You are on page 1of 32

ĐỀ KHẢO SÁT – KHỐI 3

Họ và tên: ................................................................................................................
PHẦN 1: Khoanh tròn vào chữ đặt trước câu trả lời hoặc đáp án đúng
Câu 1: Số liền trước của 130 là:
A. 131 B. 120 C. 129 D. 140
Câu 2: Chữ số 5 trong số 1756 có giá trị là:
A. 500 B. 50 C. 56 D. 5
Câu 3: Kết quả phép tính 6924 + 1536 là:
A. 8450 B. 8460 C. 7460 D. 7450
Câu 4: Số một nghìn không trăm mười lăm viết là:
A. 1015 B. 1115 C. 115 D. 105
Câu 5: Kêt quả phép tính 4380 – 729 là:
A. 3651 B. 3661 C. 3669 D. 4651
Câu 6: Giá trị biểu thức 3 + 5 x 2 là:
A. 16 B. 11 C. 13 D. 17
Câu 7: Đổi 6m =.....cm. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:
A. 60 B. 600 C. 6 D. 6000
Câu 8: Kết quả phép tính 308 x 7 là:
A. 1456 B. 2106 C. 2142 D. 2156
Câu 9: Kết quả phép tính 369 : 3 là:
A. 332 B. 133 C. 123 D. 321
Câu 10: Một hình chữ nhật có chiều dài 6cm, chiều rộng 4cm. Chu vi hình chữ nhật đó là:
A. 12cm B. 36cm C. 16cm D. 20cm
Câu 11: Nhìn vào hình vẽ dưới đây:
M N P
Câu trả lời nào sau đây là sai:
A. Trên hình vẽ có 1 đường thẳng
B. C . Trên hình vẽ có 2 đoạn thẳng
C. Trên hình vẽ có 3 đoạn thẳng
D. D. Trên hình vẽ có 3 điểm M, N, P thẳng hàng
PHẦN 2: TỰ LUẬN VÀ VẬN DỤNG

Câu 13: Có 32 kg gạo đựng đều trong 4 bao. Hỏi 5 bao như thế đựng được bao nhiêu ki-
lô-gam gạo?
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
........................................................

Câu 14: Bạn Hà đổi một tờ giấy bạc mệnh giá 10 000 đồng để lấy 3 loại giấy bạc có mệnh
giá 5 000 đồng, 2 000 đồng và 1 000 đồng.
Trả lời: Số tờ giấy bạc mỗi loại bạn Hà nhận được để đủ số tiền 10 000 đồng là:
Phương án 1: .................tờ 5 000 đồng,.......... tờ 2 000 đồng, ..........tờ 1 000 đồng
Phương án 2: .................tờ 5 000 đồng,.......... tờ 2 000 đồng, ..........tờ 1 000 đồng
Câu 15: Đo chiều cao của 4 bạn Xuân, Hạ, Thu, Đông ta được dãy số liệu theo thứ tự là:
138 cm, 147 cm, 152 cm, 135 cm.
Dựa vào dãy số liệu trên, viết tên của 4 bạn xếp theo thứ tự chiều cao tăng dần
là:..................................................................................................................................................
Câu 16: Em có 15 viên bi, em chia cho mỗi bạn 2 viên bi. Hỏi em chia cho nhiều nhất là
mấy bạn và còn thừa mấy viên bi?
Trả lời:...............................................................................................................................
Câu 17: Một thùng có thể chứa đầy 9 l nước, một can có thể chứa đầy được 2 l nước. Mỗi
lần múc nước đầy và đổ nước từ can vào thùng thì em cần phải múc nước mấy lần để đổ
đầy thùng?
A. 3 lần B. 5 lần C. 6 lần D. 4 lần
ĐỀ KHẢO SÁT – KHỐI 3
Họ và tên:..............................................................................................................
I. Em hãy đọc câu chuyện sau

Nhà ảo thuật
Ở nhiều nơi trong thành phố, người ta dán quảng cáo về buổi biểu diễn của một nhà ảo
thuật Trung Quốc nổi tiếng. Chiều nay, trường của Xô-phi và Mác tổ chức cho học sinh đi
xem. Nhưng hai chị em không dám xin tiền mua vé vì bố đang nằm viện, các em biết mẹ rất
cần tiền.
Tình cờ, trong lúc ra mua sữa, hai chị em gặp chú Lý, nhà ảo thuật. Các em giúp chú
mang những đồ đạc lỉnh kỉnh đến rạp xiếc. biết hai chị em thích xem ảo thuật, chú Lý bảo các
em chờ một lát. Nhưng hai chị em Xô-phi đã về ngay vì nhớ lời mẹ dặn không được làm phiền
người khác.
Thế rồi, chẳng biết hỏi thăm ai, buổi tối hôm ấy, chú Lý tìm tới nhà. Lúc đó, mẹ đang
chuẩn bị bữa tối. Bước vào nhà, chú nói:
- Tôi đến để cảm ơn các con chị. Các cháu rất ngoan.
Mẹ mời chú Lý uống trà. Chú nhận lời. Nhưng từ lúc chú ngồi vào bàn, cả nhà cứ
chứng kiến hết bất ngờ này đến bất ngờ khác. Xô-phi lấy một cái bánh, đến lúc đặt vào đĩa lại
thành hai cái. Khi mẹ mở nắp lọ đường, có hàng mét vải băng đỏ, xanh, vàng bắn ra. Còn Mác
đang ngồi bỗng cảm thấy có một khối nóng mềm trên chân. Hóa ra đó là một chú thỏ trắng mắt
hồng.
Hai chị em thán phục nhìn chú Lý. Đúng là một nhà ảo thuật đại tài
( Lương Hùng dịch)

II.Dựa vào câu chuyện trên, em hãy khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng.

Câu 1: Truyện Nhà ảo thuật có những nhân vật nào ?


