You are on page 1of 7

Mục lục nội dung

XỬ LÝ TÍN HIỆU SỐ
Giới thiệu
Chương 4 – Biểu diễn tín hiệu
trong miền tần số rời rạc Biến đổi Fourier rời rạc (DFT) của tín hiệu tuần hoàn
DFT của tín hiệu chiều dài hữu hạn
Biến đổi FourierChương nhanh (FFT)
4: Biểu diễn theo
tín hiệu và hệ thốngthời gian
trong miền tần số rời rạc
TS. Trương Trung Kiên vị. Nhưng đối với một dãy tuần hoàn bất kỳ với chu kỳ N x n , ta thấy không cần thiết
FFT theo tần số N

Bộ môn Xử lý tín hiệu & Truyền thông, Khoa KT Điện tử I phải thực hiện biến đổi Fourier liên tục mà chỉ cần lợi dụng tính chất tuần hoàn của x n
Tổng kết chương và bài tập
N

PTN Hệ thống Vô tuyến và Ứng dụng với chu kỳ N và tính tuần hoàn của biến e chu kỳ 2 , nghĩa là chỉ cần lấy các điểm đặc
j

Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông 2


biệt trên đường tròn đơn vị tương ứng với chu kỳ N của tín hiệu tuần hoàn x n N
N
Hà Nội 04/2017 (c) 2017 Truong Trung Kien (kientt@ptit.edu.vn) 2
2 2
Ví dụ: Chia 8 phần, tức là thay k k,N=8 k k k, k 0 7.
N 8 4

Khái quát hóa ta sẽ so sánh các dạng phổ của các dạng tín hiệu khác nhau trên hai miền:

Động lực thúc đẩy biến đổi Fourier rời rạc DFT của tín hiệu tuần hoàn
miền biến số thời gian liên tục và miền tần số..

MiÒn biÕn sè MiÒn tÇn sè


Miền Z

(ý nghĩa vật lý?)
∑ x(n)e
ha t Xa
X(e jω ) = − jnω

n=−∞

Miền n Miền k
0 t a 0 a a

(thời gian rời rạc) (tần số rời rạc)


BiÕn ®æi x(n) X ej
Fourier

Miền ω
(tần số liên tục) 0 n 4 3 2 0 2 3 4

TuÇn hoµn chu kú 2


x n X k

DTFT tính X(e ) cho mọi giá trị ω của dãy x(n) bất kỳ
ª  Hạn chế: tính toán phức tạp, đặc biệt khi x(n) có độ dài vô hạn N 4 3 2 2 3 4 k
0 N-1 n 0 k

ª  Hạn chế: tính cả các giá trị không quan trọng của ω
Đặt vấn đề: Nếu x(n) có tính chất đặc biệt thì có giảm độ phức Tín hiệu x! (n)N tuần hoàn với chu kỳ N: x! (n) = x! (n + kN ), ∀k ∈"

tạp tính toán DTFT được không? Nếu có thì làm như thế nào? của4.3x! (n)
ª  Lợi dụng tính tuần hoànHình N và tính tuần hoàn của e
Các dạng phổ của các dạmg tín hiệu khác nhau
chu kỳ 2π

ª  Ví dụ, nếu x(n) có chiều dài hữu hạn hoặc có tính tuần hoàn ª  Chỉ cần tính Khi
DTFT đổi ω
biếntại k = đối
DFT tín =
k với,  k tuần hoàn,−đúng
0, 1,!, N
hiệu 1 trên
ra là tađường
phải xéttròn
từ đơn
đếnvị nhưng
N
trên thực tế, khi biến đổi thường nghiên cứu trong một chu kỳ từ 0 đến N – 1 để xét cho dễ,
(c) 2017 Truong Trung Kien (kientt@ptit.edu.vn) 3 (c) 2017 Truong Trung Kien (kientt@ptit.edu.vn) 4
các chu kỳ khác coi bằng 0 (vì theo tính chất tuần hoàn) như hình 4.2. Các kỹ thuật biến đổi
Fourier rời rạc sẽ được xem xét cụ thể trong chương này.
Ví dụ 4.1 j k .5
x 0 WN0 x 1 WN1 x 2 WN2
N 1
1 tuần
.2.1.1. Định nghĩa DFT của dáy e hoàn 10 j
2
j jk
2 k = 1: X 1 x N 1 WN
WN ; WNk1 e e2 N ; W
e2 jNsin 0
sin
N 1k 4
2 2 e j k j k
,k 0 9
j k
Biến đổi
BiếnFourier rời rạc
đổi phần củavà
thực một
ảodãy 1 hoàn x0n Xncókchu
tuần
ta được 4 kỳ N được định nghĩa như k
A k e X k e
k = 2:
10
2 4:x Biểu
XChương 0W 0
1W
N tínxhiệu
2
WN4 miền tầnx sốNrời rạc
x 2 trong 1 WN
2 N 1
Cho dãy tuần hoàn: x n Theo cách đặt như trên
2 j sin
k
thìe 10 chu
biến
j k
đổi sin kỳ N = 10.
Fourier rời rạc đối với dãy tuần hoàn chu kỳ N được diễn vàNhệ thống
au:
DFT/IDFT của tín 0 viếthiệu 5 sau:
lại như n 9 hoàn
tuần 10 10
Biểu diễn N 1
Chương 4: Biểu diễn tín hiệu và
DFT/IDFT ở dạng ma trận (1/2)
hệ thống trong miền tần số rời rạc
k j2k k ..................
X k x n .WNkn
N 1
N21 j sin N 1 sin
n 0
j ekn
2 4
Lưu ý: Khi
j ntính ktoán ta chỉN cần
1 xác định với k chạy từ 0 đến 9, các chu kỳ khác lặp lại. X k x n .WNkn
k k x n .e2 x n .e2 e 10 XAk k e x (4.1)
j j k j k
Hãy xác định
N
XX kX n .WXNkn k e ,k 0 9 (4.3) 2 N 1 N 1 N 1
k
k=N-1: X N 1 x 0 WN0 n 0x 1 WNN 1 x 2 WN
Ta khai triển: x N 1 WN
n 0
k j 10 kn 0 sin k n 0
2 j sin e4.2.1.2. Định nghĩa biến đổi Fourier rời rạc ngược IDFT đối với dãy tuần hoàn
10
10 k− j 20π N Để1 biểu 2π k = 0:
Ta ký hiệu:XTa0 khai WN0 x 1 WN0 x 2 WN0
x 0triển: x N 1 WN0
Giải: Trong đó: 2 diễn cho gọn người jta thường biểu diễn theo (4.3)
−1tuần hoàn
Wk với= en 0N Biến
N N
k ⇒
N 1WN = 1,  WN = e
0 x n là dãy
đổivàFourier rời rạc ngượcNIDFT chu kỳđược N định nghĩa như sau:
k = 1: X 1 x 0 WN0 x 1 WN1 x 2 WN2 x N 1W
N 1

Lưu ý: Khi tính toán ta chỉ cần xác định Ký hiệu vớitoán
k chạy
tử: từ 0 đến 9, các chu kỳ khác lặp lại. k = 0: X 00 x 0 WN0 x 1 WN0 x x0 2N WN0 x N 1 WN0

nên nó thỏa mãn: x n 9 x n knlN 4 −j 2j hiệu 1
1 N miền
2
jω Biểu knknvà hệ thống trong
x 0 WXN0 1x 1 WN2 x N x 11WN
j kn
kn− 4:
= =
2 N 1
Chương k n diễn tín tần
k .số rời
N rạc
(4.4) k = 2: X 2 x 2 WN4
X k Wx n .W e
4.2.1.2. Định nghĩa biến đổiN Fourier rời 1.ee
rạc
10N
ngược , áp x dụng
IDFT
n
DFT đốicông
với
X thức
dãy
e định
tuần
hay xnghĩa
hoàn DFT
,
n X k 2 1 x 2
x N 1 (4.6)
x n X k Xk =k 1: 0 x n N 1
N
N 1
n 02 n 0
N k 0 X 1
X x 0 WN x 1 WN x 2 WN2 WN
X k j kn x n .WNkn 2 π ..................
j kn
Đặt:Biến kn
Wđổi e e N

Fourier rời rạc ngược IDFTn jω
j kn
được (4.2)
kn lại định
=e nghĩa =e như sau:
0 n
N
W Hay
k viết N cho gọn: Xx 0NW 01 x 1 W N 1 0 x 2 W 2 N 1x2 N x1 N 14 W N 1 N 1 2 N 1
N2
j k .5 90 k=N-1: Xk =
N 2:1 X 2N x 0 NWN x 1N WN x 2 WN N x N 1 WN
Ta khai triển:
j
2
1 Ne
kn 10 2
1 N , 1(n + 1 =j N4kn+ 1 = 5). 1 N1
WN knX e kj kn
e Ta ký hiệu: 0 0
WN0 WN0
x n 2 X k .e x n X k .W0 N kn (4.4) (4.5) WN
.................. WN
k = 0: j X k .5
0
10N k 0
x 0 W0 x 1 W0 x 2 W0 N kx 0 N 1 WN
2
1 e 2
N N N
WN0X 0 WN1 WN2 x 0WN
N 1

j j 2 N 1 1 N
1 0 Chương0X 0 miền tần 2sốNrời1rạc
4: Biểu diễn tín hiệu và hệ thống trong N 1 N
WN e Lưu; W N
; W1IDFT
= 1:e tính
ý:Nkcác x1 0giống
N
x DFT
1 WN1 chỉ khác
WN2 dấu WN X1 WNN2 1 WxN4 0 WN x x1W1N WN
Wk=N-1: x 2 WN x N 1 WN
(4.7)
X xk -/+ và
x WnNhệ hay
số 1/N
N 1
X N WN0 hiệu:
Ký x 2IDFT N 1 IDFT N
Hay viết lại cho gọn:
Biến đổi phần thực và ảo ta được
X k x n X k X 2 , x1 n x n x 2 (4.6)
Ví dụ: tính DFT của tín hiệu ⎧⎪ 1,   0 ≤ n ≤ 4 8

Theo cách đặt như trên thì biến đổi Fourier rời 0rạc đối với dãy tuần 4 hoàn chu kỳ N2được =⎨
1

X 2N 1 x 0 WN x 1x!W (n) Ta kýWhiệu:


2 N 1 N 1 2 N 1 N 1 N 1
k = 2: N 10 x 2 WN x N 1 WN 0
≤ n ≤toàn W XN N 1N W WN1
x N
iết lại như sau: 1 Lưu ý:knCách tính⎩⎪IDFT 0,  5hoàn 9 giống DFT chỉ khác dấu (–) , (+) và hệ số 1/N trước N

x n X k
k dấu2 (c).2017
j k .
W k (4.5) 5
2 j sin N ke 0 Vìsin vậy ta chỉ cần4 xét DFT rồi suy ra biến đổi IDFT. Về
N
Truong Trung Kien (kientt@ptit.edu.vn) mặt thuật toán là như nhau. (c) 2017 Truong Trung
-1 0 Kien
1 (kientt@ptit.edu.vn) 6
WN0 ma trận như sau: x 0
m
.................. X 0diễn theo
2 3 4 5 6 7 8
Ta có thể viết lại
WN0choWgọn
0
dạng
WN0 biểu
X Xk k
N 1
2 2 e j
10
k
A k e (4.3)
j k
X k e1
j k
,k 0 9
N

x n .W kn WN0 WN1 WN2x2 X 1


0 m8 WN
N 1
x 1
1j k x Biểu
0 WN0 diễn
xk1 DFT
WNN 1 dưới dạng ma trận
N 2 N 1 N 1
X kN4.2.1.3.
N
k=N-1: 2W
x IDFT x N 1 WN X k W 0 x nW.W (4.8)
x nsinhay X k
n 0
Ký hiệu: 2IDFT
j sin X ek
N
10 x n WN X N2 kN W 4
X 2 W
2 N 1
, x n x (4.7)
2 (4
10từ biểu thức (4.3)
N N N

10 Xuất phát
Để biểu diễnBiểu
cho gọn diễn
người ta DFT/IDFT ở dạng ma trận (2/2) Phép chập
Các tínhtuần 4:hoàn
Chương 4: Biểu diễn tín hiệu và hệ thống trong miền tần số rời rạc
thường biểu diễn theo
Ta ký hiệu: (4.3) 4.2.2. Chương
chất của Biểu diễn
biến đổi tín hiệu vàrời
Fourier hệ thống trong
rạc đối vớimiền
dãytầntuần
số rờihoàn
rạc với chu kỳ N
0 -4N -31 -2 -1 20 N 11 2 3 4 5 N6 1 7N 18 m
x3 n W W
x1 n * x2 n W Wx1 m x2 n m (4.9)
Lưu ý: Cách tính IDFT hoàn toàn giống DFT chỉ khác dấu (–) , (+) và hệ số 1/N trước m N N N
X N 1N x N 1
Lưu
Ký hiệu ý:
toánKhi
tử: tính toán ta chỉ cần xác
X 0 định với k chạy từx 00 đến 9, các chu kỳ khác lặp lại. Các tính *đổi Chương 4: Biểu diễn tín hiệu và hệ thống trong miền tần số rời rạc
(4.9)
thểchất
x3 n của x1biến 2 Fourier
diễnrời rạcmasẽ
Tích chập tuần hoàn (lấy cùng một chu kỳ) được biểu diễn như sau:n Biểu xdiễnncách tính phép
x1chậpm x2hoànnđược
mđồtóm tắt trong bảng tổng kết 4.1, ở đây
dấu . Vì vậy ta chỉ cần xét DFT rồi suy ra biến đổi IDFT. Vềx mặt
1
thuật toán là như nhau. Tích chập Ta cóthông thường
viết lại Hình
cho 4.6
gọn (tích
dạng biểuchập theotuyến
tuần
tính)
trậnbằng
như thị
sau:
X 1 91 x3 n x n ta*tập
1 x ntrungx mxem xét khái niệm
x 2n m
N 1
(4.10) về phép1
m
chập0 tuần hoàn. 2
N N N
1 1 0 N
0 N
0
x3 xn 0 x11 n * x1,2 75 (4.9)
N

k x n .W4 N 2 WN m WN1
DFT
m 0
n x m x2 W nN m WN
DFTbiến
4.2.1.2. Định nghĩa X kk hay xX
x n đổi XFourier rời
n2 rạc
, ngược
X kx nIDFTx đối
2 với dãy tuần hoàn
(4.6) Tích chậpXtuần
Ta sẽ tìm hiểu cụ thể về phép chập tuần hoàn thông qua ví dụ 4.2 như sau. hoàn (lấy cùng một chu kỳ) được biểu diễn như sau: (4.8)
3 8

4.2.1.3. Biểu diễn DFT dưới dạng ma trận Phép chập tuần x 1 hoàn 2 W
3 1 0 1 2 N 1
Ví dụ 4.2
Tích4.2.2.
chập tuần toàn cùng
1
4 4 chu kỳ W N W WN
Các tính chất của biến đổi Fourier rời rạc đối với dãy tuần hoàn với chu kỳ N
3 8
N N N
Tích
và xchập
n (cótuần hoàn (lấy
3 hìnhcùng0một chu2Nkỳ) 1 được biểu diễn như sau:
Biến đổiphát
Xuất Fourier rời
từ biểu rạc(4.3)
thức ngượcXIDFT
N 1 được định nghĩa
x Nnhư
1 sau: Tính phép chập của 2 dãy tuần hoàn x1 n
Ta thấy rằng
chu kỳ 8) 1 trong
x3 2 8 đã cho
x3 ntích 8
x12Wn4Ntuyến
1 2, 25
* Wtính
2
xN2 nđãNWhọc 8 4
W4:chương và hệW
2 N 1
(4.10) (4
N chập N trong 1mđược Nbiểu diễn
x1 m
Chương x2diễnntín hiệu
Biểu thống trong miền tần sốdưới
rời rạc dạng:
90 4.3 như sau:
Các tính chất của biến1 đổi
N N
N N
1 Fourier rời rạc sẽ mđược tóm tắt trong bảng tổng kết 4.1, ở đây
N
3 0

DFT Chương 4:NBiểu


0 diễn0 tín hiệu và hệ thống trong miền tần số rời rạc x3 3 8 1 2,5 N 1
x n
WN 2 WN0 WN0 ta tập trung xem xét
x n 1
x3 khái
n niệm4x 2về
n 4phép
* chập
x2 tuần
n hoàn. x1 m x2 n1 m (4.10)
1 8

1WN
8
1
1 Ta sẽ tìm hiểuxcụ4 thể2,5về phépW
N N N N N
1
N
j kn chập
0 tuầnNhoàn
W
1 m 0 thông
W qua ví dụ W
2 N 1 4.2 Nnhư
1 Nsau.
3 18

x n N 1 WX0
kWN.1e N WN2 WN
N 1
(4.4) Phép chập x3 5hoàn
tuần N 2,5 N N N

! W = W x! (n)
N 8

X k N n0 .W kn2 91 4
WN kx 0W X(k) 2 N 1
(4.7)
-1 0
Ví dụ 4.2Ta sẽ tìm hiểu 3 cụ
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11x 12 6
8 thể về phép chập tuần hoàn thông qua ví dụ 4.2 như sau.
2,5 n
13 14 15

92
-1 0 1 2 3 4 5 6 7 8 m
W
NN WN n Ta thấy rằng tích chập3 tuyến 1 1 tính đã học trong chương 1 được biểu diễn dưới dạng:
Ta xcó7 thể viết lại
1,5 cho gọn dạng biểu diễn theo ma trận như sau:
N N
n 0 3 8
4.2 phép chập của 42 dãy
2 4
x2 n x 0 m
Ví dụ
Tính
8

tuần hoàn x1 n và x2 n
2
(có chu kỳ 8) đã cho trong hình
8

Hay viết lại cho gọn:


1

N 1 2 N 1 N 1 N 1 8 8
0 Biểu diễn trong một chu kỳ như sau:
W WN W WN
Ta khai triển:
N N
sau: phép chập củaX2 dãy
4.3 như Tính k tuần
x n .WNx n
hoàn và x2 n (có chu kỳ 8) đã cho trong hình (4
IDFT -1 0 1 2 3 n 4 5 1 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 8 8
T x3 n 8 92 -4 -3 -2 -1 0 1 2 3 4 5 6 7 8 m

1 Nlại1 cho gọn dạngknbiểu diễn theo ma trận như sau:


Ta có thể viết 1 !
4.3 như sau: 3

k = 0: Xx n
0 xXN 0kk 0WX 0 k .WN 0
x 1 W x 2 W 0
x
*
N N x! (n) = W X(k)
1 WN0 (4.5) Hình 4.5 Biểu diễn x1 n 8
4.2.2.trongCác
và x2 n ví dụ 4.2 tính chất x
8
của
1 n 8biến đổi Fourier rời rạc đối với dãy tuần hoàn với chu k
2.5
Hình 4.6 Biểu diễn cách tính phép chập tuần hoàn bằng đồ thị
2.25
2
N
x n .WN N N N (4.8) Giải: 1 1.75

x n x3 0 1
1 1
1, 75
Theo công thức ta có: Các tính chất của 1biến8 đổi Fourier rời
4 2 rạc sẽ được tóm tắt trong bảng tổng kết 4
1 8

1 3 1
x 1 1 2
4.2.2. Các tính chất của0biến đổi Fourier
1 rời rạc đối với dãy tuần hoàn với chu
2 IDFT N 1 kỳ N
N 1
ta tập trung xem xét khái niệm về phép chập
4 4 tuần hoàn.
3 8

k = 1: 1 xX 0kWN (c) 2017 n1 Trung xX 2kWN x nN 1 WN


x3 n x1 n * x2 n x m x 0 m
Ký hiệu: XIDFT xxTruong Whay 8 8 8 8 1 8 2 0 1 2 3 4 5 6 7 88 n
m 0 1 3
NKien (kientt@ptit.edu.vn) x 2 1 2, 25
7 (c) 2017 Truong Trung Kien (kientt@ptit.edu.vn)
3 8 8
-1 x1 0n
Thực hiện các bước tính phép chập bằng đồ thị giống như chương 1, giữ nguyên 1 2 3 4 5 6 72 48 9 10 11 12 13 14 15 n
Các tính chất của biến đổi Fourier rời rạc sẽ được tóm tắt trong bảng tổng kết 4.1, ở đây Phép chập tuần hoàn Hình 4.7
8
Biểu diễn kết quả của ví dụ 4.31 1
x3 3 8
3
1 2,5
và lấy đối xứng x2 n 8
ta có: 4 2 4
ta tập trung xem xét khái niệm về phép chập tuần hoàn. 2 N 1
-1 0 1 2 3 4 x35 4 8 6 2,57 8 9 10 11 12 13 14 15 n
0
Lưu ý:kCách
= 2: tính
X IDFT
2 xhoàn
0 Wtoàn 1 W 2DFT
xgiống 4
x 2chỉWkhác dấux (–)
N , (+)
1 Wvà hệ số 1/N trước 94
x3 5 8 2,5
-1 0 1 2 3 4 N-1 N n
Như trên chúng ta đã xét biến đổi Fourier rời rạc đối với dãy tuần hoàn có chu kỳ N và
thấy Định
đãQuan ưuhệ nghĩa
giữa
điểm cặp
chu
nổi bật củaDFT
kỳ
biếnM đốiFourier
đổi vàvớichiều
dãy có chiều
dài
rời rạc DFT dài
biếnhữu
Nlàphải thỏa
đổi hạnvàNbiến đổi ngược
xuôi mãn: M ≥ N (th
Hình 4.8 Biểu diễn dãy không tuần hoàn có chiều dài
đềuhữu hạn
được N x(n)
thực hiệnN.cùng một thuật toán, nhưng trên thực tế không phải lúc nào chúng ta cũng
-1 nghĩa 1 là2 chọn
3 4 dạng hàm mũ theo cơđối
sốvới
2).dãy
Nếu M=N,
Chương 4: Biểu diễn tín hiệu và hệ thống trong miền tần số rời rạc 0 n tuầntahoàn
có thể biểu dài
diễn q
M-1 M
gặp dãy Cặp biến đổi Fourier
tuần hoàn. rời rạc không có chiều hữu
Ta coi dãy có chiều dài N như trên là một chu kỳ của một dãy tuần hoàn có chu kỳ M
TínhLưu
chất của DFT của tín hiệu tuần hoàn
ý các chu kỳ khác lặp lại như chu kỳ chúng ta vừa biểu diễn.
như sau: DFT/IDFT của tín hiệu có chiều dài hữu hạn
chiều định nghĩahạn
dài Bây
hữu nhưN sau.
x n N và
giờ, ta xét dãy không
dãy tuần hoàn có chu kỳ N x
tuần hoàn có chiều dài hữu hạn như sau
n N
như sau:
Bảng 4.1 Tổng kết các tính chất của DFT đối với dãy tuần hoàn có chu kỳ N Hình 4.9 Biểu diễn dãy tuần hoàn
Chương 4: cótín chiều
Biểu diễn số rờix
dài chumiềnkỳtầnM
hiệu và hệ thống rạc n
4.3.1.1. Biến đổitrong xuôi DFT M
D·y tuÇn Chươngx 4:
n MBiểu diễn tínhoạhiệu và hệx(n-2)
thống
Trong minh hình (4.10), 4 chỉtrong
xác địnhmiền tần số0-:-3
trong khoảng rời(vìrạc
N=4). Các mẫu
Miền n Miền k trễ ngoài khoảng này sẽ vòng về theo 4. D·y kh«ng xx nn N N 0 n N 1
Quan
kết hệ
quảgiữa
hoµn
nhưngchu
chỉ kỳ
1
M và chiều
trongdài
mộtNchu
phải
kỳ, thỏa
từ đấymãn:
ta xâyM ≥NNđược x n
MN =12
tuÇn N 1
hoµn
x (thường 0chọn
1
khoanh vùng dựng n0định
W kn nghĩa
kcho
1 N 1 N 1 cặp biến đổi Fourier rời rạc đối với dãy có chiều
x(n)
dài hữu X
hạn N. k N n
x n X k WN kn X k x n WNkn nghĩa là chọn dạng hàm mũ theo cơ số 2). Nếu M=N, ta có thể biểu diễn quan hệ giữa dãy có
n 0 1

