Professional Documents
Culture Documents
About Part 5 (Questions 101 – 130)
• 30 questions, each question has 4 answer choices.
• You have to choose only the best answer choice.
• Time per part: 12 – 15 minutes (max)
• Time per item: 20-30 seconds
THẦY SẼ CHỈ BẠN NHỮNG GÌ TRONG PART 5 NÀY:
• Some grammatical points often appearing in the NEW TOEIC Test – Một
số điểm ngữ pháp chính
• Detailed formulas, phrases – Công thức chi tiết, cụm từ
• Be + Adv + Adj -- > đứng trước tính từ. VD: Products need to be extremely
attractive to customers
• Be + Adv + V-ing -- > đứng trước V-ing trong thì tiếp diễn. VD: He is presently
working in the Personnel Division.
• Be + Adv + V3/ed -- > Đứng trước p.p trong bị động. VD: The library is perfectly
located in the center of this city
• Verb + Adv -- > đứng sau động từ. VD: It is advisable to dress appropriately when
going to an interview
• Subject + adv + Verb -- > đứng trước động từ. VD: We proudly present to you our
newest ranges of cars
DANH TỪ GHÉP
1. Emergency assistance: trợ giúp khẩn cấp
2. Visitor / tourist information center: trung tâm thông tin du khách
3. Customer service center: trung tâm dịch vụ khách hàng
4. Motivation program: chương trình thúc đẩy
5. Shareholder expectation: mong đợi của nhà đầu tư
6. Contingency plans: các kế hoạch ngẫu nhiên, tình cờ
7. Business trip: chuyến đi công tác
8. Fashion designer: nhà thiết kế thời trang
9. Bank transactions: các giao dịch ngân hàng; business transactions
10. Community center: trung tâm cộng đồng
11. Conference call / video-conference call
12. Work/worker/employee productivity: năng suất làm việc
13. Work experience: kinh nghiệm làm việc
14. Advertising / accounting / auditing / computing company
2. Grow /ɡrəʊ/ (v) phát triển => growth /ɡrəʊθ/(n) sự phát triển =
development /dɪˈveləpmənt/ (n)
5. Sign /saɪn/(v): ký tên => signature /ˈsɪɡnətʃər/ (n): chữ ký; Request
/rɪˈkwest/(n/v) yêu cầu
6. Practice /ˈpræktɪs/(n/v): thực hành, tập tục, thói quan, thực tiễn, ứng
dụng
7. Propose /prəˈpəʊz/(v) đề xuất => proposal /prəˈpəʊzəl/(noun): dự án
8. Caution /ˈkɔːʃən/ (n) sự thận trọng, lời cảnh báo; (v): cảnh cáo, cảnh
báo; cautious /ˈkɔːʃəs/ (adj); cautiousness (n) tính cẩn thận
17. Alternative /ɒlˈtɜːnətɪv/ (adj) thay thế, sự lựa chọn khác, (NOUN): sự
lựa chọn
18. Week (n) tuần; weekly (adj) hàng tuần; weeklong /ˈwikˈlɔŋ/ (adj): kéo
dài 1 tuần
19. Confident /ˈkɒnfɪdənt/ (adj) tự tin, tin tưởng; confidence
/ˈkɒnfɪdəns/(n) sự tin tưởng, giãi bày
21. Benefit /ˈbenɪfɪt/ (n) lợi ích; beneficiary /ˌbenəˈfɪʃəri/ (n) người thụ
hưởng
22. Arrive /əˈraɪv/ (v) đến => arrival /əˈraɪvəl/ (n)
23. Decline /dɪˈklɑɪn/ (v,n) giảm = decrease (n,v) > < increase (n,v)
24. Assembly (n) sự lắp ráp
25. Individual /ˌɪndɪˈvɪdʒuəl/ (n)/(adj): cá nhân
26. Disposal (n), renewal (n), withdrawal (n)
I Me My Mine Myself
Basic tenses – các thì cơ bản trong tiếng anh
1. Thì Hiện Tại Đơn (Simple Present):
VỚI ĐỘNG TỪ THƯỜNG
• (+) S + Vs/es + O
• (-) S+ DO/DOES + NOT + V +O
• (?) DO/DOES + S + V+ O ?
VỚI ĐỘNG TỪ TOBE
• S+ AM/IS/ARE + O
• S + AM/IS/ARE + NOT + O
• AM/IS/ARE + S + O
Động từ sau chủ ngữ 2 ở dạng nguyên thể không chia bỏ to. Nếu muốn thành lập
thể phủ định đặt not sau chủ ngữ 2 trước nguyên thể bỏ to.
Subject 1 + verb (giả định) + that + subject 2 + V1 (câu chủ động) / HOẶC
BE V3/ed ( câu bị động)
S + ask, insist, recommend … + THAT + S (not) V1 ( chủ động)
It is + ADJ (not)BE V3/ed (bị động)
Lưu ý rằng trong bảng này có một số tính từ là phân từ 2 cấu tạo từ các động từ ở
bảng trên. Nếu muốn cấu tạo phủ định đặt not sau chủ ngữ 2 trước nguyên thể bỏ
to.
It + be + adj + that + S + V1 (câu chủ động) / BE V3/ed (câu bị động)
• It is necessary that he find the books.
• It is necessary that he not find the books.
• It has been proposed that we change the topic.
• It has been proposed that we not change the topic.
Nếu bỏ that đi thì chủ ngữ 2 sẽ biến thành tân ngữ sau giới từ for, động từ trở về
dạng nguyên thể có to và câu mất tính chất giả định trở thành dạng mệnh lệnh
thức gián tiếp.
It is necessary for him to find the books.
It is necessary for him not to find the books.
It has been proposed for us to change the topic.
It has been proposed for us not to change the topic.
Taec.edu.vn NGOẠI NGỮ TUẤN ANH facebook.com/izzitoeic
PART 5 | INCOMPLETE SENTENCES
87
Passive voice
Công thức chung
S + BE + V_ past participle(V3/ed)
Quy tắc:
Khi biến đổi 1 câu từ chủ động sang bị động ta làm theo các bước sau:
a. Xác định S, V, O và thì của V trong câu chủ động.
b. Lấy O trong câu chủ động làm S của câu bị động.
Lấy S trong câu chủ động làm agent (tác nhân) và đặt sau By trong câu bị động.
c. Biến đổi V chính trong câu chủ động thành V3/ed trong câu bị động.
d. Thêm To be vào trước v3/ed trong câu bị động
(To be phải chia theo thời của V chính trong câu chủ động và chia theo số của S
trong câu bị động.
Simple
S + Vs/es + O S + be + V-ed/3 (+ by agent)
Present
Present
S + am/is/are + V-ing + O S + am/is/are + being + V-ed/3 (+ by agent)
Continuous
Present
S + has/have + V-ed/3 + O S + has/have + been + V-ed/3 (+ by agent)
Perfect
Past
S + was/were + V-ing + O S + was/were + being + V-ed/3 (+ by agent)
Continuous
S + model verb + V + O
S + model verb + be + V-ed/3 (+ by agent)
Model Verbs S + modal Verb + have +V-
S + modal Verb + have been + V-ed/3 (+ by agent)
ed/3
Adj (V-ing) v.s Adj (V3/V-ed)
Cực kỳ nhiều bạn rất thắc mắc về việc khi nào dùng V-ing làm tính từ, khi nào
dùng V3/V-ed làm tính từ. Trong phần này Thầy sẽ giúp các bạn hiểu rõ hơn.
1. Tổng quát nhất, cái nào mang nghĩa chủ động, tự bản thân nó thì
chúng ta dùng V-ing làm tính từ. E.g:
• The book is very boring. (dùng bored là sai)
• The result was so disappointing. (dùng disappointed là sai)
• The sleeping baby is so cute. (the baby is sleeping)
2. Cái nào mang nghĩa bị động, bị cái khác tác động vào thì dùng V3/V-ed
làm tính từ.E.g:
• She was very disappointed with the grade she got. (Grade làm cho cô ấy thất
vọng)
• The movie makes me bored. (Tôi bị bộ phim tác động)
• Please find the attatched coupons in the mail. (the coupons are attatched)
3. Nôm na, nhiều bạn được học là Chủ ngữ chỉ Người thì dùng V3/V-ed, chỉ
Vật thì dùng V-ing nhưng chưa thực sự đúng. E.g:
• He is an interesting guy. (Anh ta là 1 gã thú vị đấy)
Trong câu này, bản thân anh ta là người thú vị. Phải dùng V-ing chứ không phải
interested. He is interested in Public Relations (đúng)
Be concerned about = be worried about: lo lắng, quan tâm
Be interested in
Taec.edu.vn NGOẠI NGỮ TUẤN ANH facebook.com/izzitoeic
PART 5 | INCOMPLETE SENTENCES
89
Comparison
1. So sánh bằng (Equality): as …. as / the same as
Cấu trúc:
Khẳng định (positive): S + V + as + adj/adv + as + N/pronoun
Phủ định (negative): S + V + not + so/as + adj/adv + N/Pronoun
Ví dụ:
She is as beautiful as her sister.