A. Chú Lý, bố của Xô-phi và Mác.
B. Xô-phi, bố của Xô-phi.
C. Chú Lý, Xô-phi, Mác, mẹ của Xô-phi và Mác.
Câu 2: Vì sao hai chị em Xô-phi không đi xem ảo thuật cùng các bạn trong trường?
A. Vì mẹ hứa sẽ đưa hai chị em Xô-phi đi xem khi bố khỏi bệnh.
B. Vì hai chị em biết mẹ đang rất cần tiền để chữa bệnh cho bố nên không dám xin tiền
mẹ để mua vé xem ảo thuật.
C. Vì chú Lý, nhà ảo thuật tài ba, hứa là sẽ đền nhà chơi và biểu diễn cho hai chị em
xem.
Câu 3: Hai chị em giúp nhà ảo thuật như thế nào?
A. Mang đồ đạc lỉnh kỉnh đến rạp xiếc.
B. Mua sữa giúp chú Lý.
C. Mang túi vào rạp giúp chú Lý.
Câu 4: Vì sao hai chị em không chờ chú Lý dẫn vào rạp xiếc?
A. Vì hai chị em phải về nhà.
B. Vì hai chị em nhớ lời mẹ dặn không được làm phiền người khác.
C. Vì hai chị em không thích xem.
Câu 5: Vì sao chú Lý lại tìm đến nhà hai chị em Xô-phi?
A. Vì chú Lý là bạn của cha Xô-phi và Mác.
B. Vì chú Lý muốn cảm ơn hai chị em Xô-phi đã giúp chú.
C. Vì chú Lý muốn gặp lại hai chị em Xô-phi.
Câu 6: Vì sao có thể nói hai chị em Xô-phi không đến rạp xiếc nhưng đã được xem ảo
thuật
A. Vì hai chị em xem chú Lý biểu diễn trên ti vi.
B. Vì hôm sau các bạn ở trường đã kể lại một cách tỉ mỉ về buổi trình diễn ảo thuật của
chú Lý cho hai chị em Xô-phi nghe.
C. Vì lúc chú Lý đã tìm đến nhà Xô-phi và biểu diễn ảo thuật cho cả nhà xem.
Câu 7: Câu văn “ Các cháu rất ngoan” thuộc mẫu câu:
A. Ai – là gì? B. Ai – làm gì? C. Ai – thế nào?
Câu 8: Chú Lý là nhà ảo thuật như thế nào?
A. Muốn làm phiền người khác.
B. Đại tài, rất yêu quý trẻ em.
C. Không thích quan tâm đến người khác.
Câu 9: Em học tập được ở Xô-phi và Mác những phẩm chất tốt đẹp nào?
A. Tự tin.
B Trung thực.
C. Ngoan ngoãn, hiếu thảo, biết quan tâm tới người khác.
Câu 12: Gạch dưới bộ phận trả lời câu hỏi Khi nào?

Buổi sáng, ánh nắng dịu dàng chiếu xuống sân trường.

Câu 13: Đặt một câu theo mẫu Ai – làm gì?

.........................................................................................................................................
ĐỀ KHẢO SÁT – KHỐI 3

Họ và tên:......................................................................................................................
Phần 1: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1: Số chín nghìn không trăm năm mươi tư được viết là:
A. 9501 B. 9045 C. 9405 D. 9054
Câu 2: Cho các số: 9281; 9822; 8993; 9884. Số lớn nhất là:
A. 9822 B. 8993 C. 9281 D. 9884
Câu 3: Số liền trước của 7139 là:
A. 7138 B. 7137 C. 7140 D. 7141
Câu 4: Số liền sau của số lớn nhất có 4 chữ số là:
A. 9999 B. 9000 C. 10000 D. 1000
Câu 5: Kết quả của phép cộng 4726 + 3465 là:
A. 8181 B. 8191 C. 7181 D. 7191
Câu 6: Kết quả của phép trừ 9072 - 7458 là:
A. 2614 B. 1614 C. 1624 D. 2624
Câu 7: Kết quả của phép nhân 123 x 4 là:
A. 486 B. 482 C. 582 D. 492
Câu 8: Số dư lớn nhất trong phép chia cho 7 là:
A. 7 B. 6 C. 5 D. 4
Câu 9: Hình vẽ bên có mấy góc vuông ?
A. 2 B. 1
C. 4 D. 3
Câu 10: Một đoàn khách du lịch có 45 người lên xe, mỗi xe chở được 7 người. Hỏi cần
có ít nhất bao nhiêu xe như vậy để chở hết số khách đó?
Đoàn khách cần ít nhất số xe lả:
A. 6 B. 7 C. 8 D. 9
Câu 11: Chu vi của hình vuông ABCD là: A B
A. 20cm B. 10cm
C. 16cm D.25cm 5cm

D C
Câu 12: Bố An muốn làm một khuôn gói bánh chưng hình vuông bằng nhôm có cạnh dài
25 cm. Hỏi bố An cần một thanh nhôm dài bao nhiêu xăng-ti-mét?
A. 50cm B. 80cm C. 100cm D. 125cm
Câu 13: Cây bưởi nhà Lan có 53 quả, cây cam có số quả gấp 3 lần số quả bưởi. Hỏi cả
hai cây có bao nhiêu quả?
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
ĐỀ KHẢO SÁT – KHỐI 3

Họ và tên: ..................................................................................................................................
Đọc đoạn văn sau và thực hiện yêu cầu:
Biển đẹp
Buổi sáng nắng sớm. Những cánh buồm nâu trên biển được nắng chiếu vào hồng rực
lên như đàn bướm múa lượn giữa trời xanh.

Mặt trời xế trưa bị mây che lỗ nhỏ. Những tia nắng dát vàng một vùng biển tròn, làm
nổi bật những cánh buồm duyên dáng như ánh sáng chiếu đèn sân khấu khổng lồ đang
chiếu cho các nàng tiên biển múa vui.

Lại đến một buổi chiều gió mùa đông bắc vừa dừng. Biển lặng đỏ lục, đầy như mâm
bánh đúc, loáng thoáng những con thuyền như những hạt lạc ai đen rắc lên trên.

Biển nhiều khi rất đẹp, ai cũng thấy như thế. Nhưng có một điều ít ai chú ý là: vẻ đẹp
của biển, vẻ đẹp kì diệu muôn sắc ấy là do mây trời và ánh sáng tạo nên.

Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:

Câu 1: Bài văn trên tả cảnh biển vào lúc nào?

A. Buổi sớm
B. Buổi trưa
C. Buổi chiều
D. Cả 3 đáp án trên
Câu 2: Sự vật nào trên biển được tả nhiều nhất?

A. Cánh buồm
B. Mây trời
C. Con thuyền
D. Đàn bướm
Câu 3: Vẻ đẹp muôn sắc của biển do những gì tạo nên?

A. Những cánh buồm


B. Mây trời và ánh sáng
C. Mây trời
D. Mây trời và cánh buồm
Câu 4: Bài văn có mấy hình ảnh so sánh?

A. 3 B. 5 C. 4 D. 2

Câu 5: Câu nào dưới đây không có hình ảnh so sánh?

A. Những cánh buồm nâu trên biển được nắng chiếu vào hồng rực lên như đàn
bướm múa lượn giữa trời xanh.

B. Những tia nắng dát vàng một vùng biển tròn, làm nổi bật những cánh buồm
duyên dáng như ánh sáng chiếu đèn sân khấu khổng lồ đang chiếu cho các nàng tiên
biển múa vui.

C. Biển nhiều khi rất đẹp, ai cũng thấy như thế.


D. Biển lặng đỏ lục, đầy như mâm bánh đúc, loáng thoáng những con thuyền như
những hạt lạc ai đen rắc lên trên.
Câu 6: Em cần làm gì để các bãi biển nước ta ngày càng sạch đẹp hơn?

………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………..

Câu 7: Câu “ Anh Kim Đồng rất nhanh trí và dũng cảm.” thuộc kiểu câu gì?

A. Ai làm gì?
B. Ai thế nào?
C. Ai là gì?
Câu 8: (1 điểm) Em hãy đặt 1 câu với từ “ tưởng nhớ”.

………………………………………………………………………………………………
Câu 9:

Read and match.


1. What is your name? a. I’m nine years old.
2. How old are you? b. My name is An.
3. Where is your book? c. Yes, I do.
4. Do you have any toys? d. Yes, there are.
5. Are there any posters in the room? e. It is on the table.

