thử ................................................................................................................ 140
7.2. PLC CPM2A ......................................................................................... 140
7.2.1. Các lệnh của PLC CPM2A được sử dụng trong chương trình .......... 141
7.2.2. Viết chương trình cho PLC CPM2A ................................................. 141
7.2.3. Lắp đặt và nối dây cho PLC CPM2A. Nạp chương trình và vận hành
thử ................................................................................................................ 141
7.3. PLC S7-300 .......................................................................................... 141
7.3.1. Các lệnh của PLC S7-300 được sử dụng trong chương trình ........... 141
7.3.2. Viết chương trình cho PLC S7-300 ................................................... 141
7.3.3. Lắp đặt và nối dây cho PLC S7-300. Nạp chương trình và vận hành
thử ................................................................................................................ 141
Bài 8: Điều khiển động cơ servomotor .................................................... 145
8.1. PLC S7-200 .......................................................................................... 145
8.1.1. Các lệnh của PLC S7-200 được sử dụng trong chương trình .......... 145
8.1.2. Viết chương trình cho PLC S7-200 ................................................... 145
8.1.3. Lắp đặt và nối dây cho PLC S7-200. Nạp chương trình và vận hành
thử ................................................................................................................ 149
8.2. PLC CPM2A ......................................................................................... 150
8.2.1. Các lệnh của PLC CPM2A được sử dụng trong chương trình .......... 150
8.2.2. Viết chương trình cho PLC CPM2A ................................................. 150
8.2.3. Lắp đặt và nối dây cho PLC CPM2A. Nạp chương trình và vận hành
thử ................................................................................................................ 150
8.3. PLC S7-300 .......................................................................................... 150
8.3.1. Các lệnh của PLC S7-300 được sử dụng trong chương trình ........... 150
8.3.2. Viết chương trình cho PLC S7-300 ................................................... 150
8.3.3. Lắp đặt và nối dây cho PLC S7-300. Nạp chương trình và vận hành
thử ................................................................................................................ 151
Bài 9: Điều khiển thang máy .................................................................... 154
9.1. PLC S7-200 .......................................................................................... 154
9.1.1. Các lệnh của PLC S7-200 được sử dụng trong chương trình .......... 154
9.1.2. Viết chương trình cho PLC S7-200 ................................................... 154
9.1.3. Lắp đặt và nối dây cho PLC S7-200. Nạp chương trình và vận hành
thử ................................................................................................................ 201
9.2. PLC CPM2A ......................................................................................... 201
9.2.1. Các lệnh của PLC CPM2A được sử dụng trong chương trình .......... 202
9.2.2. Viết chương trình cho PLC CPM2A ................................................. 202
9.2.3. Lắp đặt và nối dây cho PLC CPM2A. Nạp chương trình và vận hành
thử ................................................................................................................ 202
9.3. PLC S7-300 .......................................................................................... 202
9.3.1. Các lệnh của PLC S7-300 được sử dụng trong chương trình ........... 202
9.3.2. Viết chương trình cho PLC S7-300 ................................................... 202
9.3.3. Lắp đặt và nối dây cho PLC S7-300. Nạp chương trình và vận hành
thử ................................................................................................................ 202
Bài 10: Màn hình cảm biến ....................................................................... 206
10.1. PLC S7-200 ........................................................................................ 206
10.1.1. Các lệnh của PLC S7-200 được sử dụng trong chương trình ........ 206
10.1.2. Viết chương trình cho PLC S7-200 ................................................. 206
10.1.3. Lắp đặt và nối dây cho PLC S7-200. Nạp chương trình và vận hành
thử ................................................................................................................ 218
10.2. PLC CPM2A ....................................................................................... 219
10.2.1. Các lệnh của PLC CPM2A được sử dụng trong chương trình ........ 219
10.2.2. Viết chương trình cho PLC CPM2A ............................................... 219
10.2.3. Lắp đặt và nối dây cho PLC CPM2A. Nạp chương trình và vận hành
thử ................................................................................................................ 219
10.3. PLC S7-300 ........................................................................................ 219
10.3.1. Các lệnh của PLC S7-300 được sử dụng trong chương trình ......... 219
10.3.2. Viết chương trình cho PLC S7-300 ................................................. 219
10.3.3. Lắp đặt và nối dây cho PLC S7-300. Nạp chương trình và vận hành
thử ................................................................................................................ 220
Bài 11: Kết nối PLC với màn hình cảm biến .......................................... 223
11.1. PLC S7-200 ........................................................................................ 223
11.1.1. Các lệnh của PLC S7-200 được sử dụng trong chương trình ........ 223
11.1.2. Viết chương trình cho PLC S7-200 ................................................. 223
11.1.3. Lắp đặt và nối dây cho PLC S7-200. Nạp chương trình và vận hành
thử ................................................................................................................ 230
11.2. PLC CPM2A ....................................................................................... 230
11.2.1. Các lệnh của PLC CPM2A được sử dụng trong chương trình ........ 230
11.2.2. Viết chương trình cho PLC CPM2A ............................................... 230
11.2.3. Lắp đặt và nối dây cho PLC CPM2A. Nạp chương trình và vận hành
thử ................................................................................................................ 231
11.3. PLC S7-300 ........................................................................................ 231
11.3.1. Các lệnh của PLC S7-300 được sử dụng trong chương trình ......... 231
11.3.2. Viết chương trình cho PLC S7-300 ................................................. 231
11.3.3. Lắp đặt và nối dây cho PLC S7-300. Nạp chương trình và vận hành
thử ................................................................................................................ 231
Danh mục từ viết tắt .................................................................................. 234
Danh mục hình ........................................................................................... 235
Tài liệu tham khảo ..................................................................................... 236
Bài 1: Điều khiển các động cơ và dừng theo trình tự
để điều khiển các động cơ khởi động và dừng theo trình tự.
Vận hành chương trình cho phù hợp với yêu cầu.
Rèn luyện đức tính cẩn thận, tỉ mỉ, tư duy sáng tạo và khoa học, đảm bảo
an toàn.
Nội dung:
Viết chương trình điều khiển các động cơ khời động và dừng theo trình
tự như sau:
Nhấn ON: Động cơ 1 chạy, 5s sau động cơ 2 chạy, 5s sau động cơ 3 chạy.
dừng.
Sơ đồ mạch động lực:
L1 L2 L3
1 3 5 1 3 5 1 3 5
KM1 KM2 KM3
2 4 6 2 4 6 2 4 6
1 3 5 1 3 5 1 3 5
F1 F2 F3
2 4 6 2 4 6 2 4 6
A B C A B C A B C
M1 M2 M3
Timer tạo thời gian trễ có nhớ TONR (Retentive On Delay Timer)
Timer tạo thời gian trễ không nhớ TOF (Off Delay Timer)
Trong đó :
PT : Preset timer (0 - 32767)
Txx: T0 – T255
Bộ TON và bộ TONR được chia thành 3 vùng với độ phân giải khác
nhau: 1ms, 10ms, 100ms.
Độ phân giải TON TOF TONR
1ms T32 , T96 T32 , T96 T0 , T64
10ms T33 T36 T33 T36 T1 T4
T97 T100 T97 T100 T65 T68
100ms T37 T63 T37 T63 T69 T95
T101 T225 T101 T225 T5 T31
Cả hai loại timer TON và TONR tạo thời gian trễ khi tín hiệu đầu vào
lên mức cao. Nếu giá trị (thời gian ) tức thời lớn hơn hoặc bằng giá trị đặt
trước thì ngõ ra tương ứng của bộ định thời được kích hoạt.
Tín hiệu đầu vào xuống mức thấp thì TON tự động Reset còn TONR
thì không tự động Reset mà cần đến một tín hiệu tác động.
Thông thường dùng lệnh Reset là phương pháp duy nhất để đưa bộ
TONR về mức thấp.
TOF tạo thời gian trễ khi tín hiệu đầu vào xuống mức thấp. Tín hiệu
đầu vào lên mức cao thì TOF tự động Reset.
1.1.2. Viết chương trình cho PLC S7-200
1.1.2.1. Vật tư, thiết bị thực hành:
- Bộ Module thực hành PLC PLC S7-200, Máy tính lập trình, cáp kết nối,
đồng hồ vạn năng, tuốc nơ vít, ampe kìm, dây kết nối,…
1.1.2.2. Yêu cầu:
- Sử dụng đúng nguồn.
- Kết nối dây đúng phân cực của nguồn.
1.1.2.3. Chương trình:
ON
I0.0 Q0.0 K1
OFF
I0.1 Q0.1 K2
COM Q0.2 K3
1.1.3. Lắp đặt và nối dây cho PLC S7-200. Nạp chương trình và vận
hành thử.
- Bật nguồn cho Bộ Module thực hành PLC.
- Kiểm tra cáp kết nối giữa PLC và máy tính.
- Kết nối input, output với thiết bị ngoại vi.
- Dowload chương trình lên PLC
Giáo trình thực tập PLC Trang 5
Bài 1: Điều khiển các động cơ và dừng theo trình tự
1.2.1.2. Lệnh END: Lệnh kết thúc chương trình, một chương trình có thể có
nhiêu lệnh END, nhưng PLC sẽ chỉ xử lý các lệnh từ đầu chương trình đến
lệnh END đầu tiên mà nó gặp. Nếu không có lệnh END thì khi PLC chuyển
sang chế độ RUN thì trên màn hình sẽ báo lỗi ”NO END INSTR”, và chương
trình không thực hiện được.
1.2.1.3. Timer (TIM): là bộ tạo thời gian trễ giữa tín hiệu đầu ra so với đầu
vào
Khi ngõ vào ON lên mức cao, timer TIM 0000 sẽ được cấp nguồn. (giá
trị cái đặt 50x100ms)
Timer TIM bắt đầu quá trình đếm giảm từ giá trị cài đặt (50x100ms)
Khi timer đếm giảm đến giá trị 0, thì tiếp điểm của timer TIM0000 sẽ
đóng, ngõ ra 10.01 sẽ lên mức cao.
1.2.3. Lắp đặt và nối dây cho PLC CPM2A. Nạp chương trình và vận
hành thử.
- Bật nguồn cho Bộ Module thực hành PLC.
S Q
TV BI
R DCD
Timer bắt đầu hoạt động khi ngõ vào tại “S” thay đổi từ [0] lên [1].
Timer bắt đầu chạy thời gian với giá trị đặt trước tại ngõ vào TV. Khi
Timer chạy đến hết khoảng thời gian tại TV mà thì ngõ ra Q lên mức cao
[1].
Giá trị thời gian hiện hành sẽ được hiển thị và có thể đọc như số nhị
phân tại ngõ ra BI và như một số BCD tại ngõ ra BCD.
Khi ngõ vào R ở mức 1 thì giá trị hiện hành và độ phân giải bị xoá và
ngõ ra Q ở trạng thái Reset.
Khi Timer đang hoạt động , nếu tín hiệu ngõ vào S thay đổi từ [1] về
[0] thì Timer ngưng hoạt động. Ngõ ra Q=0
Timer Odelay Stored (S-ODTS): Timer trì hoãn thời gian đóng mạch ngõ
S-ODTS
S Q
TV BI
R DCD
Timer bắt đầu hoạt động khi ngõ vào tại “S” thay đổi từ “0” lên “1”.
Timer bắt đầu hoạt động với thời gian đã đặt trước ngõ vào TV, trong qua
trình hoạt động nếu tín hiệu ngõ vào “S” thay đổi xuống mức “0” thì timer
sẽ lưu giá trị đếm hiện tại, khi ngõ vào “S” lên mức cao lại thì timer sẽ tiếp
tục đếm tư giá trị nhớ. Khi Timer chạy đến hết khoảng thời gian tại TV mà
thì ngõ ra Q lên mức cao [1].
Giá trị hiển thị và có thể đọc được như một số nhị phân tại ngõ ra BI và
như số BCD tại ngõ ra BCD.
Khi ngõ vào R ở mức 1 thì giá trị hiện hành và độ phân giải bị xoá và
ngõ ra Q ở trạng thái Reset.
Ghi chú:
Độ phân giải là khoảng thời gian mà sau khoảng thời gian này giá trị
thời gian giảm đi 1 đơn vị. Độ phân giải được tự động chia bởi hệ thống.
Khoảng thời gian đặt trước tại ngõ vào TV: là giá trị cố định qua
những hằng số như: SDT#45s, S5T#45ms (Giá trị đặt cho Timer hoạt động
là 45 giây hoặc 45 mili giây).
Giá trị thời gian nhỏ nhất có thể sử dụng cho các bộ Timer ở đây là
1ms và lớn nhất là 9990s.
1.3.2. Viết chương trình cho PLC S7-300
1.3.2.1. Vật tư, thiết bị thực hành:
- Bộ Module thực hành PLC PLC S7-200, Máy tính lập trình, cáp kết nối,
đồng hồ vạn năng, tuốc nơ vít, ampe kìm, dây kết nối,…
1.3.2.2. Yêu cầu:
- Sử dụng đúng nguồn.
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
Băng tải
1
Băng tải
2
Băng tải
3
Câu 3: Viết chương trình điều khiển mô hình máy pha trộn chất lỏng có yêu
cầu như sau :
Nhấn nút On hệ thống hoạt động.
Khi hoạt động Va bơm nước vào bồn, khi nước đến S2 thì Va dừng Vb
hoạt động, khi nước đến S3 thì Vb dừng, động cơ M quay 10s thì dừng Vc
hoạt động đổ nước ra ngoài, khi nước xuống đến S1 thì Vc đóng Va mở để
chu trình mới lập lai.
Mục tiêu:
Lắp đặt và nối dây cho PLC CPM2A, PLC S7-200, PLC S7-300 để điều
khiển ĐC kđb 3 pha quay 2 chiều và có hãm trước khi đảo chiều.
Lập trình cho các loại PLC CPM2A, PLC S7-200, PLC S7-300 để điều
khiển động cơ không đồng bộ 3 pha quay 2 chiều và có hãm trước khi đảo
chiều.
Sửa đổi kết nối phần cứng và chương trình cho phù hợp với các ứng dụng
tương tự khác
Rèn luyện đức tính cẩn thận, tỉ mỉ, tư duy sáng tạo và khoa học, đảm bảo
an toàn.
Nội dung:
Viết chương trình điều khiển động cơ với yêu cầu sau:
- Nhấn ON1: Động cơ chạy theo chiều thuận.
- Nhấn OFF: Động cơ dừng và có hãm. Sau 2s hệ thống hãm tự ngắt.
- Nhấn ON2: Động cơ chạy theo chiều nghịch.
- Nhấn OFF: Động cơ dừng và có hãm. Sau 2s hệ thống hãm tự ngắt.
Sơ đồ mạch động lực:
L1 L2 L3
L N
BỘ
HÃM
1 3
1 3 5 1 3 5
KH
KM1 KM2 2 4
2 4 6 2 4 6
1 3 5
F1
2 4 6
A B C
Hình 2.1: Sơ đồ mạch động lực đảo chiều quay có hãm động năng
2.1. PLC S7-200
2.1.1. Các lệnh của PLC S7-200 được sử dụng trong chương trình
2.1.1.1. Timer: Là bộ tạo thời gian trễ giữa tín hiệu đầu ra so với đầu vào
Trong S7 –200 CPU 224 có 128 bộ timer chia làm thành hai loại khác
nhau.
Timer tạo thời gian trễ không nhớ TON (On Delay Timer)
Timer tạo thời gian trễ có nhớ TONR (Retentive On Delay Timer)
Timer tạo thời gian trễ không nhớ TOF (Off Delay Timer)
2.1.1.2. Nguyên lý hãm động năng
Khi động cơ xoay chiều ba pha roto lồng sóc đang quay, ta đột ngột
cắt nguồn điện xoay chiều ba pha vào cuộn dây stato đồng thời đưa dòng
điện một chiều chạy vào hai trong ba cuộn dây stato, khi đó dòng điện một
chiều này sẽ sinh ra từ.
Do roto của động cơ vẫn quay theo quán tính nên các thanh dẫn trên
roto chuyển động cắt ngang đường sức từ trường dòng một chiều. Theo định
luật cảm ứng điện từ, trên thanh dẫn roto sẽ xuất hiện sức điện động cảm
ứng Eư. Do các thanh dẫn bị ngắn mạch ở hai đầu nên trong thanh dẫn xuất
hiện dòng điện ngắn mạch I. Đồng thời các thanh dẫn đang chuyển động cắt
ngang từ trường của cuộn dây stato nên nó chịu tác dụng bởi một lực điện
từ.
Lực điện từ này đặt trên thanh dẫn, có chiều ngược chiều với lực quán
tính Fqt nên nó tạo thành mômen ngược chiều với mômen của lực quán tính
Mqt, đó là mô men hãm Mh.
Nhờ có mômen hãm Mh mà làm tốc độ động cơ giảm, làm vận tốc của
thanh dẫn giảm, dẫn đến dòng điện I giảm nhanh Fh giảm, Mh giảm. Khi
động cơ dừng hẵn thì mômen hãm Mh = 0. Ngay lập tức ta phải cắt dòng
điện một chiều ra khỏi cuộn dây của động cơ và quá trình hãm kết thúc.
Hình 2.2: Minh họa thanh dẫn bất kỳ khi đi qua cuộn dây pha BY
2.1.2. Viết chương trình cho PLC S7-200
2.1.2.1. Vật tư, thiết bị thực hành
ON1
I0.1
OFF
Q0.1 KM2
I0.2
COM Q0.2 KH
2.1.3. Lắp đặt và nối dây cho PLC S7-200. Nạp chương trình và vận
hành thử.
- Bật nguồn cho Bộ Module thực hành PLC.
- Kiểm tra cáp kết nối giữa PLC và máy tính.
- Kết nối input, output với thiết bị ngoại vi.
- Dowload chương trình lên PLC
- Vận hành theo yêu cầu.
- Báo cáo, nhận xét kết quả
2.2. PLC CPM2A.
2.2.1. Các lệnh của PLC CPM2A được sử dụng trong chương trình
Timer (TIM) là bộ tạo thời gian trễ giữa tín hiệu đầu ra so với đầu vào
Khi đầu vào của TIM ON (mức logic cao), thì timer sẽ bắt đầu quá
trình đếm giảm tư giá trị cài đặt set value. Khi đếm đến giá trị 0, thì tiếp điểm
của timer sẽ thay đổi trạng thái.
2.2.2. Viết chương trình cho CPM2A
2.2.2.1. Vật tư, thiết bị thực hành
- Bộ Module thực hành PLC CPM2A
- Máy tính lập trình, cáp kết nối, đồng hồ vạn năng, tuốc nơ vít, ampe kìm,
dây kết nối,…
2.2.2.2. Yêu cầu
- Sử dụng đúng nguồn.
- Kết nối dây đúng phân cực của nguồn.
2.2.2.3. Chương trình:
2.2.3. Lắp đặt và nối dây cho PLC CPM2A. Nạp chương trình và vận
hành thử.
S Q
TV BI
R DCD
Timer bắt đầu hoạt động khi ngõ vào tại “S” thay đổi từ [0] lên [1].
Timer bắt đầu chạy thời gian với giá trị đặt trước tại ngõ vào TV. Khi Timer
chạy đến hết khoảng thời gian tại TV mà thì ngõ ra Q lên mức cao [1].
Giá trị thời gian hiện hành sẽ được hiển thị và có thể đọc như số nhị
phân tại ngõ ra BI và như một số BCD tại ngõ ra BCD.
Khi ngõ vào R ở mức 1 thì giá trị hiện hành và độ phân giải bị xoá và
ngõ ra Q ở trạng thái Reset.
Khi Timer đang hoạt động , nếu tín hiệu ngõ vào S thay đổi từ [1] về
[0] thì Timer ngưng hoạt động. Ngõ ra Q=0
2.3.1.2. Timer Odelay Stored (S-ODTS): Timer trì hoãn thời gian đóng
mạch ngõ ra có nhớ (Timer đóng mạch chậm nhớ).
S-ODTS
S Q
TV BI
R DCD
Timer bắt đầu hoạt động khi ngõ vào tại “S” thay đổi từ “0” lên “1”.
Timer bắt đầu hoạt động với thời gian đã đặt trước ngõ vào TV, trong qua
trình hoạt động nếu tín hiệu ngõ vào “S” thay đổi xuống mức “0” thì timer sẽ
lưu giá trị đếm hiện tại, khi ngõ vào “S” lên mức cao lại thì timer sẽ tiếp tục
đếm tư giá trị nhớ. Khi Timer chạy đến hết khoảng thời gian tại TV mà thì
ngõ ra Q lên mức cao [1].
Giá trị hiển thị và có thể đọc được như một số nhị phân tại ngõ ra BI
và như số BCD tại ngõ ra BCD.
Khi ngõ vào R ở mức 1 thì giá trị hiện hành và độ phân giải bị xoá và
ngõ ra Q ở trạng thái Reset.
Ghi chú:
Độ phân giải là khoảng thời gian mà sau khoảng thời gian này giá trị
thời gian giảm đi 1 đơn vị. Độ phân giải được tự động chia bởi hệ thống.
Khoảng thời gian đặt trước tại ngõ vào TV: là giá trị cố định qua
những hằng số như: SDT#45s, S5T#45ms (Giá trị đặt cho Timer hoạt động là
45 giây hoặc 45 mili giây).
Giá trị thời gian nhỏ nhất có thể sử dụng cho các bộ Timer ở đây là
1ms và lớn nhất là 9990s.
2.3.2. Viết chương trình cho PLC S7-300
2.3.2.1. Vật tư, thiết bị thực hành:
Bộ Module thực hành PLC PLC S7-300, Máy tính lập trình, cáp kết
nối, đồng hồ vạn năng, tuốc nơ vít, ampe kìm, dây kết nối,…
2.3.2.2. Yêu cầu:
Câu 1: Viết chương trình điều khiển động cơ khởi động Sao – Tam giác có
hãm động năng khi dừng.
Câu 2: Viết chương trình điều khiển mô hình băng tải như sau:
Nhấn nút ON nắp S1 mở ra đồng thời băng tải 1 hoạt động, 3s sau băng tải
hoạt động, 3s sau băng tải 3 hoạt động.
Nhấn nút OFF nắp S1 đóng lại, băng tải 1 dừng, 3s sau băng tải 2 dừng, 3s
sau băngtải 3 dừng.
Khi băng tải 1 quá tải thì nắp S1 đóng lại băng tải 1 dừng, 3s sau băng tải
2 dừng, 3s sau băngtải 3 dừng. Nhấn nút ON thì hệ thống làm việc trở lại.
Khi băng tải 2 quá tải thì nắp S1 đóng lại, băng tải 1 và 2 dừng, 3s sau
băng tải 3 dừng.
Khi băng tải 3 quá tải thì tươngtự nhấn nút OFF.
Băng tải
1
Băng tải
2
Băng tải
3
Câu 3: Viết chương trình điều khiển mô hình máy pha trộn chất lỏng có yêu
cầu như sau :
Nhấn nút On hệ thống hoạt động.
Khi hoạt động Va bơm nước vào bồn, khi nước đến S2 thì Va dừng Vb
hoạt động, khi nước đến S3 thì Vb dừng, động cơ M quay 10s thì dừng Vc
hoạt động đổ nước ra ngoài, khi nước xuống đến S1 thì Vc đóng Va mở để
chu trình mới lập lai.
Nhấn nút Off hệ thống dừng.
Nhấn nút On trở lại thì chương trình đang hoạt động ở đâu thì làm việc tại
đó.
Mục tiêu:
Lắp đặt và nối dây cho PLC CPM2A, PLC S7-200, PLC S7-300 để điều
tương tự khác.
Rèn luyện đức tính cẩn thận, tỉ mỉ, tư duy sáng tạo và khoa học, đảm bảo
an toàn.
Nội dung:
- Mô hình đèn điều khiển tín hiệu giao thông tại ngã tư:
5s
X1
3s
V1
Ð1
5s
X2
3s
V2
Ð2
N PLC S7-200 L
START
Đ1
I0.0 Q0.0
V1
Q0.1
X1
Q0.2
STOP
Đ2
Q0.3
I0.2
V2
Q0.4
X2
Q0.5
COM
3.1.3. Lắp đặt và nối dây cho PLC S7-200. Nạp chương trình và vận
hành thử.
- Bật nguồn cho Bộ Module thực hành PLC.
- Kiểm tra cáp kết nối giữa PLC và máy tính.
- Kết nối input, output với thiết bị ngoại vi.
- Dowload chương trình lên PLC
- Vận hành theo yêu cầu.
- Báo cáo, nhận xét kết quả
3.2. PLC CPM2A.
3.2.1. Các lệnh của PLC CPM2A được sử dụng trong chương trình
- Timer (TIM) là bộ tạo thời gian trễ giữa tín hiệu đầu ra so với đầu vào
3.2.3. Lắp đặt và nối dây cho PLC CPM2A. Nạp chương trình và vận
hành thử.
- Bật nguồn cho Bộ Module thực hành PLC.
- Kiểm tra cáp kết nối giữa PLC và máy tính.
- Kết nối input, output với thiết bị ngoại vi.
- Dowload chương trình lên PLC
- Vận hành theo yêu cầu.
- Báo cáo, nhận xét kết quả
3.3. PLC S7-300
3.3.1. Các lệnh của PLC S7-300 được sử dụng trong chương trình
3.3.1.1. Timer on delay(S-ODT): Timer trì hoãn thời gian đóng mạch ngõ
ra (Timer đóng mạch chậm)
S-ODT
S Q
TV BI
R DCD
Timer bắt đầu hoạt động khi ngõ vào tại “S” thay đổi từ [0] lên [1].
Timer bắt đầu chạy thời gian với giá trị đặt trước tại ngõ vào TV. Khi Timer
chạy đến hết khoảng thời gian tại TV mà thì ngõ ra Q lên mức cao [1].
Giá trị thời gian hiện hành sẽ được hiển thị và có thể đọc như số nhị
phân tại ngõ ra BI và như một số BCD tại ngõ ra BCD.
Khi ngõ vào R ở mức 1 thì giá trị hiện hành và độ phân giải bị xoá và
ngõ ra Q ở trạng thái Reset.
Khi Timer đang hoạt động , nếu tín hiệu ngõ vào S thay đổi từ [1] về
[0] thì Timer ngưng hoạt động. Ngõ ra Q=0
3.3.1.2. Timer Odelay Stored (S-ODTS): Timer trì hoãn thời gian đóng
mạch ngõ ra có nhớ (Timer đóng mạch chậm nhớ).
S-ODTS
S Q
TV BI
R DCD
Timer bắt đầu hoạt động khi ngõ vào tại “S” thay đổi từ “0” lên “1”.
Timer bắt đầu hoạt động với thời gian đã đặt trước ngõ vào TV, trong qua
trình hoạt động nếu tín hiệu ngõ vào “S” thay đổi xuống mức “0” thì timer sẽ
lưu giá trị đếm hiện tại, khi ngõ vào “S” lên mức cao lại thì timer sẽ tiếp tục
đếm tư giá trị nhớ. Khi Timer chạy đến hết khoảng thời gian tại TV mà thì
ngõ ra Q lên mức cao [1].
Giá trị hiển thị và có thể đọc được như một số nhị phân tại ngõ ra BI
và như số BCD tại ngõ ra BCD.
Khi ngõ vào R ở mức 1 thì giá trị hiện hành và độ phân giải bị xoá và
ngõ ra Q ở trạng thái Reset.
3.3.2. Viết chương trình cho PLC S7-300
3.3.2.1. Vật tư, thiết bị thực hành:
Bộ Module thực hành PLC PLC S7-300, Máy tính lập trình, cáp kết
nối, đồng hồ vạn năng, tuốc nơ vít, ampe kìm, dây kết nối,…
3.3.2.2. Yêu cầu:
- Sử dụng đúng nguồn.
- Kết nối dây đúng phân cực của nguồn.
3.3.2.3. Chương trình:
3.3.3. Lắp đặt và nối dây cho PLC S7-300. Nạp chương trình và vận
hành thử.
- Bật nguồn cho Bộ Module thực hành PLC.
- Kiểm tra cáp kết nối giữa PLC và máy tính.
- Kết nối input, output với thiết bị ngoại vi.
- Dowload chương trình lên PLC
- Vận hành theo yêu cầu.
- Báo cáo, nhận xét kết quả
Câu 1: Viết chương trình điều khiển bơm nước như sau:
Nhấn Start hệ thống cảm biến đo mực nước sẽ kiểm tra mực nước hiện
có trong bể chứa.
Nếu mực nước đạt (cao hơn, cảm biến ở mức cao), thi bơm sẽ vận
hành liên tục để đưa nước ra khỏi bể chứa.
Bơm chỉ dừng khi được nhấn Stop hoặc cảm biến phát hiện mực nước
quá thấp (cảm biến ở mức logic 0).
Quá trinh vận hành va dừng bơm được báo bởi hệ thống đèn báo.
Câu 2: Viết chương trình điều khiển mô hình máy pha trộn chất lỏng có yêu
cầu như sau :
Nhấn nút On hệ thống hoạt động.
Khi hoạt động Va bơm nước vào bồn, khi nước đến S2 thì Va dừng Vb
hoạt động, khi nước đến S3 thì Vb dừng, động cơ M quay 10s thì dừng Vc
hoạt động đổ nước ra ngoài, khi nước xuống đến S1 thì Vc đóng Va mở để
chu trình mới lập lai.
Nhấn nút Off hệ thống dừng.
Nhấn nút On trở lại thì chương trình đang hoạt động ở đâu thì làm việc tại
đó.
Câu 3: Khi bấm Start (PB1), băng tải hộp bắt đầu chuyển động. Khi sensor
phát hiện hộp tác động (lên mức logic cao) băng tải hộp dừng, đồng thời băng
tải táo vận hành đưa táo vào hộp.
Sensor đếm táo sẽ đếm số lượng táo đến khi đạt số lượng yêu cầu (10
quả). Băng tải chuyển táo sẽ dừng và băng tải hộp sẽ vận hành di chuyển hộp
ra khỏi vị trí.
Bộ đếm sẽ được reset và hoạt động lặp lại liên tục.
Hệ thống dừng khi bấm nút PB2 (Stop).
Mục tiêu:
Lắp đặt và nối dây cho PLC CPM2A, PLC S7-200, PLC S7-300 để ứng
các sản phẩm tốt và phế thải trong một dây chuyền sản xuất.
Sửa đổi kết nối phần cứng và chương trình cho phù hợp với các ứng dụng
tương tự khác.
Rèn luyện đức tính cẩn thận, tỉ mỉ, tư duy sáng tạo và khoa học, đảm bảo
an toàn.
Nội dung:
4.1. PLC S7-200
4.1.1. Các lệnh của PLC S7-200 được sử dụng trong chương trình
4.1.1.1. Chức năng dịch chuyển
Duy chuyển dữ liệu từ vùng nhớ này sang vùng nhớ khác, từ miền
Move _ W: Di chuyển giá trị cho nhau trong giới hạn 1 Word.
Move _ DW: Di chuyển giá trị cho nhau trong giới hạn 1 Double
word.
Move _ R: Di chuyển giá trị cho nhau trong giới hạn 1 Dint.
4.1.1.2. Counter
Counter là bộ đếm thực hiện chức năng đếm sườn lên của xung trong
S7 – 200. Chia làm 2 loại :
Bộ đếm lên CTU (counter up), bộ đếm xuống CTD (counter down)
Cxx Cxx
C CTU C CTD
U D
R L
D
P P
V V
Trong đó :
Cxx : C0 C47 hoặc C80 C127
CU : đầu vào đếm lên
R : đầu vào reset
PV : Preset value (0 32767)
Đếm lên, xuống Cxx
4.1.3. Lắp đặt và nối dây cho PLC S7-200. Nạp chương trình và vận
hành thử.
- Bật nguồn cho Bộ Module thực hành PLC.
- Kiểm tra cáp kết nối giữa PLC và máy tính.
- Kết nối input, output với thiết bị ngoại vi.
- Dowload chương trình lên PLC
- Vận hành theo yêu cầu.
- Báo cáo, nhận xét kết quả
4.2. PLC CPM2A.
4.2.1. Các lệnh của PLC CPM2A được sử dụng trong chương trình
Giáo trinh thực tập PLC Trang 51
Bài 4: Đếm sản phẩm
4.2.1.1. Timer (TIM): Là bộ tạo thời gian trễ giữa tín hiệu đầu ra so với đầu
vào
ra khỏi vị trí.
Bộ đếm sẽ được reset và hoạt động lặp lại liên tục.
Hệ thống dừng khi bấm nút PB2 (Stop).
4.2.3. Lắp đặt và nối dây cho PLC CPM2A. Nạp chương trình và vận
hành thử.
- Bật nguồn cho Bộ Module thực hành PLC.
- Kiểm tra cáp kết nối giữa PLC và máy tính.
S Q
TV BI
R DCD
Timer bắt đầu hoạt động khi ngõ vào tại “S” thay đổi từ [0] lên [1].
Timer bắt đầu chạy thời gian với giá trị đặt trước tại ngõ vào TV. Khi Timer
chạy đến hết khoảng thời gian tại TV mà thì ngõ ra Q lên mức cao [1].
Giá trị thời gian hiện hành sẽ được hiển thị và có thể đọc như số nhị
phân tại ngõ ra BI và như một số BCD tại ngõ ra BCD.
Khi ngõ vào R ở mức 1 thì giá trị hiện hành và độ phân giải bị xoá và
ngõ ra Q ở trạng thái Reset.
Khi Timer đang hoạt động , nếu tín hiệu ngõ vào S thay đổi từ [1] về
[0] thì Timer ngưng hoạt động. Ngõ ra Q=0
4.3.1.2. Timer Odelay Stored (S-ODTS): Timer trì hoãn thời gian đóng
mạch ngõ ra có nhớ (Timer đóng mạch chậm nhớ).
S-ODTS
S Q
TV BI
R DCD
Timer bắt đầu hoạt động khi ngõ vào tại “S” thay đổi từ “0” lên “1”.
Timer bắt đầu hoạt động với thời gian đã đặt trước ngõ vào TV, trong qua
trình hoạt động nếu tín hiệu ngõ vào “S” thay đổi xuống mức “0” thì timer sẽ
lưu giá trị đếm hiện tại, khi ngõ vào “S” lên mức cao lại thì timer sẽ tiếp tục
đếm tư giá trị nhớ. Khi Timer chạy đến hết khoảng thời gian tại TV mà thì
ngõ ra Q lên mức cao [1].
Giá trị hiển thị và có thể đọc được như một số nhị phân tại ngõ ra BI
và như số BCD tại ngõ ra BCD.
Khi ngõ vào R ở mức 1 thì giá trị hiện hành và độ phân giải bị xoá và
ngõ ra Q ở trạng thái Reset.
Ghi chú:
Độ phân giải là khoảng thời gian mà sau khoảng thời gian này giá trị
thời gian giảm đi 1 đơn vị. Độ phân giải được tự động chia bởi hệ thống.
Khoảng thời gian đặt trước tại ngõ vào TV: là giá trị cố định qua
những hằng số như: SDT#45s, S5T#45ms (Giá trị đặt cho Timer hoạt động là
45 giây hoặc 45 mili giây).
Giá trị thời gian nhỏ nhất có thể sử dụng cho các bộ Timer ở đây là
1ms và lớn nhất là 9990s.
4.3.1.3. Lệnh so sánh
Phép so sánh bằng, so sánh không bằng số nguyên
So sánh lớn hơn hoặc bằng, nhỏ hơn hoặc bằng số nguyên
Khi gõ vào IN1 và IN2 có dữ liệu là: số, work, hay,double work
Khi gõ vào EN=1 thì sẽ thực hiện phép so sánh giữa hai ngõ IN1 và
IN2. Khi thoã mãn so sánh thì ngõ ra của phép so sánh đó mới len [1].
Ngõ ra ENO là ngõ ra của một phép so sánh dùng để kết nối tiếp với
các phép tính so sánh hay các câu lệnh.
4.3.1.4. Bộ đếm counter
Trong PLC S7-300 có ba loại bộ đếm:
S-CU: Bộ đếm lên
S-CD: Bộ đếm xuống
S-CUD: Bộ đếm lên xuống
Dạng LAD của các bộ đếm
- Khi gõ vào CU thay đổi từ 0 lên 1 thì giá trị đếm hiện hành tăng lên 1.
- Khi gõ vào CD thay đổi từ 0 lên 1 thì giá trị đếm hiện hành giảm
xuống 1.
- Khi gõ vào S từ 0 lên 1 thì bộ đếm chuyển giá trị tại ngõ vào PV vào
CV.
- Ngõ CV chứa giá trị hiện hành của bộ đếm: kiểu dữ liệu work.
- Ngõ ra Q luôn bằng 1 khi CV
- Khi ngõ vào R=1 bộ đếm được đặt về 0. Khi điều kiện Reset được thực
hiện thì bộ đếm không thể đếm và không cho đặt giá trị.
- Giá trị của mỗi bộ đếm chiếm một work 16 bít trong vùng nhớ dữ liệu
hệ thống, dùng lưu trữ giá trị đếm cho counter từ (0÷999) trong hệ nhị phân.
- Giá trị đặt trước từ (0÷999) được xác định tại ngõ vào DV ở dạng BCD
là hằng số đếm có dạng (C#..).
4.3.2. Viết chương trình cho PLC S7-300
4.3.2.1. Vật tư, thiết bị thực hành:
- Bộ Module thực hành PLC PLC S7-300, Máy tính lập trình, cáp kết
nối, đồng hồ vạn năng, tuốc nơ vít, ampe kìm, dây kết nối,…
- Máy tính lập trình
4.3.2.2. Yêu cầu:
- Sử dụng đúng nguồn.
- Kết nối dây đúng phân cực của nguồn.
4.3.2.3. Chương trình:
Nhấn nút start hệ thống hoạt động. Chai từ bồn làm sạch được đưa đến
chạy trên băng tải Q0.1, khi chạy tới tác động vào cảm biến I4.1 thì băng tải
Q0.1 dừng lại, lúc này hệ thống rót bia Q0.6 sẽ rót vào chai. Sau khi rót đầy,
chai được chạy tới băng tải Q0.2 khi tới tác động vào cảm biến I4.2 thì băng
tải Q0.2 sẽ dừng lại, lúc này piston đóng nắp Q0.5 đóng nắp chai, khi đóng
xong băng tải tiếp tục chạy đưa chai vào thùng. Số lượng chai được đếm qua
cảm biến I4.3, khi đủ 5 chai piston Q0.4 đẩy thùng lên băng tải Q0.3, thùng
chạy đến tác động vào cảm biến I0.4 thì băng tải Q0.3 dừng lại, piston Q0.7
đóng nắp thùng. Sau khi thùng được đóng xong, băng tải tiếp tục chạy đưa
thùng ra ngoài.
START RN1
I0.0 Q0.1 K1
STOP
I0.1 RN2
CB1 Q0.2 K2
I4.1
CB2
I4.2 Q0.3 K3
CB3
I4.3 Q0.4 K4
CB4
I4.4
CB5 Q0.5 K5
I4.5
Q0.6 K6
Q0.7 K7
220V
Cửa sổ SPS-VISU (32) S5-S7 xuất hiện cho biết chương trình đang
khởi động.
Để tạo một bản thiết kế mới, trên cửa sổ SPS-VISU (32) click vào
Datei > Neu.
Tạo nút nhấn start. nhấp vào biểu tượng trên thanh công cụ, di
chuyển chuột trên màn hình và vẽ một hình chữ nhật. Cửa sổ mới xuất hiện,
khai báo thông số vào các mục như hình ở dưới.( Schalter là công tắc,
Taster là nút nhấn, schlieBer là thường mở, Offner là thường đóng.) Sau đó
Tạo nút nhấn Stop, làm tương tự như trên, nhưng trong mục Operand
chọn E0.1
Để tạo đế đỡ băng tải và piston. Nhấp vào biểu tượng trên thanh
công cụ, di chuyển chuột trên màn hình và vẽ một hình chữ nhật, cửa sổ
Objekt-Eigenschafften xuất hiện. Nhấp vào nút để chọn kiểu.
Sau đó chọn Muster 4 và nhấp OK.
Tạo băng tải Q0.1, nhấp vào biểu tượng trên thanh công cụ di
chuyển chuột di chuyển chuột trên màn hình và vẽ một hình chữ nhật. cửa sổ
Eigenschafften Bandes hiện ra, ta chọn thông số như hình dưới và click OK.
Tương tự băng tải 2 và băng tải 3, ta tiến hành làm như trên nhưng tại
mục: Rechts, wenn Operand khai báo A0.1 cho băng tải Q0.2 và A0.3 cho
băng tải Q0.3.
Vẽ bộ tạo sản phẩm: Nhấp vào biểu tượng trên thanh công cụ,
di chuyển chuột trên màn hình và vẽ một hình chữ nhật, cửasổ
Tạo chai: Nhấp vào biểu tượng trên thanh công cu, di chuyển
chuột trên màn hình và vẽ một hình chữ nhật. Cửa sổ Objekte –
Eigenschafften xuất hiện. Nhấp vào nút để chọn kiểu.
Tạo bồn rót bia: Nhấp vào biểu tượng trên thanh công cụ, di
chuyển chuột trên màn hình và vẽ một hình chữ nhật, Cửa sổ Objekte –
Eigenschafften xuất hiện. Nhấp vào nút để chọn kiểu.
Tạo giá treo bồn: Nhấp vào biểu tượng trên thanh công cụ, di
chuyển chuột trên màn hình và vẽ một hình chữ nhật. Cửa sổ Objekte –
Eigenschafften xuất hiện. Nhấp vào nút để chọn kiểu.
Tạo piston đóng nắp: nhấp vào biểu tượng trên thanh công cụ,
di chuyển chuột trên màn hình và vẽ một hình chữ nhật vào vị trí thích hợp.
Cửa sổ Zylinder –Eigenschafften xuất hiện. Đặt các thông số như hình dưới
và click ok để chọn.
Vẽ piston đẩy: nhấp vào biểu tượng trên thanh công cụ, di
chuyển chuột trên màn hình và vẽ một hình chữ nhật vào vị trí thích hợp. Cửa
sổ Zylinder –Eigenschafften xuất hiện. Đặt các thông số như hình dưới và
click ok để chọn.
Vẽ bộ tạo ra thùng: nhấp vào biểu tượng trên thanh công cụ, di
chuyển chuột trên màn hình và vẽ một hình chữ nhật vào vị trí thích hợp, cửa
sổ Eigenschafften Create- Objekte xuất hiện, khai báo những thông số như
hình dưới vf click ok để chọn.
Tạo thùng: nhấp vào biểu tượng trên thanh công cụ, di chuyển
chuột trên màn hình và vẽ một hình chữ nhật ngay chỗ bộ tạo sản phẩm. Cửa
sổ Objekte –Eigenschafften xuất hiện. Nhấp vào nút để chọn
kiểu.
Vẽ Piston đóng nắp thùng: tương tự như cách làm các piston trên,
nhưng ta khai báo các thông số như bảng dứơi và click OK để chọn.
Vẽ công tắc hành trình I4.1: Nhấp vào biểu tượng trên thanh
công cu, di chuyển chuột trên màn hình và vẽ một hình chữ nhật tại vị trí
thích hợp. Cửa sổ Eigenschafften des Endschalters xuất hiện, trong ô
Operand ta điền E4.1 và click OK để chọn.
Tương tự những vị trí khác, nhưng ở ô địa chỉ Operand ta khai báo
I4.2 là E4.2 ; I4.3 làE4.3; I4.4 làE4.4, I4.5 làE4.5.
Bộ thu sản phẩm: nhấp vào biểu tượng trên thanh công cụ, di
chuyển chuột trên màn hình và vẽ một hình chữ nhật vào vị trí thích hợp, cửa
Đèn báo máy rót: Nhấp vào biểu tượng trên thanh công cụ di
chuyển chuột vẽ hình vuông trên bồn, cửa sổ Eigenschafften der Lampe
xuất hiện, khai báo E4.1 trong ô Ausgang, nhấp vào nút để
chọn kiểu đèn.
Tương tự như vậy cho đèn báo băng tải, nhưng trong ô Ausgang khai
báo cho băng tải Q0.1 ;Q0.2; Q0.3 lần lượt là A0.1; A0.2; A0.3.
Bộ hiển thị số lượng sản phẩm: nhấp vào biểu tượng trên
thanh công cụ, di chuyển chuột trên màn hình và vẽ một hình chữ nhật vào vị
trí thích hợp cửa sổ Eigenschafften der BCD-Anzeige xuất hiện, ta khai báo
thông số như hình dưới va click OK để chọn.
Sau đó ta bố trí các thiết bị cho chính xác, ta được sơ đồ như hình
dưới.
Đặt tên cho các thiết bị: nhấp vào biểu tượng trên thanh công cụ
di chuyển chuột vẽ hình vuông bên cạnh các thiết bị, cửa sổ
Têxteigenschaften ta chú thích và click OK để chọn.
4.3.3. Lắp đặt và nối dây cho PLC S7-300. Nạp chương trình và vận
hành thử.
- Bật nguồn cho Bộ Module thực hành PLC.
- Kiểm tra cáp kết nối giữa PLC và máy tính.
- Kết nối input, output với thiết bị ngoại vi.
- Dowload chương trình lên PLC
- Vận hành theo yêu cầu.
- Báo cáo, nhận xét kết quả
Câu 1: Viết chương trình điều khiển bơm nước như sau:
Nhấn Start hệ thống cảm biến đo mực nước sẽ kiểm tra mực nước hiện
có trong bể chứa.
Nếu mực nước đạt (cao hơn, cảm biến ở mức cao), thi bơm sẽ vận
hành liên tục để đưa nước ra khỏi bể chứa.
Bơm chỉ dừng khi được nhấn Stop hoặc cảm biến phát hiện mực nước
quá thấp (cảm biến ở mức logic 0).
Quá trình vận hành và dừng bơm được báo bởi hệ thống đèn báo.
Câu 2: Khi bấm Start (PB1), băng tải hộp bắt đầu chuyển động. Khi sensor
phát hiện hộp tác động (lên mức logic cao) băng tải hộp dừng, đồng thời băng
tải táo vận hành đưa táo vào hộp.
Sensor đếm táo sẽ đếm số lượng táo đến khi đạt số lượng yêu cầu (10
quả). Băng tải chuyển táo sẽ dừng và băng tải hộp sẽ vận hành di chuyển hộp
ra khỏi vị trí.
Bộ đếm sẽ được reset và hoạt động lặp lại liên tục.
Hệ thống dừng khi bấm nút PB2 (Stop).
Mục tiêu:
Lắp đặt và nối dây cho PLC CPM2A, PLC S7-200, PLC S7-300 để điều
tương tự khác.
Rèn luyện đức tính cẩn thận, tỉ mỉ, tư duy sáng tạo và khoa học, đảm bảo
an toàn.
Nội dung:
5.1. PLC S7-200
5.1.1. Các lệnh của PLC S7-200 được sử dụng trong chương trình
5.1.1.1. Lệnh Set - Reset
Khi đầu vào lên mức cao thì tiếp điểm cho ra một xung.
Khi đầu vào xuống mức thấp thì tiếp điểm sẽ cho ra một xung. Độ rộng
xung bằng một chu kỳ quét.
5.1.1.4. Phép so sánh bằng:
Ký hiệu
5.1.3. Lắp đặt và nối dây cho PLC S7-200. Nạp chương trình và vận hành
thử.
- Bật nguồn cho Bộ Module thực hành PLC.
- Kiểm tra cáp kết nối giữa PLC và máy tính.
- Kết nối input, output với thiết bị ngoại vi.
- Dowload chương trình lên PLC
- Vận hành theo yêu cầu.
- Báo cáo, nhận xét kết quả
5.2. PLC CPM2A.
5.2.1. Các lệnh của PLC CPMA được sử dụng trong chương trình
5.2.1.1. Timer (TIM): là bộ tạo thời gian trễ giữa tín hiệu đầu ra so với đầu
vào
- Động cơ bồn trộn vận hành 5s thì động cơ băng chuyền vận hành, đưa
khay chứa vào. Khi cảm biến CBX2 tác động, động cơ M2 dừng, van Vd mở ra
đổ vật liệu vào khay chứa.
- 5s sau, van Vd đóng lại, động cơ M2 vận hành đưa khay chứa ra khỏi
băng chuyền. Khi cảm biến CBX3 tác động thì hết chu trình hoạt động.
- Quá trình vận hành liên tục.
Bồn 1 Bồn 2
Va Vb
XAB
X1
X0 LOADCELL
Vc
M1 Bồn trộn
Vd CBX1
Băng
chuyền
M2
CBX2 CBX3
5.2.3. Lắp đặt và nối dây cho PLC CPM2A. Nạp chương trình và vận
hành thử.
- Bật nguồn cho Bộ Module thực hành PLC.
- Kiểm tra cáp kết nối giữa PLC và máy tính.
- Kết nối input, output với thiết bị ngoại vi.
- Dowload chương trình lên PLC
- Vận hành theo yêu cầu.
S Q
TV BI
R DCD
Timer bắt đầu hoạt động khi ngõ vào tại “S” thay đổi từ [0] lên [1].
Timer bắt đầu chạy thời gian với giá trị đặt trước tại ngõ vào TV. Khi Timer
chạy đến hết khoảng thời gian tại TV mà thì ngõ ra Q lên mức cao [1].
Giá trị thời gian hiện hành sẽ được hiển thị và có thể đọc như số nhị
phân tại ngõ ra BI và như một số BCD tại ngõ ra BCD.
Khi ngõ vào R ở mức 1 thì giá trị hiện hành và độ phân giải bị xoá và
ngõ ra Q ở trạng thái Reset.
Khi Timer đang hoạt động , nếu tín hiệu ngõ vào S thay đổi từ [1] về [0]
thì Timer ngưng hoạt động. Ngõ ra Q=0
5.3.1.2. Timer Odelay Stored (S-ODTS): Timer trì hoãn thời gian đóng
mạch ngõ ra có nhớ (Timer đóng mạch chậm nhớ).
S-ODTS
S Q
TV BI
R DCD
Timer bắt đầu hoạt động khi ngõ vào tại “S” thay đổi từ “0” lên “1”.
Timer bắt đầu hoạt động với thời gian đã đặt trước ngõ vào TV, trong qua trình
hoạt động nếu tín hiệu ngõ vào “S” thay đổi xuống mức “0” thì timer sẽ lưu giá
trị đếm hiện tại, khi ngõ vào “S” lên mức cao lại thì timer sẽ tiếp tục đếm tư giá
trị nhớ. Khi Timer chạy đến hết khoảng thời gian tại TV mà thì ngõ ra Q lên
mức cao [1].
Giá trị hiển thị và có thể đọc được như một số nhị phân tại ngõ ra BI và
như số BCD tại ngõ ra BCD.
Khi ngõ vào R ở mức 1 thì giá trị hiện hành và độ phân giải bị xoá và
ngõ ra Q ở trạng thái Reset.
Ghi chú:
Độ phân giải là khoảng thời gian mà sau khoảng thời gian này giá trị
thời gian giảm đi 1 đơn vị. Độ phân giải được tự động chia bởi hệ thống.
Khoảng thời gian đặt trước tại ngõ vào TV: là giá trị cố định qua những
hằng số như: SDT#45s, S5T#45ms (Giá trị đặt cho Timer hoạt động là 45 giây
hoặc 45 mili giây).
Giá trị thời gian nhỏ nhất có thể sử dụng cho các bộ Timer ở đây là 1ms
và lớn nhất là 9990s.
5.3.1.3. Lệnh so sánh
Phép so sánh bằng, so sánh không bằng số nguyên
So sánh lớn hơn hoặc bằng, nhỏ hơn hoặc bằng số nguyên
Khi gõ vào IN1 và IN2 có dữ liệu là: số, work, hay,double work
Khi gõ vào EN=1 thì sẽ thực hiện phép so sánh giữa hai ngõ IN1 và IN2.
Khi thoã mãn so sánh thì ngõ ra của phép so sánh đó mới len [1].
Ngõ ra ENO là ngõ ra của một phép so sánh dùng để kết nối tiếp với các
phép tính so sánh hay các câu lệnh.
5.3.1.4. Bộ đếm counter
Trong PLC S7-300 có ba loại bộ đếm:
S-CU: Bộ đếm lên
S-CD: Bộ đếm xuống
S-CUD: Bộ đếm lên xuống
Dạng LAD của các bộ đếm
- Khi gõ vào CU thay đổi từ 0 lên 1 thì giá trị đếm hiện hành tăng lên 1.
- Khi gõ vào CD thay đổi từ 0 lên 1 thì giá trị đếm hiện hành giảm xuống
1.
- Khi gõ vào S từ 0 lên 1 thì bộ đếm chuyển giá trị tại ngõ vào PV vào
CV.
- Ngõ CV chứa giá trị hiện hành của bộ đếm: kiểu dữ liệu work.
- Ngõ ra Q luôn bằng 1 khi CV
- Khi ngõ vào R=1 bộ đếm được đặt về 0. Khi điều kiện Reset được thực
hiện thì bộ đếm không thể đếm và không cho đặt giá trị.
- Giá trị của mỗi bộ đếm chiếm một work 16 bít trong vùng nhớ dữ liệu hệ
thống, dùng lưu trữ giá trị đếm cho counter từ (0÷999) trong hệ nhị phân.
- Giá trị đặt trước từ (0÷999) được xác định tại ngõ vào DV ở dạng BCD
là hằng số đếm có dạng (C#..).
5.3.2. Viết chương trình cho PLC S7-300
5.3.2.1. Vật tư, thiết bị thực hành:
- Bộ Module thực hành PLC PLC S7-300, Máy tính lập trình, cáp kết nối,
đồng hồ vạn năng, tuốc nơ vít, ampe kìm, dây kết nối,…
- Máy tính lập trình
5.3.2.2. Yêu cầu:
- Sử dụng đúng nguồn.
- Kết nối dây đúng phân cực của nguồn.
5.3.2.3. Chương trình:
- Nhấn Start thì hệ thống bắt đầu vận hành. Khi cảm biến X0 tác động,
van Va mở, cho vật liệu ở Bồn 1 vào bồn chứa. Khi cảm biến X1 tác động, thì
van Va đóng, van Vb mở cho vật liệu Bồn 2 vào bồn chứa.
- Khi cảm biến XAB tác động, van Va, Vb đóng. 5s sau, van Vc mở, cho
vật liệu vào bồn trộn. 5s sau động cơ bồn trộn M1 vận hành trộn vật liệu.
- Động cơ bồn trộn vận hành 5s thì động cơ băng chuyền vận hành, đưa
khay chứa vào. Khi cảm biến CBX2 tác động, động cơ M2 dừng, van Vd mở ra
đổ vật liệu vào khay chứa.
- 5s sau, van Vd đóng lại, động cơ M2 vận hành đưa khay chứa ra khỏi
băng chuyền. Khi cảm biến CBX3 tác động thì hết chu trình hoạt động.
- Quá trình vận hành liên tục.
Bồn 1 Bồn 2
Va Vb
XAB
X1
X0 LOADCELL
Vc
M1 Bồn trộn
Vd CBX1
Băng
chuyền
M2
CBX2 CBX3
5.3.3. Lắp đặt và nối dây cho PLC S7-300. Nạp chương trình và vận hành
thử.
- Bật nguồn cho Bộ Module thực hành PLC.
- Kiểm tra cáp kết nối giữa PLC và máy tính.
- Kết nối input, output với thiết bị ngoại vi.
- Dowload chương trình lên PLC
- Vận hành theo yêu cầu.
- Báo cáo, nhận xét kết quả
Câu 1: Viết chương trình điều khiển bơm nước như sau:
Nhấn Start hệ thống cảm biến đo mực nước sẽ kiểm tra mực nước hiện
có trong bể chứa.
Nếu mực nước đạt (cao hơn, cảm biến ở mức cao), thi bơm sẽ vận hành
liên tục để đưa nước ra khỏi bể chứa.
Bơm chỉ dừng khi được nhấn Stop hoặc cảm biến phát hiện mực nước
quá thấp (cảm biến ở mức logic 0).
Quá trình vận hành và dừng bơm được báo bởi hệ thống đèn báo.
Câu 2: Viết chương trình bãi giữ xe tự động có yêu cầu như sau :
Bãi giữ xe có hệ thống đèn báo và chứa được tối da 100 chiếc, mỗi chỗ
tưng ứng với một sensor báo tình trạng vị trí.
Nếu các vị trí trong bãi đỗ còn trống thì hệ thống sensor đưa tín hiệu về
máy trung tâm để xử lý. Đồng thời đèn tín hiệu luôn ở trạng thái màu xanh để
xe được phép chạy vào bãi đỗ.
Trường hợp tất cả 100 vị trí đã lắp đầy, thì các sensor báo về hệ thống,
lúc này đèn xanh sẽ tắt và đèn đỏ sáng lên, hệ thống cổng đóng lại chặn không
cho xe vào bãi đỗ.
Nếu trường hợp có xe rời bãi đỗ, thì hệ thống sensor báo về bộ điều
khiển, và đèn xanh sẽ sáng, hệ thống cổng mở cho xe được vào bãi đỗ.
Quá trình vận hành liện tục.
Mục tiêu:
Ghép nối các Modul Analog với các PLC CPM2A, PLC S7-200, PLC
S7-300.
Lập trình trên các loại PLC CPM2A, PLC S7-200, PLC S7-300 để đọc
bảo an toàn.
Nội dung:
6.1. PLC S7-200.
6.1.1. Các lệnh của PLC S7-200 được sử dụng trong chương trình
6.1.1.1. Khái niệm về module analog
Module analog là một công cụ để xử lý các tín hiệu tương tự thông qua
việc xử lý các tín hiệu số.
Analog input
Thực chất nó là một bộ biến đổi tương tự - số (A/D). Nó chuyển tín
hiệu tương tự ở đầu vào thành các con số ở đầu ra. Dùng để kết nối với các
thiết bị đo với bộ điều khiển: Chẳng hạn là điều khiển nhiệt độ.
Analog output
Analog output cũng là một phần của module analog. Thực chất nó là
một bộ biếnđổi số - tương tự (D/A). Nó chuyển tín hiệu số ở đầu vào thành
tín hiệu tương tự ở đầura. Dùng để điều khiển các thiết bị với dải đo tương tự.
Chẳng hạn như điều khiển Vanmở với góc từ 0-100%, hay điều khiển tốc độ
biến tần 0-50Hz.
6.1.1.2. Nguyên lý hoạt động chung của các cảm biến và các tín hiệu đo
chuẩn trong công nghiệp.
Thông thường đầu vào của các module analog là các tín hiệu điện áp
hoặc dòng điện. Trong khi đó các tín hiệu tương tự cần sử lý lại thường là các
tín hiệu không điện như nhiệt độ, độ ẩm, áp suất, lưu lượng, khối lượng…Vì
vậy người ta cần phải có một thiết bị trung gian để chuyển các tín hiệu này về
tín hiệu điện áp hoặc tín hiệu dòng điện. Thiết bị này được gọi là các đầu đo
hay cảm biến. Để tiện dụng và đơn giản các tín hiệu vào của module analog
input và tín hiệu ra của module analog output tuân theo chuẩn tín hiệu của
công nghiệp. Có 2 loại chuẩn phổ biến là chuẩn điện áp và chuẩn dòng điện.
- Điện áp: 0-10V, 0-5V, ±5V…
- Dòng điện: 4-20mA, 0-20mA, ±10mA…
Trong khi đó các tín hiệu từ các cảm biến đưa ra lại không đúng theo
chuẩn vì vậy người ta cần phải dùng thêm một thiết bị chuyển đổi để đưa
chúng về chuẩn công nghiệp.
Kết hợp các đầu cảm biến và thiết bị chuyển đổi này thành một bộ cảm
biến hoàn chỉnh, thường gọi tắt là thiết bị cảm biến hay đúng hơn là thiết bị
đo và chuyển đổi đo.
EM 235 là một module tương tự gồm có 4AI và 1AO 12bit (có tích
hợp các bộ chuyển đổi A/D và D/A 12bit ở bên trong).
Đối với dải tín hiệu đo không đối xứng (ví dụ 0-10V,0-20mA):
MSB LSB
15 14 3 2 1 0
0 Dữ liệu 12 bit 0 0 0
Modul Analog Input của S7-200 chuyển dải tín hiệu đo đầu vào (áp,
dòng) thành giá trị số từ 0 32000.
Đối với dải tín hiệu đo đối xứng (Ví dụ 10V, 10mA,):
MSB LSB
15 4 3 2 1 0
Dữ liệu 12 bit 0 0 0 0
Modul Analog Input của S7-200 chuyển dải tín hiệu đo đầu vào áp,
dòng) thành giá trị số từ -32000 32000.
Dữ liệu đầu ra:
Kí hiệu vung nhớ AQWxx (Ví dụ AQW0, AQW2…)
Định dạng dữ liệu
Đối với dải tín hiệu đo không đối xứng (ví dụ 0-10V,4-20mA):
MSB LSB
15 14 4 3 2 1 0
0 Dữ liệu 11 bit 0 0 0 0
Modul Analog output của S7-200 chuyển đổi con số 0 32000 thành
tín hiệu điện áp đầu ra 0 10V.
Đối với dải tín hiệu đo đối xứng (Ví dụ 10V, 10mA,): Kiểu này
các module Analog output của S7-200 không hỗ trợ.
MSB LSB
15 4 3 2 1 0
Dữ liệu 12 bit 0 0 0 0
Sơ đồ đấu dây:
Đầu vào tương tự:
Với thiết bị đo đầu ra kiểu điện áp:
Hoặc :
phút.
Sử dụng các bộ truyền, nguồn áp, hoặc nguồn dòng, cấp giá trị 0 đến
Căn cứ vào giá trị đó hãy chỉnh OFFSET để đưa giá trị về 0 (căn chỉnh
Căn cứ vào giá trị đó hãy chỉnh GAIN để đọc được giá trị là 32000,
Chú ý :
Phải chắc chắn nguồn cung cấp cho cảm biến phải được loại bỏ nhiễu
và phải ổn định.
Dây dẫn tín hiệu phải có lớp bảo vệ chống nhiễu.
Các đầu vào analog không sử dụng phải được nối ngắn mạch (ví dụ A+
Tổng quát hóa công thức tính toán để có thể xây dựng chương trình
con:
Khai báo các biến vào ra và biến tạm trong chương trình con.
6.1.3. Lắp đặt và nối dây cho PLC S7-200. Nạp chương trình và vận
hành thử.
- Bật nguồn cho Bộ Module thực hành PLC.
Câu 1: Viết chương trình ứng dụng đo nhiệt độ môi trường như sau:
- Dải tín hiệu đo 0-150oC
- Đầu ra 0-10V
Câu 2: Viết chương trình ứng dụng đo khối lượng như sau:
- Dải tín hiệu đo 0-1000kg
- Đầu ra 0-10V
Mục tiêu:
Ghép nối các loại Modul mở rộng với các PLC CPM2A, PLC S7-200,
PLC S7-300.
Lập trình trên các loại PLC CPM2A, PLC S7-200, PLC S7-300 để
bảo an toàn.
Nội dung:
7.1. PLC S7-200
7.1.1. Các lệnh của PLC S7-200 được sử dụng trong chương trình
7.1.2. Viêt chương trình cho PLC S7_200
7.1.2.1. Vật tư, thiết bị thực hành
Bộ Module thực hành PLC PLC CPM2A, Module thực hành điều
khiển nhiệt độ S7-200, PLC S7-300, Máy tính lập trình, cáp kết nối, đồng hồ
vạn năng, tuốc nơ vít, ampe kìm, dây kết nối,…
7.1.2.2. Yêu cầu
- Sử dụng đúng nguồn.
- Kết nối dây đúng phân cực của nguồn.
7.2.1.3. Nội dung
a. Lò nhiệt
Lò nhiệt là một thiết bị biến đổi điện năng thành nhiệt năng thông qua
sợi đốt. Từ sợi đốt, qua bức xạ, đối lưu và truyền dẫn nhiệt, nhiệt năng được
truyền tới vật cần gia nhiệt.
Lò nhiệt gồm các phần chính là vỏ lò, lớp lót, sợi đốt và quạt.
Vỏ lò là một khung cứng vững, chủ yếu để chịu tải trọng trong quá
trình làm việc của lò. Mặt khác vỏ lò cũng dùng để giữ lớp cách nhiệt rời và
đảm bảo sự kín hoàn toàn hoặc tương đối của lò.
Lớp lót lò nhiệt thường gồm hai phần là vật liệu chịu lửa và cách nhiệt
Sợi đốt là bộ phận phát nhiệt của lò, làm việc trong môi trường khắc
nghiệt, đòi hỏi phải bảo đảm những yêu cầu sau:
Chịu nóng tốt, ít bị oxi hóa ở nhiệt độ cao.
Quạt dùng để làm mát cho lò nhiệt và giảm nhiệt độ trong lò. Có thể
kết hợp với PLC để điều khiển độ cho phù hợp với yêu cầu sử dụng.
b. Cảm biến nhiệt độ
Cảm biến là thiết bị điện tử cảm nhận những trạng thái hay quá
trình vật lý hay hóa học ở môi trường cần khảo sát, và biến đổi thành tín
hiệu điện để thu thập thông tin về trạng thái hay quá trình đó.
Thermistor.
Thông tin được xử lý để rút ra tham số định tính hoặc định lượng của
môi trường, phục vụ các nhu cầu nghiên cứu khoa học kỹ thuật hay dân sinh
và gọi ngắn gọn là đo đạc, phục vụ trong truyền và xử lý thông tin, hay trong
điều khiển các quá trình khác.
Nhiệt độ từ môi trường sẽ được cảm biến hấp thụ, tùy theo cơ cấu của
cảm biến sẽ biến đại lượng nhiệt thành đại lượng điện nào đó. Một yếu tố
quan trọng đó là nhiệt độ môi trường cần đo và nhiệt độ cảm nhận của cảm
biến. Các loại cảm biến điều có vỏ bảo vệ, phần tử cảm biến nằm bên trong
cái vỏ này do đó việc đo có chính xác hay không tùy thuộc vào việc truyền
nhiệt từ môi trường đến phần tử cảm biến tổn thất bao nhiêu.
- Chương trình
NGOÕ RA 220VAC
ON
OFF L N
F1 F2 F3 F4 F5 F6
- -
K1 K2 K3 K4 K5 K6 K7 K8
+ +
ON
OFF L N
F1 F2 F3 F4 F5 F6
- -
K1 K2 K3 K4 K5 K6 K7 K8
+ +
CAÛM BIEÁN
NHIEÄT ÑOÄ
RA A+ A- RB B+ B- RC C+ C- RD D+ D-
ON
RA A+ A- RB B+ B- RC C+ C- RD D+ D- OFF
0-10V
ÑIEÀU KHIEÅN
PHA
L’ N’
LOØ NHIEÄT
7.1.3. Lắp đặt và nối dây cho PLC S7-200. Nạp chương trình và vận
hành thử.
- Khởi động máy tính.
- Bật nguồn cho Bộ Module thực hành PLC.
- Kiểm tra cáp kết nối giữa PLC và máy tính.
- Kết nối input, output với thiết bị ngoại vi.
- Dowload chương trình lên PLC
- Vận hành theo yêu cầu.
- Báo cáo, nhận xét kết quả
7.2. PLC CPM2A.
Giáo trinh thực tập PLC Trang 140
Bài 7: Điều khiển nhiệt độ
7.2.1. Các lệnh của PLC CPM2A được sử dụng trong chương trình.
7.2.2. Viết chương trình cho PLC CPM2A.
7.2.2.1. Vật tư, thiết bị thực hành
- Bộ Module thực hành PLC CPM2A, Máy tính lập trình, cáp kết nối,
đồng hồ vạn năng, tuốc nơ vít, ampe kìm, dây kết nối,…
7.2.2.2. Yêu cầu
- Sử dụng đúng nguồn, kết nối dây đúng phân cực của nguồn.
7.2.2.3. Chương trình
7.2.3. Lắp đặt và nối dây cho PLC CPM2A. Nạp chương trình và vận
hành thử.
- Bật nguồn cho Bộ Module thực hành PLC.
- Kiểm tra cáp kết nối giữa PLC và máy tính.
- Kết nối input, output với thiết bị ngoại vi.
- Dowload chương trình lên PLC
- Vận hành theo yêu cầu.
- Báo cáo, nhận xét kết quả
7.3. PLC S7-300.
7.3.1. Các lệnh của PLC S7-300 được sử dụng trong chương trình.
7.3.2. Viết chương trình cho PLC S7-300.
7.3.2.1. Vật tư, thiết bị thực hành
- Bộ Module thực hành PLC S7-300, Máy tính lập trình, cáp kết nối,
đồng hồ vạn năng, tuốc nơ vít, ampe kìm, dây kết nối,…
7.3.2.2. Yêu cầu
- Sử dụng đúng nguồn, kết nối dây đúng phân cực của nguồn.
7.3.2.3. Chương trình
7.3.3. Lắp đặt và nối dây cho PLC S7-300. Nạp chương trình và vận
hành thử.
- Bật nguồn cho Bộ Module thực hành PLC.
Câu 2: Viết chương trình điều khiển thang máy 4 tầng như sau:
Mục tiêu:
- Kết nối các PLC CPM2A, PLC S7-200, PLC S7-300 có ngỏ ra Transistor
với hệ thống động cơ Servo-motor.
- Lập trình trên các loại PLC CPM2A, PLC S7-200, PLC S7-300 để điều
khiển tốc độ và vị trí.
- Sửa đổi kết nối phần cứng và chương trình cho phù hợp với các ứng dụng
tương tự khác.
- Rèn luyện đức tính cẩn thận, tỉ mỉ, tư duy sáng tạo và khoa học, đảm bảo
an toàn.
Nội dung:
8.1. PLC S7-200
8.1.1. Các lệnh của PLC S7-200 được sử dụng trong chương trình
8.1.2. Viêt chương trình cho PLC S7_200
8.1.2.1. Vật tư, thiết bị thực hành
- Bộ Module thực hành PLC PLC CPM2A, Module thực hành điều khiển
nhiệt độ S7-200, PLC S7-300, Máy tính lập trình, cáp kết nối, đồng hồ vạn
năng, tuốc nơ vít, ampe kìm, dây kết nối,…
8.1.2.2. Yêu cầu
- Sử dụng đúng nguồn.
- Kết nối dây đúng phân cực của nguồn.
8.1.2.3. Nội dung
Phương pháp điều khiển bước đủ: Thể hiện trình tự điều khiển
bước đủ của động cơ bước nam châm vĩnh cửu được từ hóa với các
cực từ xen kẽ. Nguyên lý làm việc của động cơ bước là dựa trên sự tác
động tương hổ giữa từ trường của stator và rotor hình thành moment
điện từ làm quay rotor đi một góc nhất định. Khi cho xung dòng điện
tác độn g vào cuộn dây AA’ thì rotor sẽ quay đến vị trí mà trục từ
trường của rotor (cũng chính là trục dọc của rotor) trùng với trục từ
trường của pha A.
Quá trình chuyển mạch các cuộn dây điều khiển theo một trình
tự (A+, B+, A-, B-) và quá trình chuyển mạch theo trình tự (A+, B+),
(A+, B -), (A-, B+), (A-, B-): trong
2 trường hợp này thì trong một chu trình chuyển mạch có 20
bước, và ở mỗi bước các cuộn dây điều khiển được cấp xung dòng
điện. Dạng điều khiển này được gọi là điều khiển bước đủ hay còn
gọi là điều khiển đối xứng.
Giả sử động cơ bước có 4 cuộn dây là A, B, C, D thì bảng trạng
thái sau sẽ thể hiện
Phương pháp điều khiển bước đủ:
Stt A B C D
1 1 0 0 0
2 0 1 0 0
3 0 0 1 0
4 0 0 0 1
5 1 0 0 0
6 0 1 0 0
7 0 0 1 0
8 0 0 0 1
- Chương trình
8.1.3. Lắp đặt và nối dây cho PLC S7-200. Nạp chương trình và vận
hành thử.
- Bật nguồn cho Bộ Module thực hành PLC.
- Kiểm tra cáp kết nối giữa PLC và máy tính.
- Sử dụng đúng nguồn, kết nối dây đúng phân cực của nguồn.
8.3.2.3. Chương trình
8.3.3. Lắp đặt và nối dây cho PLC S7-300. Nạp chương trình và vận
hành thử.
- Bật nguồn cho Bộ Module thực hành PLC.
- Kiểm tra cáp kết nối giữa PLC và máy tính.
- Kết nối input, output với thiết bị ngoại vi.
- Dowload chương trình lên PLC
- Vận hành theo yêu cầu.
- Báo cáo, nhận xét kết quả
Câu 1: Viết chương trình điều khiển tay máy khí nén với yêu cầu sau:
Xoay → ra → xuống → gấp → lên → vào → ra → xuống → nhả → lên
→ vào
Câu 2: Viết chương trình điều khiển thang máy 4 tầng như sau:
Mục tiêu:
Lắp đặt, kết nối các loại PLC CPM2A, PLC S7-200, PLC S7-300 để điều
khiển mô hình thang máy.
Lập trình trên các loại PLC CPM2A, PLC S7-200, PLC S7-300 để điều
khiển thang máy.
Sửa đổi kết nối phần cứng và chương trình cho phù hợp với các ứng dụng
tương tự khác.
Rèn luyện đức tính cẩn thận, tỉ mỉ, tư duy sáng tạo và khoa học, đảm bảo an
toàn.
Nội dung:
9.1. PLC S7-200
9.1.1. Các lệnh của PLC S7-200 được sử dụng trong chương trình
9.1.2. Viết chương trình cho PLC S7_200
9.1.2.1. Vật tư, thiết bị thực hành
Bộ Module thực hành PLC PLC CPM2A, Module thực hành điều khiển
nhiệt độ S7-200, PLC S7-300, Máy tính lập trình, cáp kết nối, đồng hồ vạn
năng, tuốc nơ vít, ampe kìm, dây kết nối,…
9.1.2.2. Yêu cầu
Sử dụng đúng nguồn.
Kết nối dây đúng phân cực của nguồn.
9.1.2.3. Nội dung
Mô hình thang máy
Các thanh ray đặt đối xứng và song song nhau giúp buồng cabin và đối
1 G 2
24 VDC I0.0
T1 3
I0.1
T1 4
PLC
S7-200
T2 5
I0.2
T2 6
T3 7
I0.3
1 T3 5
24 VDC I0.3
T2 4
I0.2
PLC
3 S7-200
T1
I0.1
G 2
I0.0
MỞ CỬA
1 4
PLC
24 VDC I0.4
S7-200
Đấu dây cho nút nhấn mở cửa và công tắc cảm biến cửa buồng cabin:
MỞ CỬA
1 4
24 VDC I0.4
PLC
S7-200
CÔNG TẮC
NC CẢM BIẾN
CỬA
COM
NO
1 3
PLC
24 VDC I0.5
S7-200
24 VDC
1
2
0V
PLC
Q1.1
CHUÔNG
S7-200
Tầng G:
NC TẦNG G
COM
PLC
NO I1.0
S7-200
24 VDC
Tầng 1:
NC TẦNG 1
COM
PLC
NO I1.1
S7-200
24 VDC
Tầng 2:
NC TẦNG 2
COM
PLC
NO I1.2
S7-200
24 VDC
Tầng 3:
NC TẦNG 3
COM
PLC
NO I1.3
S7-200
24 VDC
Mở cửa:
NC MỞ CỬA
COM
PLC
NO I1.4
S7-200
24 VDC
Đóng cửa:
NC ĐÓNG CỬA
COM
PLC
NO I1.5
S7-200
24 VDC
THUẬN NGHỊCH
24 VDC
24 VDC
RƠLE ĐẢO CHIỀU
ĐỘNG CƠ KÉO
0V CABIN
0V
+ MOTOR -
M
THUẬN NGHỊCH
24 VDC
24 VDC
RƠLE ĐẢO CHIỀU
ĐỘNG CƠ CỬA
0V CABIN
0V
+ MOTOR -
M
BÁO CHIỀU
0V Q0.4
- + PLC
S7-200
0V Q0.5
- +
BÁO CHIỀU
1 Q0.6
VI MẠCH
PLC
LED BÁO 2 Q0.7
S7-200
TẦNG
3 Q1.0
Bắt Đầu
Giai Đoạn
Tự Động Reset Tất Cả Các Bit Trong Chương
1
Trình
Dừng Cabin
Giai Đoạn 2
Phục Vụ Gọi Tầng (Bên Ngoài)
Giai Đoạn 3
Giai Đoạn 4
Phục Vụ Lên Xuống (Bên Trong)
Kết thúc
Giai đoạn 1:
Cấp Nguồn
N
Đóng Cửa? Điều Khiển Đóng Cửa
Dừng Cabin
Giai đoạn 2:
Giải thuật phục vụ gọi tầng (Nút nhấn bên ngoài Cabin).
Bắt Đầu
Y
Động Cơ Hoạt Động
Kết Thúc
Giai đoạn 3:
Giải thuật điều khiển khi cửa quá tải.
Bắt Đầu
Mở Cửa
Delay 5s
Y
Quá Tải Báo Đèn
Chờ Phục Vụ
Giai đoạn 4:
Giải thuật gọi tầng.
Bắt Đầu
N
Gặp Người Gọi Tầng?
Y
N
Cùng Hướng Tầng?
Y
Dừng Ở Tầng Có Người Gọi Ưu Tiên
Cửa Mở
Delay 5s
Y
Báo Đèn Quá Tải
N
Tự Động Đóng Cửa
Phục Vụ
Cấp Nguồn
N
Đóng Cửa Điều Khiển Đóng Cửa
Dừng Cabin
N
Người Gọi Tầng
N
Gặp Người Gọi Tầng
N
Cùng Hướng Tầng
Mở Cửa
N
Delay 5s Giám Tải Trọng
Y Y
Quá Tải Báo Đèn
Phục Vụ
Chương trình
Chương trình đóng mở cửa thang máy theo yêu cầu sau:
Khi nhấn mở cửa thì cửa thang máy mở ra sau 10 giây thì cửa thang máy
Chương trình nhấn nút gọi tầng thang máy theo yêu cầu sau:
Khi nhấn nút gọi tầng G thì cabin thang máy sẽ chạy tới tầng G, nếu
cabin thang máy đã ở tầng G thì nhấn nút gọi tầng G sẽ không có tác
dụng buồng cabin thang máy đứng yên tại chỗ
Khi nhấn nút gọi tầng 1 thì cabin thang máy sẽ chạy tới tầng 1, nếu cabin
thang máy đã ở tầng 1 thì nhấn nút gọi tầng 1 sẽ không có tác dụng
buồng cabin thang máy đứng yên tại chỗ
Khi nhấn nút gọi tầng 2 thì cabin thang máy sẽ chạy tới tầng 2, nếu cabin
thang máy đã ở tầng 2 thì nhấn nút gọi tầng 2 sẽ không có tác dụng
buồng cabin thang máy đứng yên tại chỗ
Khi nhấn nút gọi tầng 3 thì cabin thang máy sẽ chạy tới tầng 3, nếu cabin
thang máy đã ở tầng 3 thì nhấn nút gọi tầng 3 sẽ không có tác dụng
buồng cabin thang máy đứng yên tại chỗ
Chương trình nhấn nút gọi tầng thang máy, báo chiều và báo số theo yêu
cầu sau:
Khi nhấn nút gọi tầng G thì cabin thang máy sẽ chạy tới tầng G, nếu cabin
thang máy đã ở tầng G thì nhấn nút gọi tầng G sẽ không có tác dụng
buồng cabin thang máy đứng yên tại chỗ
Khi nhấn nút gọi tầng 1 thì cabin thang máy sẽ chạy tới tầng 1, nếu cabin
thang máy đã ở tầng 1 thì nhấn nút gọi tầng 1 sẽ không có tác dụng buồng
cabin thang máy đứng yên tại chỗ
Khi nhấn nút gọi tầng 2 thì cabin thang máy sẽ chạy tới tầng 2, nếu cabin
thang máy đã ở tầng 2 thì nhấn nút gọi tầng 2 sẽ không có tác dụng buồng
cabin thang máy đứng yên tại chỗ
Khi nhấn nút gọi tầng 3 thì cabin thang máy sẽ chạy tới tầng 3, nếu cabin
thang máy đã ở tầng 3 thì nhấn nút gọi tầng 3 sẽ không có tác dụng buồng
cabin thang máy đứng yên tại chỗ
Trong quá trình thang máy chạy, nếu thang máy chạy lên thì sẽ hiển thị
số 0
Khi thang máy đang chạy đi lên nếu thang máy qua tầng nào thì bằng số
tầng đó cộng 1
Chương trình nhấn nút gọi tầng thang máy, báo chiều, báo số và mở cửa
cabin thang máy theo yêu cầu sau:
Khi nhấn nút gọi tầng G thì cabin thang máy sẽ chạy tới tầng G và mở
cửa trong một khoãng thời gian (khoãng 10s) rồi tự động đóng lại. Nếu
cabin thang máy đã ở tầng G thì nhấn nút gọi tầng G sẽ không có tác
dụng buồng cabin thang máy đứng yên tại chỗ, nhưng cửa thang máy sẽ
mở ra trong một khoãng thời gian rồi tự động đóng lại.
Khi nhấn nút gọi tầng 1 thì cabin thang máy sẽ chạy tới tầng 1 và mở
cửa trong một khoãng thời gian (khoãng 10s) rồi tự động đóng lại. Nếu
cabin thang máy đã ở tầng 1 thì nhấn nút gọi tầng 1 sẽ không có tác dụng
buồng cabin thang máy đứng yên tại chỗ, nhưng cửa thang máy sẽ mở ra
trong một khoãng thời gian rồi tự động đóng lại.
Khi nhấn nút gọi tầng 2 thì cabin thang máy sẽ chạy tới tầng 2 và mở
cửa trong một khoãng thời gian (khoãng 10s) rồi tự động đóng lại. Nếu
cabin thang máy đã ở tầng 2 thì nhấn nút gọi tầng 2 sẽ không có tác dụng
buồng cabin thang máy đứng yên tại chỗ, nhưng cửa thang máy sẽ mở ra
trong một khoãng thời gian rồi tự động đóng lại.
Khi nhấn nút gọi tầng 3 thì cabin thang máy sẽ chạy tới tầng 3 và mở
cửa trong một khoãng thời gian (khoãng 10s) rồi tự động đóng lại. Nếu
cabin thang máy đã ở tầng 3 thì nhấn nút gọi tầng 3 sẽ không có tác dụng
buồng cabin thang máy đứng yên tại chỗ, nhưng cửa thang máy sẽ mở ra
trong một khoãng thời gian rồi tự động đóng lại.
Trong quá trình thang máy chạy, nếu thang máy chạy lên thì sẽ hiển thị
hiện số 0
Khi thang máy đang chạy đi lên nếu thang máy qua tầng nào thì bằng số
tầng đó cộng 1
Chương trình nhấn nút gọi tầng thang máy, báo chiều, báo số, mở cửa
cabin thang máy và báo lỗi theo yêu cầu sau:
Khi nhấn nút gọi tầng G thì cabin thang máy sẽ chạy tới tầng G và mở
cửa trong một khoãng thời gian (khoãng 10s) rồi tự động đóng lại.
Nếu cabin thang máy đã ở tầng G thì nhấn nút gọi tầng G sẽ không có
tác dụng buồng cabin thang máy đứng yên tại chỗ, nhưng cửa thang
máy sẽ mở ra trong một khoãng thời gian rồi tự động đóng lại.
Khi nhấn nút gọi tầng 1 thì cabin thang máy sẽ chạy tới tầng 1 và mở
cửa trong một khoãng thời gian (khoãng 10s) rồi tự động đóng lại.
Nếu cabin thang máy đã ở tầng 1 thì nhấn nút gọi tầng 1 sẽ không có
tác dụng buồng cabin thang máy đứng yên tại chỗ, nhưng cửa thang
máy sẽ mở ra trong một khoãng thời gian rồi tự động đóng lại.
Khi nhấn nút gọi tầng 2 thì cabin thang máy sẽ chạy tới tầng 2 và mở
cửa trong một khoãng thời gian (khoãng 10s) rồi tự động đóng lại.
Nếu cabin thang máy đã ở tầng 2 thì nhấn nút gọi tầng 2 sẽ không có
tác dụng buồng cabin thang máy đứng yên tại chỗ, nhưng cửa thang
máy sẽ mở ra trong một khoãng thời gian rồi tự động đóng lại.
Khi nhấn nút gọi tầng 3 thì cabin thang máy sẽ chạy tới tầng 3 và mở
cửa trong một khoãng thời gian (khoãng 10s) rồi tự động đóng lại.
Nếu cabin thang máy đã ở tầng 3 thì nhấn nút gọi tầng 3 sẽ không có
tác dụng buồng cabin thang máy đứng yên tại chỗ, nhưng cửa thang
máy sẽ mở ra trong một khoãng thời gian rồi tự động đóng lại.
Trong quá trình thang máy chạy, nếu thang máy chạy lên thì sẽ hiển
hiện số 0
Khi thang máy đang chạy đi lên nếu thang máy qua tầng nào thì bằng
số tầng đó cộng 1
9.1.3. Lắp đặt và nối dây cho PLC S7-200. Nạp chương trình và vận hành
thử.
Bật nguồn cho Bộ Module thực hành PLC.
Kiểm tra cáp kết nối giữa PLC và máy tính.
Kết nối input, output với thiết bị ngoại vi.
Dowload chương trình lên PLC
Vận hành theo yêu cầu.
Báo cáo, nhận xét kết quả
9.2. PLC CPM2A.
9.2.1. Các lệnh của PLC CPM2A được sử dụng trong chương trình.
9.2.2. Viết chương trình cho PLC CPM2A.
9.2.2.1. Vật tư, thiết bị thực hành
Bộ Module thực hành PLC CPM2A, Máy tính lập trình, cáp kết nối, đồng
Câu 2: Viết chương trình điều khiển tay máy kết hợp với điều khiển khí nén
với yêu cầu sau:
Xoay → ra → xuống → gấp → lên → vào → ra → xuống → nhả → lên →
vào
Mục tiêu:
- Sử dụng màn hình cảm biến.
- Kết nối màn hình cảm biến với PC và nạp chương trình cho màn hình cảm
biến.
- Thiết kế giao diện cho màn hình cảm biến phù hợp với yêu cầu điều khiển.
- Rèn luyện đức tính cẩn thận, tỉ mỉ, tư duy sáng tạo và khoa học, đảm bảo an
toàn.
Nội dung:
10.1. PLC S7-200
10.1.1. Các lệnh của PLC S7-200 được sử dụng trong chương trình
10.1.2. Viêt chương trình cho PLC S7_200
10.1.2.1. Vật tư, thiết bị thực hành
- Bộ Module thực hành PLC S7-200, man hình cảm biến TD200, Máy tính lập
trình, cáp kết nối, đồng hồ vạn năng, tuốc nơ vít, ampe kìm, dây kết nối,…
10.1.2.2. Yêu cầu
- Sử dụng đúng nguồn.
- Kết nối dây đúng phân cực của nguồn.
10.1.2.3. Nội dung
Thiết bị HMI (Human machine interface) dùng để giao tiếp giữ PLC và
người vận hành, hiển thị các thông tin chữ số trên màn hình LCD, có các phím
để người dùng tác động đến PLC. Có các loại HMI như TD (TextDisplay) TP
(Touch Panel), OP (Operator Panel)
Cổng giao tiếp giữa TD200 và PLC: Cổng RS485, 9 chân, giao tiếp
c. Cấp nguồn:
Cấp nguồn chung: Cấp nguồn cho TD200 thông qua cáp TD/CPU
(chiều dài 2,5m).
Cấp nguồn riêng: Cấp nguồn cho TD200 thông qua đầu nối bên
phải TD200 (được sử dụng khi khoảng cách giữa TD200 và CPU lớn hơn
2,5m)
Cáp TD/CPU
Phím: Có 9 phím bấm được chia làm 2 loại: Phím hệ thống và phím
chức năng.
Phím hệ thống: 5 phím shift, esc, enter, up, down.
Phím chức năng: 4 phím từ F1 đến F8, mỗi phím sẽ được gán với một bit
trong vung nhớ M của PLC. Nghĩa là, các phím từ F1 đến F8 sẽ được gán với 1
byte trong vùng nhớ M. Khi một phím nhấn thì bit tương ứng sẽ được set và bit
này chỉ được reset bằng chương trình trong PLC.
d. Giao tiếp giữa TD200 và PLC
Giao tiếp với 1 CPU:
Wizard- Next. Nếu đã có sẵn khối cấu hình TD200 ta sẽ chọn tạo khối mới hay
biên tập khối cũ. Một PLC có thệ nối với nhiều TD200 với các khối cấu hình ở
các địa chỉ khác nhau của vùng nhớ V
Chọn các option menu TOD để thay đổi ngày giờ, force menu để
cưỡng bức các tín hiệu vào/ra của PLC, password protection để đưa password
vào TD200 (4 số từ 0000 đến 9999)
Chọn các bit của vùng nhớ M tác động khi bấm phím F1..F4 và tần số
cập nhật
Chọn kích thứớc và số message
Khối dữ liệu cấu hình chứa trong vùng nhớ V, đòi hỏi 12 byte để chứa
thông số , một byte cờ cho phép với mỗi message, 20 hay 40 byte cho một
message tùy theo ta chọn message loại 20 hay 40 ký tự. Mỗi message có một
bit cho phép. TD200 liên tục đọc các bit này và hiển thị message tương ứng khi
bit này ON.
Điền nội dung message theo thứ tự message ưu tiên từ cao đến thấp,
trong chương trình PLC khi bit Message Enabled ON sẽ điều khiển TD200
hiển thị message.
Trong message có thể xen dữ liệu thập phân thay đổi. Cần phải dành
chỗ trong message để chứa dữ liệu. Dữ liệu word cần hai byte dữ liệu và hai
byte format, dữ liệu word kép hay số thực cần 4 byte dữ liệu và hai byte
format. Nếu là số có dấu thì số âm hiển thị với dấu trừ . Số thực hiển thị tối đa
6 số có nghĩa.. Ví dụ message 20 ký tự gồm chữ WATERFLOW: và giá trị lưu
lượng là một word kép kèm theo đơn vị m3/s , ta gõ các ký tự cần thiết sau đó
đặt con trỏ chuột vào vị trí số 11 rồi bấm Embedded Data
Chọn cách thức trình bày dữ liệu, loại word hay word kép, số số lẻ sau
Nếu trong message có dữ liệu cần biên tập, đầu tiên chọn message dùng
UP DOWN, sau đó bấm ENTER vào mode edit (nếu dữ liệu được bảo vệ cần
phải đưa password vào), bấm SHIFT UP, SHIFT DOWN để di chuyển con
trượt đến digit cần thay đổi, dùng UP DOWN tăng giảm digit đó, dùng SHIFT
ENTER xóa biến về 0. Sau khi biên tập xong bấm ENTER để đưa giá trị mới
vào PLC, bit edit notification sẽ ON. Nếu không biên tập giá trị hay bấm ESC
bit message enabled sẽ không được xóa.
Nếu message cần xác nhận người dùng thì phải bấm ENTER
Mode Menu
Khi bấm ESC (phải vào password nếu có bảo vệ) TD200 vào mode
Menu với 6 mục, dùng UP DOWN và ENTER để chọn các mục. TD200 trở về
mode Display nếu bấm ESC hay không bấm phím gì sau 1 phút.
View Message: dùng ENTER UP DOWN để xem các message
Force I/O: cưỡng bức các ngõ vào ra của PLC, nếu PLC được bảo vệ
enable TD menu thì mục này sẽ hiển thị thời gian của PLC để người
dùng biên tập giá trị nếu cần và cài lại ngày giờ mới cho PLC.
Release password : trong chế độ biên tập, nếu TD200 có cài
password, khi không nhấn phím trong vòng 2 phút, TD200 sẽ tự động
yêu cầu nhập lại password, nếu muốn vào chế độ password ngay thì
dùng phím UP DOWN để vào mục Release password bấm ENTER.
TD 200 Setup: đặt địa chỉ TD200 (TD200 ADDRESS), PLC (CPU
ADDRESS), địa chỉ khối dữ liệu cấu hình (PARM ADDRESS), vận
tốc truyền (BAUD RATE) bằng các phím UP DOWN ENTER.
g. Màn hình OP25/35/45
Các màn hình này trình bày được hình ảnh và chữ, thông số cho ở bảng
dưới:
Các model OP 25 OP 35 OP 45
Display Đen trắng Có Có
Màu Có Có
Độ phân giải 320 x 240 640x 480 640x 480
Kích thước màn hình 115x 86mm 192x 144mm 211x 158mm
Đèn chiếu nền (backlit) huỳnh quang CCFL (cold cathode fluorescent lamp )
tuổi thọ 10.000 giờ
Bàn phím Phím chức 24 32 32
năng cố định
(system key)
Phím chức 24 (18 có đèn 36 (28 có đèn 36 (28 có đèn
năng thay đổi LED) LED) LED)
(function
key)
Truyền thông Ghép với 2 x V.24/TTY 1 x V.24/TTY
máy in, PLC , 1 x RS 422/RS 485 1 x V.24
máy tính, 1 x TTY/RS 422/RS 485 1 x RS 485
HMI
Bộ nhớ Flash 1Mbyte 2Mbyte
EPROM
chứa
firmware và
dữ liệu người
dùng
DRAM chứa 2 Mbyte 4 Mbyte 8 Mbyte
dữ liệu làm
việc
Bộ nhớ cấu 1 Mbyte 3 Mbyte 5.5 Mbyte
hình
Vi xử lý F8680- 386 -25MHZ 486-DX2-
14MHZ 33MHZ
Đĩa mềm Option Có
Đĩa cứng 425 MByte
Kích thước 296x192x67
Điện áp 24VDC/0.6A 24VDC/1A 115/230VAC
nguồn /1.4A
Cấu tạo OP 25
Phím Enter
10.1.3. Lắp đặt và nối dây cho PLC S7-200. Nạp chương trình và vận
hành thử.
Khởi động máy tính.
Kiểm tra cáp kết nối giữa PLC và máy tính và TD200.
Câu 1: Viết chương trình cho hiển thị 2 giá trị analog SMB28 và SMB29 trên
TD200
Câu 2: Viết chương trình điều khiển đảo chiều quay động cơ dùng các phím
chức năng trên TD200 và tạo các massage như “DONG CO DANG QUAY
THUAN”, “DONG CO DANG QUAY NGHICH”, “DONG CO DANG
DUNG”.
BÀI 11: KẾT NỐI PLC VỚI MÀN HÌNH CẢM BIẾN
Mục tiêu:
Kết nối PLC với màn hình cảm biến.
Lập trình trao đối dữ liệu giữa PLC và màn hình cảm biến.
Sửa đổi giao diện và chương trình cho phù hợp với yêu cầu ứng dụng.
Rèn luyện đức tính cẩn thận, tỉ mỉ, tư duy sáng tạo và khoa học, đảm bảo
an toàn.
Nội dung:
11.1. PLC S7-200
11.1.1. Các lệnh của PLC S7-200 được sử dụng trong chương trình
11.1.2. Viêt chương trình cho PLC S7_200
11.1.2.1. Vật tư, thiết bị thực hành
Bộ Module thực hành PLC PLC CPM2A, Module thực hành điều khiển
nhiệt độ S7-200, PLC S7-300, Máy tính lập trình, cáp kết nối, đồng hồ
vạn năng, tuốc nơ vít, ampe kìm, dây kết nối,…
11.2.2.2. Yêu cầu
Sử dụng đúng nguồn.
Bước 2: Chọn Model, version, lựa chọn có cho hiển thị các chức năng
Timer, Password…
Bảng text display wizard nhấn next, chọn Model, version,
Giáo trinh thực tập PLC Trang 224
Bài 11: Kết nối PLC với màn hình cảm biến
Bước 5: Chọn các bit M tương ứng với các phím chức năng
Bước 8: Nhập đoạn message cần hiển thị: “UBND TPHCM”, “TRUONG
Biên dịch kiểm tra lỗi và mô phỏng chương trình ta được kết quả:
Dòng message 1 hiển thị: “UBND TPHCM”
11.1.3. Lắp đặt và nối dây cho PLC S7-200. Nạp chương trình và vận
hành thử.
Bật nguồn cho Bộ Module thực hành PLC, TD200.
Kiểm tra cáp kết nối giữa PLC và máy tính và TD200.
Sử dụng đúng nguồn, kết nối dây đúng phân cực của nguồn.
Câu 1: Viết chương trình điều khiển đảo chiều quay động cơ dùng các phím
chức năng trên TD200 và tạo các massage như “DONG CO DANG QUAY
THUAN”, “DONG CO DANG QUAY NGHICH”, “DONG CO DANG
DUNG”.
Câu 2: Viết chương trình điều khiển băng chuyền rót và đóng nắp chai như
sau:
Chú ý: Các công đoạn thực hiện của chương trình phải hiển thị dòng
message trên TD200 để theo dõi và điều khiển.
SW: Switch.
PID: Propotional (tỉ lệ), Integral (tích phân), Derivative (đạo hàm).
HMI: Human Machine Interface, thiết bị giao tiếp giữa người điều
Trang
Hình 1.1: Sơ đồ động lực điều khiển tuần tự động cơ, bài 1 .......................... 2
Hình 2.1: Sơ đồ động lực đảo chiều quay có hãm động năng, bài 2 ............ 16
Hình 2.2: Minh họa thanh dẫn bất kỳ khi đi qua cuộn dây pha BY, bài 2 .... 17
Hình 3.1: Mô hình đèn giao thông, bài 3....................................................... 28
Hình 4.1 : Mô hình băng tải chuyền táo, bài 4 .............................................. 54
Hình 5.1: Mô hình băng tải định lượng và bồn trộn, bài 5............................ 98
Hình 6.1: Sơ đồ chung của cảm biến và module analog , bài 6 .................. 116
Hình 6.2: Module EM235, bài 6 ................................................................ 117
Hình 6.3: Sơ đồ khối đầu vào Analog, bài 6 .............................................. 118
Hình 6.4: Sơ đồ khối đầu ra Analog, bài 6 ................................................. 118
Hình 6.5: Sơ đồ nối dây, bài 6 .................................................................... 122
Hình 7.1: Các loại cảm biến, bài 7 ............................................................. 134
Hình 7.2: Mô hình điều khiển nhiệt độ, bài 7 ............................................ 135
Hình 7.3: Sơ đồ nối dây điều khiển nhiệt độ dùng PID, bài 7 ................... 136
Hình 7.4: Sơ đồ nối dây điều khiển nhiệt độ dùng EM235, bài 7 .............. 136
Hình 7.5: Sơ đồ nối nguồn cho PLC, bài 7 ................................................ 137
Hình 7.6: Sơ đồ nối nguồn EM235, bài 7 ................................................... 137
Hình 7.7: Sơ đồ nối nguồn ngõ vào EM235, bài 7 ..................................... 138
Hình 7.8: Sơ đồ nối nguồn ngõ ra EM235, bài 7 ....................................... 138
Hình 8.1: Sơ đồ động cơ servo, bài 8 ......................................................... 147
Hình 8.2: Sơ đồ kết nối PLC với động cơ servo, bài 8 .............................. 148
Hình 9.1: Mô hình thang máy 4 tầng, bài 9 ................................................ 155
Hình 10.1: Thiết bị HMI của hãng Siemens, bài 10 ................................... 207
Hình 10.2: TD200, bài 10 ........................................................................... 208
MỤC LỤC
Tiếng Việt:
[1] Lê Ngọc Bích, Trần Thu Hà, Phạm Quang Huy (2011), Điều khiển
và giám sát với S7200- S7300 PC ACCESS & WINCC, NXB ĐH QG
TP.HCM.
[2] Nguyễn Trọng Thuần, Điều khiển logic và ứng dựng (2006), NXB
Khoa học kỹ thuật.
[3] Trần Thế San (biên dịch), Hướng dẫn thiết kế mạch và lập trình
PLC (2005), NXB Đà Nằng.
[4] Tăng Văn Mùi (biên dịch), Điều khiển logic lập trình PLC (2006),
NXB Thống kê.
[5] Trung tâm Việt Đức, Tài liệu thực hành PLC-S7 200, Trường ĐH
Sư phạm Kỹ thuật TPHCM.
Các trang wed:
[1] http://plcsiemens.vn/
[2] http://omron-automation.vn/
[3] https://plcvietnam.com.vn/