He is as intelligent as his friend.
2. So sánh hơn (Comparative)
Tính từ ngắn (Short Adj): S + V + adj/adv + er + than + N/pronoun
Tính từ dài (Long Adj): S + V + more + adj/adv + than + N/pronoun
Ví dụ:
He is taller than his father.
She speaks English more fluently than her friend.
• Nếu mệnh đề quan hệ là mệnh đề chủ động thì rút thành cụm hiện tại phân từ
(V-ing).
ü The girl who is standing over there is my girlfriend.
ü The girl standing over there is my girlfriend.
• Nếu mệnh đề quan hệ là mệnh đề bị động thì rút thành cụm quá khứ phân từ
(V3/ed).
ü The office supplies which were provided by the company must be carefully kept.
ü The office supplies provided by the company must be carefully kept
YET
1. Yet: vẫn chưa, hay dùng với Present Perfect tense, trong câu Phủ định hoặc Nghi
vấn
E.g: I haven’t told him about the bad news yet.
2. Yet to V = have not yet V3/V-ED
E.g: I have yet to be convinced = I haven’t been convinced yet (tôi vẫn
chưa bị thuyết phục).
3. Yet = now, lúc này
E.g: Hey, wait, please don’t go yet! (Này, đợi chút, xin đừng đi vội)
4. Yet = but: tuy nhiên
E.g: The path was dark, yet I slowly found my way (Đường rất tối, nhưng tôi vẫn
từ từ tìm ra hướng đi)
Taec.edu.vn NGOẠI NGỮ TUẤN ANH facebook.com/izzitoeic
PART 5 | INCOMPLETE SENTENCES
92
Part 5: SAU MODAL VERB ( CAN,
Part 5: CÓ NEXT chọn thì tương lai
COULD, SHOULD…) HOẶC HAVE
The management strategy ... until next
TO, WILL và đặc biệt là to => Chúng ta
week.
chọn động từ NGUYÊN MẪU
E. Isn’t announced
F. Isn’t announcing “The Seminar room in our hotel can
G. Will not announce normally … about 250 people”
H. Will not be announced
***Bên cạnh next, chúng ta A. accommodate
còn có
“In two weeks, in the future B. accommodated
,upcoming” C. accommodating
D. accommodation
POPULAR PHRASES
1. Prior to (=before)
E.g: Please arrive at the airport 2 hours prior to your flight departure” (Hãy đến
sân bay sớm 2 tiếng trước giờ khởi hành!)
2. In favour/favor of (tán thành, ủng hộ)
E.g: The majority was in favor of the new proposal.
3. In charge of (chịu trách nhiệm)
E.g: Mr. Phillip Vargas is in charge of the Sales Department.
4. On account of (=because of)
E.g: The game was delayed on account of the rain.
5. By means of (bằng cách)
E.g: She tried to explain by means of sign language.
6. Be at stake (be in danger- gặp nguy hiểm)
E.g: Thousands of people will be at stake if emergency aid does not arrive soon.
7. Be concerned about (lo lắng về vấn đề gì)
E.g: I’m a bit concerned about the limited time for this project.
8. Take something into consideration (quan tâm, chú trọng đến cái gì)
E.g: When choosing a supplier, we should take price into consideration.
9. Demand for (nhu cầu cho sản phẩm gì)
E.g: There’s no demand for that product nowadays.
10. Take advantage of something (tận dụng/lợi dụng cái gì)
E.g: You shouldn’t take advantage of his generosity.
Taec.edu.vn NGOẠI NGỮ TUẤN ANH facebook.com/izzitoeic
PART 5 | INCOMPLETE SENTENCES
93
ANOTHER & OTHER
1. Những gì trong (…) trong các công thức nghĩa là có cũng được, không có cũng
không sao.
2. Một số công thức chỉ mang tính chất tương đối nhằm giúp cả những học viên
yếu nhất cũng có thể có cơ hội làm bài được. Vì vậy đôi khi không thể dùng chúng
áp dụng cho tất cả các trường hợp được.