N k 0 k 0 0 k
chiều dài hữu Định
hạn Nnghĩa
x n-1cặp và1 dãy
N0 DFT
tuần
2đối
3 với
hoànM-1có
4 dãy có
chudàikỳnhữu
chiều N xhạn
n NN như sau:
M -1 0
Hay biểu diễn cho gọnn dưới dạng
0 1 2
sau:
1 2 3 4
3 4 5 6 7 8
N-1 N n

ax1 n bx2 n aX1 k bX 2 k DFT


N N N N
Cặp biến đổi Fourier rời rạc đốiTrÔvới dãy không Ký hiệu:
x(n-2) tuần hoàn có chiều dàiDFT
hữu hạn X k hay x n
x nN được Hình 4.8 Biểu diễn dãy không tuần hoàn có chiều dài hữu hạn N x(n)N.
X k
0 chun kỳ1 N
M x 1n
tuyÕn tÝnh
Hình nghĩa
4.9 Biểu diễn x cónchiều
dãy tuần hoàn dài x n x n rect N n
định như sau.
x n n0 W kn0
X k x n N M
N N (4.11)
N N Ta coi dãy có chiều dài N như trên là một chu kỳ của một dãy tuần hoàn có chu kỳ M
N
n 0
4.3.1.2. Biến đổi ngược IDFT
Chương 4: Biểu diễn tín hiệu và hệ thống trong miền tần số rời rạc 4.3.1.1.
Quan hệ giữa chu kỳBiến
M đổi xuôi DFT
và chiều nhưM
dài N phải thỏa mãn: sau:
0
≥ 1N 2(thường chọn M =n2
3 4 5 6 7 8
WNln x n X k l nghĩa
Trong minh hoạ hình (4.10), x(n-2)4 chỉ xác định trong khoảng 0-:-3 (vì N=4). Cáclàmẫu
chọn dạng hàm mũ theo cơ số 2). NNếu M=N, ta có thể Như
biểu vậy, nếuhệtagiữa
diễn quan coidãy
chiều
N 1 dài hữu hạn N: x n
1 có là một chu kỳ của dã
trễ ngoài khoảng này sẽ vòng về theo 4. Hay biểu diễn cho gọn dưới
chiều dài hữu hạn N x n và dãy tuần hoàn có
1
dạng sau:
n Wkỳkn N 0x nk
x chu như
N 1
x n
sau: 4
D·y tuÇn
X kx nWMN kn 0 n N 1
N

kỳ M: Nx n với Mx ≥n N ta có thể1 áp(4.13) N


dụng định nghĩa biến đổi Fourier rời r
N
x1 n * x2 n X1 k X2 k
N
X k n 0
1
hoµn k 0
N N N N M
N
0 x n rect kn 0 n
cho dãyn có chiều(4.12)
x(n)
x xn nN N0 n N N 1hoàn
N như
đã xét ở trên dài hữu hạn. Sau khi thực hiện b
1 N 1
1
x n (4.11) 0 1 2 3 4 5 6 7 8
x1 n N
x2 n N X1 l X1 k l
N
Thực
0 tế,
Ký hiệu:
ntín hiệu không phải lúc nào
DFT x n X k hay x n DFT cũng tuần hoàn IDFT
N N N X k x n 2 Ký hiệu: I DFT
-1 0 1 2X 3 k 4 x nM-1 hay X nk x n
Như vậy, nếu ta coi chiều dài hữu hạn N: x n là một chu kỳ của dãy tuần hoàn có chu
l 0 TrÔ tuÇn hoµn 4
M

0 1 2 3 4 5 6 7 8 n Yêu
Hay biểu diễn cho gọn dưới dạngcầu
sau: đ/v các phép toán đối với tín hiệu có chiều dài hữu hạn
N 1

X1 k N
* X2 k N M
vớiBiến
kỳ M: x n4.3.1.2. M đổi
≥ª Nngược
Phải IDFT
ta cóchuẩn
thể áp hoá
dụngcác
định
Ví nghĩa
tíndụ
hiệu biếnHình
4.3 (bằng đổi4.9Fourier
cách diễn rời
thêm
Biểu rạc
cáctuần
dãy điểmđối0)
hoàn với
có đểdãy
chiều 96tuần
các
dài tínkỳhiệu
chu M x n M
TrÔ tuyÕn tÝnh x(n-2)
x n được N định
x n1 nghĩa trên cùng một khoảng (hữu hạn) trên miền n
rect n 0 1 2 3 4 5 6
(4.12)
7 8 9 10 n
1 hoàn như đã xét ởN trên cho
N
dãy
1 N có chiều dài hữu hạn. Sau khi thực hiện biến đổi xong ta lấy
x n thực X k X* k X k W kn 0 n x Nn 2 1 TrÔ
N vßng Hãyhệ4 tìm
Quan giữabiến
chu đổi
kỳ MFourier rờidàirạc
và chiều N của
phải dãy
thỏa có chiều
mãn: M ≥dài hữu hạn
N (thường sau:M x= 2n
chọn
9 x n Nk 0 (4.14)
(c) 2017 Truong Trung Kien (kientt@ptit.edu.vn)
Như vậy, nếu ta coi chiều dài hữu hạn N: (c) 2017
x n N là mộtnghĩa
chu kỳ
là của dãy tuần hoàn
mũ có chucơ số 2). Nếu M=N, ta có thể biểu diễn quan10hệ giữa dãy có
Truong Trung Kien (kientt@ptit.edu.vn)
1
chọn dạng hàm theo
0 n
Re X k 0 Re
1 2 X3 4k 5 6 7 8 n chiều
kỳ M: x n M với M ≥ N ta có thể áp dụng định nghĩa biến đổi dài hữu
Fourier rời hạn N x với
rạc đối n Ndãyvà dãytuầntuần hoàn có chu kỳ N x n N như sau:
x(n)
96 0 1 2 3 4 5 6 7 8 n
hoàn như đã xét ở trên cho dãy có
Kýchiều
hiệu: dài hữuI DFT
hạn. Sau
X khi
k thực
x nhiệnhay
biếnX đổi
k xong
IDFTta lấy

Im X k
x n
Im4 X k xx nn 0 n1 N 1
x n N
(4.11)
Phép chập vòng Ví dụ 4.3 Tính chất của DFT của tín hiệu chiều dài hữu hạn
1 N
Hình 4.12 Minh hoạ các phép trễ của tín hiệu
Chương 4: Biểu diễn tín hiệu và hệ thống trong miền tần số rời rạc 0 n
Bảng 4.2 Tính chất của DFT đối với các dãy có chiều dài hữu hạn N
Trong minh hoạ hình (4.10), x(n-2)4 chỉ xác định trong khoảng 0-:-3 (vì N=4). Các mẫu X k X k 96
trễ ngoài khoảng này sẽ vòng về theo 4. Chương 4: Biểu
Miền Hay
n diễn biểu
tín hiệu và hệdiễn
thống cho gọn
trong miền
Miền dưới
tần số dạng
số rời
tần rạcrạc ksau:
rời
0 1 2 3 4 5 6 7 8 n Hãy tìm biến đổi Fourier rời rạc của dãy có chiều dài hữu hạn sau: x n -1 n0 . 1 2 3 4 N-1 N n
N 1 N 1
1
x(n) arg X k arg X k X k WN kn 0 n N 1 x n N
x nxN W
nNkn N
0rect
k N N n1 (4.12)
x n 2
N
TrÔ tuÇn hoµn x n N
N k 0 X k N k 0
4
0 n 99 0 k
1 1 x(n)
Như vậy, nếu ta coi chiềuHình 4.10hạn
dài hữu Biểu
N: xdiễn
n N bằng đồchu
là một thịkỳx của . có chu
n Ndãy tuầnnhoàn
ax n N1
bx n N1 x n N3
, N3 max N1 , N2 aX1 k N3
bX 2 k N3
X3 k N3
2

kỳ M: x n M
với M ≥ N ta có thể áp dụng định nghĩa biến đổi Fourier rời rạc đối với dãy tuần
4.3. BIẾN ĐỔI FOURIER RỜI RẠC
0 1 2 3 4 5 6 7 8 DFT
n CỦA DÃY CÓ CHIỀU
0 1DÀI
2 HỮU
3 4 5HẠN
6 7 8 9 10 n x n n0
hoàn
N Giải: Nhìn trên đồ thị ta thấy x n
như đã xét ở trên cho dãy có chiều
N
dài hữu hạn.
N
WNkn0 X k
Sau khi thực hiện biến đổi xong ta lấy
có một mẫu bằng 1 tại n=0, còn lại N
x(n-2)
4.3.1. Các định nghĩa
TrÔ tuyÕn tÝnh TrÔ vßng x n 2 4
WN k0n x n 0 và chúng ta chỉN-1xét dãy
X knày
k trong khoảng từ 0 đến N-1. 0 N
-1 0 1 2 3 4 N n
1 1 N 1
X1 k X2 k
x1 m x2 n m x1 n * x2 n N N
96 N 1
Một dãy x(n) có chiều dài N nghĩa là:
N N N N N
m 0

Hình 4.10 Biểu diễn bằng đồ thị x n n . x n WNkn 0 k N 1


x n x n 1 N 2 N Áp dụng định
N 1nghĩa (4.3): X k
X l X k l
N 1

1 2
n 0
0 1
L x n2 3 4 5
0, N 1
6 7 8
N n 0 1 2 3 4 5 6 7 8 n N l 0
N N

0 k
N −1 Giải: Nhìn trên đồ thị ta thấy x nx *
N
n có một mẫu bằng 1 tại n=0,
X còn
k lại N-1 mẫu bằng *

x3 (n)N = x1 (n)N (*)N x2 (n)N = ∑Hình


N N
x n

N x2 (n − m) N
4
1 x14.12
(m)Minh hoạ các phép trễ của tín hiệu 0 và chúng ta chỉ xét dãy này trong khoảng
x n từ 0 đến N-1. *
X* k
N N

95 Bảng 4.2 Tính chất của DFT đối với các dãy có chiều dài hữu hạn N
m=0 Re x N
n N1 1
X k N
1 *
X k
97
x n WNkn 0 k N2 1 2 N

n Miền n Miền tần số rời rạc k Áp dụng định nghĩa (4.3): X k


Dựa trên phép trễ vòng với độ dài cố định N (sau chuẩn hoá)
0 1 2 3 4 5 6 7 8 n 0
j Re x n 1 1 *
X k X k
0
N
k 2 N
2 N

ª  Tín
TrÔ tuÇn hoµn hiệu 24
x n trễ vòng bằng không ở ngoài khoảng [0, N-1]
1 Với x n N
thực X k N
X* k N

ª  Tín hiệu trễ vòng phụ thuộc rất lớn vào việc chọn độ dài99N
X* k N X k
(c)97
N
(c) 2017 Truong Trung Kien (kientt@ptit.edu.vn) 11 2017 Truong Trung Kien (kientt@ptit.edu.vn) 12

0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 n Re X k N
Re X k N

x n 2 Im X k Im X k
TrÔ vßng 4 N N
Chương 4: Biểu diễn tín hiệu
biến đổi Fourier rời rạc là biến đổi xuôi ngược cùng một thuật toán, do vậy cải thiện hiệu và hệ thống trong miền tần số rời rạc
1051-2000 16.384
năng tính toán đáng kể, hơn nữa phép chập sang miền tần số rời rạc trở thành phép nhân cho
nên thực hiện cũng đơn giản hơn rất nhiều. Giả sử chúng ta xét một hệ thống với đầu2001-3800
vào x(n)Chương
có chiều4: Biểudài
diễnN, đápvà32.768
tín hiệu ứng xung
hệ thống trongh(n) cósố rời rạc
miền tần
3801-7400 65.536
Chập tuyến
Sơ đồ ứng dụng DFTtính thông
tính phép qua
chập tuyến
chiều dài M, ta thấy rằng trên thực
tính: chập vòng Phéptế N chập
>> M. Khi Giảthực
nhanh hiện
sử chúng
(phép phép
ta xét
chậpchập
mộtChương
hệ 4:tuyến
thống với đầu
phân
Biểu tính
diễnvào
đoạn) đểvà
tín x(n)
hiệu xác
có hệ định
chiều dàitrong
thống N, đáp ứng
miền tầnxung
số r
chiều dài M, ta thấy rằng trên thực tế N >> M.
7401-1480 Khi thực hiện phép chập tuyến tính để x
131.072
đầu ra y(n) của hệ thống y(n)=x(n)*h(n) thông qua DFT Giả ta phải
sử chúng thực
ta xéthiện
một hệ các bước
thống sauvàotheo
với đầu x(n) có chiều dài N,
Thªm c¸c ®iÓm đầu ra y(n) của hệ thống y(n)=x(n)*h(n) thông qua DFT ta phải thực hiện các bước s
phương pháp Stockham: Tính toán theo từng chiều
đoạn dài M, ta thấypháp
(phương rằng trên thực tế N >> M. Khi thực hiện phép chập
Stockham)
kh«ng ®Ó kÐo dµi phương
Chương 4: Biểu diễn tín hiệu và hệ thống trong pháp
miền Stockham:
tần số rời rạc
x1 n X1 k Không
ª 4.3.4. Khôiphảiphụcđợibiếnđến
đầu
hết
đổi Z vàtín
ra hiệu
biến
y(n) của vào
đầu
đổi Fourier
hệtừthống
để
DFT
y(n)=x(n)*h(n)
tính các mẫu đầu tiênthôngcủaqua
kếtDFT ta phải thực h
N1 N1 N 2 1
DFT Giả sử chúng ta xét một hệ thống với đầu quảvào x(n) có chiều phương
dài N, đáp pháp
ứng Stockham:
xung h(n) có
- Chia đầu vào x(n) ra thành nhiều dãy con: x(n) N x(n) N1 (4.15)
x1 n N N 1
1 2
- Chia
chiều đầu
dài M, vàorằng
ta thấy x(n)trênra thành
thực nhiều
tế N >>ª M.Giảm
KhiTadãy
có: con:
bộ nhớ
thực hiệnvàphépđộx(phức) N tạp
nchập tuyến tínhtính(nđể) Nxác
xtoán 1 định (4.15) i
IDFTđầu ra y(n) của hệ thống y(n)=x(n)*h(n) thôngª  Víqua dụ ứng
DFTNdụng:
1ta phảitín thực
hiệu - Chia
kích
N 1 hiện i đầu
thích
các dàivào
bước saux(n)
hơn rất ra
theo thành
nhiều nhiều
đáp ứng dãy
xungcon: x(n) N x(n) N1
X3 k N N 1 x3 n N N 1 X (Z ) x(n).Z n I DFT X k x .Z nn
x2 n N 1 2
phương pháp Stockham:
1 2
iN n (i 1) N 1 i
2
DFT Chia tín hiệu 0 đầu vớivào0 thành xi n N các dãy con 1 1
(4.16)
N 1N 1 N 11 N 1 0 n
X k 1 1
x2 n N N 1 2 N N 1 1 2 x n iN1 n N (n i0 k 0 1) X kNWN .1kn
Z n
X k k 1 n
(WN .Z ) x n iN n (i 1) N 1
với- Chia đầuxivàon x(n) ra thành nhiều dãy con: x(n) N x(1n) N1 với
N k(4.15)
(4.16)
1 1
1 2
0 nx0 n
i N1
0 n
Thực hiện phép chập tuyến tính thông qua DFT/IDFT khi N3=N1+N2 N1
0 N 1 i 1 WN N .k .Z N N N 1
1 1
n X k . - Thực hiện chập từng dãy con với nhau: yi (n) N1 M 1 h(n)M * xi n N
Z X k (4.1
Hình 4.16 Sơ đồ tính phép chập tuyến tính thông qua biến đổi DFT 1 1
N k 0 1 WN k .Z N k 0 1 WN k .Z 1

