Professional Documents
Culture Documents
2019
˝MỤC LỤC
Thông tin chung về chương trình đào tạo 3
6. Ngành Kế toán 92
1
Các môn Giáo dục thể chất 302
2
THÔNG TIN CHUNG VỀ CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
Thời gian đào tạo: 4 năm
Khối lượng kiến thức toàn khoá:
- Đối với khối ngành kỹ thuật: Tổng số tín chỉ là 150. Gồm những ngành sau:
1. Công nghệ May
2. Công nghệ Thông tin
3. Công nghệ Thực phẩm
4. Công nghệ kỹ thuật Máy tính
5. Công nghệ kỹ thuật Điện tử Truyền thông
6. Công nghệ kỹ thuật Điện Điện tử
7. Công nghệ kỹ thuật Công nghệ Chế tạo máy
8. Công nghệ kỹ thuật Cơ khí
9. Công nghệ kỹ thuật Ô tô
10. Công nghệ kỹ thuật Cơ điện tử
11. Công nghệ kỹ thuật Nhiệt
12. Công nghệ In
13. Công nghệ kỹ thuật Công trình Xây dựng
14. Công nghệ kỹ thuật Môi trường
15. Công nghệ kỹ thuật Điều khiển và Tự động hóa
- Đối với khối ngành kinh tế: Tổng số tín chỉ là 134. Gồm những ngành sau:
1. Kế toán
2. Quản lý công nghiệp
Tổng số tín chỉ trên không bao gồm những môn học sau đây, sinh viên bắt buộc phải hoàn thành
nhưng không tính điểm tích lũy.
3
CÔNG NGHỆ MAY
Trưởng ngành
4
KẾ HOẠCH HỌC TẬP
Học kỳ 1:
TT Mã MH Tên MH Số TC Mã MH trước
1 GELA220405 Pháp luật đại cương 2
2 MATH132401 Toán 1 3
3 EHQT130137 Anh văn 1 3
4 GCHE130603 Hóa học đại cương 3
5 MATH132901 Xác suất thống kê ứng dụng 3
6 INGT130251 Nhập môn ngành công nghệ may 3(2+1)
7 GEMA230351 Thiết bị may CN và bảo trì 3(2+1)
8 PHED110513 Giáo dục thể chất 1 0 (1)
KIẾN THỨC KHÁC TỰ CHỌN (2TC) (chọn 1 trong số các môn sau)
9 TEMA122851 Nguyên liệu dệt 2
AEST224851 Thẩm mỹ học 2
Tổng 22
Học kỳ 2:
TT Mã MH Tên MH Số TC Mã MH trước
1 MATH132501 Toán 2 3
2 EHQT130237 Anh văn 2 3
3 SSRC220451 Hệ thống cỡ số trang phục 2
4 PHYS130902 Vật lý 1 3
5 PHYS111202 Thí nghiệm vật lý 1
6 FATR230551 Nguyên phụ liệu may 3(2+1)
7 FCCT230751 Kỹ thuật may cơ bản 3(1+2)
8 PHED110613 Giáo dục thể chất 2 0 (1)
KIẾN THỨC GIÁO DỤC ĐẠI CƯƠNG (6 TC) (chọn 3 trong số các môn sau)
1 GEFC220105 Kinh tế học đại cương 2
2 IQMA220205 Nhập môn quản trị chất lượng 2
3 INMA220305 Nhập môn Quản trị học 2
4 INLO220405 Nhập môn Logic học 2
5 IVNC320905 Cơ sở văn hoá Việt Nam 2
6 INSO321005 Nhập môn Xã hội học 2
7 ENPS220591 Tâm lý học kỹ sư 2
8 SYTH220491 Tư duy hệ thống 2
5
9 LESK120190 Kỹ năng học tập đại học 2
10 PLSK120290 Kỹ năng xây dựng kế hoạch 2
Kỹ năng làm việc trong môi trường kỹ
11 WOPS120390 2
thuật
12 REME320690 Phương pháp nghiên cứu khoa học 2
Tổng 24
Học kỳ 3:
TT Mã MH Tên MH Số TC
1 LLCT130105 Triết học Mác – Lênin 3
2 LLCT120205 Kinh tế chính trị Mác – Lênin 2
3 GDAP340851 Đồ họa ứng dụng (CNM) 4(2+2)
4 EHQT130337 Anh văn 3 3
5 PHYS131002 Vật lý A2 3
6 GMTE231451 Công nghệ SX ngành may 3
7 FMDR231051 Thiết kế trang phục nam CB 3
8 PFMD222751 TH Thiết kế trang phục nam CB 2
9 PHED110715 Giáo dục thể chất 3 0 (3)
KIẾN THỨC LIÊN NGÀNH (2TC) (chọn 1 trong số các môn sau)
1 BAIL121052 Vẽ minh họa thời trang cơ bản 2(1+1)
2 FUFA221352 Nền tảng thiết kế thời trang 2(2+1)
3 BPLA121808 Kế hoach khởi nghiệp 2
Tổng 25
Học kỳ 4:
TT Mã MH Tên MH Số TC
1 LLCT120405 Chủ nghĩa xã hội khoa học 2
2 EHQT230437 Anh văn 4 3
3 FWDR331151 Thiết kế trang phục nữ CB 3
4 PFWD332851 TH thiết kế trang phục nữ CB 2
5 PRAP331551 Chuẩn bị sx ngành may 3
6 GQMA321651 Quản lý chất lượng TP 2
7 PPAP323151 TH chuẩn bị sx ngành may 2
8 ADMO138685 Tin học dành cho kỹ sư 3(2+1)
KIẾN THỨC CƠ SỞ NGÀNH TỰ CHỌN (4TC) (chọn 2 trong số các môn sau)
1 WAMA325451 Quản lý kho 2
6
2 EGTE320951 Anh văn chuyên ngành. 2
3 ARCL224651 Mỹ thuật trang phục 2
4 FFTE325551 Công nghệ hoàn tất vải. 2
5 COEM423951 Thêu vi tính 2
6 SMTE322551 Vật liệu dệt thông minh 2
Tổng 24
Học kỳ 5:
TT Mã MH Tên MH Số TC
1 EHQT230537 Anh văn 5 3
2 CAAP332051 Công nghệ CAD ngành may 3
3 STGE422451 Chuyên đề Doanh nghiệp (CNM) 2
