You are on page 1of 5

Trường tiểu học:……………………… ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HKI Người chấm

Lớp: ……… MÔN : TOÁN LỚP 5


Họ và tên: …………………………… NĂM HỌC: 2011- 2012
Thời gian : 40 phút
Phần 1: Khoanh vào trước kết quả đúng (3 điểm)

Câu 1: a) Số thích hợp viết vào ô trống Câu 4: Số bé nhất trong các số: 3,215 ; 3,199 ;
3,952 < 3,9512 là: 3,205 ; 3,201 ; 3,210 là:
A. 0 B. 1 C. 2 A. 3,199 B. 3,201 C. 3,210
Câu 2: Cho số thập phân 32,415. Chữ số 5 Câu 5: Lớp 5A có 15 bạn nam và 20 bạn nữ. Tỉ
có giá trị là: số phần trăm của số bạn nam và số bạn nữ của
lớp 5A là:
A. B. C.
A. 75% B. 80 % C. 5%
Câu 3: 3m2 25cm2 = ………cm2. Số thích Câu 6: Số thập phân gồm bốn trăm, bốn đơn vị,
hợp điền vào chỗ trống là: hai phần mười và chín phần nghìn được viết là:
A. 32500 B. 30025 C. 325 A. 44,209 B. 404,209 C. 404,0029
Phần 2: Tự luận (7 điểm)
Bài 1: Đặt tính rồi tính ( 3 điểm)
a, 356,83 + 549,67 b, 75,5 – 30,26 c, 7,826 x 4,5 d, 912,8 : 28
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
Bài 2: Tính (1,5 điểm): 6,78 – ( 8,951 + 4,784) : 2,05
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
Bài 3: (2,5 điểm) Tính diện tích hình tam giác MDC biết diện tích hình chữ nhật là 216 m2.

........................................................................................ A M B
........................................................................................
........................................................................................
........................................................................................ 12m
........................................................................................
........................................................................................
........................................................................................
........................................................................................ D C
........................................................................................
........................................................................................
Trường tiểu học:……………………… ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HKI Người chấm
Lớp: ……… MÔN : ĐỌC HIỂU LỚP 5
Họ và tên: …………………………… NĂM HỌC: 2011- 2012
Thời gian : 30 phút

Đọc thầm bài:


Chuyện một khu vườn nhỏ
Bé Thu rất khoái ra ban công ngồi với ông nội, nghe ông rủ rỉ giảng về từng loài cây.
Cây quỳnh lá dày, giữ được nước, chẳng phải tưới nhiều. Cây hoa ti gôn thích leo trèo, cứ thò
những cái râu ra, theo gió mà ngọ nguậy như những cái vòi voi bé xíu. Cây hoa giấy mọc ngay bên
cạnh bị nó cuốn chặt một cành. Những chiếc vòi cuốn chắc nhieuu62 vòng, rồi một chum ti gôn hé
nở. Cây đa Ấn Độ thì lien tục bật ra những búp đỏ hồng nhọn hoắt. Khi đủ lớn, nó xòe ra thành
chiếc lá nâu rõ to, ở trong lại hiện ra cái búp đa mới nhọn hoắt, đỏ hồng…Có điều Thu chưa vui:
Cái Hằng ở nhà dưới cứ bảo ban công nhà Thu không phải là vườn!
Một sớm chủ nhật đầu xuân, khi mặt trời vừa hé mây nhìn xuống. Thu phát hiện ra chú chim long
xanh biếc sà xuống cành lựu. Nó săm soi, mổ mổ mấy con sâu rồi thản nhiên rỉa cánh, hót lên mấy
tiếng líu ríu.Thu vội xuống nhà Hang782 mời bạn lên xem để biết rằng: Ban công có chim về đậu
tức là vườn rồi! Chẳng ngờ, khi hai bạn đến nơi thì chú chim đã bay đi. Sợ HẰng không tin, Thu
cầu viện ông:
- Ông ơi, đúng là có chú chim vừa đỗ ở đây bắt sâu và hót nữa ông nhỉ!
Ông nó hiền hậu quay lại xoa đầu cả hai đứa:
- Ừ, đúng rồi! Đất lành chim đậu, có gì lạ đâu hả cháu?
Theo Văn Long