3. Tài liệu nhắm vào mục đích luyện thi TOEIC nên sẽ thiên về nó nhiều hơn.
4. Lưu hành nội bộ Trung tâm ngoại ngữ Tuấn Anh - TAEC.
5. Trong Part 5, các từ Therefore, however, moreover, nevertheless, so, không đứng
đầu câu được. (dùng để loại trừ)
6. Nên ưu tiên các tính từ gốc (bỏ -ly, có các đuôi đã được học), hơn là tính từ do
động từ thêm –ing or V3/V-ed.
7. Khi làm bài Part 5 các bạn nên đọc đáp án trước để biết chúng ta đang đối phó
với dạng gì (từ loại, từ vựng, ngữ pháp, liên từ….) để biết cách giải quyết giúp tiết
kiệm thời gian. Thời gian làm bài 46 câu Part 5 và 6 trong lớp giải đề TAEC là 20’.
Khi tự làm bài ở nhà các bạn cũng nên canh thời gian như vậy.
32. Notify S.O / notify S.O of sth: thông báo cho ai (về cái gì)
33. Attend /join KHÔNG ĐI VỚI GIỚI TỪ (PREP): tham dự
34. Participate / take part + IN: tham dự, gia nhập
35. More + adj / adv (tùy vào động từ trước nó)
36. <When/while/before/after> + V-ing (90%) / + clause (S + V + O)
Part 5 - Vocabulary
1. Loan application /ləʊn ˌæplɪˈkeɪʃən/ (n) hồ sơ vay; apply /əˈplaɪ/ (v):
nộp đơn, ứng dụng; applicant /ˈæplɪkənt/ (n): ứng viên = candidate
/ˈkændɪdət/ (n)
2. Immediate supervisor /ɪˈmiːdiət ˈsuːpəvaɪzər/ (n) quản lý trực tiếp
3. Performance evaluation /pəˈfɔːməns ɪˌvæljuˈeɪʃən/ (n) đánh giá thành
tích
4. Economy /iˈkɒnəmi/ (n): nền kinh tế; economics /ˌiːkəˈnɒmɪks/ (n):
ngành kinh tế học; economic /iːkəˈnɒmɪk/ (adj) thuộc về kinh tế; economical
/ˌiːkəˈnɒmɪkəl/ (adj): tiết kiệm; economist /iˈkɒnəmɪst/ (n)
5. Summary /ˈsʌməri/ (n) bản tóm tắt; sumarize /ˈsʌməraɪz/ (v)
6. Delegation /ˌdelɪˈɡeɪʃən/ (n) phái đoàn, đại biểu
7. Virtually /ˈvɜːtʃuəli/ (adv): thực sự, gần như, hầu như
8. Thoroughly /ˈθʌrəli/ (adv): kỹ lưỡng, thấu đáo, hoàn toàn
9. Provision /prəˈvɪʒən/ (n) sự chuẩn bị
10. Replace /rɪˈpleɪs/ (v): thay thế
11. Municipal /mjuːˈnɪsɪpəl/ (adj): thuộc thành phố
About Part 6 (Questions 131 – 146)
• Number of texts: 4
• 16 questions in total
• Each question has 4 answer choices.
• You have to choose only the best answer choice.
• Time per part: 10 minutes (max)
• Time per item: 30 seconds
THẦY SẼ CHỈ BẠN NHỮNG GÌ TRONG PART 6 NÀY:
• Some things about Part 6
• Some grammatical points often appearing in Part 6 – Một số điểm ngữ
pháp chính Part 6
• Detailed formulas, phrases – Công thức chi tiết, cụm từ - Part 6
• Vocabulary in Part 6 – Từ vựng Part 6
Taec.edu.vn NGOẠI NGỮ TUẤN ANH facebook.com/izzitoeic
PART 6 | TEXT COMPLETION
111
Some things about Part 6
1. Part 6 cũng tương tự như Part 5 ở chỗ đều liên quan tới ngữ pháp, từ
vựng, từ loại….
2. Các câu hỏi trong Part 6 nằm trong khuôn khổ các đoạn văn (4 đoạn, mỗi
đoạn 4 câu hỏi). Đặc biệt: điểm mới trong phần này là có phần ĐIỀN 1
CÂU VÀO CHỖ TRỐNG, THAY VÌ TỪ/CỤM TỪ.
3. Các dạng đoạn văn, đoạn trích (excerpt) xuất hiện trong Part 6 là:
information (tin tức), advertisement (quảng cáo), notice (thông báo),
business letter, letter, e-mail, memo, press release (thông cáo báo chí),
announcement, article, instructions…
A. Expire
B. Install
C. Ensure
D. Sustain
“ Subscription” là 1 topic phổ biến của part 6, nên học một số tài liệu liên
quan như “Expire” ( hết hạn), “renew” (gia hạn)
About Part 7 (Questions 147 – 200)
• Single (10), double (2) and triple (3) passages
• 54 questions in total
• Each question has 4 answer choices.