4 PCAP313251 TH Công nghệ CAD ngành may 1
5 AWDR331251 Thiết kế trang phục nữ NC 3
6 PAWD332951 TH Thiết kế trang phục nữ NC 3
7 MEAP431851 Quản lý đơn hàng ngành may 3
Tổng 18
Học kỳ 6:
TT Mã MH Tên MH Số TC
1 LLCT120314 Tư tưởng Hồ Chí Minh 2
2 AGMA321751 Quản lý SX ngành may 2
3 AMDR421351 Thiết kế trang phục nam NC 2
4 PAMD433051 TH Thiết kế trang phục nam NC 3
TỰ CHỌN CHUYÊN NGÀNH (4TC) (chọn theo chuyên ngành trong các môn sau)
Môn chuyên ngành Thiết kế May CN
1 WODR425251 Thiết kế trang phục công sở. 2(1+1)
2 PFUS324351 Thiết kế trang phục lót, áo tắm 2(1+1)
3 KCD435751 Thiết kế trang phục dệt kim 2(1+1)
Môn chuyên ngành Công nghệ sản xuất
1 IGPT326051 Triển khai sản xuất ngành may 2(1+1)
AMPT320251 Tự động hóa các quá trình sản xuất ngành 2
2 may
3 WATE324551 Công nghệ wash sản phẩm may. 2
4 PAET422651 Công nghệ in – thêu 2
Tổng 13
7
Học kỳ 7:
TT Mã MH Tên MH Số TC
1 LLCT220514 Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam 2
TỰ CHỌN CHUYÊN NGÀNH (5TC) (chọn 2 môn theo chuyên ngành trong các môn sau)
Môn chuyên ngành Thiết kế May CN
1 WDDE433451 Thiết kế trang phục cưới. 3(1+2)
2 PMOD434151 Thiết kế thời trang trên Dressform 3(2+1)
3 CHDR435951 Thiết kế trang phục trẻ em. 3(2+1)
4 HHDE433551 Thiết kế nón túi xách 3(2+1)
5 PRDR425351 Thiết kế trang phục bảo hộ lao động 2(1+1)
6 JADE422351 Thiết kế Jacket, Trench Coat. 2(1+1)
Môn chuyên ngành Công nghệ sản xuất
1 FABR324451 Quản trị thương hiệu trang phục 2
2 KMTE433851 Công nghệ sản xuất hàng dệt kim 3
3 PLIS42375 Thiết kế nhà xưởng & lắp đặt thiết bị 2
4 CAMM424051 Quản lý sx trên máy tính 2
5 PPAP421951 Lập kế hoạch sx ngành may 2
6 MIAP435051 Cải tiến sản xuất ngành may 3
KIẾN THỨC LIÊN NGÀNH (4TC) (chọn 2 trong số các môn sau)
1 CUSM321006 Quan hệ quản trị khách hàng 2
2 CUSM321006 Giao tiêp trong KD 2
3 GAMA425151 Marketing hàng may mặc. 2
4 APIE324951 Xuất nhập khẩu hàng may mặc 2
5 IGTN424251 Đàm phán KD hàng may mặc 2
6 SCMA430709 Quản trị chuỗi cung ứng 2
7 PGBU324751 Tâm lý học kinh doanh. 2
Tổng 11
8
Học kỳ 8:
ĐỒ ÁN CHUYÊN NGÀNH (2TC) (chọn 1 trong 2 chuyên ngành)
Chuyên ngành Thiết kế may công nghiệp
1 GDPR422251 Đồ án thiết kế 2
Chuyên ngành Công nghệ sản xuất
1 GTPR422151 Đồ án công nghệ 2
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
1 GRTH475651 Đồ án tốt nghiệp 7
2 IICO445651 Thực tập Doanh nghiệp (CNM) 4
Tổng 13
9
Môn học trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về nguồn gốc, thành phần cấu tạo, tính chất hóa
lý, công nghệ chế tạo của các loại xơ sợi dệt. Học phần cũng giới thiệu những loại nguyên liệu dệt đang
được sử dụng rộng rãi trong thực tế sản xuất ngành may mặc hoặc liên quan đến may mặc. Qua học
phần, sinh viên có thể phân biệt, lựa chọn và phát triển các loại nguyên liệu dệt này một cách phù hợp
để thiết kế và gia công các sản phẩm may mặc có giá trị.
12
Điều kiện tiên quyết: TKTP nam CB, Công nghệ sản xuất, Chuẩn bị sản xuất, TC & QL sản
xuất.
Mô tả học phần:
Môn học trang bị cho sinh viên những kiến thức chuyên sâu về công nghệ gia công chi tiết, các phương
pháp xây dựng định mức kỹ thuật và qui trình công nghệ gia công sản phẩm. Đặc biệt, môn học hướng
dẫn người học thiết lập bộ tài liệu kỹ thuật cho một mã hàng cụ thể.
13
thức xuất nhập khẩu hàng may mặc, kê khai hàng hóa và các nội dung có trong bản hợp đồng gia công
hàng may mặc.
Điều kiện tiên quyết: Hệ thống cỡ số trang phục, Chuẩn bị sản xuất.
Mô tả học phần:
Học phần trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về ứng dụng tin học trong quá trình quản lý và
điều hành sản xuất, giới thiệu về các hệ thống thiết kế mẫu với sự trợ giúp của máy tính. Học phần cũng
mô tả chi tiết phương pháp ứng dụng phần mềm AccuMark hỗ trợ quá trình thiết kế mẫu và giác sơ đồ
đáp ứng cho các công đoạn triển khai sản xuất sản phẩm trong công nghiệp.
14
Mô tả học phần:
Môn học hướng dẫn cách đo ni trên cơ thể người, đồng thời hướng dẫn thực hiện cách vẽ thiết kế, giác
sơ đồ, cắt các chi tiết bán thành phẩm và lắp ráp hoàn chỉnh áo, quần tây và váy nữ cơ bản theo tiêu
chuẩn kỹ thuật.
15
xuất may công nghiệp. Hướng dẫn sinh viên các thao tác sử dụng của phần mềm này, để thiết kế hoàn
chỉnh bộ mẫu rập kỹ thuật cho một sản phẩm cụ thể được sử dụng trong sản xuất.
01.Quản lý kho
Cấu trúc học phần: 2(2:0:4)
Điều kiện tiên quyết: Quản lý sản xuất ngành may
Mô tả học phần:
Môn học Quản lý kho là môn học cung cấp kiến thứcchuyên môn nâng cao cho sinh viên trình độ đại
học ngành công nghệ may. Học phần này giúp sinh viên biết được tầm quan trọng của công việc quản lý
kho; hiểu và thể hiện được vai trò, trách nhiệm, quyền hạn của người thủ kho; Vận dụng được các
nguyên tắc và phương pháp lưu trữ, sắp xếp hàng hóa phù hợp trong kho; Thực hiện các nghiệp vụ
nhập, xuất, kiểm soát hàng hóa trong công tác quản lý kho.
16
Môn học cung cấp cho sinh viên những kiến thức căn bản về mỹ thuật bao gồm: màu sắc, đường nét,
hình khối, tỷ lệ cơ thể, phương pháp nghiên cứu từ thực tế. Từ đó vận dụng những ý tưởng cần thiết cụ
thể trong trang phục có tính mỹ thuật góp phần định hướng thẩm mỹ cho thời trang tương lai.
17
Cấu trúc học phần: 2(1:1:4)
Điều kiện tiên quyết: Hệ thống cỡ số trang phục, Thiết kế trang phục nam cơ bản.
Mô tả học phần :
Học phần trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về phương pháp xác định thông số kích thước,
phương pháp lựa chọn kiểu dáng và chất liệu may sản phẩm cho trang phục công sở phù hợp với từng
nhóm ngành nghề khác nhau. Học phần cũng giới thiệu phương pháp thiết kế các nhóm chi tiết cho các
sản phẩm như: quần và áo phù hợp kiểu dáng đã chọn, đồng thời cũng hướng dẫn cho sinh viên phương
pháp xây dựng qui trình may cho các cụm chi tiết được ứng dụng để lắp ráp hoàn thiện các sản phẩm.
18
Môn học trang bị cho sinh viên kiến thức cơ bản về đặc điểm, kiểu dáng, chất liệu những phương pháp
đo ni mẫu, phương pháp thiết kế dựng hình, kỹ thuật may các loại trang phục Jacket, Traincoat với mọi
lứa tuổi. Đồng thời môn học cũng cung cấp các phương pháp xây dựng qui trình lắp ráp sản phẩm và
các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình thiết kế mẫu nhằm có cách điều chỉnh phù hợp với từng kiểu dáng
khác nhau.
41. Đồ án thiết kế
Cấu trúc học phần: 2(2:0:4)
Điều kiện tiên quyết: Thiết kế trang phục nữ nâng cao, Thiết kế trang phục Nam nâng cao, Hệ
thống cỡ số trang phục, chuẩn bị sản xuất
Mô tả học phần :
Môn học hướng dẫn sinh viên thực hiện trình tự phát triển một mẫu sản phẩm may công nghiệp theo xu
hướng hiện hành. Thông qua đó, củng cố cho sinh viên tất cả các kiến thức về thiết kế đã học, về các kỹ
năng thực hành sản xuất may công nghiệp.
20
43. Lập kế hoạch sx ngành may
Cấu trúc học phần: 2(2:0:4)
Điều kiện tiên quyết: Tổ chức và quản lý sản xuất.
Mô tả học phần :
Môn học trang bị cho sinh viên kiến thức cơ bản về các khái niệm, ý nghĩa, nguyên tắc và các yêu cầu
của từng loại kế hoạch, phương pháp lập kế hoạch sản xuất cho từng đơn hàng cũng như từng bộ phận
trong sản xuất. Học phần cũng cung cấp cho sinh viên hệ thống bài tập áp dụng khi triển khai lập kế
hoạch thực tế ngành may.
45. Tự động hóa quá trình sản sản xuất ngành may
Cấu trúc học phần: 2(2:0:4)
Điều kiện tiên quyết: Công nghệ sản xuất, Chuẩn bị sản xuất, Tổ chức và quản lý sản xuất..
Mô tả học phần :
Tự động hoá quá trình sản xuất dệt may là môn học chuyên ngành trong lĩnh vực công nghệ kỹ thuật dệt
may. Môn học trình bày các vấn đề liên quan đến kỹ thuật sản xuất, các hệ thống thiết kế, điều khiển sản
xuất, vận chuyển, hoạch định sản xuất, quản lý chất lượng với sự hỗ trợ của máy tính. Ngoài ra môn học
cũng giới thiệu một số hệ thống sản xuất tự động đang được sử dụng rộng rãi trong ngành dệt, may.
21
47. Công nghệ in thêu
Cấu trúc học phần: 2(2:0:4)
Điều kiện tiên quyết: Công nghệ sản xuất, Chuẩn bị sản xuất, Tổ chức và quản lý sản xuất..
Mô tả học phần :
Môn học này này nhằm giúp sinh viên tìm hiểu, nhận biết các sản phẩm may mặc được trang trí bằng
công nghệ in và thêu. Đây là lĩnh vực gắn liền với ngành may, giúp trang trí cho sản phẩm may thêm đa
dạng và phong phú. Môn học này gồm 2 chương. Chương 1, giới thiệu chung về những công nghệ in
trên vải được sử dụng phổ biến hiện nay, quy trình kiểm tra và tiêu chí đánh giá chất lượng sản phẩm
sau in. Chương 2, giới thiệu chung về công nghệ thêu trên vải, quy trình kiểm tra và tiêu chí đánh giá
chất lượng sản phẩm sau khi thêu.