Thực hiện tích chập cho từng dãy con thông qua chập vòng
n (i 1) N1 1
4.3.3. Phép x n iN1 - Thực hiện chập từng dãy con với nhau: yi (n) N M 1 h(n)M * xi n
Phépchập nhanh
chập (phép
tuyến chập
tính củaphân đoạn)
2 tín hiệu có chiều dài hữu hạn có
vớithể xi n Khi thay Z e Phép
j
ta có:chập này được thực hiện thông qua phép chập vòng nhờ DFT. Ở đây, ch
(4.16) 1

được tính qua phép chập vòng có chiều dài phù hợp - Thực hiện chập từng
0 dãy con
n với nhau:
i (nDFT
) N1 Mlà N1 1+M-1.
h(n)M * xi n (4.17)
N1
thựcyhiện
Trên thực tế, chúng ta thường gặp trường hợp phải thực hiện biến đổi Fourier rời rạc với 1 e j N N1 X kPhép chập 1 N 1 này được
N
1 e jthực
N 1 hiện thông qua phép chập vòng nhờ D
ª  Cho phép tận dụng tính chất DFT và IDFT có cùng một thuật toán X (e j ) X k
các dãy có chiều dài khác xa nhau, một dãy trong phép DFT quá dài sẽ dẫn đến vượt quá dung
- Thực hiện chập từng dãy con với nhau: yi (n)các N - Sau đó
thực
(n)M 1thành
hquả chúng
j (hiện)ta
2
* xei n NNphần
k
tổ
DFTN hợp
là Ncác
(4.17)1 kết
+M-1. quả
j(
2
thành
k
) phần:
lượng của bộ nhớ thời gian tính toán quá lớn không cho phép, để có được mẫu đầu tiên của Tổ hợp N1 M kết
1
k 0 k 0
1 e N

≥ NPhép + N chập− 1 này được thực hiện thôngN 1 qua phép N chập vòng nhờ DFT. Ở đây, chiều dài
1

x1 (n)
kết quả
* xđợi
ta Nphải 2 (n) = x3 (n)
kếtN 2thúc tất cả Nquá
=trình
x1 (n)
tính
(*)N 3Khi
N 3 toán. x2 (n) ,  Nđề3 trên
gặpN vấn ta1 phải 2chia tính sin
1 3 3
Phép chập này được thực hiện thông qua
1
phép chập
X k vòng nhờ 2 ye(n-j[ )Sau
.DFT.
đóy] ichúng
( N 1) k

Ởi Nđây, (n)chiều ta tổ hợp các kết quả thành phần:


N1 M 1 dài (4.18)
thực hiện DFT là N +M-1.
2

toán ra thành nhiều giai đoạn. 1 N k 0 Chương k


sin( 4: Biểu) diễn tín hiệu và hệ thống trong miền tần số rời rạc
(c) 2017 Truong Trung Kien (kientt@ptit.edu.vn) thực hiện DFT là
13 N1+M-1.
2 (c) 2017 Truong Trung Kien (kientt@ptit.edu.vn)
N 14

105 1 y ( n) y (n)
Do f1 n và Ta có chọn
f 2 nphải được giábằngtrịcách
của làm chia
N1 tối dãy
i
xN1nM bởi hệ số 2 nên kết quả là
i ưu so với M để được chiều dài thực hiện DFT the
- Sau đóđóchúng
- Sau chúng tata tổ hợp
tổ hợp các
các kết quảkết
4.4.quả
thành
thuật phần:
toán
BIẾN thành
FFT
ĐỔI
Chương
này phần:
được
FOURIER
4: Biểu
gọi là
diễn
thuật
NHANH
tín hiệu
toán
(FFT)

chia
hệ thống
trong
PHÂN
trong
miền
CHIA
miền
thời
THEO
2 (2 ). Việc chọn này đã được tổng kết ở bảng HELMS
tần
gian.
THỜI
số rời rạc
GIAN N sau:
như
Chương 4: Biểu diễn tín hiệu và hệ thống trong miền tần số rời rạc
Do f1 n và f 2 n có đượcTabằng phảicách
chọn làmgiá trị dãy
chia của
xNn1 tối
bởiưuhệso
sốvới M kết
2 nên để được
quả làchiều dài thực
Tương tựbằng
nếucách
biểulàm
diễn N là lũy thừabởi
vớihệcơ số kháckết
thìquảta có thuật toán chia trong miền
Phép chập nhanh dựa trên DFT y ( n)
y ( n) i
yi (n) NDo
y (n)
f1 nFFT
1 M 1
và thuật nchia
toán FFTtheo
cóĐịnh
f 24.4.1. đượcnghĩa
này được thời
gọi2chia gian
).dãy
là(2thuật
thời gian theo cơ số tương ứng.
(4.18)
x nBảng
Việc
toán chia4.3
chọn Bảng
số
này
trong2đã HELM
nên
được
miền thời chọn
tổng chiều
là kết
gian. dài thực
ở bảng hiện DFT
HELMS như sau:
(4.18)
thuậtitoán FFT
N1 này 1
M được gọi là thuật toán chia trong miền thời gian.
Ta xem xét việc tính toán DFT với số điểm N 2 v bằng phương pháp chia và hạn chế,
i Tương tự nếu biểu diễnChiều N là lũydài của
thừa vớih(n)
cơ số Bảng
khác thì taBảng
có thuật
4.3miền chiaChiều
toánchọn
HELM dài
trong miền
chiều của DFT
dài thực hiện DFT
Ta phải chọn giá trị của N1 tối ưu sothời
Tương tự nếu 4.4.2.
FFT
với
biểu M Thuật
phân
diễn để toán
chia
Mlàđược
N lũy FFT
thừa L phân
theo thời
thời gian
lựagian cơ số 2theo
cơthuật
số 2 cơ
sốchiều
ta chọn N 2 và với dài
cơ thực
2 .số
Sựkhác hiện
thì
chọn DFT
ta này
có dẫn toán
đến chiasố
việc trongdãy
chia số liệu N điểm thành hai
gian theo cơ tương ứng.
thời gian theo cơ số tương
dãy sốứng.
liệu N 2 điểm f n và f n tương ứng với các mẫu chẵn và lẻ của dãy x n , có
2 (2 ). Việc chọn này đã được tổng kết ở bảng HELMS
ª  Chiều dài như
hữusau:
hạnđiểm
1N là có
lũy 2thừa
Mcủa 2 diễn
Ta phải chọn giá trị của N tối ưuBây sogiờ
vớiDFT
1MNđể đượcthểchiều
nghĩa
4.4.2.
ª 
4.4.2. Thuật toán FFT Thuật
Chia
phân
được
là: dãytoán
Chiều
x(n)N
biểu
FFTdài dài của tổng
bằng
thực
thành
h(n)củaDFT
hiện
2phân2thời
dãygian
con cơ số với
ứng
theo cơ Nsố
các DFT của dãy số + M -1
1 liệu
2 chỉ số chẵn và lẻ
Chiều dài
được chiathời
nhưgian
sau:cơ số
2 (2 ). Việc chọn nàyBảng
đã được
4.3 Bảngtổng
HELMkếtchọnởchiều
Bâybảng
Bây giờ DFT N điểm cógiờ
dài HELMS
thểDFT
thực hiện DFTnhư≤sau:
f1 n N
được biểu 2diễn
xđiểm
n có thểtổng
bằng
10
được
củabiểu diễnM
các DFT bằng
của dãytổng
32
của các DFT của dãy số liệu
số liệu
N 1
N1 + M
được chia như sau: được chia như sau:
X k x n WN x n W
N
kn
x n WN kn kn
(4.19)
Chiều dài của h(n) f 2 n Chiều
xn 20 n dài
1 của DFT
n11-17
0, 1, , N ≤1 10
n ch½n n lÎ 64 32
2 (4.20)
Bảng 4.3 Bảng HELM chọn chiều dài thực hiện DFT
N 1
kn NN12kn 1 kn
N 2 1
k 2m 1
X k x n W
Xn ch½nk x n WNxN1nx+ xknnWW 2 mk
M N W2Mm -118-29 N 2m 1x W
x n WxNkn11-17 nNWNkn 128
n 0
n 0m 0
n lÎ N N
m 0
n ch½n (4.20) n lÎ
64
N 2 1 N 2 1 (4.20)
Chiều ≤dài
10 của h(n) x 2m W 2 mk
N
N 2 1
x 2m 1 W 30-52
x 32
2sự
k 2m 1

107 x 18-29
N 2 mk
2m có
Chiều dài của DFT
1 thể
N 2 1
k 2m 1 256 128
m 0
Nhưng WN2 WmN0 2 . Với m thay
WN đổi này, (4.20) WN được biểu diễn là:
m 0 m 0

11-17 Nhưng WN2 có thể53-94


WN 2 . Với sự thay đổi này, (4.20)64 được biểu diễn30-52
là: 512 256
M N 2 1
Nhưng WN2 WN 2 . Với sự thay đổi này, (4.20) có thể được biểu diễn là:
N + M -1
N 21 1
km
18-29 2 1 X k 1 m W95-171
N 2 1f128 W Nk f 2 m W Nkm2 1024
N N 2 53-94 (4.21) 512
km k km
14800 ≤ 10 X k f1 m W N 2 W NNm2 01f 2 m W N 2 Nm2 0 1 32
(4.21)
30-52 m 0 X k F1mk 0f1256 F172-310
WmNkW km
2 k WN
k
f02, 1m
k95-171 , W, km
N 1 2048
102
N 2 N 2
F1 k W Nk F2 k k 0, 1, ,N 1 (4.21)
Bảng HELMS để lựa chọn chiều dài DFT phù hợp m 0 m 0
11-17
53-94 k k là311-575
trong đó F1 k và F2 512 64 tương ứng của các dãy f1 m 4096
2 điểm
các DFT N172-310 và 204
(c) 2017 Truong Trung Kien (kientt@ptit.edu.vn) 15 trong đó F1 k và F2 k là các DFTF1Nk 2(c)điểm
W Ftương
k Kien
2 Trung
2017NTruong của kcác 0dãy , 1, f1, mN và1
ứng(kientt@ptit.edu.vn) 16
f2 m .
95-171 f 2 m . 1024576-1050 311-575
8192
409
18-29 Vì F1 k và F2 k là tuần hoàn với chu kì 128
trong đó F1 k và F2 k là các DFT N 2 điểm tương ứng của các dãy f m và
N 2 nên ta có F1 k N 2 F11 k và
Vì F k và F k là tuần hoàn với chu kì N 2 nên ta có F k N 2 F k và
FFT chia theo thời gian Thực hiện FFT chia theo thời gian cơ số 2
Chương 4: Biểu diễn tín hiệu và hệ thống trong miền tần số rời rạc

FFT phân chia theo thời gian cơ số 2 (tiếp)


ª  F1(k) và F2(k) tuần hoàn theo chu kỳ N/2
F1 ( k + N 2 ) = F1 ( k )
F2 ( k + N 2 ) = F2 ( k )
WNk + N 2 = −WNk
N
X ( k ) = F1 ( k ) + WNk F2 ( k ) k = 0,1, K ,−1 Chương 4: Biểu diễn tín hiệu và hệ thống trong miền tần số rời rạc
2
Cũng với mục đích minh hoạ, hình vẽ sau mô tả việc tính toán của một biến đổi DFT
⎛ N⎞ N
X ⎜ k + ⎟ = F1 ( k ) − WNk F2 ( k ) k = 0,1, K , −1 N 8 điểm. Ta thấy rằng việc tính toán được thực hiện theo ba mức, đầu tiên là tính 4 DFT 2
⎝ 2 ⎠ 2
điểm, tiếp theo là tính 2 DFT 4 điểm, và cuối cùng là tính một DFT 8 điểm.
N
G1 ( k ) = F1 ( k ) k = 0, 1, K , −1
2
N
G2 ( k ) = WNk F2 ( k ) k = 0, 1, K , −1
2
N
X ( k ) = G1 ( k ) + G2 ( k ) k = 0, 1, K , −1
2
⎛ N⎞ N
X ⎜k + ⎟ = G1 ( k ) − G2 ( k ) k = 0, 1, K , −1
⎝ 2 ⎠ 2

(c) 2017 Truong Trung Kien (kientt@ptit.edu.vn) 17 (c) 2017 Truong Trung Kien (kientt@ptit.edu.vn) 18
Hình 4.17 Mô hình tính FFT

Để thống nhất với các kí hiệu trước đây chúng ta định nghĩa

N
Chương 4: Biểu diễn tín hiệu và hệ thống trong miền tần số rời rạc G1 k F1 k k 0, 1,
1 ,
Ví dụ 8-FFT chia theo thời gian cơ số 2 (1)
Cũng với mục đích minh hoạ, hình vẽ sau mô tả việc tính toán của một biến đổi DFT
Ví dụ 8-FFTG chia
k
theo thời gian cơ số 2 (2)
W Nk F2 k k 0, 1, ,
2
Hình 4.18 Ba giai đoạn tính DFT với N=8
N
1
2
2
N 8 điểm. Ta thấy rằng việc tính toán được thực hiện theo ba mức, đầu tiên là tính 4 DFT 2
thì DFT X k có thể viết là
điểm, tiếp theo là tính 2 DFT 4 điểm, và cuối cùng là tính một DFT 8 điểm.
N
X k G1 k G2 k k 0, 1, , 1
2
(4.24)
N N
X k G1 k G2 k k 0, 1, , 1
2 2

Việc tính toán này được minh hoạ trong hình trên.

109

Hình 4.18 Ba giai đoạn tính DFT với N=8

(c) 2017 Truong Trung Kien (kientt@ptit.edu.vn) 19 (c) 2017 Truong Trung Kien (kientt@ptit.edu.vn) 20
Hình 4.19 Thuật toán FFT 8 điểm theo thời gian n

Việc kết hợp các DFT nhỏ hơn thành DFT cấp lớn hơn được minh hoạ trong hình vẽ với
Chương 4: Biểu diễn tín hiệu và hệ thống trong miền tần số rời rạc

Như minh hoạ ta thấy rằng các tính toán cơ bản, được lặp đi lặp lại ở tất cả các bước,
phải được tiến hành trên hai số phức, gọi là cặp số a, b , nhân b với W Nr , và sau đó cộng và
FFT
trừ với tích của achia
để tạo theo
thành haithời
số phức gian
mới cơA, B .số
Theo2hình vẽ sau, ta thấy việc tính FFT phân chia theo thời gian cơ số 2
Chương 4: Biểu diễn tín hiệu và hệ thống trong miền tần số rời rạc
Chương 4: Biểu diễn tín hiệu và hệ thống trong miền tần số rời rạc
toán cơ bản này được gọi là một cánh bướm bởi vì lưu đồ đó rất giống một cánh bướm.

