Professional Documents
Culture Documents
Thì tương lai đơn trong tiếng Anh (Simple future tense) được dùng khi không
có kế hoạch hay quyết định làm gì nào trước khi chúng ta nói. Chúng ta ra quyết
định tự phát tại thời điểm nói.
2. Công thức thì tương lai đơn
Thì tương lai tiếp diễn (Future continuous tense) dùng để diễn tả một hành
động, sự việc sẽ đang diễn ra tại một thời điểm cụ thể trong tương lai.
2 Công thức thì tương lai tiếp diễn
Diễn tả hành động hay sự việc đang diễn ra ở một thời điểm xác định trong tương
lai hoặc hành động sẽ diễn ra và kéo dài liên tục suốt một khoảng thời gian ở
tương lai.
Đôi khi nó cũng diễn tả hành động sẽ xảy ta như một phần trong kế hoạch hoặc
một phần trong thời gian biểu.
Ex: She will be climbing on the mountain at this time next Saturday
1. Khái niệm
Thì tương lai hoàn thành (Future perfect tense) dùng để diễn tả một hành động
hay sự việc hoàn thành trước một thời điểm trong tương lai.
2. Công thức thì tương lai hoàn thành
Ex: They will have not built their house by the end of this month.
Diễn tả 1 hành động trong tương lai sẽ kết thúc trước 1 hành động khác trong
tương lai.
Ex: She will have finished her homework before 11 o’clock this evening.
4. Dấu hiệu nhận biết thì tương lai hoàn thành
1. Khái niệm
Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn (Future perfect continuous tense) dùng để
diễn tả một hành động, sự việc sẽ xảy ra và xảy ra liên tục trước một thời điểm
nào đó trong tương lai.
2. Công thức thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
Ex: We will have been living in this house for 10 years by next month.
Ex: We will not have been living in this house for 10 years by next month.
Ex: Will they have been building this house by the end of this year?
3. Cách dùng thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
Diễn nhấn mạnh khoảng thời gian của 1 hành động sẽ đang xảy ra trong tương lai
và sẽ kết thúc trước 1 hành động khác trong tương lai.
Ex: I will have been studying English for 10 year by the end of next month
4. Dấu hiệu nhận biết thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
For + khoảng thời gian + by/ before + mốc thời gian trong tương lai
For 2 years by the end of this
By the time
Month
By then
III. A deep understanding of TOEIC PART 1 (P2)
Vì đang mô tả hành động đang diễn ra, nên có ‘be’ đi kèm, tranh 1 người thì ‘be’
thường là ‘is’. ‘Is’ đọc là /iz/, dạng viết lược là ‘s, đọc là /z/. Khi động từ theo sau
bắt đầu bằng các nguyên âm ‘a,e,i,o,u’ thì thường xảy ra hiện tượng nối âm.
Writing >< riding (có thể giống cách đọc, nghe thêm phía sau để nhận biết)
Weigh >< wait >< wave ( /weɪ/ >< /weɪt/ >< /weɪv/ )
* Một số hiện tượng nối âm và cách đọc một số cụm thông dụng:
full of (diners), pile of (books), stack of (sheet) , pack of, a piece of (wood), a sheet
of (paper), each other = one another, covered with (snow) /ˈkʌv.əd/, crowded with
/ˈkraʊ.dɪd/, cupboard /ˈkʌb.əd/, are/is on display.
PRACTICE
1. TEST 1
2. TEST 2