22
học hướng dẫn cho người học cách kiểm nghiệm vật liệu và xử lý vật liệu nhằm sản xuất sản phẩm dệt
kim một cách hiệu quả.
Học phần này trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về triển khai công nghệ sản xuất trong các
công đoạn cắt, may, hoàn tất. Bên cạnh đó, sinh viên biết vận dụng kiến thức để phân tích những ảnh
hưởng của thiết bị, vật tư, bán thành phẩm, điều kiện kỹ thuật đến công nghệ sản xuất sản phẩm. Sinh
viên được tạo điều kiện thực hành thực tế tại doanh nghiệp.
Mô tả học phần :
Môn học trang bị cho sinh viên kiến thức về Qui trình làm việc của bộ phận Xuất nhập khẩu tại các
doanh nghiệp may, công tác biên soạn các bộ chứng từ cho thủ tục xuất – nhập hàng trong ngành may.
Đồng thời, sinh viên còn được cung cấp các kiến thức về nghiệp vụ khai báo bải quan cho hàng nhập –
xuất, thủ tục cho đơn cấp CO, .... và các qui định về thuế xuất cho công tác giao thương nội địa cũng
như quốc tế.
24
59. Đàm phán và kinh doanh hàng may mặc Quốc tế
Cấu trúc học phần: 2(2:0:4)
Điều kiện tiên quyết: Tổ chức và quản lý sản xuất, Marketing hàng may mặc.
Mô tả học phần :
Môn học này cung cấp kiến thức và kỹ năng cần thiết về kinh doanh hàng may mặc quốc tế giúp cho
sinh viên hiểu rõ hơn về môi trường và xu hướng quốc tế hóa hoạt động sản xuất kinh doanh hàng may
mặc. Vận dụng được khác biệt văn hóa, tập quán thương mại, chính trị-luật pháp. Có tư duy về hoạch
định chiến lược toàn cầu trong sản xuất, quản trị nhân lực, marketing và tài chính tiền tệ quốc tế phù
hợp với môi trường kinh doanh hàng may mặc. Tiếp theo, môn học cung cấp cho sinh viên những lý
luận cơ bản về đàm phán, những kiến thức về phát triển các kỹ năng đàm phán trong kinh doanh quốc tế
và những kiến thức về văn hóa đặc trưng của các đối tác phổ biến trong kinh doanh hàng may mặc ở
Việt Nam hiện nay.
25
những kiến thức nền tảng về chuỗi cung ứng và công tác quản trị chuỗi. Người học sẽ được cung cấp
các khái niệm, định nghĩa, mục đích, giá trị, mô hình, chiến lược và phương pháp để xây dựng, vận
hành và đánh giá chuỗi cung ứng. Đây là môn học thuộc kiến thức ngành, giúp người học nắm vững lý
thuyết và vận dụng được trong thực tiễn tại các doanh nghiệp sản xuất và cung cấp dịch vụ.
26
CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
Trưởng ngành
27
KẾ HOẠCH HỌC TẬP
Học kỳ 1:
TT Mã MH Tên MH Số TC Mã MH trước
1 LLCT130105 Triết học Mác – Lênin 3
2 LLCT120205 Kinh tế chính trị Mác – Lênin 2
3 MATH143001 Đại số tuyến tính và cấu trúc đại số 4
4 MATH132401 Toán 1 3
5 EHQT130137 Anh văn 1 3
6 INIT130185 Nhập môn ngành CNTT 3
7 INPR130285 Nhập môn lập trình 3
8 PHED110513 Giáo dục thể chất 1 0 (1)
Tổng 21
Học kỳ 2:
TT Mã MH Tên MH Số TC Mã MH trước
1 LLCT230214 Lịch sử ĐCSVN 2
2 LLCT120405 Chủ nghĩa xã hội khoa học 2
3 MATH132501 Toán 2 3
4 PHYS130902 Vật lý 1 3
5 PHYS111202 TN Vật lý 1 1
6 MATH132901 Xác suất thống kê ứng dụng 3
7 EHQT130237 Anh văn 2 3
8 PRTE230385 Kỹ thuật lập trình 3
9 PHED110613 Giáo dục thể chất 1 0 (1)
Tự chọn ĐC 1 2
Tổng 22
Học kỳ 3:
TT Mã MH Tên MH Số TC Mã MH trước
1 LLCT120314 Tư tưởng Hồ Chí Minh 2
2 EHQT230337 Anh văn 3 3
3 DIGR230485 Toán rời rạc và lý thuyết đồ thị 3
4 DASA230179 Cấu trúc dữ liệu và giải thuật 3
5 OOPR230279 Lập trình hướng đối tượng 3
6 Tự chọn ĐC 2 2
28
Tự chọn ĐC 3 2
7 DBSY230184 Cơ sở dữ liệu 3
8 GELA220405 Pháp luật đại cương 2
9 PHED110715 Giáo dục thể chất 3 0
Tổng 23
Học kỳ 4:
TT Mã MH Tên MH Số TC Mã MH trước
1 EEEN231780 Điện tử căn bản 3
2 DBMS330284 Hệ quản trị cơ sở dữ liệu 3
3 WIPR230579 Lập trình trên Windows 3
4 OPSY330280 Hệ điều hành 3
5 EHQT230437 Anh văn 4 3
6 CAAL230180 Kiến trúc máy tính và hợp ngữ 3
7 NEES330380 Mạng máy tính căn bản 3
Tổng 21
Học kỳ 5:
TT Mã MH Tên MH Số TC Mã MH trước
1 WEPR330479 Lập trình Web 3
2 INSE330380 An toàn thông tin 3
3 ARIN330585 Trí tuệ nhân tạo 3
4 EHQT330537 Anh văn 5 3
5 PROJ215879 Đồ án CNTT 1
6 PRBE214262 Thực tập điện tử căn bản 1
7 Môn ngành TC 1 3
8 Môn ngành TC 2 3
Tổng 20
Học kỳ 6:
TT Mã MH Tên MH Số TC
1 Môn ngành TC 3 3
2 Môn ngành TC 4 3
3 Môn CN tự chọn 1 3
Hướng Chuyên ngành công nghệ phần mềm (CNPM)
4 OOSE330679 Công nghệ PM HĐT 3
29
5 DEPA330879 Mẫu thiết kế phần mềm 3
6 MOPR331279 Lập trình di động 3
Hướng Chuyên ngành mạng và an ninh mạng
4 INSE331980 Mật mã học 3
