You are on page 1of 4

Họ và tên: .........................................................

PHIẾU ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ 1


Lớp: 5A2 Môn Tiếng Việt – Đề số 1
A. KIỂM TRA ĐỌC
Đọc thầm bài văn sau và trả lời câu hỏi:
QUÀ TẶNG CỦA CHIM NON
Chú chim bay thong thả, chấp chới lúc cao lúc thấp không một chút sợ hãi, như muốn rủ
tôi cùng đi ; vừa mỉm cười thích thú, tôi vừa chạy theo. Cánh chim cứ xập xòe phía trước, ngay
sát gần tôi, lúc ẩn lúc hiện, cứ như một cậu bé dẫn đường tinh nghịch. Vui chân, mải theo bóng
chim, không ngờ tôi vào rừng lúc nào không rõ.
Trước mặt tôi, một cây sòi cao lớn phủ đầy lá đỏ. Một làn gió rì rào chạy qua, những
chiếc lá rập rình lay động như những đốm lửa bập bùng cháy. Tôi rẽ lá, nhẹ nhàng men theo
một lạch nước để đến cạnh cây sòi. Tôi ngắt một chiếc lá sòi đỏ thắm thả xuống dòng nước.
Chiếc lá vừa chạm mặt nước, lập tức một chú nhái bén tí xíu như đã phục sẵn từ bao giờ nhảy
phóc lên ngồi chễm chệ trên đó. Chiếc lá thoáng tròng trành, chú nhái bén loay hoay cố giữ
thăng bằng rồi chiếc thuyền đỏ thắm lặng lẽ xuôi dòng.
Trên các cành cây xung quanh tôi cơ man là chim. Chúng kêu líu ríu đủ thứ giọng. Tôi
đưa tay lên miệng bắt đầu trổ tài bắt chước tiếng chim hót. Tôi vừa cất giọng, nhiều con bay
đến đậu gần tôi hơn. Thế là chúng bắt đầu hót. Hàng chục loại âm thanh lảnh lót vang lên.
Không gian đầy tiếng chim ngân nga, dường như gió thổi cũng dịu đi, những chiếc lá rơi cũng
nhẹ hơn, lơ lửng lâu hơn. Loang loáng trong các lùm cây, những cánh chim màu sặc sỡ đan đi
đan lại… Đâu đó vẳng lại tiếng hót thơ dại của chú chim non của tôi, cao lắm, xa lắm nhưng tôi
vẫn nghe rất rõ.
Theo Trần Hoài Dương
Câu 1: (0,5đ-M1) Chú chim non dẫn cậu bé đi đâu?
a. Về nhà. b. Vào rừng. c. Ra vườn. d. Đi chơi
Câu 2: ( 0,5đ-M2) Cậu bé gặp những cảnh vật gì khi đi cùng chú chim non?
a. Cây sòi, làn gió, đốm lửa, lạch nước, chiếc thuyền, chú nhái bén.
b. Cây sòi, làn gió, lá sòi, lạch nước, chú nhái bén lái thuyền lá sòi.
c. Cây sòi lá đỏ, làn gió, lạch nước, chú nhái bén, đàn chim hót.
d. Cây sòi, đám mây, lá sòi, lạch nước, chú nhái bén lái thuyền lá sòi.
Câu 3: ( 0,5đ-M2) Những từ ngữ nào trong bài miêu tả âm thanh của tiếng chim hót?
a. Líu ríu, ngân nga, vang vọng, hót đủ thứ giọng.
b. Kêu líu ríu, hót, ngân nga, vang vọng.
c. Líu ríu, ngân nga, vang vọng, thơ dại
d. Líu ríu, lảnh lót, ngân nga, thơ dại.
Câu 4: ( 0,5 đ-M2) Món quà chính mà chú chim non tặng chú bé là món quà gì?
a. Một cuộc đi chơi đầy lí thú.
b. Một chuyến vào rừng đầy bổ ích.
c. Bản nhạc rừng đầy tiếng chim ngân nga.
d. Một câu chuyện đầy ý nghĩa.
Câu 5: Em thích hình ảnh nào trong bài nhất? Vì sao?( M4-1đ)

Câu 6: (1,5đ-M2) Xác định bộ phận trạng ngữ, chủ ngữ, vị ngữ trong câu sau:
Trước mặt tôi, một cây sòi cao lớn phủ đầy lá đỏ.
Trạng ngữ…………………………………………………………………………………………………………………………….……
Chủ ngữ: …………………………………………………………………………………………………………………………….……...
Vị ngữ: …………………………………………………………………………………………………………………………….…………
Câu 7: ( 1đ-M4) Tìm từ đồng nghĩa với từ : Loang loáng ……………………………………………………
Đặt câu với từ em vừa tìm được: ……………………………………………………………………………………………….………
……………………………………………………………………………………………….……………………………………………………………………

