Professional Documents
Culture Documents
Vat-Ly-Dai-Cuong - Do-Ngoc-Uan - Cong-Thuc-Vat-Ly-Dai-Cuong-Iii - ph1130&ph1131 - (Cuuduongthancong - Com)
Vat-Ly-Dai-Cuong - Do-Ngoc-Uan - Cong-Thuc-Vat-Ly-Dai-Cuong-Iii - ph1130&ph1131 - (Cuuduongthancong - Com)
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
VIỆN VẬT LÝ KỸ THUẬT – ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
VIỆN VẬT LÝ KỸ THUẬT – ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
VIỆN VẬT LÝ KỸ THUẬT – ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
Nếu đĩa tròn che khuất nhiều đới cầu thì điểm M sẽ tối dần đi I M 0.
a12
Nếu đĩa tròn che ít đới cầu thì biên độ am1 sẽ khác rất ít so với a1 I M aM2
I0.
4
2. Nhiễu xạ gây bởi sóng phẳng qua một khe hẹp chữ nhật (rọi vào theo hướng vuông góc)
Gọi là góc lệch của chùm tia nhiễu xạ (so với phương pháp tuyến), ta có :
sin 0 0 cực đại giữa.
sin k (k 0, 1, 2,) cực tiểu nhiễu xạ bậc k ( k 0 ).
b
1
sin k (k 1, 2,) cực đại nhiễu xạ bậc k.
2 b
3. Nhiễu xạ gây bởi sóng phẳng qua một cách tử phẳng (có chu kỳ d)
Chùm tia tới vuông góc với mặt phẳng cách tử ; góc nhiễu xạ ứng với các ánh sáng cực đại
cho bởi :
sin k (k 1, 2,).
d 1
Hiệu quang lộ gữa hai tia nhiễu xạ từ hai khe hẹp kế tiếp :
L dsin - d sin 2
Xét điều kiện cực đại nhiễu xạ :
k
L d sin - d sin k sin sin .
d
4. Nhiễu xạ của chùm tia X qua tinh thể (nhiễu xạ mạng tinh thể)
Xét chùm tia tới tạo với mặt phẳng nguyên tử
góc chùm tia tới sẽ bị nhiễu xạ tại các nút
mạng Xét hai tia nhiễu xạ trên hai lớp tinh
thể gần nhau hiệu quang lộ của hai tia nhiễu
xạ trên hai lớp này là :
d
L 2d sin
Điều kiện giao thoa cực đại (định luật Bragg)
ứng dụng để xác định khoảng cách giữa các
lớp nguyên tử trong tinh thể
2d sin k (k 1, 2,3,) .
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
VIỆN VẬT LÝ KỸ THUẬT – ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
- Vector ánh sáng không bị tách thành tia thường và bất thường
- Mặt phẳng dao động sẽ bị quay đi một góc được xác định bởi công thức d
Trong đó:
: góc quay nghiêng
: khối lượng riêng của tinh thể
d : bề dày của bản tinh thể.
2.2. Đối với các chất vô định hình (quang hoạt)
- Góc quay được xác định bởi công thức Cd
- Ứng dụng: để xác định nồng độ chất quang hoạt bằng phân cực kế.
Trong đó:
C: nồng độ dung dịch
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
VIỆN VẬT LÝ KỸ THUẬT – ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
h
- Động lượng của photon : p mc .
c
4.2. Hiện tượng quang điện
hc
- Giới hạn quang điện (giới hạn đỏ) : 0 trong đó A là công thoát, h 6,625.1034 Js là
A
hằng số Planck.
hc 1
- Phương trình Einstein : hf A Wd max A mv02max .
2
1 2 1
- Hiệu điện thế hãm : eU h mv0max U h mv02max .
2 2e
5. Hiệu ứng Compton
h
- Bước sóng Compton : C 2, 4.1012 m.
me c
- Hiệu giữa bước sóng của tia tán xạ và tia tới : ' 2C sin 2 .
2
- Vận tốc pha: vF .
k
* Một số hệ thức liên quan:
p2
- Hiệu điện thế để gia tốc hạt U: eU Wd .
2m
- Hạt chuyển động cơ học phi tương đối tính (cơ học Newton): Khi v c.
h
p mv
h p 2 2mW .
d
mv W 1 mv 2
d 2
- Hạt chuyển động cơ học tương đối tính: Khi v đủ lớn. Chú ý: khối lượng của vật sẽ là
m0
m
2
v
1
c
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
VIỆN VẬT LÝ KỸ THUẬT – ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
m0
p mv 2
v
v
1
c
h h hc hc
= = .
mv m0 v eU (eU 2mc ) 2
Wd (Wd 2mc 2 )
2
W m c 2 1
v d 0 1
1 2
c 1 v
c
2. Hệ thức bất định Heisenberg
- Hệ thức giữa độ bất định về tọa độ và độ bất định về động lượng vi hạt:
x.px
- Hệ thức giữa độ bất định về năng lượng và thời gian sống của vi hạt:
E.t
3. Phương trình Schrӧdinger
3.1. Phương trình Schrӧdinger tổng quát đối với một vi hạt
2
i U .
t 2m
- Nếu hàm thế năng U chỉ phụ thuộc vào r , hàm sóng có dạng hàm sóng ở trạng thái
i
Et
dừng: r ; t e r , Ta có phương trình Schrӧdinger đối với trạng thái dừng:
2 2m
E U r . hay ( E U ) 0 .
2m 2
2 2 2
Trong đó toán tử .
x 2 y 2 z 2
- Điều kiện của hàm sóng: đơn trị, liên tục và dẫn tới 0 khi r .
- Phương trình Schrӧdinger ở trạng thái dừng là phương trình vi phân bậc 2 thuần nhất
x C1ei x C2e i x .
Cách giải phương trình vi phân bậc hai thuần nhất y '' py ' qy 0 (1) với p, q là
hằng số
B1: Giải phương trình đặc trưng: k 2 pk q 0.
B2: Căn cứ vào số nghiệm của phương trình đặc trưng để kết luận nghiệm của ptvp:
- Có hai nghiệm phân biệt k1 ; k2 Nghiệm tổng quát: y C1e k1 x C2 e k2 x .
- Có nghiệm kép k k1 k2 Nghiệm tổng quát: y C1 C2 x ekx .
- Có nghiệm phức phân biệt: k1,2 i Nghiệm tổng quát:
y e ax C1 cos x C2 sin x .
3.2. Chú ý
- Đối với phương trình Schrӧdinger thì p 0 nên phương trình sẽ có hai nghiệm k1,2 i
do đó nghiệm tổng quát của phương trình Schrӧdinger là: x C1ei x C2e i x .
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
VIỆN VẬT LÝ KỸ THUẬT – ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
- Điều kiện liên tục của hàm sóng và đạo hàm cấp 1 của hàm sóng tại một điểm x0 :
I x0 II x0
d I x0 d II x0 .
dx dx
4. Hạt vi mô trong giếng thế năng chiều bề cao vô hạn
- Hạt chuyển động theo phương x trong giếng thế năng định nghĩa bởi:
0 khi 0 x a
U ( x) x 0 .
khi
x a
2 n 2 2 2
- Hàm sóng có dạng: n ( x) sin x tương ứng với năng lượng En n ,
a a 2ma 2
(n 1, 2,3,...)
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
VIỆN VẬT LÝ KỸ THUẬT – ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
me e4
R 2
3, 29.1015 s 1.
4 4 0 3
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt