Professional Documents
Culture Documents
A. Hình 1
B. Hình 2
C. Hình 3
D. Hình 4
Câu 4 . Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng
500 ml + 400 ml ….. 1 l
Dấu thích hợp để điền vào chỗ trống là:
A. >
B. <
C. =
D. +
Câu 5. Tháng trước, viện bảo tàng có 126 học sinh đến tham quan. Tháng này, số
bạn học sinh tham quan viện bảo tàng tăng gấp đôi tháng trước. Số bạn học sinh
đến tham quan tháng này là:
A. 252 bạn
B. 146 bạn
C. 225 bạn
D. 63 bạn
Phần II: Tự luận
Câu 6. Đặt tính rồi tính
a) 342 × 2
b) 78 : 3
c) 122 × 4
d) 81 : 4
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………….
Câu 7 . Tính giá trị biểu thức:
a) 348 + 84 : 6 b) 32 + 8 – 18 c) 26 : 2 × 5
………………………… ………………………… …………………………
………………………… ………………………… …………………………
………………………… ………………………… …………………………
Câu 8. Nối
Chọn số cân phù hợp cho mỗi con vật
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………….
Câu 12. Điền số thích hợp vào chỗ trống:
….. × 5 = 70
48 : …... = 54 : 9
2.3. Đề thi học kì 1 Toán lớp 3 Số 2
Câu 1. Kết quả của phép trừ 420 – 284 là:
A. 163
B. 136
C. 361
D. 316
Câu 2. Kết luận nào dưới đây là đúng khi nói về số 542?
A. Tích chữ số hàng trăm và chữ số hàng đơn vị là 10.
B. Hiệu chữ số hàng chục và chữ số hàng đơn vị là 3.
C. Tổng các chữ số hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị của số 542 là 12.
Câu 3.
Trong vườn nhà Mai có 16 con vịt, số con gà bằng số con vịt. Hỏi trong vườn nhà
Mai có tất cả bao nhiêu con vịt và con gà?
A. 4 con
B. 16 con
C. 12 con
D. 24 con
Câu 4. Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng
500 ml + 400 ml ….. 1 l
Dấu thích hợp để điền vào chỗ trống là:
A. >
B. <
C. =
D. +
Câu 5. Dụng cụ dùng để vẽ đường tròn là:
A. ê-ke
B. thước kẻ
C. com-pa
D. thước dây
Phần II: Tự luận
Câu 6. Đặt tính rồi tính
a) 17 × 4
b) 75 : 3
c) 342 × 2
d) 976 : 4
Câu 7 . Tính giá trị biểu thức:
a) 348 + 84 : 6 b) 32 + 8 – 18 c) 3 × 15 : 5
=……………………….. =……………………….. =………………………..
=……………………….. =……………………….. =………………………..
Câu 8. Xuân vẽ một hình tam giác với ba điểm màu đỏ (xem hình vẽ). Hỏi sau khi nối
các điểm cùng màu, Xuân đếm được bao nhiêu hình tứ giác?
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………….
Câu 12. Tính:
a) 4cm + 6mm = …….. mm + 6mm = ……….mm
b) 1l – 200ml – 300ml = ………l – 200ml – 300ml = ………ml
c) 1kg – 600g + 200g = ………..g – 600g + 200g = ……….. g
Đề ôn tập học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 3 – Đề
1
A. Đọc thầm và làm bài tập:
I. Đọc thầm:
Cây gạo
Mùa xuân, cây gạo gọi đến bao nhiêu là chim. Từ xa nhìn lại, cây gạo
sừng sững như một tháp đèn khổng lồ. Hàng ngàn bông hoa là hàng ngàn
ngọn lửa hồng tươi. Hàng ngàn búp nõn là hàng ngàn ánh nến trong xanh.
Tất cả đều lóng lánh lung linh trong nắng. Chào mào, sáo sậu, sáo đen…
đàn đàn lũ lũ bay đi bay về. Chúng nó gọi nhau, trêu ghẹo nhau, trò
chuyện ríu rít. Ngày hội mùa xuân đấy.
Cây gạo già mỗi năm lại trở lại tuổi xuân, càng nặng trĩu những chùm hoa
đỏ mọng và đầy tiếng chim hót.
Hết mùa hoa, chim chóc cũng vãn. Cây gạo trở lại với dáng vẻ xanh mát
hiền lành. Cây đứng im lìm cao lớn, làm tiêu cho những con đò cập bến và
cho những đứa con về thăm quê mẹ.
(Theo Vũ Tú Nam)
II. Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất hoặc làm theo yêu
cầu:
Câu 1: Bài văn tả cây gạo vào mùa nào trong năm
A. Mùa xuân.
B. Mùa hạ.
C. Mùa thu
D. Mùa đông.
A. Làm tổ.
B. Bắt sâu.
C. Ăn quả.
D. Trò chuyện ríu rít.
Câu 4: Những chùm hoa gạo có màu sắc như thế nào?
A. Đỏ chót
B. Đỏ tươi.
C. Đỏ mọng.
D. Đỏ rực rỡ.
Câu 6: Em thích nhất hình ảnh nào trong bài văn? Vì sao?
………………………………………………………………………………
…………….
………………………………………………………………………………
…………….
………………………………………………………………………………
…………….
Câu 7: Câu “Cây gạo sừng sững như một tháp đèn khổng lồ” được viết
theo mẫu câu nào?
Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng:
A. Ai là gì?
B. Ai làm gì?
C. Ai thế nào?
Câu 8: Bộ phận in đậm trong câu: “Mùa xuân, cây gạo gọi đến bao nhiêu
là chim.” trả lời cho câu hỏi nào?
A. Là gì?
B. Làm gì?
C. Thế nào?
D. Khi nào?
Câu 9: Em hãy đặt 1 câu theo mẫu “Ai là gì?” để nói về cây gạo.
………………………………………………………………………………
…………….
………………………………………………………………………………
B. KIỂM TRA VIẾT
II. Tập làm văn: Viết đoạn văn nêu tình cảm, cảm xúc đối với một người
mà em yêu quý. (ông bà, bố mẹ, cô giáo, anh chị em, bạn bè…)
A.
B.
C.
D.
Câu 5: Cho nhóm đồ chơi sau:
Đồ chơi nào được sắp xếp không phù hợp trong nhóm này?
A.
B.
C.
D.
Câu 6: Trên Internet, thông tin nào không phù hợp với các em?
A. Trò chơi có tính bạo lực.
B. Video các bài tập thể dục dành cho học sinh Tiểu học.
C. Thông tin về ô nhiễm không khí ở khu vực quanh em.
D. Thông tin về cuộc thi trực tuyến mà em đang quan tâm.
Câu 7: Khi gõ xong, các ngón tay của em phải đặt ở hàng phím nào?
A. Hàng phím trên.
B. Hàng phím cơ sở.
C. Hàng phím dưới.
D. Hàng phím chứa dấu cách.
Câu 8: Trong cuộc thi cuối học kì, khi giáo viên nhắc nhở sắp hết thời gian làm bài,
Khoa quyết định ngừng bút kiểm tra lại thông tin rồi nộp bài. Hành động nào của
Khoa là kết quả của việc xử lí thông tin?
A. Nghe giáo viên nhắc nhở sắp hết thời gian làm bài.
B. Khoa ngừng bút kiểm tra lại thông tin rồi nộp bài.
C. Khoa nộp bài.
D. Khoa thấy sắp hết thời gian làm bài.
Phần II. Tự luận (6 điểm)
Câu 1: (2,5 điểm) Em hãy điền tên các hàng phím trong khu vực chính của bàn
phím?
Câu 2: (2,0 điểm) Trước khi đi mua một món đồ nào đó, chị của Minh thường vào
Internet để tìm hiểu trước. Tại sao chị của Minh lại làm như vậy?
Câu 3. (1,5 điểm) Em hãy vẽ sơ đồ hình cây biểu diễn sở thích của các thành viên
trong gia đình em.
……………. Hết …………….
Đáp án:
I. Câu hỏi trắc nghiệm (4 điểm)
Mỗi đáp án đúng 0,5 điểm
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8
Đáp án D C B D C A B B
Điểm 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5
II. Tự luận (6 điểm)
Câu 1: (2,5 điểm)
1. Hàng phím số.
2. Hàng phím trên.
3. Hàng phím cơ sở.
4. Hàng phím dưới.
5. Hàng phím chứa dấu cách.
Câu 2: (2,0 điểm)
Trên Internet, có rất nhiều thông tin đa dạng và phong phú. Vì vậy, chị của Minh có
thể tìm thấy thông tin về món đồ chị cần mua như: giá cả, hướng dẫn sử dụng, thành
phần, … trên Internet. Từ đó, chị của Minh sẽ quyết định mua hay không? Hay là
mua ở đâu? …
Đề thi Học kì 1 - Kết nối tri thức
Năm học 2023
Môn: Tin học lớp 3
Thời gian làm bài: phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 3)
Phần I. Trắc nghiệm (4 điểm)
Câu 1. Cứ mỗi buổi sáng đến trường một hồi trống vang lên thì tất cả học sinh trong
trường dù đang chơi đều vào lớp ổn định truy bài 15 phút đầu giờ. Thông tin trong
tình huống trên thuộc dạng thông tin nào?