Câu 8:( 0,5 đ-M2) Gạch chân dưới từ láy trong câu: Chiếc lá thoáng tròng trành, chú nhái
bén loay hoay cố giữ thăng bằng rồi chiếc thuyền đỏ thắm lặng lẽ xuôi dòng.
Câu 9: ( 0,5 đ_M1) Từ in đậm trong dòng nào dưới đây được dùng với nghĩa chuyển?
a. Những chiếc lá rập rình lay động như những đốm lửa bập bùng cháy.
b. Một làn gió rì rào chạy qua.
c. Chú nhái bén nhảy phóc lên lái thuyền lá sòi.
d. Tôi đưa tay lên miệng bắt đầu trổ tài bắt chước tiếng chim hót.
Câu 10: ( 0,5đ-M2) Dòng nào dưới đây có chứa từ đồng âm?
a. Rừng đầy tiếng chim ngân nga./ Tiếng lành đồn xa.
b. Chim kêu líu ríu đủ thứ giọng./ Giọng cô dịu dàng, âu yếm.
c. Cậu bé dẫn đường tinh nghịch./ Chè thiếu đường nên không ngọt
d. Trước mặt tôi, một cây sòi cao lớn phủ đầy lá đỏ./ Mặt hồ phẳng như tấm gương khổng lồ
bằng ngọc thạch.
Câu 11: ( 0,5 đ-M1) Gạch chân dưới động từ trong các câu sau:
Mình về có nhớ ta chăng
Ta về, ta nhớ hàm răng mình cười
Họ và tên: ......................................................... PHIẾU ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ 1
Lớp: 5A2 Môn: Toán – Đề số 1
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM
* Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng :
11
Câu 1. Phân số viết thành phân số thập phân là :
25
11 25 44 22
A. B. C. D.
100 100 100 50
Câu 2. Dãy số nào được xếp theo thứ tự tăng dần:
A. 0,74 ; 0,75 ; 1,13 ; 2,03 B. 6 ; 6,5 ; 6,12 ; 6,98
C. 7,08 ; 7,11 ; 7,5 ; 7,503 D. 9,03 ; 9,07 ; 9,13 ; 9,108
Câu 3. Số thích hợp để viết vào chỗ chấm là: 14 tấn 6 kg = .........kg.
A. 1406 B. 14006 C. 1460 D.146
1
Câu 4. Chuyễn hỗn số 6 thành phân số, ta có phân số:
5
11 31 6 30
A. B. C. D.
5 5 5 5
Câu 5. Một khu đất hình chữ nhật có kích thước ghi trên hình vẽ dưới:
Diện tích của khu đất đó là :
A. 1 ha
B. 1 km2 250m
C. 10 ha
D. 100 000 ha 400m
Câu 6. Giá trị của chữ số 5 trong số thập phân 37,085 là:
5 5 5
A. B. C. 5 D.
10 100 1000
Câu 7. 2 ha 13 m2 = .........ha
A. 213 B. 2,13 C. 2,013 D.2,0013
Câu 8. 20. Hỗn số 5 được viết dưới dạng số thập phân là:
A. 5,92 B. 59,2 C. 0,0592 D. 0,592
II. PHẦN TỰ LUẬN( 6 điểm )
Bài 1.
a. Đặt tính rồi tính: 354 x 406 956425 : 105

7 1
b.Tính  = ..........................................................................................................
15 5
2 1
1 : 2 = .........................................................................................................
3 2
Bài 2. Trong vườn thú có 8 con sư tử. Trung bình mỗi ngày một con sư tử ăn hết 9kg thịt. Hỏi cần
bao nhiêu tấn thịt để nuôi số sư tử đó trong 30 ngày?

6 2
Bài 3. Một hình bình hành có độ dài đáy là m, chiều cao là m. Tính diện tích hình bình
7 5
hành đó.

Bài 4: Một mảnh vườn hình chữ nhật có chu vi là 80m và chiều rộng bằng chiều dài.
a) Tính diện tích mảnh vườn.
b) Ở giữa mảnh vườn người ta đào một cái ao thả cá. Tính diện tích của ao, biết diện tích
của ao chiếm diện tích mảnh vườn.

You might also like