5 ADNT330580 Mạng máy tính nâng cao 3
6 ETHA332080 Tấn công mạng và phòng thủ 3
Hướng Chuyên ngành hệ thống thông tin (httt)
4 ISAD330384 Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin 3
5 BDES333877 Nhập môn dữ liệu lớn 3
6 DAMI330484 Khai phá dữ liệu 3
Tổng 18
Học kỳ 7:
Mã MH
TT Mã MH Tên MH Số TC
trước
1 ITIN441085 Thực tập tốt nghiệp 4
2 ITEN420885 Chuyên đề doanh nghiệp 2
3 LEBU320026 Lãnh đạo và kinh doanh trong kỹ thuật 0(2)
Hướng Chuyên ngành công nghệ phần mềm (CNPM)
4 SOTE431079 Kiểm thử phần mềm 3
5 MTSE431179 Các công nghệ phần mềm mới 3
6 POSE431479 Tiểu luận chuyên ngành CNPM 3
Hướng Chuyên ngành mạng và an ninh mạng
4 CNDE430780 Thiết kế mạng 3
5 NSEC430880 An ninh mạng 3
Tiểu luận chuyên ngành Mạng và an ninh
6 POCN431280 3
mạng
Hướng Chuyên ngành hệ thống thông tin (httt)
4 SEO431884 SEO 3
5 DBSE431284 Bảo mật CSDL 3
6 POIS431184 Tiểu luận chuyên ngành HTTT 3
Tổng 15
Học kỳ 8:
TT Mã MH Tên MH Số TC Mã MH trước
1 Môn CN tự chọn 2 3
2 GRPR471979 Khóa luận tốt nghiệp 7
30
Tổng 10
Kiến thức giáo dục đại cương : Sinh viên chọn 6 tín chỉ (3 môn) trong số các môn học sau đây
(viết tắt là Tự chọn ĐC 1,2,3) :
Số
ST Mã MH trước,
Mã môn học Tên học phần tín
T MH tiên quyết
chỉ
1. GEFC220105 Kinh tế học đại cương 2
2. IQMA220205 Nhập môn quản trị chất lượng 2
3. INMA220305 Nhập môn Quản trị học 2
4. INLO220405 Nhập môn Logic học 2
5. IVNC320905 Cơ sở văn hoá Việt Nam 2
6. INSO321005 Nhập môn Xã hội học 2
7. ENPS220591 Tâm lý học kỹ sư 2
8. SYTH220491 Tư duy hệ thống 2
9. LESK120190 Kỹ năng học tập đại học 2
10. PLSK120290 Kỹ năng xây dựng kế hoạch 2
11. WOPS120390 Kỹ năng làm việc trong môi trường kỹ thuật 2
12. REME320690 Phương pháp nghiên cứu khoa học 2
Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp
Kiến thức ngành tự chọn : Sinh viên chọn 4 trong số các môn học sau (môn ngành TC 1,2,3,4)
ST Mã MH trước,
Mã môn học Tên học phần Số tín chỉ
T MH tiên quyết
1. DIPR430685 Xử lý ảnh số 3(2+1) THCS
2. ADPL331379 Ngôn ngữ Lập trình tiên tiến 3(2+1) CNPM
3. ESYS431080 Hệ thống nhúng 3(2+1) MANM
4. FOIT331380 Lý thuyết thông tin 3(2+1) MANM
5. ITPM430884 Quản lý dự án CNTT 3(2+1) HTTT
6. ECOM430984 Thương mại điện tử 3(2+1) HTTT
7. CLCO332779 Điện toán đám mây 3(2+1) CNPM
8. INOT431780 Internet vạn vật 3(2+1) MANM
9. MALE431085 Học máy 3(2+1)
Kiến thức chuyên ngành : Sinh viên chọn 2 trong số các môn sau (ký hiệu Môn CN tự chọn 1, 2)
ST Số tín Mã MH trước,
Mã môn học Tên học phần
T chỉ MH tiên quyết
1. TOEN430979 Công cụ và môi trường phát triển PM 3(2+1)
2. SEEN431579 Search Engine 3(2+1)
3. SOPM431679 Quản lý dự án phần mềm 3(2+1)
4. ADMP431879 Lập trình di động nâng cao 3(2+1)
5. HCIN431979 Tương tác người máy 3(2+1)
31
6. ESDN432079 Thiết kế phần mềm gíao dục 3(2+1)
7. BDAN333977 Phân tích dữ liệu lớn 3(2+1)
8. DAWH430784 Kho dữ liệu 3(2+1)
9. INRE431084 Truy tìm thông tin 3(2+1)
10. DIFO432180 Pháp lý kỹ thuật số 3(2+1)
11. NSMS432280 Hệ thống giám sát an toàn mạng 3(2+1)
12. WISE432380 An toàn mạng không dây và di động 3(2+1)
13. CLAD432480 Quản trị trên môi trường cloud 3(2+1)
14. NPRO430980 Lập trình mạng 3(2+1)
15. MAAN431680 Phân tích mã độc 3(2+1)
16. OOSD330879 Thiết kế phần mềm hướng đối tượng 3(2+1)
17. WESE331479 Bảo mật web 3(2+1)
18. ADDB331784 Cơ sở dữ liệu Nâng cao 3(2+1)
19. ERP431984 ERP 3(2+1)
20. DLEA432085 Học sâu 3(2+1)
Kiến thức tự chọn liên ngành
ST Mã MH trước,
Mã môn học Tên học phần Số tín chỉ
T MH tiên quyết
1. DIGI330163 Kỹ thuật số 3(2+1)
2. DSIC330563 Thiết Kế Mạch Số Với HDL 3(2+1)
3. BIIM330865 Xử lý ảnh y sinh 3(2+1)
4. BIME331965 Thiết kế mô hình trên máy tính 3(2+1)
Thu thập và điều khiển thiết bị với
5. APME332565 3(2+1)
máy tính
6. DSPR431264 Xử lý tín hiệu số 3(2+1)
Các môn học sinh viên có thể hoàn thành trong quá trình học tập từ HK1 – HK8
ST
Mã môn học Tên môn học Số tín chỉ Ghi chú
T
1. ITEN420885 Chuyên đề doanh nghiệp 2
2. ITIN441085 Thực tập tốt nghiệp 4 Từ HK6 – HK8
Lãnh đạo và kinh doanh trong kỹ
3. LEBU320026 0(2)
thuật
32
Cung cấp kiến thức cơ bản và phương pháp phân tích, tính toán các mạch điện và mạch điện tử căn bản
thường sử dụng trong thực tếnhư: mạch điện một chiệu, mạch điện xoay chiều, mạch chỉnh lưu, mạch ổn
áp, mạch ngắt dẫn dùng BJT, mạch khuếch đại tín hiệu, mạch dao động ...
33
Cung cấp kiến thức về: (1) “Toán rời rạc” - kiến thức cơ bản về logic mệnh đề, logic vị từ, suy diễn
logic, quan hệ tương đương, quan hệ thứ tự, dàn và đại số Bool;kiến thức và kỹ năng trong việc phân
tích, nhìn nhận vấn đề, trong việc xác định công thức đa thức tối tiểu bằng phương pháp biểu đồ
Karnaugh. (2) “Lý thuyết đồ thị” (LTĐT)- hiểu biết về các lĩnh vực ứng dụng của lý thuyết đồ thị, cung
cấp kiến thức nền tảng về lý thuyết đồ thị ứng dụng trong tin học. Cung cấp các thuật toán, kỹ thuật và
kỹ năng lập trình các giải thuật trong lý thuyết đồ thị.
08. Xử lý ảnh số
Cấu trúc học phần: 3(2:1:6)
Mô tả học phần:
Cung cấp kiến thức và kỹ năng để viết được các chương trình xử lý ảnh cơ bản, bao gồm:Cơ bản về xử
lý ảnh số; các phương pháp nâng cao chất lượng ảnh trong miền không gian và tần số; hình thái học;
phân vùng ảnh; trích đặc điểm và nhận dạng
34
Cung cấp kiến thức về các cấu trúc dữ liệu và giải thuật thông dụng trên máy tính; khả năng phân tích và
xây dựng giải thuật bằng mã giả và hiện thực giải thuật trên máy tính bằng một ngôn ngữ lập trình C/C+
+; khả năng vận dụng cấu trúc dữ liệu và giải thuật đã học để giải quyết bài toán trong thực tế.
36
Cung cấp kiến thức về các APIs quan trọng của như những dịch vụ cung cấp bởi Google, Amazon,
vàMicrosoft Cloud, bao gồm các kỹ thuật xây dựng và triển khai các ứng dụng cũng như việc duy trì các
máy ảo; cách sử dụng các mô hình đám mây như: Cloud as the infrastructure, Cloud as the platform, và
Cloud ad the software services; cách sử dụng các RESTFul Web services; cách sử dụng cả Web
interfaces và chế độ dòng lệnh (CLI) thông qua Linux/Unix terminal để làm việc với các Cloud service.
37
Cung cấp kiến thức: user-centered design, các kỹ thuật phát triển giao diện và đánh giá tính khả dụng
với mục đích giúp sinh viên xây dựng các kỹ năng thiết kế tập trung vào người dùng, các nguyên tắc và
phương pháp để tạo ra các giao diện tốt bằng bất kỳ công nghệ nào. Một số chủ đề chính bao gồm:
Tại sao thiết kế giao diện người dùng lại quan trọng và tại sao lại khó?Tầm quan trọng của lý thuyết
màu, phân cấp và cân bằng; cách suy nghĩ của một nhà thiết kế; cách thiết kế hướng người dùng; thiết
kế đồ họa và tương tác cho giao diện người dung; thiết kế web; thiết kế web chuyển sang thiết kế di
động và ngược lại; thiết kế ứng dụng cho iOS và Android.
38
Cung cấp kiến thức cơ bản của hệ điều hành;các nguyên lý cơ bản để xây dựng Hệ điều hành; cấu trúc
và việc ứng dụng các nguyên lý cơ bản trong các hệ điều hành cụ thể; mô phỏng điều khiển thiết bị của
Hệ điều hành thông qua lập trình hệ thống.
39
30. Tân công mạng (Tấn công và phòng thủ)
Cấu trúc học phần: 3(2:1:6)
Mô tả học phần:
Cung cấp kiến thức về các tấn công phổ biến và các biện pháp phòng thủ trong mạng máy tính.
40
Cung cấp kiến thức về các thành phần trong hệ thống giám sát mạng; kiến thức về phương pháp tổ chức
triển khai một hệ thống giám sát, các giao thức dùng trong giám sát mạng; kiến thức về các công cụ
trong giám sát, các hình thức cảnh báo khi hệ thống mạng có sự cố xảy ra.