1-…………2-…………3-……………4-…………5-………………
ĐỀ KHẢO SÁT – KHỐI 3
Họ và tên: .........................................................................................
A. Đọc thầm đoạn văn sau
Trái Đất
1. Trái Đất khoảng 4,6 tỉ năm tuổi. Buổi ban đầu, Trái Đất lạnh lẽo. Dần dần, nó nóng
lên và nóng đến nỗi kim loại và đá chảy ra. Kim loại chìm xuống tâm Trái Đất còn đá thì
nổi lên trên.

2. Khi Trái Đất nguội đi, hơi nước ngưng tụ thành mưa và đổ xuống tạo thành các đại
dương. Cho đến nay, Trái Đất là hành tinh duy nhất có nước (nước chiếm 3/4 bề mặt Trái
Đất) và có sự sống. Nếu ở trên Mặt Trăng, bạn sẽ thấy Trái Đất tỏa sáng và di chuyển qua
Mặt Trời cũng giống như Mặt Trăng ở trên bầu trời của chúng ta vậy.

Theo Nguyễn Quang Hùng

B. Dựa vào nội dung bài đọc, khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng và trả lời câu
hỏi.
Câu 1: Trái Đất xuất hiện cách đây bao nhiêu năm?

A. 4,6 nghìn năm. B. 4,6 triệu năm. C. 4,6 tỉ năm.

Câu 2: Các đại dương được tạo ra như thế nào?

A. Trái Đất nóng lên, băng tan chảy tạo ra các đại dương.

B. Trái Đất nguội đi, hơi nước ngưng tụ thành mưa và đổ xuống tạo thành các đại dương.

C. Trái Đất nóng lên, nước bốc hơi rồi ngưng tụ thành mưa và đổ xuống tạo thành các đại
dương.

Câu 3: Điều gì làm thay đổi Trái Đất?

A. Núi lửa và động đất.


B. Thời tiết và con người.
C. Tất cả các yếu tố trên.
Câu 4: Chúng ta cần làm gì để bảo vệ Trái Đất?

.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................

Câu 5: Câu "Buổi ban đầu, Trái Đất lạnh lẽo" thuộc mẫu câu nào?

A. Ai là gì? B. Ai làm gì? C. Ai thế nào?


II/ Hoàn thành các bài tập sau

Câu 6: Gạch dưới 2 từ không phải là tên gọi của một môn thể thao trong dãy từ sau:
Nhảy cao, lướt ván, đi bộ, bơi lội, cờ vua, đua xe đạp, nhảy xa, đấu kiếm, đấm
bốc, nhảy dù, leo núi, bóng đá, trường đấu, bóng chày, ném đĩa, cử tạ, nhảy sào, bóng
chuyền, ném lao, sào nhảy.

Câu 7: Chọn từ ngữ trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống để có câu văn sử dụng phép
nhân hóa:

a) Từng đoàn thuyền ..................... (từ từ / hăm hở) ra khơi đánh cá.

b) Những tia nắng ..................... (chiếu / rọi / nhảy nhót) trên thảm cỏ.

Câu 8: Điền tiếp bộ phận trả lời câu hỏi Bằng gì? vào chỗ trống để hoàn chỉnh câu
văn dưới đây:

Mẹ thường chải mái tóc dài như suối của mình bằng ....................................................

Câu 9: Tìm 2 từ gần giống nghĩa với từ "phát minh".

.............................................................................................................................................

Câu 10: Ghi dấu phẩy vào chỗ ngăn cách bộ phận trả lời câu hỏi Vì sao? với các bộ
phận khác trong câu:

a) Do có công truyền nghề thêu cho dân Trần Quốc Khái đã được nhân dân lập đền thờ ở
quê hương.

b) Do thiếu khả năng thi đấu và coi thường đối thủ Quắm đen đã thua ông Cản Ngũ.

Câu 11: Tìm bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Ở đâu? Gạch dưới bộ phận đó

a) Chị tre chải tóc bên ao.

b) Chim đậu trắng xóa trên những cành cây.

Câu 12: Khoanh tròn vào chữ cái trước những từ ngữ viết sai

a. khúc khuỷu b. khẳng khiu

c. tiu nghỉu d. Khỉu tay


ĐỀ KHẢO SÁT – KHỐI 3
Họ và tên: ...............................................................................................................................
Phần I: Trắc nghiệm:

Câu 1: Số liền sau của số 3998 là :

A. 3990 B.3999 C. 3997 D. 3980

Câu 2: Tìm số lớn nhất trong các số sau: 6957,6759.6975,6795

A. 6957 B. 6759 C. 6975 D. 6795

Câu 3: 4m5dm = …… dm

A. 45 dm B. 405 C. 45 D. 40

Câu 4: Điểm M là …………… của cạnh BC A

A. Điểm nằm giữa


B. Trung điểm
C. Điểm nằm ngoài
B M C

Câu 5: Số gồm năm nghìn, bốn trăm, bốn chục và không đơn vị. Viết là:
A. 5404 B. 4054 C. 5044 D. 5440
Câu 6: 48 cm : 8 = ………..
A. 6 B. 6 m C. 6 cm D. 6 dm
Câu 7: 32 gấp 8 mấy lần?
A. 4 B. 4 lần C. 28 lần D. 28
Câu 8 : Một mảnh vườn hình vuông có cạnh là 10 m. Chu vi mảnh vườn đó là :
…………………………………………………………..............................................

Câu 9 : Số: 1368 là kết quả của phép tính:


A. 4723 – 3614 B. 5494 – 4071 C. 6549 – 5121 D. 1044 + 324
Câu 10 : Gía trị của biểu thức ( 49 + 51) : 5 là :
A. 61 B. 40 C. 20 D. 50
Câu 11:
a. Số có 4 chữ số khác nhau lớn nhất có tổng các chữ số là 12 là: …………….
b. Số có 4 chữ số khác nhau nhỏ nhất có tổng các chữ số là 6 là: ……………..
Phần II. Tự luận:

Bài 1: Đặt tính rồi tính

234 x 2 489 : 4 358 + 489 105 – 14

.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................

.................................................................................................................................................

Bài 2: Sắp xếp các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn: 4567; 4657; 4756; 4576; 4765

..............................................................................................................................................

Bài 3: Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều rộng 57 m, chiều dài gấp 3 lần chiều rộng.
Tính chu vi mảnh vườn đó?

.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................

Bài 4: Số?