• You have to choose only the best answer choice.
• Time per part: 50-52 minutes (max)
• Average time per item: 60 seconds
• Especially, the New Format TOEIC Test with text message chain
THẦY SẼ CHỈ BẠN NHỮNG GÌ TRONG PART 7 NÀY:
• Types of passages in Part 7- các dạng đoạn văn
• How to deal with Part 7 – Cách làm bài Part 7
• Vocabulary & Paraphrase in Part 7 – Từ vựng và đồng nghĩa trong Part 7
Advertisement
1. Clearance sale /ˈklɪərəns seɪl/ : bán hàng thanh lý
2. Membership /ˈmembəʃɪp/ (n) thành viên, hội viên
3. Renew (v) gia hạn, tái tục ; renewal /rɪˈnjuːəl/ (n)
4. Be intended to: nhắm vào (ai?)
5. Requirement /rɪˈkwaɪəmənt/ (n) yêu câu (bắt buộc có) >< preferable
/ˈprefərəbəl/(adj) ưu tiên hơn
6. Vegetarian /ˌvedʒɪˈteəriən/ (n) => who can’t eat meat: người ăn chay
7. Implement /ˈɪmplɪment/ (v) => put in place: thi hành, bổ sung
8. Substantial /səbˈstænʃəl/ (adj) => considerable (adj) to lớn, đáng kể
9. Unassuming /ˌʌnəˈsjuːmɪŋ/ (adj) => modest /ˈmɒdɪst/ (adj) khiêm tốn
Taec.edu.vn NGOẠI NGỮ TUẤN ANH facebook.com/izzitoeic
PART 7 | READING COMPREHENSION
120
10. Initially /ɪˈnɪʃəli/ (adv) => originally (adv) ban đầu
11. Inquiry /ɪnˈkwaɪəri/ (n) truy vấn , hỏi => call (n)
12. Critical /ˈkrɪtɪkəl/ (adj) => important (adj) quan trọng, nghiêm trọng
13. Feature /ˈfiːtʃər/ (n) chi tiết, phần nổi bật => detail (n)
Part 7: “IN
WHAT WAY”
LÀ CÂU HỎI
Notice VỀ CÁCH
THỨC LIÊN
LẠC
1. Art exhibition /ɑːt ˌeksɪˈbɪʃən/ (n) triễn lãm nghệ thuật
2. Price terms (n) điều khoản về giá cả Chúng ta nếu
thấy các đáp án
3. Company A reserves the right to increase its prices…. sẽ là dạng “by
=> Prices are subject to change by the company. email” hoặc “by
4. Legal issues (n) các vấn đề pháp lý telephone”... thì
phải đọc kỹ đoạn
5. Goal /ɡəʊl/ (n) mục tiêu
cuối.
6. Road construction => road repairs: công trình, sửa chữa
đường bộ => IN WHAT
WAY ARE
7. Use alternate routes => take detours: đi đường vòng, READERS
đường khác INSTRUCTED
alternate UK /ɒlˈtɜːnət/- US /ˈɑːl.tɜːnət/ TO RESPOND?
8. Auction /ˈɔːkʃən/ (n) bán đấu giá Người đọc được
9. HELP WANTED: tuyển dụng, cần người hướng dẫn nên
sử dụng phương
10. Insomnia /ɪnˈsɒmniə/ (n) chứng mất ngủ thức liên lạc nào
11. Condition (n) tình trạng => state (n) để phản hồi?
12. In place : có hiệu lực => in effect
13. Conduct /kənˈdʌkt/ (v) tiến hành => carry out (v)
IMPORTANT NOTES
1. QUYỂN GIÁO TRÌNH NÀY LÀ TÀI SẢN CỦA NGOẠI NGỮ TUẤN ANH - TAEC.
2. MỌI HÌNH THỨC ĐĂNG TẢI TRÊN MẠNG MÀ KHÔNG CÓ SỰ CHO PHÉP TỪ
TAEC SẼ BỊ XỬ LÝ THEO QUY ĐỊNH CỦA LUẬT VI PHẠM BẢN QUYỀN.
3. CHÚC CÁC BẠN THÀNH CÔNG.
Chào tạm biệt và hẹn gặp lại các bạn ở những tài liệu khác của thầy!