Professional Documents
Culture Documents
Slide Phan2-Excel
Slide Phan2-Excel
1
11/03/2018
Đồ thị In ấn
2
11/03/2018
Các
Các
thao Nhập
CÁC thao
tác và Định
tác cơ
THAO với ô hiệu dạng
bản
TÁC và chỉnh dữ
với
vùng dữ liệu
CƠ cửa
dữ liệu
sổ
BẢN liệu
3
11/03/2018
Địa chỉ ô
Địa chỉ ô
Địa chỉ tương đối: A1, B6. Khi sao chép địa chỉ tương
đối trong công thức sẽ thay đổi tại vị trí mới.
Địa chỉ tuyệt đối: $A$1, $B$6. Khi sao chép địa chỉ
tuyệt đối trong công thức sẽ không đổi tại vị trí mới.
Địa chỉ hỗn hợp: $A1, B$6. Khi sao chép phần địa chỉ
tuyệt đối trong công thức sẽ không đổi tại vị trí mới.
Dùng F4 để chuyển đổi giữa các loại địa chỉ.
4
11/03/2018
Chọn một ô: Đặt chuột vào ô đó, hoặc di chuyển con trỏ tới ô đo
bằng các phím mũi tên
Chọn cột/ dòng: Rê chuột qua các cột/dòng cần lựa chọn trên
vùng tiêu đề cột/dòng
Chọn vùng
C1: rê chuột qua vùng cần chọn
C2: Dùng các phím mũi tên
C3: Chọn 1 ô, giữ phím SHIFT, kích chuột tại ô ở góc đối diện
Chọn toàn bộ trang tính
C1: nhấn chuột vào giao của tiêu đề cột và dòng
C2: Nhấn tổ hợp phím CTRL + A
C3: Kích nút phải tại Sheet Tab -> Select All
Chọn các ô rời rạc: chọn 1 ô, Nhấn phím CTRL, chọn các ô
khác.
TS. Trần Thị Thu Hà - Khoa THKT - ĐHKTQD
Chèn ô
10
5
11/03/2018
Xóa ô
11
Kích OK
Xóa dữ liệu
C1: Chọn dữ liệu cần xóa, nhấn DEL
C2: Chọn dữ liệu cần xóa. Kéo mốc điền trong phạm vi chọn
6
11/03/2018
Di chuyển dữ liệu
13
7
11/03/2018
8
11/03/2018
17
Công thức
Công thức
18
Công thức được bắt đầu bởi dấu bằng (=) hoặc
dấu toán tử (cộng +, trừ -, nhân * hoặc chia /).
Mỗi toán hạng trong công thức có thể là:
Một giá trị ( = 3 + 5 * 7)
Địa chỉ ô (= A3 + B3)
9
11/03/2018
Tên hàm: một từ tiếng Anh/ viết tắt của cụm từ. Ví dụ:
AVERAGE, COUNT, IF, ….
Đối số:
giá trị/ địa chỉ/hàm khác, …Ví dụ: SUM (3, 5, 7),
SUM(A1:C100)
Chia thành 2 loại: bắt buộc và tùy chọn (đặt trong cặp “[ ]”)
Số lượng tham số trong một hàm: tối đa là30 đối với các
10
11/03/2018
Hàm AVERAGE: Trả về giá trị trung bình cộng của các giá trị được chỉ
định trong đối số
AVERAGE(number1, number2,…)
Hàm COUNT: Trả về số lượng các ô chứa số trong các đối số được chỉ
định
COUNT(value1, value2,…)
Hàm COUNTA: Trả về số lượng các ô chứa giá trị trong các đối số được
chỉ định ( không tính đến các ô trống)
COUNTA(value1, value2,…)
Hàm MAX: Trả về giá trị lớn nhất trong các giá trị được chỉ ra trong đối
số
MAX(number1, number2,…)
Hàm MIN: Trả về giá trị nhỏ nhất trong các giá trị được chỉ ra trong đối
số
MIN(number1, number2,…)
Hàm SUM: Trả về giá trị tổng của các giá trị số trong đối
số được chỉ định
SUM(number1, number2,…)
Hàm SUMIF: Trả về giá trị tổng các giá trị số thỏa mãn tiêu
chuẩn được chỉ ra trong Criteria
SUMIF(Range, Criteria, Sum_Range)
Hàm CountIF: Trả về số lượng các giá trị số thỏa mãn tiêu
chuẩn được chỉ ra trong Criteria
COUNTIF(Range, Criteria)
Hàm AVERAGEIF: Trả về giá trị trung bình các giá trị số
thỏa mãn tiêu chuẩn được chỉ ra trong Criteria
AVERAGEIF(Range, Criteria, Average_Range)
TS. Trần Thị Thu Hà - Khoa THKT - ĐHKTQD
11
11/03/2018
Hàm AND: Trả về giá trị True khi các đối số đều nhận giá
trị True
AND(logical1, logical2,…)
Hàm OR: Trả về giá trị FALSE đối số đều nhận giá trị
False
OR(logical1, logical2,…)
Hàm IF: Trả về giá trị value_if_true nếu giá trị của
logical_test là True và trả lại giá trị value_if_false nếu giá
trị của logical_test là False
IF(logical_test, value_if_true, value_if_false)
TS. Trần Thị Thu Hà - Khoa THKT - ĐHKTQD
Một số hàm ký tự
24
12
11/03/2018
26
XỬ
LÝ Lọc dữ liệu
DỮ
LIỆU
Tổng hợp dữ liệu
bằng Subtotal
TS. Trần Thị Thu Hà - Khoa THKT -
ĐHKTQD
13
11/03/2018
14
11/03/2018
Tối thiểu 1 cột 2 dòng: dòng đầu là tên trường, dòng thứ
2 trở đi là tiêu chuẩn.