Dựa vào nội dung bài đọc, em hãy khoanh tròn vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng cho
các câu hỏi dưới đây:
1. Vì sao bé Thu thích ra ban công?
a. Bé Thu ra ban công để ngồi chơi với ông.
b. Bé Thu ra ban công để tưới cho cây.
c. Bé Thu ra ban công để nghe ông giảng giải về các loài cây.
2. Vì sao khi thấy chim về đậu ở ban công, Thu muốn báo ngay cho Hằng biết?
a. Vì Thu chưa thấy chim đậu ở ban công bao giờ.
b. Vì Thu muốn Hằng công nhận ban công nhà mình cũng là vườn.
c. Vì Thu thấy đó là một hiện tượng lạ.
3. Em hiểu :"Đất lành chim đậu”là thế nào?
a. Đất màu mỡ, chim đến tìm thức ăn.
b. Đất màu mỡ, cây cối xanh tươi.
c. Nơi tốt lành, thanh bình sẽ có chim về đậu, sẽ có người tìm đến sinh sống, làm ăn.
4. Nội dung chính của đoạn 2( “Cây quỳnh lá dày,...không phải là vườn”) là gì?
a. Tình cảm yêu quý thiên nhiên của hai ông cháu bé Thu.
b. Đặc điểm của các loài cây trên ban công nhà bé Thu.
c. Nỗi buồn của bé Thu.
5. Câu văn: “Cây hoa ti gôn thích leo trèo, cứ thò những cái râu ra, theo gió mà ngọ nguậy như
những cái vòi voi bé xíu” có sử dụng biện pháp nghệ thuật tu từ gì?
a. Nhân hoá.
b. So sánh.
c. Nhân hoá và so sánh.
6. Từ nào dưới đây đồng nghĩa với từ “ngọ nguậy”?
a. Leo trèo.
b. Nghịch ngợm.
c. Động đậy.
7. Nhóm từ nào gồm toàn các từ láy:
a. Rủ rỉ, leo trèo, ngọ nguậy.
b. Rủ rỉ, ngọ nguậy, líu ríu.
c. Ngọ nguậy, líu ríu, leo trèo.
8. Từ “săm soi” thuộc từ loại gì?
a. Danh từ.
b. Động từ.
c. Tính từ.
9. Trong câu “Cây hoa giấy mọc ngay bên cạnh bị nó cuộn chặt một cành”, đại từ “nó” thay thế
cho từ ngữ nào?
a. Cây hoa ti gôn.
b. Cây hoa giấy.
c. Cây đa.
10. Trong câu “Cây quỳnh lá dày, giữ được nước, chẳng phải tưới nhiều”, vị ngữ của câu là:
a. Lá dày, giữ được nước, chẳng phải tưới nhiều.
b. Giữ được nước, chẳng phải tưới nhiều.
c. Chẳng phải tưới nhiều.
Trường tiểu học:……………………… ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HKI Người chấm
Lớp: ……… MÔN : TLV LỚP 5
Họ và tên: …………………………… NĂM HỌC: 2011- 2012
Thời gian : 40 phút

Đề bài: Xung quanh em có rất nhiều người bạn, em hãy tả người bạn than thiết gần gũi nhất đối với
em.

.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN TOÁN CUỐI KÌ 1
NĂM HỌC: 2011- 2012

Môn : Toán
Phần 1: (3 điểm) Hs khoanh đúng mỗi câu đạt 0,5 điểm

Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6


A C B A A B

Phần 2: Tự luận
Bài 1: (3 điểm) HS tính đúng mỗi bài được 0,75 điểm.
Bài 2: ( 1 điểm) HS tính đúng mỗi bước được 0,5 điểm điểm
Bài 3: (2,5 điểm)

Bài giải
Chiều dài DC của hình chữ nhật ABCD là:
216 : 2 = 18 (dm) (1 điểm)
Diện tích hình tam giác là:
18 x 12 : 2 = 108 (dm2) ( 1 điểm)
Đáp số: 108 dm2

Môn: Tiếng Việt


1. Đọc hiểu: (5 điểm) HS khoanh đúng mỗi câu được 0,5 điểm.
Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 Câu 7 Câu 8 Câu 9 Câu 10
C B C B C C B B A A

* Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn : 5 điểm.
( Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai- lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh; không viết hoa đúng quy
định), trừ 0,5 điểm
Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn,...bị trừ
1 điểm toàn bài).
B: *GV đánh giá , cho điểm dựa vào nội dung và hình thức trình bày, diễn đạt của HS để chấm
các mức điểm từ 0,5 11,5 ... 5 điểm. Cụ thể:
- Tả thuần tuý theo đúng yêu cầu một bài văn tả người (cụ thể là tả một bạn nhỏ),
có đủ đầy 3 phần MB, TB, KB : 2,5 điểm
- Lời văn rõ ràng, mạch lạc, sử dụng dấu câu hợp lí, đúng chỗ: 1 điểm
- Biết sử dụng có hiệu quả các biện pháp nghệ thuật như so sánh, nhân hoá,...
trong văn miêu tả : 0,5 điểm
- Bài tả sinh động, biết kết hợp hài hoà các yếu tố trên, giàu cảm xúc và có sức
thuyết phục, chữ viết sạch sẽ : 1 điểm

You might also like