30 m = cm 1kg = g

50 dm = m 100 cm = m

1000 m = km 1m = mm
ĐỀ KHẢO SÁT – KHỐI 3
Họ và tên: ……………………………………………………………………………………
I. Em hãy đọc câu chuyện sau:

Cây sồi và cây sậy


Có một cây sồi mọc ở ven sông. Nó cao lớn sừng sững, khinh khỉnh nhìn đám sậy nhỏ bé, thấp
chủn dưới chân mình.
Một hôm, trời nổi cơn cuồng phong, cây sồi bị bão thổi bật gốc, đổ xuống sông, trôi theo dòng
nước. Nó phát hiện thấy những cây sậy nhỏ bé mọc ở hai bên bờ sông vẫn đứng hiên ngang. Quá đỗi ngạc
nhiên, nó bèn cất tiếng hỏi cây sậy:
- Anh sậy ơi, anh nhỏ bé, yếu ớt thế kia mà sao không bị gió thổi đổ? Còn tôi to lớn thế này sao lại
bị bật cả gốc và bị cuốn trôi theo dòng nước?
Cây sậy trả lời:
- Anh tuy to lớn nhưng đứng một mình. Còn tôi tuy nhỏ bé, yếu ớt nhưng luôn luôn có hàng ngàn
hàng vạn bạn bè đứng cạnh tôi. Chung tôi dựa vào nhau để chống chọi gió bão, nên dù gió có to hơn nữa
cũng chẳng thể nào thổi đổ được chúng tôi.
(Theo truyện ngụ ngôn thế giới, NXB Thế giới, 2006)
II. Dựa vào câu chuyện trên, em hãy khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng!
Câu 1: Trong câu chuyện trên có những nhân vật nào nói với nhau?
A. Anh sồi, trời và gió C. Cây sậy và gió
B. Cây sồi và trời D. Cây sồi và cây sậy
Câu 2: Lúc đầu cây sồi có thái độ như thế nào với cây sậy?
A. Không để ý đến những cây sậy.
B. Coi thường đám sậy nhỏ bé, thấp chủn.
C. Thân thiết, thích kết bạn với những cây sậy.
D. Khâm phục đám sậy nhỏ bé, thấp chủn.
Câu 3: Chuyện gì xảy ra khi có cuồng phong?
A. Những cây sậy bị bật gốc trôi theo dòng nước.
B. Tất cả cây cối đều bị gió làm đổ gục.
C. Cây sồi bị bật gốc trôi theo dòng nước còn những cây sậy vẫn đứng hiên ngang.
D. Cây sồi to lớn vẫn đứng hiên ngang.
Câu 4: Vì sao cây sồi bị gió bão đánh đổ?
A. Vì cây sồi nhỏ bé, yếu ớt.
B. Vì cây sồi đứng một mình.
C. Vì cây sồi quá to lớn.
D. Vì cây sồi có bộ rễ to khỏe, bám chắc vào lòng đất.
Câu 5: Vì sao những cây sậy không bị gió bão quật đổ?
A. Vì những cây sậy biết dựa vào nhau chống chọi với gió bão.
B. Vì những cây sậy bé nhỏ.
C. Vì những cây sậy có bộ rễ khỏe, bám chắc vào lòng đất.
D. Vì những cây sậy cao lớn.
Câu 6: Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì?
A. Không nên coi thường những cây sậy bé nhỏ.
B. Không nên tự cao, tự đại như cây sồi.
C. Cần phải đoàn kết vì đoàn kết tạo nên sức mạnh.
D. Chỉ cần biết có mình không nên quan tâm đến người khác.
Câu 7: Bộ phận in đậm trong câu “Có một cây sồi mọc ở ven sông”, trả lời cho câu hỏi nào?
A. Như thế nào? C. Ở đâu?
B. Khi nào? D. Vì sao?
III. Em hãy hoàn thành các bài tập sau:
Câu 8: Câu nào dưới đây viết không đúng chính tả:
A. Lên rừng xuống biển. C. Dãi nắng dầm mưa
B. Nàng trên xóm dưới. D. Vừa quen vừa lạ
Câu 9:Từ chỉ đặc điểm được so sánh trong các câu sau đây là:
a) Trời lạnh như ướp đá
A. Trời B. Lạnh C. Như D. Ướp đá
b) Cam Xã Đoài mọng nước
Giọt vàng như mật ong
A. Như B. Giọt C. Vàng D. mật ong
Câu 10: Viết tiếp vào chỗ chấm (…) để tạo câu có hình ảnh so sánh.
a) Giờ ra chơi, chúng em ùa ra sân như ……………………………………..

b) Hình dáng đất nước Việt Nam cong cong như ………………………………

Câu 11: Xếp các từ ngữ sau đây thành hai cột (từ ngữ chỉ sự vật ở quê hương, từ ngữ chỉ tình cảm
đối với quê hương): cây đa, gắn bó, dòng sông, con đò, nhớ thương, yêu quý, mái đình, ngọn núi, bùi
ngùi, tự hào.

Từ ngữ chỉ sự vật ở quê hương Từ ngữ chỉ tình cảm đối với quê hương

…………………………………………… …………………………………………...

…………………………………………… …………………………………………..

…………………………………………… …………………………………………..
ĐÈ KHẢO SÁT – KHỐI 3

Họ và tên:……………………………………………………………………………….

Phần I. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
Câu 1: Số liền trước của 6801là:
A. 6800 B. 6802 C. 6749 D. 6803
Câu 2: Cho các số 4190; 4180; 4260; 4185.
Số lớn nhất trong các số đó là:
A. 4190 B. 4180 C. 4260 D. 4185
Câu 3: Biểu thức 142 + 162 x 5 có giá trị là:
A. 1520 B. 1045 C. 952 D. 820

1
Câu 4: 5 của 30 kg là:
A 6kg B 150 kg C 25 kg D 35 kg
Câu 5. Trong phép chia cho 5 dư lớn nhất là:
A. 6 B. 7 C. 3 D. 4
Câu 6. Chu vi hình vuông là 24 cm. Vậy cạnh hình vuông là:
A. 12cm B. 6 C. 12 D. 6 cm
Câu 7 . Kết quả của phép nhân 1812 x 6 là:
A. 6862 B. 10872 C. 10782 D. 10682
Câu 8 . Giá trị của số 5 trong số 4521 là:
A. 5 B. 50 C. 500 D. 5000
Câu 9. Hình tròn có bán kính là 3cm .Vậy đường kính hình tròn đó là:
A. 5 B. 6 C. 7 D. 10
Câu 10. Bảy nghìn năm trăm linh hai viết là:

A. 7500 B. 7502 C. 7052 D.7520

Phần II. Thực hiện theo yêu cầu của mỗi câu hỏi , bài tập rồi điền kết quả hoặc đáp án đúng vào

chỗ chấm.

Câu 11. 7m 15cm = ..........cm

Câu 12. Bạn Nam đổi một tờ giấy bạc loại 50000đồng, lấy đủ hai loại giấy bạc 20000 đồng và 10000

đồng.Vậy số tờ giấy bạc mỗi loại bạn Nam có thể nhận được là:
Cách 1: .......tờ 2000 đồng và ......một tờ 10000 đồng.

Cách 2: .......tờ 2000 đồng và ......một tờ 10000 đồng.

Câu 13. Một đoàn khách du lịch có 39 người khách dự định thuê xe 7 chỗ người (không tính lái xe) .Vậy
cần ít nhất ..... …….xe để chở hết số khách du lịch đó.

Phần III. Tự luận

Câu 14: Có 2135 quyển vở được xếp đều vào 7 thùng. Hỏi 5 thùng đó có bao nhiêu quyển vở ?