A. Dạng chữ
B. Dạng tiếng trống
C. Dạng âm thanh
D. Dạng hình ảnh
Câu 2. Hai phím có gờ (F, J) trên hàng phím cơ sở dùng để đặt ngón tay nào ở vị trí
xuất phát?
A. Ngón áp út.
B. Ngón trỏ.
C. Ngón giữa.
D. Ngón út.
Câu 3. Đâu là bộ phận hiển thị thông tin từ máy tính?
A.
B.
C.
D.
Câu 4. Để tắt máy đúng cách em thực hiện?
A. Nhấn nút công tắc trên thân máy để tắt máy tính.
B. Nhấn nút công tắt ở màn hình để tắt máy.
C. Nháy chuột vào ở góc dưới, bên trái màn hình nền → chọn Power
→ Chọn Shut down.
D. Nháy chuột vào ở góc dưới, bên trái màn hình nền → chọn Power
→ Chọn Restart.
Câu 5. Khẳng định nào sau đây không phải đặc điểm của thông tin trên Internet?
A.Có nhiều thông tin khó hiểu hoặc sai.
B. Đa dạng và phong phú.
C. Đáng tin cậy, luôn chính xác.
D. Được cập nhật thường xuyên.
Câu 6. Sắp đến ngày 20/11. Mẹ Lan cũng là giáo viên của Lan, Lan dự định sẽ tạo
cho mẹ một bất ngờ. Trong ví dụ trên đâu là kết quả xử xử lí thông tin của bộ não?
A. Lan quyết định sẽ tạo cho mẹ một bất ngờ.
B. Mẹ lan là Giáo viên.
C. Sắp đến ngày 20/11
D. Lan là học sinh của mẹ
Câu 7. Khi đi học về, thay đồng phục ra để giặt thì em nên làm theo cách nào sau
đây để nhà được gọn gàng và không tốn thời gian khi cần giặt quần áo?
A. Vứt ở bất cứ đâu trong nhà, khi nào giặt sẽ đi tìm.
B. Vứt ở trên giường hoặc trên ghế trong phòng mình, để dễ tìm hơn khi cần giặt.
C. Bỏ vào tủ quần áo vì tủ là nơi cất quần áo.
D. Bỏ vào máy giặt.
Câu 8. Chọn đáp án đúng nhất. Hình ảnh của thư mục là:
A.
B.
C.
D. Cả A và C đều đúng.
Phần II. Tự luận (6 điểm)
Câu 1: (2,5 điểm) Em hãy nêu các bước tắt máy tính đúng cách?
Câu 2: (2,0 điểm) Em hãy nối mỗi ngón tay với một ô có nội dung tương ứng để gõ
các phím của hàng phím trên đúng cách?
Câu 3. (1,5 điểm) Em hãy nêu 2 ví dụ ở trường hoặc ở gia đình mà em thấy nhờ có
sắp xếp hợp lí, việc tìm kiếm sẽ nhanh hơn.
B.
C.
D.
Câu 2. Bộ phận nào của con người làm nhiệm vụ xử lí thông tin?
A. Chân, tay
B. Đôi tai
C. Bộ não
D. Đôi mắt
Câu 3. Khi sử dụng máy tính, để tránh các tai nạn về điện, em nên:
A. Vệ sinh máy tính bằng khăn ướt cho sạch sẽ.
B. Vừa sạc pin vừa sử dụng máy tính cho tiện.
C. Giữ máy tính và khu vực xung quanh luôn sạch sẽ.
D. Dùng tay hoặc các vật sắc nhọn cắm vào nguồn điện hoặc các bộ phận của máy
tính.
Câu 4. Chọn phát biểu không đúng?
A. Sắp xếp là việc phân loại đồ vật vào các nhóm sao cho đồ vật trong mỗi nhóm có
một số đặc điểm chung.
B. Sắp xếp là việc thay đổi các đồ vật cho vừa với vị trí mà không cần tuân theo một
quy tắc nào.
C. Sắp xếp các đồ vật hợp lí sẽ giúp em tìm kiếm nhanh hơn.
D. Sắp xếp các đồ vật hợp lí sẽ giúp em dễ dàng hơn trong việc quản lí.
Câu 5. Chọn phát biểu đúng?