Ví dụ:
15
11/03/2018
32
16
11/03/2018
Tiêu đề ( Title): Tên biểu đồ hay định nhãn cho các trục của biểu đồ
Trục tọa độ ( Axis): trục x, y (z)
Điểm dữ liệu (Data Point): biểu diễn cho một giá trị dữ liệu cụ thể trên
biểu đồ.
Dãy dữ liệu (Data Series): Là một tập hợp dữ liệu có mối quan hệ với
nhau cùng biểu diễn cho một đối tượng nào đó (thường cùng cột hoặc
cùng hàng).
Chú giải (Legend): giải thích cho cho mỗi dãy dữ liệu đang được biểu
diễn trong biểu đồ.
Dấu (Marker): Là các ký hiệu được sử dụng tại các giao điểm của dãy
dữ liệu, có thể gắn nhãn dữ liệu (Data label) vào mỗi điểm dữ liệu.
Đường lưới (Gridline): Là các đường thẳng song song với các trục,
được dùng để xác định tọa độ các điểm dữ liệu trên biểu đồ
TS. Trần Thị Thu Hà - Khoa THKT - ĐHKTQD
17
11/03/2018
Biểu đồ vùng (Area): phản ánh sự đóng góp của mỗi dãy vào
tổng các dãy
Biểu đồ cột (Column): là biểu đồ tốt nhất để so sánh các dãy dữ
liệu với nhau, thậm chí có thể so sánh các đối tượng biến đổi theo
thời gian
Biểu đồ đường (Line): thể hiện xu hướng thay đổi giữa các điểm
dữ liệu với nhau, cũng như thể hiện rõ nét sự thay đổi theo thời
gian của các dãy dữ liệu.
Biểu đồ hình bánh (Pie): là biểu đồ tốt nhất để biểu diễn tỷ lệ của
mỗi dãy dữ liệu trong tổng giá trị của các dãy, ngoài ra còn cho
phép nhấn mạnh vào một dãy nào đó bằng cách dịch chuyển dãy
đó tách rời khỏi biểu đồ một cách tương đối.
Ví dụ biểu đồ vùng
36
18
11/03/2018
Ví dụ biểu đồ cột
37
Ví dụ biểu đồ đường
38
19
11/03/2018
20
11/03/2018
Chọn biểu đồ
Sử dụng các thẻ
Design: cho phép thay đổi kiểu biểu đồ, cách thức biểu diễn biểu đồ,
các dãy dữ liệu tham gia vào biểu đồ, vị trí đặt biểu đồ
Layout: Cho phép chỉnh sửa các thành phần vào biểu đồ
Format: cho phép định dạng các thành phần của biểu đồ
Hoặc kích nút phải chuột vào biểu đồ, chọn lệnh tương ứng
Loại bỏ một dãy dữ liệu: Chọn dãy dữ liệu đó trên biểu đồ, nhấn phím
Del
Bổ sung dãy dữ liệu vào biểu đồ: sao chép dãy số cần bổ sung, lựa
chọn biểu đồ và dán (phiên bản 2003 trở về trước: kéo và thả dãy vào
biểu đồ).
42
IN
ẤN Xem trước khi in
In ấn
21
11/03/2018
22
11/03/2018
23
11/03/2018
24
11/03/2018
KẾT LUẬN
49
25