Bài giải

………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………

Câu 15: Tìm hiệu của số lớn nhất và bé nhất có 4 chữ số khác nhau.

………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
ĐỀ KHẢO SÁT – KHỐI 3
Họ và tên:………………………………………………………………………………….

Phần I: Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất hoặc làm theo yêu cầu
Câu 1: Số gồm : hai nghìn, hai trăm, hai chục được viết là:

A. 2220 B. 2200 C. 2020 D. 2002

Câu 2: 3426 = 3000 + … + 20 + 6; Số thích hợp viết vào chỗ chấm là:

A. 4000 B. 400 C. 40 D. 4

Câu 3: Kết quả của phép tính cộng 6475 + 347 là :

A.9945 B.6822 C.6812 D.6722


Câu 4: Kết quả của phép tính trừ 9356 - 6837 là :

A.3519 B.3529 C.2519 D.2529


Câu 5: Số 12 được viết bằng chữ số La Mã là:
A. XI B. XII C. VVII D. IIX

Câu 6: 253 + 10 x 4 = ? Giá trị của biểu thức là :

A. 200 B. 250 C. 300 D. 293

Câu 7: 2429 + 7455 : 7 = ? Giá trị của biểu thức là :


A. 1065 B. 1412 C. 3484 D. 3494
Câu 8: Một ki-lô-gam táo giá 14000 đồng. Mẹ mua 3kg táo, mẹ phải trả cô bán hàng ….. đồng.
A. 42000 B. 42 C. 14000 D. 14
Câu 9: Lấy một số cộng với 45 thì bằng 100 trừ đi 27 được kết quả là:

A. 73 B. 38 C. 28 D. 27

Câu 10 : Có 54 học sinh xếp thành 6 hàng đều nhau. Hỏi có 72 học sinh thì xếp thành bao nhiêu hàng
như thế?

A. 9 hàng B. 7 hàng C.8 hàng D. 6 hàng

Câu 11 : Viết vào chỗ chấm:

Đồng hồ chỉ: ………giờ……phút.


Câu 12: Số thích hợp cần điền vào chỗ chấm để 8m 7cm = ...cm là:
A. 87 B. 807 C. 870 D. 807cm

Câu 13: Chu vi hình vuông có cạnh 6 m là:


A. 24 cm B. 20cm C. 24m D. 12 m

Câu 14: AB = 75 cm, BD=18 cm. Chu vi hình chữ nhật ABDC là:

A. 93 cm B. 186 C. 183 cm D. 186 cm

Phần II: Trình bày chi tiết các bài toán sau:
Câu 16

Một cửa hàng, buổi sáng bán được 267 kg gạo, buổi chiều bán được ít hơn buổi sáng 59 kg gạo. Hỏi cả
hai buổi cửa hàng bán được bao nhiêu ki-lô-gam gạo ?

Bài giải

………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………….

Câu 17: Tính bằng cách thuận tiện nhất

5 x 26 + 3 x 26 + 2 x 26 =

..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................

Câu 18: Cho dãy số sau: 9; 18; 27; …. Số tiếp theo số 27 là số nào?
............................................................................................................................................................
ĐỀ KHẢO SÁT – KHỐI 3

Họ và tên:………………………………………………………………………………….

ĐẤT MŨI CÀ MAU


Mũi Cà Mau quả là một kho vàng thiên nhiên. Vào vụ thu hoạch, bí ngô, dưa chuột, mía, sắn, khoai,
dứa… chất đống ngoài rẫy chứ không kho nào chứa hết. Thuyền bè tấp nập đến ăn hàng, mái chèo va
nhau côm cốp trên mặt kênh. Khi bắt đầu vào mùa khô, mọi người rủ nhau đi lấy trứng chim. Nổi tiếng
nhất là hai sân chim ở giữa rừng U Minh Hạ, một tại bàu Sấu, một tại bàu Rau Răm. Tiếng chim ở đây
không còn là tiếng hót lảnh lót như trong các bài thơ nữa, mà đủ thứ giọng: ồn ào, cà khịa, kêu cứu,…
Vào đến sân chim cứ là lóa cả mắt. Trứng chim nằm la liệt trên đất như rải đá cuội, chim con chạy lật đật
như vịt đàn. Ở đây là thế giới của cò, vạc, bồ nông, cồng cộc, …
Theo Phạm Hữu Tùng

II. Dựa vào đoạn trích trên, em hãy khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất.
Câu 1: Ở đất mũi Cà Mau, vào vụ thu hoạch, người ta để sản vật trồng hái được ở đâu?
A. Chất đống ngoài rẫy
B. Chất hết trên thuyền
C. Chất hết trong kho
Câu 2: Ngoài các sản vật trồng hái được, mũi Cà Mau còn nổi tiếng vì điều gì?
A. Có nhiều rừng.
B. Có hai sân chim giữa rừng U Minh Hạ.
C. Thuyền bè tấp nập đến ăn hang.
Câu 3: Tiếng chim ở đất mũi Cà Mau như thế nào?
A. Lảnh lót như trong các bài thơ
B. Líu lo như khúc nhạc dịu êm
C. Đủ thứ giọng: ồn ào, cà khịa, kêu cứu…
Câu 4: Vì sao đất mũi Cà Mau được gọi là một kho vàng thiên nhiên?
A. Vì đất mũi Cà Mau rất giàu có sản vật.
B. Vì nơi đây có la liệt trứng chim.
C. Vì nơi đây thuyền bè tấp nập.
Câu 5: Trong câu “Tiếng chim hót lảnh lót” có thể thay từ lảnh lót bằng từ nào?
A. Chíp chiu.
B. Thánh thót.
C. Lừng vang.
Câu 6: Bộ phận được gạch chân trong câu”Vào vụ thu hoạch, bí ngô, dưa chuột, mía, sắn, khoai,
dứa… chất đống ngoài rẫy” trả lời câu hỏi nào?
A. Thế nào?
B. Làm gì?
C. Là gì?
Câu 7: Bộ phận nào trong câu “Chim con chạy lật đật như vịt đàn” trả lời câu hỏi như thế nào?
A. Chim con.
B. Chạy.
C. Lật đật như vịt đàn.
Câu 8: Bài văn có mấy hình ảnh so sánh?
A. Hai
B. Ba
C. Bốn
Câu 9: Bộ phận trả lời cho câu hỏi Ai ? trong câu “Khi bắt đầu mùa khô, mọi người rủ nhau đi lấy
trứng chim” là:
A. Khi bắt đầu mùa khô.
B. Mọi người.
C. Mọi người rủ nhau.
III. Hoàn thành các bài tập sau:
Câu 10: Em hãy gạch chân dưới các từ chỉ sự vật trong câu văn sau:
Mũi Cà Mau quả là một kho vàng thiên nhiên.
Câu 11: Em hãy viết 1 câu theo mẫu Ai làm gì?, 1 câu theo mẫu Ai thế nào? để giới thiệu về cô giáo
hoặc thầy giáo dạy thể dục của lớp em.
………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
Câu 12: Giả sử em được đến thăm quan Mũi Cà Mau. Đứng trước vẻ đẹp diệu kì ấy em hãy viết
một câu văn bày tỏ cảm xúc của mình về đất Mũi Cà Mau.
………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………….
Câu 13: Em hãy điền d, r, gi vào chỗ chấm cho phù hợp:
- Cái ….á. - ….ỗ…..ành.
- Cô…áo. -….. ực…..ỡ.
Câu 14: Gạch chân dưới bộ phận trả lời câu hỏi Khi nào?
Khi bắt đầu vào mùa khô, mọi người rủ nhau đi lấy trứng chim.
ĐỀ KHẢO SÁT – KHỐI 3
Họ và tên:………………………………………………………………………………….

PHẦN I: Khoanh tròn vào chữ đặt trước câu trả lời hoặc đáp án đúng:

Câu 1. Số "Hai mươi nghìn không trăm sáu mươi lăm" được viết là:

A. 2065 B. 20065 C. 26500 D. 20605

Câu 2. Cho dãy số: 3000 ; 4000 ; 5000 ; ….. ; ….. Các số thích hợp để viết vào chỗ chấm

A. 5500 ; 6500 B. 6000 ; 7000 C. 5500 ; 6000 D. 6000 ; 6500

Câu 3. Ba số ở dòng nào dưới đây được viết theo thứ tự từ bé đến lớn?

A. 6840 ; 8640 ; 4860 B. 2935 ; 3914 ; 2945


C. 8763 ; 8843 ; 8853 D. 3689 ; 3699 ; 3690

Câu 4. Số liền trước của 3456 là:


A. 4456 B. 3457 C. 3455 D. 3457
Câu 5. 5 km= … m .

Số thích hợp điền vào chỗ chấm là :


A. 5 B. 5000 m C. 500 D. 5000

Câu 6. Hình bên có số góc vuông là:

A. 1 B. 2
C. 3 D. 4

Câu 7. Đồng hồ chỉ :


A. 10 giờ 10 phút
B. 10 giờ 9 phút
C. 2 giờ 10 phút
D. 10 giờ 2 phút
Câu 8. Giá trị của biểu thức: 239 + 1267 x 3 là:
A. 4518 B. 3801 C. 1984 D. 4040

Câu 9. Mua 5 quyển vở cùng loại phải trả 27500 đồng. Mua 8 quyển vở như thế phải trả
thêm số tiền là
A. 5500 đồng B. 44 000 đồng C. 16 500 đồng D. 60500 đồng
Câu 10. Một hình tròn đường kính là 6 cm. Bán kính hình tròn đó là:
A. 4cm B. 12cm C. 3cm

PHẦN II: Thực hiện theo yêu cầu của mỗi câu hỏi, bài tập dưới đây:

Câu 1. Đặt tính rồi tính:


1206 x 6 5630 : 4

..............................................................................................................................................................

..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................

Câu 2. Viết đáp số hoặc câu trả lời vào chỗ chấm trong mỗi bài tập sau:
a) Mỗi cái áo cần đính 6 chiếc cúc. Vậy có 125 chiếc cúc thì đính được............ …..chiếc áo và
còn thừa............chiếc cúc

Trả lời: 125 chiếc cúc thì đính được............ chiếc áo và còn thừa............chiếc cúc.
b) Một viên gạch hình vuông có cạnh 20cm. Tính chu vi hình chữ nhật ghép bởi 3 viên gạch như
thế .

Đáp số :.............................

c) An nghĩ ra một số, nếu lấy số đó chia cho 5 thì được thương là 4 và số dư là số lớn nhất
có thể. Hãy tìm số đó.
Đáp số :.............................

Câu 3. Có 125 kg bột mì đựng đầy vào 5 bao. Hỏi 9 bao như vậy đựng được tất cả bao nhiêu ki
– lô – gam bột mì ?
Bài giải

..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
…………………………………………………………………………………………………
ĐỀ KHẢO SÁT – KHỐI 3
Họ và tên:………………………………………………………………………………….

I. Phần I:

Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng (từ câu 1 đến câu 10)

Câu1: Số liền trước số 1000 là:

A. 998 B. 990 C. 1001 D. 999


Câu 2: Giá trị của chữ số 8 trong số 1846 là:

A. 80 B. 800 C. 8 D.18

Câu 3: Kết quả của phép nhân 1624 x 5 là :

A. 8120 B. 8020 C. 8110 D. 8220

Câu 4: Chiều dài phòng học lớp em khoảng:

A. 8hm B. 8m C. 8dam D. 8dm


Câu 5: Cho 80 – 50 : 2. Giá trị của biểu thức đó là:

A. 15 B. 65 C. 55 D. 25

Câu 6: Thứ ba tuần này là ngày 16. Vậy thứ ba tuần tới là ngày:

A. 9 B. 23 C. 2 D. 30

Câu 7: Cho dãy số: 56; 49; 42; ...... . Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:

A. 63 B. 28 C. 21 D. 35
Câu 8: Viên gạch hoa hình vuông có cạnh 60cm. Chu vi của viên gạch hoa đó là:

A. 240 B. 120cm C. 240cm D. 360cm

Câu 9 : Trong phép chia một số cho 8. Số dư lớn nhất của phép chia đó là bao nhiêu ?

A. 1 B. 9 C. 6 D. 7
Câu 10 : Hiện nay mẹ 38 tuổi, con 8 tuổi. Hai năm trước, tuổi mẹ gấp tuổi con số lần là :

A. 6 lần B. 30 lần C. 4 lần D. 7 lần

Phần II:

Không trình bày bài giải, hãy ghi lại đáp số cho mỗi bài tập sau vào ô trống

Câu 11 : của 72 kg là bao nhiêu ?

Câu 12 : Một hình tròn có đường kính 8cm. Tính bán kính của hình tròn đó ?

Câu 13: Mẹ cho Hoa đi siêu thị mua hàng, biết 1 chiếc bút chì giá 2500 đồng và 1 cục tẩy giá 1000 đồng.
Hỏi mua 2 bút chì và 3 cục tẩy hết bao nhiêu tiền?
Phần III:

Câu 15 : Viết số vào chỗ chấm : ……… : 7 = 105

………………………………………………………………………………………………...

………………………………………………………………………………………...................

Câu 17 : Tính tổng của số lớn nhất có 3 chữ số và số nhỏ nhất có 4 chữ số

…………………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………...................
………………………………………………………………………………………...................
……………………………………………………………………………………………...
……………………………..

Câu 18 : Hai vỉ thuốc như nhau chứa 24 viên thuốc. Hỏi mẹ mua về nhà 5 vỉ thuốc như thể thì có bao
nhiêu viên thuốc ?

………………………………………………………………………………………………...

………………………………………………………………………………………...................

………………………………………………………………………………………...................

………………………………………………………………………………………...................

………………………………………………………………………………………...................
ĐỀ KHẢO SÁT – KHỐI 3
Họ và tên:………………………………………………………………………………….

PHẦN I: TRẮC NGHIỆM


* A. Khoanh tròn vào chữ trước câu trả lời hoặc đáp án đúng.

Câu 1. Tổng của 1438 và 622 là


A. 2600 B.2060 C. 6200 D. 4567
Câu 2. Tích của 2034 và 4 là
A. 8066 B. 8235 C. 8136 D. 7896
Câu 3. Số dư trong phép chia 2818 : 4 là
A. 4 B. 3 C. 2 D.1
Câu 4. Ngày 27/4/2018 là ngày thứ 6. Hỏi ngày Quốc tế lao động năm nay vào thứ mấy ?
A. Thứ 7 B. Chủ nhật C. Thứ 2 D. Thứ 3
Câu 5. 5hm7m = …m
A. 57m B. 507m C. 507 D. 570
Câu 6. Mỗi tối, Lan ngồi tự học bài từ 20 giờ 15 phút đến 21 giờ. Hỏi Lan ngồi học bài
trong bao lâu?
A. 30phút B. 35 phút C. 45phút D. 50 phút
Câu 7. Giá trị của x trong biểu thức x : 6 = 7 (dư 3) là:
A. 45 B. 42 C. 27 D. 25
Câu 8. Quyển sách có 184 trang sách. Mỗi ngày Minh đọc được 7 trang. Hỏi sau bao
nhiêu ngày Minh đọc xong hết quyển sách ?
A. 25 ngày B. 26 ngày C. 27 ngày D. 28 ngày

Câu 9. Circle the letter before the correct answer:


a. 9685, 9657, 9658, 9637 the greatest number is:
A. 8685 B. 9657 C. 9658 D. 9637
b. 4327, 4237, 4732, 4238 the smallest number is:
A. 4327 B. 4237 C. 4732 D. 4238
*B. Ghi lại đáp số hoặc kết quả đúng cho mỗi bài tập sau :

Câu 10. Tính chu vi của bàn cờ vua

Biết mỗi ô vuông nhỏ có số đo một cạnh là 2 cm ?

Đáp số :……………………….

Câu 11.

a. Đội văn nghệ có 7 học sinh nam và 28 học sinh nữ. Số học sinh nam bằng
………... số học sinh nữ.

b. Trong hình tròn đường kính gấp ………..… lần bán kính

Câu 12.

Trả lời : …………………………

Câu 13. Điền chữ Đ vào ô trống trước ý đúng, chữ S vào ô trống trước ý sai.

1270 x 5 + 15 = 6365 ( 3500 -120 ) : 2 = 3440

PHẦN II. TỰ LUẬN

Câu 14. Một sân trường hình chữ nhật có chiều dài là 1050 m, chiều rộng kém
chiều dài 160 m. Tìm chu vi sân trường?

.......................................................................................................................................................

.......................................................................................................................................................

.......................................................................................................................................................

.......................................................................................................................................................

.......................................................................................................................................................

.......................................................................................................................................................
ĐỀ KHẢO SÁT – KHỐI 3
Họ và tên:………………………………………………………………………………….

Phần I. Khoanh tròn vào chữ đặt trước câu trả lời hoặc đáp án đúng

Câu 1: Số bảy trăm linh tư được viết là:


A. 074 B. 740 C. 704 D. 407
Câu 2: Số 150 được đọc là:
A. một năm mươi C. một trăm linh năm
B. một năm không
D. một trăm năm mươi
Câu 3: Số lớn nhất có ba chữ số khác nhau là:
A. 999 B. 998 C. 989 D. 987
Câu 4: 7m 5cm = ………cm. Số điền vào chỗ chấm là:
A. 75 B. 700 C. 705 D. 750
Câu 5: 6 kg x 8 = ……….kg. Số viết vào chỗ chấm là:
A. 48 B. 48 kg C. 42 D. 42 kg
1
4
Câu 6: của 36 m là:
A. 4 m B. 9 m C. 36 m D. 144 m
Câu 7: Một hình tam giác có các cạnh đều bằng nhau và bằng 19 cm. Chu vi của hình tam
giác đó là:
A. 19 cm B. 22 cm C. 38 cm D. 57 cm
Câu 8: Lúc 6 giờ 35 phút Nam ở nhà đi học và đến trường khi kim dài của đồng hồ chỉ số
11 và kim ngắn chỉ khoảng số 7. Nam đến trường lúc:
A. 6 giờ 35 phút B. 6 giờ 55 phút C. 6 giờ 50 phút D. 7 giờ 11 phút
Câu 9: Một công việc làm bằng tay hết 18 giờ, nếu làm công việc đó làm bằng máy thì
thời gian giảm đi 6 lần. Vậy công việc đó làm bằng máy thì hết thời gian là:

A. 3 giờ B. 6 giờ C. 12 giờ D. 24 giờ

Phần II. Thực hiện theo yêu cầu của mỗi câu hỏi rồi điền kết quả, đáp án vào
chỗ chấm hoặc khoanh tròn vào chữ đặt trước ý trả lời đúng
Câu 10: Em hãy điền vào chỗ chấm cho phù hợp:

- Phòng học của lớp em cao khoảng………m.

- Mỗi bước đi của em dài khoảng:………….…

Câu 11: Từ 10 tuổi trở lên, mỗi người cần ngủ bao nhiêu giờ trong một ngày ?

A. 6 đến 7 giờ B. 7 đến 8 giờ C. 8 đến 9 giờ D. 9 đến 10 giờ

Phần III. Tự luận


Câu 12: Một trạm bán xăng dầu hôm nay bán được 135 lít xăng dầu và bán được ít hơn
hôm qua 28 lít. Hỏi cả hai ngày bán được bao nhiêu lít xăng dầu ?

Bài giải
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………

Câu 13: Bác An muốn rào xung quanh một mảnh


vườn có dạng như hình vẽ bên. Em hãy tính hộ bác 23m
phải rào hết tất cả bao nhiêu mét ?
(trồng rau) 21m
Bài giải
19m 19m (trồng hoa)
……………………………………………..…………
17m
…………………………………………..…………… 23m

…………………………………………..……………

………………………………………..………………

……………………………………..…………………

……………………………………..…………………

……………………………………..…………………

……………………………………………………….
ĐỀ KHẢO SÁT – KHỐI 3
Họ và tên:………………………………………………………………………………….
I. Đọc bài sau và trả lời câu hỏi:

BÀI HỌC CỦA GÀ CON

Một hôm, Vịt con và Gà con đang chơi trốn tìm trong rừng, bỗng nhiên có một con Cáo xuất
hiện. Nhìn thấy Cáo, Vịt con sợ quá khóc ầm lên. Gà con thấy thế vội bỏ mặc Vịt con, bay lên
cành cây để trốn. Chú giả vờ không nghe, không thấy Vịt con đang hoảng hốt kêu cứu.
Cáo đã đến rất gần, Vịt con sợ quá, quên mất bên cạnh mình có một hồ n ước, chú vội vàng
nằm giả vờ chết. Cáo vốn không thích ăn thịt chết, nó lại gần Vịt, ngửi vài cái rồi bỏ đi.
Gà con đậu trên cây cao thấy Cảo bỏ đi, liền nhảy xuống. Ai dè “tùm” một tiếng, Gà con rơi
thẳng xuống nước, cậu chới với kêu:
- “Cứu tôi với, tôi không biết bơi!”
Vịt con nghe tiếng kêu, không ngần ngại lao xuống cứu Gà con lên bờ. Rũ bộ lông ướt
sũng, Gà con xấu hổ nói:
- Cậu hãy tha lỗi cho tớ, sau này nhất định tớ sẽ không bao giờ bỏ rơi cậu nữa.
Theo Những câu chuyện về tình bạn
II. Hãy khoanh tròn vào những chữ cái trước câu trả lời đúng.
Câu 1. Khi thấy Vịt con kêu khóc, Gà con đã làm gì?
A. Gà con sợ quá khóc ầm lên.
B. Gà con vội vàng nằm giả vờ chết.
C. Gà con bay lên cành cây để trốn, bỏ mặc Vịt con.
D. Cả A và B
Câu 2. Trong lúc nguy hiểm, Vịt con đã làm gì để thoát thân?
A. Vịt con hoảng hốt kêu cứu.
B. Vịt con vội vàng nằm giả vờ chết.
C. Vịt con nhảy xuống hồ nước ngay bên cạnh.
D. Vịt con bay lên cành cây để trốn
Câu 3. Theo em, cuối cùng Gà con đã rút ra được bài học gì?
A. Không nên bỏ mặc bạn lúc gặp khó khăn
B. Thân mình mình lo kệ người khác
C. Bạn bè phải quan tâm giúp đỡ nhau lúc bình thường cũng như lúc gặp khó khăn
D. A và C đúng
Câu 4. Vì sao Gà con cảm thấy xấu hổ?
A. Vì Gà con ân hận trót đối xử không tốt với Vịt con.
B. Vì Vịt con tốt bụng, đã cứu giúp Gà con khi Gà con gặp nạn.
C. Vì Gà con thấy Vịt con bơi giỏi.
D. Vì Vịt con không tốt bụng, đã không cứu giúp Gà con khi Gà con gặp nạn.
Câu 5. Nhìn thấy Cáo, Vịt con như thế nào ?
A. Sợ quá, khóc ầm lên
B. Chạy trốn
C. Nhanh chóng tìm người giúp đỡ.
D. Không sợ, hiên ngang đối đầu với Cáo.
Câu 6. Vì sao khi ngửi xác Vịt con, Cáo lại bỏ đi
A. Vì nó không thích ăn thịt các con vật chết
B. Vì thịt Vịt không thơm ngon như các con vật khác
C. Nó thương Vịt con, không nỡ ăn thịt Vịt
D. Nó đi tìm con vật khác rủ ăn cùng
Câu 7. Em có suy nghĩ gì về hành động và việc làm của Vịt con khi cứu Gà con?
A. Việc làm của Vịt con sai vì Gà con không cứu mình tội gì phải cứu Gà.
B. Việc làm của Vịt con đúng, không nên vì hiềm khích nhỏ mà bỏ mặc tính mạng của bạn
C. Rất khâm phục bạn Vịt con, sẵn sàng bỏ qua lỗi lầm của Gà con với mình mà cứu bạn.
D. Cả B và C
Câu 8. Em rút ra bài học gì cho mình từ câu chuyện trên?
…………………................……...............................…..
………………………………………………………………………................
……...............................………………………………………

Câu 9. Trên đường đi học về, em thấy một bạn nhỏ đang chới với giữa dòng nước rất nguy hiểm.
Khi đó, em sẽ làm gì?
A. Vội vàng nhảy luôn xuống dòng nước để cứu bạn.
B. Đứng xem bạn.
C. Hô hoán để người đi đường biết và cùng với mọi người cứu bạn.
D. Sợ hãi chạy thật nhanh về nhà và không nói với ai.
Câu 10: Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm trong câu văn sau:
Tiếng chim hót ríu rít trong vòm cây.
……………………………………………………………………………………………….
Câu 11: Hãy đặt dấu phẩy cho đúng vào câu sau:
- Một biển lúa vàng vây quanh em hương lúa chín thoang thoảng đâu đây.

ĐỀ KIỂM TRA MÔN TOÁN LỚP 3


Họ và tên:…………………………………………………………………………………….
Phần 1. Trắc nghiệm

Câu 1. Số chín mươi bảy nghìn sáu trăm linh năm được viết là:

A. 97 650 B. 97 605 C. 97 065 D. 75 605

Câu 2. Làm tròn số 60 836 đến hàng trăm ta được:

A. 60 900 B. 60 840 C. 60 830 D. 60 800

Câu 3. Số 19 được viết dưới dạng số La Mã là:

A. XX B. XIX C. XXI D. XVIIII

Câu 4. Một hình vuông có cạnh bằng 8 cm. Vậy diện tích hình vuông đó là:

A. 24 cm2 B. 32 cm2 C. 64 cm2 D. 16 cm2

Câu 5: Tháng 12 có bao nhiêu ngày?

A. 30 ngày B. 29 ngày C. 28 ngày D. 31 ngày

Câu 6: Tích của 4 152 và 4 là:

A. 16 608 B. 16 806 C. 61 608 D. 16 408

Câu 7: Biết hiệu là 1400, số trừ là 258, số bị trừ là:

A. 1 865 B. 1 658 C. 1 142 D. 1 685

Câu 8: Trong các số: 32 158; 21 990; 23 456; 23 998, số bé nhất là:

A. 32 158 B. 23 998 C. 21 990 D. 23 456

Câu 9: Giá trị biểu thức 615 x 3 + 248 là:

A. 2 093 B. 1 845 C. 1 359 D. 863

Câu 10: Số dư lớn nhất trong phép chia cho 7 là:

A. 4 B. 5 C. 6 D. 7
Phần II. Phần II. Thực hiện theo yêu cầu của mỗi câu hỏi rồi điền kết quả, đáp án vào
chỗ chấm.

Câu 11 : Có 15000 đồng mua được 5 quả trứng. Hỏi giá mỗi quả trứng là bao nhiêu tiền ?

Trả lời: 1 quả trứng giá .................đồng.

Câu 12: Bạn An đi học lúc 6 giờ 30 phút. Bạn An đến trường lúc 7 giờ. Hỏi bạn An đi từ

nhà đến trường hết bao nhiêu phút ?

Trả lời: Thời gian bạn An đi từ nhà đến trường là:................phút

Câu 13: Điền vào chỗ chấm “ chắc chắn, có thể” hoặc “không thể”

Việt có 2 chiếc bút chì màu xanh và 1 chiếc bút chì màu đỏ. Thấy Nam không có
bút chì viết, Việt lấy ngẫu nhiên cho Nam mượn 1 chiếc bút chì.

Khả năng xảy ra là:

a, Việt ………………………………………..đã cho Nam mượn chiếc bút chì màu xanh.

b, Việt ………………………………………đã cho Nam mượn chiếc bút chì màu đỏ.

c, Việt ………………………………………đã cho Nam mượn chiếc bút chì màu vàng.

III. Tự luận:

Bài 1. Đặt tính rồi tính:


2 425 + 1 838 9 564 : 3
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………

Bài 2. Một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều dài 358 m, chiều rộng ngắn hơn chiều dài
71 m. Tính chu vi thửa ruộng hình chữ nhật đó?

………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………

You might also like