A. Sử dụng Internet rất an toàn.
B. Các thông tin trên Internet rất đáng tin cậy.
C. Tất cả các thông tin trên Internet phù hợp với học sinh tiểu học.
D. Chúng ta có thể tìm thông tin trên Internet mà máy tính không có.
Câu 6. Trong hình sau, ngón tay nào đã đặt sai vị trí xuất phát trên hàng phím cơ
sở?
B.
C.
D.
Phần II. Tự luận (6 điểm)
Câu 1: (3 điểm) Em hãy điền các từ, cụm từ: hợp lí, quy tắc, nhanh, điểm chung,
phân loại, nhóm vào chỗ chấm cho thích hợp.
a) Sắp xếp các đồ vật …………. sẽ giúp em tìm kiếm được …………. hơn nhờ vào
việc tìm kiếm theo …………. sắp xếp.
b) Sắp xếp là việc …………. đồ vật, dữ liệu vào các …………. sao cho đồ vật, dữ
liệu trong mỗi nhóm có một số ………….
Câu 2: (1,5 điểm) Em hãy cho biết các thao tác cơ bản với chuột?
Câu 3. (1,5 điểm) Em hãy biểu diễn cách sắp xếp giá sách thành sơ đồ hình cây
theo thông tin gợi ý trong bảng sau:
Giá sách của em
Truyện, thơ Sách vở
Thơ học trò Truyện cổ tích Truyện tranh Sách giáo khoa Vở viết
1. Đề thi học kì 1 môn Công nghệ 3 theo Thông tư 27 - Đề 1
1.1. Đề kiểm tra học kì 1 môn Công nghệ 3
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
PHÒNG GD& ĐT…...... Môn: Công nghệ - LỚP 3
Năm học: 2023 - 2024
TRƯỜNG TH…............
Thời gian: 40 phút
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: 8 điểm
Câu 1. (1 điểm): Nối các đối tượng tự nhiên và sản phẩm công nghệ với đáp án
đúng; (M1)
Câu 2. (1 điểm): Khoanh vào chữ cái trước kết quả đúng (M2)
Khi sử dụng đèn học và sử dụng quạt điện chúng ta cần thực hiện theo trình tự:
a. Bật, điều chỉnh hướng, tắt khi không sử dụng, đặt ở vị trí phù hợp.
b. Điều chỉnh hướng, bật, đặt ở vị trí phù hợp, tắt khi không sử dụng.
c. Đặt ở vị trí phù hợp, bật, điều chỉnh hướng, tắt khi không sử dụng.
a. Tạo ra gió.
b. Tạo ra gió, giúp làm mát.
c. Giúp làm mát.
a. ti-vi.
b. ka-rao-ke.
c. ra-đi-ô.
Câu 5 (1 điểm): Khoanh vào câu sai: (M2)
Nếu sử dụng sản phẩm công nghệ không đúng cách có thể xảy ra điều gì?
a. Quạt điện.
b. Tủ lạnh.
c. Máy lạnh.
Câu 10 (1 điểm): Khi có tình huống không an toàn xảy ra, em cần làm gì? (M2)
1.2. Đáp án đề thi học kì 1 môn Công nghệ 3
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: 8 điểm
Câu 2: ý c
Câu 3: b
Câu 4: c
Câu 5: a
Câu 6: c
Câu 7: b
Câu 8: c
II. PHẦN TỰ LUẬN: 2 điểm
Câu 9 (1 điểm): Cho các từ Máy thu thanh, Đài truyền hình, em hãy điền từ thích hợp
và hoàn thiện câu dưới đây:
a) Đài truyền hình là nơi sản xuất các chương trình phát thanh và phát tín hiệu
truyền hình qua ăng ten.
b) Máy thu thanh là thiết bị thu nhận các tín hiệu truyền thanh qua ăng ten và phát ra
loa.
Câu 10 (1 điểm): Khi có tình huống không an toàn xảy ra, em cần làm gì?
Khi có tình huống không an toàn xảy ra, em cần báo cho người lớn biết hoặc gọi
điện đến các số điện thoại khẩn cấp.
Những sản phẩm công nghệ trong gia đình thường dùng để phục vụ các nhu cầu gì
của con người?
a. Tạo ra gió.
b. Tạo ra gió, giúp làm mát.
c. Giúp làm mát.
a. ti-vi.
b. ka-rao-ke.
c. ra-đi-ô.
a. Quạt điện.
b. Tủ lạnh.
c. Máy lạnh.