Phép
Hình tính
4.20 Phépcánh bướm
tính cánh bướm cơcơbản cho FFT
bản trong FFTthập
thập phân
phân theo thời gian
ª  Lặp đi lặp lại ở tất cả các bước
Thường thì
ª  mỗi
Được cánh
tiến bướm cần 2thực
hành trên hiện một phép nhân số phức và hai phép cộng số
số phức
phức. ª  Bao gồm một phép nhân số phức và 2 phép cộng số phức
Với N là luỹ thừa của 2 có dạng N = 2m
Với N ª 2 vlogthì(N)
cóbước cánh bướm cho mỗi bước tính trong quá trình tính toán và có
N 2tính
2
Hình 4.21 Sắp xếp lại vị trí tín hiệu vào
tổng cộng là log bước.bướm/bước
N cánh
ª  2N/2 Sắp xếp lại vị trí tín hiệu vào
(c) 2017 Truong Trung Kien (kientt@ptit.edu.vn) 21 (c) 2017 Truong Trung Kien (kientt@ptit.edu.vn) 22
Một điểm quan trọng thứ hai cần quan tâm là trật tự của của dãy số liệu đầu vào sau khi
nó được chia nhỏ v 1 lần. Chẳng hạn, nếu chúng ta xem xét trường hợp mà trong đó
N 8 , thì trong lần chia nhỏ lần đầu tiên chúng ta nhận được dãy x 0 , x 2 , x 4 , x 6 ,
x 1 , x 3 FFT
, x 5 , chia
x 7 , vàtheo
trong lầnthời gian
chia nhỏ thứ haicơ sốđược
ta nhận 2 dãy x 0 , x 4 , x 2 , x 6 ,
Hình 4.21 Sắp xếp lại vị trí tín hiệu vào
FFT chia theo tần số cơ số 2
x 1 , x 5 , x 3 , x 7 . Sự đảo lộn của dãy tín hiệu đầu vào này có một trật tự hoàn toàn xác
định và ta có thể thấy trong hình vẽ dưới đây, nó minh hoạ việc chia nhỏ dãy số liệu đầu vào 8 ( N 2 )−1 N −1 ( N 2 )−1 ( N 2 )−1
⎛ N⎞
điểm. Trong dãy x n , bằng việc biểu thị chỉ số n ở dạng nhị phân, ta dễ dàng tìm thấy trật tự
X (k ) = ∑ x ( n )W
n =0
kn
N + ∑ x ( n )W
n= N 2
kn
N = ∑ x ( n )W
n =0
kn
N + WNN k 2 ∑
n =0
x ⎜ n + ⎟WNkn
⎝ 2⎠
Hình 4.22 Tính chất đảo bit
của dãy số liệu được chia nhỏ bằng cách đọc số nhị phân biểu thị chỉ số n theo chiều đảo ( N 2 )−1
⎡ N ⎤
( k )Các ∑ ⎢ x ( ncủa
) +thuật ) x ⎛⎜ n + ⎞⎟ ⎥ WNkn
( −1toán
k
X = dạng khác
ngược. Do đó, điểm số liệu x 3 x 011 được xếp trong vị trí m 110 hoặc m 6 trong 4.4.3.
n =0 ⎣ ⎝ 2 ⎠⎦
mảng số liệu dược chia nhỏ. Như vậy, có thể nói rằng dữ liệu x n sau khi chia nhỏ được lưu Khi số( Nđiểm
2 ) −1
⎡ liệu N trong
số ⎛ tínhNtoán⎞ ⎤DFTknlà số mũ cơ số 4 (tức là N N4 ), tất nhiên
v

theo trật tự đảo bit.


X ( 2luôn
là ta ∑
k ) =có thể x ( n )thuật
sử⎢dụng + x toán
⎜ n +cơ số⎟2⎥ W

để Ntính k = 0,
2 toán, nhưng 1, K
trong , hợp
trường − 1này, việc
ta sử⎠ ⎦dụng thuật toán FFT cơ số 4.
= 0 ⎣quả hơn khi chúng
tính toán sẽ cónhiệu
2 2
( N 2 )−1
⎧⎡ ⎛ N ⎞⎤ ⎫ chiakntheo thời gian, thuật toán
N
Với dãy số liệu đầu vào được lưu theo trật tự đảo bit và việc tính toán cánh bướm được X ( 2kTa+bắt
1)đầu
= bằng∑ ⎨ ⎢ ( ntả) −thuật
việcxmô
n =0 ⎩ ⎣ ⎝
n + FFT⎟ ⎥cơWsốNn 4⎬W
x ⎜ toán
2 ⎠ ⎦
N 2 k = 0, 1, K , −nhận 1
,23; m, q
được bằng cách lựa chọn L 4 và M N 4 . Với lựa ⎭
chọn này, ta có l , p 0, 1, 2
thực hiện tại chỗ thì dãy kết quả DFT X k nhận được theo trật tự bình thường (nghĩa là
⎛ N⎞ 113
k 0, 1, , N 1). Ngược lại, ta có thể sắp xếp thuật toán FFT sao cho dãy đầu vào theo trật g1 ( n ) = x ( n ) + x ⎜ n + ⎟
⎝ 2 ⎠
tự bình thường và kết quả đầu ra DFT sẽ theo trật tự đảo bit. Hơn nữa, ta có thể sắp đặt để hạn
⎡ ⎛ N ⎞⎤ n N
chế cả hai dãy số liệu đầu vào x nHình
và 4.22
dãy Tính chấtXđảo
đầu ra k bit
theo trật tự bình thường, và như vậy g 2 ( n ) = ⎢ x ( n ) − x ⎜ n + ⎟ ⎥ WN n = 0, 1, 2, K , − 1
⎣ ⎝ 2 ⎠⎦ 2
sẽ4.4.3.
tạo ra một
Các thuật toáncủa
dạng FFT, trong đó việc tính toán không còn được thực hiện tại chỗ nữa.
Tínhkhác
chất đảothuật
bittoán
Và do đó thuật toán như vậy phải cần thêm vùng nhớ để lưu trữ.
toán DFT là số mũ cơ số 4 (tức là N 4 v ), tất nhiên
(c) 2017 Truong Trung Kien (kientt@ptit.edu.vn) 23 (c) 2017 Truong Trung Kien (kientt@ptit.edu.vn) 24
Khi số điểm số liệu N trong tính
là ta luôn có thể sử dụng thuật toán cơ số 2 để tính toán, nhưng trong trường hợp này, việc
tính toán sẽ có hiệu quả hơn khi chúng ta sử dụng thuật toán FFT cơ số 4.
FFT chia theo tần số cơ số 2 (tiếp) FFT chia theo tần số cơ số 2 (tiếp)

⎛ N⎞
g1 ( n ) = x ( n ) + x ⎜ n + ⎟
⎝ 2⎠
⎡ ⎛ N ⎞⎤ N ( N 2 )−1

g 2 ( n ) = ⎢ x ( n ) − x ⎜ n + ⎟ ⎥ WNn
X ( 2k ) = g1 ( n )WNkn2
n = 0, 1, 2, K , −1
⎣ ⎝ 2 ⎠⎦ 2

n =0
( N 2 )−1
X ( 2k + 1) = ∑
n =0
g 2 ( n )WNkn2

(c) 2017 Truong Trung Kien (kientt@ptit.edu.vn) 25 (c) 2017 Truong Trung Kien (kientt@ptit.edu.vn) 26

FFT chia theo tần số cơ số 2 (tiếp) FFT chia theo tần số cơ số 2 (tiếp)

(c) 2017 Truong Trung Kien (kientt@ptit.edu.vn) 27 (c) 2017 Truong Trung Kien (kientt@ptit.edu.vn) 28

You might also like