Câu 10 (1 điểm): Khi có tình huống không an toàn xảy ra, em cần làm gì? (M2)
2.2. Đáp án đề kiểm tra học kì 1 môn Công nghệ 3
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: 8 điểm
Câu 1: ý c
Câu 2: ý b và c (Nếu HS chỉ khoanh đúng 1 ý chấm 0,5 điểm).
Câu 3: b
Câu 4: c
Câu 5: a
Câu 6: c
Câu 7: b
Câu 8: c
II. PHẦN TỰ LUẬN: 2 điểm
Câu 9 (1 điểm): Cho các từ Máy thu thanh, Đài truyền hình, em hãy điền từ thích hợp
và hoàn thiện câu dưới đây: (M1)
a) Đài truyền hình là nơi sản xuất các chương trình phát thanh và phát tín hiệu
truyền hình qua ăng ten.
b) Máy thu thanh là thiết bị thu nhận các tín hiệu truyền thanh qua ăng ten và phát ra
loa.
Câu 10 (1 điểm): Khi có tình huống không an toàn xảy ra, em cần làm gì? (M2)
Khi có tình huống không an toàn xảy ra, em cần báo cho người lớn biết hoặc gọi
điện đến các số điện thoại khẩn cấp.
Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng hoặc làm theo yêu cầu
b) Hãy nối các phương án ở cột B cho phù hợp với các yêu cầu khi lựa chọn và sử
dụng đèn học ở cột A.
A B
1. Để đảm bảo đèn học không bị rơi, a) nên chọn loại đèn mà thân đèn c
vỡ thể điều chỉnh linh hoạt
2. Để đèn học có thể phù hợp với b) nên bổ sung thêm nguồn sáng
nhiều không gian học tập khác nhau. khác.
3. Để tránh cho mắt không bị mỏi, c) nên chọn loại đèn có thể gắn và
bị lóa khi sử dụng đèn học bàn học (đèn có đế kẹp).
Câu 3 (1 điểm): Những sản phẩm công nghệ trong gia đình thường dùng để phục vụ
các nhu cầu gì của con người?
Câu 5 (1 điểm): Em cần làm gì khi âm thanh phát ra từ máy thu thanh bị ù, nghe
không rõ?
Câu 6 (1 điểm): Nhãn nào dưới đây dùng để cảnh báo có điện: (M3)
Câu 7 (1 điểm): Chọn từ trong ngoặc để điền vào chỗ chấm cho phù hợp: (M3)
(cáp truyền hình, phát hình ảnh, thu tín hiệu, phát tín hiệu)
Đài truyền hình là nơi sản xuất các chương trình truyền hình, …..…………… truyền
hình qua ăng-ten hoặc truyền qua ………………...... Tivi là thiết bị
…………………….... truyền hình, ………..…….……. trên màn hình và âm thanh ra
loa.
…………………………………………………………………………………………………
………
…………………………………………………………………………………………………
………
…………………………………………………………………………………………………
………
…………………………………………………………………………………………………
………
…………………………………………………………………………………………………
………
…………………………………………………………………………………………………
………
Câu 10 (M2-1đ): Sản phẩm công nghệ là gì? Kể tên một số sản phẩm công nghệ?
…………………………………………………………………………………………………
………
…………………………………………………………………………………………………
………
…………………………………………………………………………………………………
………
Câu 2 (1 điểm):
C. Điều chỉnh độ cao, độ sáng và hướng chiếu sáng của đèn cho phù hợp.
b) Hãy nối các phương án ở cột B cho phù hợp với các yêu cầu khi lựa chọn và sử
dụng đèn học ở cột A.
1c - 2a - 3b
Câu 3 (1 điểm): Những sản phẩm công nghệ trong gia đình thường dùng để phục vụ
các nhu cầu gì của con người?
C. Nhu cầu ăn, mặc, nghỉ ngơi, học tập và giải trí
Câu 4 (1 điểm): Đ- S -Đ – Đ
Câu 5 (1 điểm): Em cần làm gì khi âm thanh phát ra từ máy thu thanh bị ù, nghe
không rõ?
C. Lựa chọn vị trí đặt máy thu thanh hoặc điều chỉnh ăng-ten.
Quạt điện thường có những bộ phận chính như: hộp động cơ, cánh quạt, thân quạt,
đế quạt, lồng quạt, các bộ phận điều khiển và dây nguồn.
Câu 9 (M1-1đ): Em hãy nêu các bước sử dụng đèn học?