40. Cơ sở dữ liệu
Cấu trúc học phần: 3(2:1:6)
Mô tả học phần:
Cung cấp kiến thức cơ bản về cơ sở dữ liệu và kiến thức chuyên sâu về mô hình dữ liệu quan hệ: quan
hệ, phụ thuộc hàm, các ràng buộc trên quan hệ, siêu khóa, khóa chính, khóa dự tuyển, khóa ngoại, bao
đóng của tập phụ thuộc hàm, bao đóng của tập thuộc tính, phủ tối tiểu của tập phụ thuộc hàm, thuật toán
41
tìm bao đóng của tập thuộc tính, thuật toán xác định khóa, các dạng chuẩn và tính chất tương ứng. Trang
bị cho người học kiến thức về mô hình thực thể kết hợp để thiết kế CSDL.
45
CÔNG NGHỆ THỰC PHẨM
Trưởng ngành
46
KẾ HOẠCH HỌC TẬP
Học kỳ 1:
TT Mã MH Tên MH Số TC Mã MH trước
1 LLCT130105 Triết học Mac – Lenin 3
2 MATH132401 Toán 1 3
3 GCHE130603 Hóa đại cương 3
4 PHYS130902 Vật lý 1 3
5 OCHE220203 Hóa hữu cơ 2
6 INFT330150 Nhập môn ngành Công nghệ thực phẩm 3(2+1)
7 ADMO138685 Tin học văn phòng nâng cao 3(2+1)
8 PHED110513 Giáo dục thể chất 1 0(1)
9 EHQT130137 Anh văn 1 3
Tổng 23
Học kỳ 2:
Mã MH trước*,
TT Mã MH Tên MH Số TC
MH tiên quyết
1. LLCT120405 Chủ nghĩa XH khoa học 2
2. LLCT120205 Kinh tế chính trị Mac – Lenin 2
3. MATH132501 Toán 2 3
4. THER222932 Kỹ thuật nhiệt 2
5. TEDG130120 Vẽ kỹ thuật – Cơ bản 3
6. FOMI320850 Vi sinh thực phẩm 2
7. FOCH330650 Hóa học thực phẩm 3 OCHE220203*
8. ACHE220303 Hóa phân tích 2
9. EOCH210403 Thí nghiệm hóa hữu cơ 1
10. EHQT130237 Anh văn 2 3
11. PHED110613 Giáo dục thể chất 2 0(1)
12. PHYS131002 Vật lý 2 3
Tổng 26
Học kỳ 3:
TT Mã MH Tên MH Số TC Mã MH trước*,
MH tiên quyết
1 LLCT120314 Tư tưởng Hồ Chí Minh 2
2 Môn tự chọn (Khoa học xã hội –
2
Nhân văn)
3 MATH132601 Toán 3 3
4 GELA220405 Pháp luật đại cương 2
5 ELEE220144 Kỹ thuật điện 2
47
6 FOBI320750 Hóa sinh thực phẩm 2 FOCH330650*
7 FONA421550 Phân tích thực phẩm 2
8 PHCF320550 Hóa lý 2
9 PFMI422850 Thí nghiệm Vi sinh thực phẩm 2
10 EACH210503 Thí nghiệm Hóa phân tích 1
11 EHQT230337 Anh văn 3 3
12 PHED130715 Giáo dục thể chất 3 0 (3)
Tổng 23
Học kỳ 4:
Số Mã MH trước*,
TT Mã MH Tên MH
TC MH tiên quyết
1 MHAP330450 Quá trình và thiết bị cơ học-thủy lực- 3 MATH132401*;
khí nén trong Công nghệ thực phẩm MATH132501*;
MATH132601*
2 FOSE421450 Đánh giá cảm quan thực phẩm 2
3 CEPR421850 Công nghệ chế biến lương thực 2
4 PRBC421950 Công nghệ sản xuất bánh kẹo 2
5 PVFB422050 Công nghệ sản xuất rau quả và nước 2
giải khát
6 LLCT220514 Lịch sử Đảng CS Việt Nam 2
7 PRFA412950 Thi nghiệm Phân tích thực phẩm 1
8 PFCB412750 Thí nghiệm Hóa sinh thực phẩm 1
9 PFSE413050 Thí nghiệm Đánh giá cảm quan thực 1
phẩm
10 EHQT330437 Anh văn 4 3
11 FNUT320850 Dinh dưỡng học 2
Tổng 21
Học kỳ 5:
TT Mã MH Tên MH Số TC Mã MH
trước*,
MH tiên
quyết
1 HETE330250 Quá trình và thiết bị truyền nhiệt trong 3 MHAP330450
Công nghệ thực phẩm *
48
7 PCPR414750 Thực tập Công nghệ chế biến lương thực 1
8 PBCP414850 Thực tập Công nghệ sản xuất bánh kẹo 1
9 PVFB414950 Thực tập Công nghệ sản xuất rau quả và 1
nước giải khát
10 FAPR423150 Thực tập tốt nghiệp 1 2 Đi học kỳ hè
sau học kỳ 4
11 EHQT330537 Anh văn 5 3
Tổng 21
Học kỳ 6:
Số Mã MH trước*,
TT Mã MH Tên MH
TC MH tiên quyết
1. Tự chọn liên ngành 1 (VD:
FORE424450 - Nghiên cứu và phát 2
triển sản phẩm
2. Tự chọn liên ngành 2 (VD: 2
FOPA421250- Bao bì thực phẩm)
3. Tự chọn chuyên ngành CNTP 1 (VD: 2 FOMI320850*,
FOBI424350 - Công nghệ sinh học thực FOBI320750*
phẩm)
4. Tự chọn chuyên ngành CNTP 2 (VD: 2
FOAD420950 - Phụ gia thực phẩm)
5. MSPR422350 Công nghệ chế biến thịt và thủy sản 2
6. MTEQ320350 Quá trình và thiết bị truyền khối trong HETE330250*;
2
Công nghệ thực phẩm
7. FPPD421350 Thiết kế công nghệ và nhà máy thực MHAP330450*,
phẩm 2 HETE330250*,
MTEQ320350*
8. PDRD415050 Thực tập Công nghệ sản xuất sữa và
1
các sản phẩm từ sữa
9. PRTC415150 Thực tập Công nghệ sản xuất trà, cà
1
phê, chocolate
10. PRFT415350 Thí nghiệm Công nghệ lên men 1
Tổng 17
Học kỳ 7:
TT Mã MH Tên MH Số TC Mã MH trước*,
MH tiên quyết
1 Tự chọn liên ngành 3 (VD: 2
FOMA421050 - Quản lý chất lượng
thực phẩm)
2 SOFT431750 Thống kê và qui hoạch thực nghiệm 3 MATH132401*,
trong Công nghệ thực phẩm MATH132501*,
49
MATH132601*
3 Đồ án tự chọn (Ví dụ: Quá trình và 1 MHAP330450*,
thiết bị trong Công nghệ thực phẩm HETE330250*,
- PPEF412450) MTEQ320350*
(môn học làm theo dự án, Project-
based learning course)
4 PMSP415250 Thực tập Công nghệ chế biến thịt và 1
thủy sản
5 PPEF412650 Thí nghiệm Quá trình và thiết bị 1 MHAP330450*,
trong Công nghệ thực phẩm HETE330250*,
MTEQ320350*
6 STFT422550 Chuyên đề doanh nghiệp 2
7 FAPR423250 Thực tập tốt nghiệp 2 2 Đi học kỳ hè sau
học kỳ 6
Tổng 12
* Môn học Liên hệ doanh nghiệp sẽ được triển khai theo hình thức thời gian tập trung (5
tiết/buổi, 3 buổi/1TC) và linh hoạt, phân bố nhiều đợt tùy theo sự bố trí của khoa. SV tham
gia đầy đủ 6 buổi, viết báo cáo và nộp bài cho Giảng viên phụ trách chấm điểm, có xác
nhận của Khoa.
Học kỳ 8:
(Bộ môn sẽ xem xét và đưa ra các điều kiện để sinh viên thực hiện 1 trong 2 môn học sau)
TT Mã MH Tên MH Số TC Mã MH trước*,
MH tiên quyết
1 GRTH473350 Khóa luận tốt nghiệp 7 Đạt kỳ thi kiểm
(môn học làm theo dự án, Project- tra năng lực
based learning course) “Qualified exam”
1 Các môn tốt nghiệp:
50
(SV chọn 1 môn học, tương ứng 02 TC, trong số các môn học sau):
Mã MH trước,
STT Mã môn học Tên học phần Số tín chỉ
MH tiên quyết
Tổng cộng 2
- Đồ án (01 TC)
Mã MH trước*,
TT Mã môn học Tên học phần Số tín chỉ
MH tiên quyết
Đồ án Quá trình và Thiết bị trong
MHAP330450*,
Công nghệ thực phẩm
1. PPEF412450 1 HETE330250*,
(Project of Processes and Equipments
MTEQ320350*
in Food Technology)
Đồ án Công nghệ thực phẩm
2. PFOT412450 1
(Project of Food technology)
Tổng cộng 1
53
01. Nhập môn ngành Công nghệ thực phẩm
Cấu trúc học phần: 3(2:1:6)
Mô tả học phần:
Học phần nhập môn ngành được thiết kế để trang bị cho người học những khái niệm, định
nghĩa, các kiến thức, tri thức căn bản về ngành công nghệ thực phẩm. Giúp cho người học có
phương pháp tiếp cận, phương pháp luận khi học chuyên sâu về ngành công nghệ thực phẩm,
từ đó có những định hướng cụ thể về khả năng học tập, nghiên cứu và phát triển nghề nghiệp
tương lai của mình. Học phần này giúp cho sinh viên về định hướng nghề nghiệp, các kỹ
năng mềm cũng như nền tảng đạo đức nghề nghiệp.
05. Hóa lý
Cấu trúc học phần: 2(2:0:4)
Mô tả học phần:
Học phần trang bị cho sinh viên ngành Công nghệ Thực Phẩm những kiến thức cơ bản về
căn bản về các hệ keo và các quá trình xảy ra trong hệ keo, từ đó giúp cho sinh viên ngành
thực phẩm nắm bắt và hiểu sâu hơn về các hệ keo trong thực phẩm, đồng thời làm nền tảng
cho sinh viên tiếp cận các kiến thức của các môn học thuộc chuyên ngành thực phẩm sau
này.
56
11. Dinh dưỡng học
Cấu trúc học phần: 2(2:0:4)
Mô tả học phần:
Môn học này trang bị cho sinh viên các kiến thức cơ sở về vai trò của các chất dinh dưỡng
đối với sức khỏe con người. Môn học này cũng giúp người học có khả năng xác định , đánh
giá giá trị năng lượng và dinh dưỡng của thực phẩm, Trên cớ sở đó, người học có khả năng
thiết lập chế độ ăn cân đối, hợp lý cho mọi đối tượng lao động để nâng cao sức khỏe và
phòng tránh được các loại bệnh tật.
57
luận kinh tế, kỹ thuật, các nguyên tắc để bố trí nhà máy sản xuất thực phẩm.
58
Mô tả học phần:
Môn học này là môn học thuộc nhóm chuyên ngành nhằm giới thiệu cho sinh viên những
kiến thức ứng dụng về tối ưu hóa trong kỹ thuật và công nghệ thực phẩm; áp dụng các công
cụ hiện đại để giải quyết các bài toán công nghệ thực phẩm với các phương pháp tối ưu.
Khóa học sẽ giới thiệu về thống kê kỹ thuật, thiết kế và tối ưu hóa thí nghiệm.
21. Công nghệ sản xuất rau quả và nước giải khát
Cấu trúc học phần: 2(2:0:4)
Mô tả học phần:
Trang bị cho sinh viên các kiến thức cơ sở về công nghệ chế biến nước giải khát và công
nghệ chế biến rau quả.Môn học này có 2 phần chính:Phần I: CNSX nước giải khát: Nguyên
liệu, qui trình sản xuất, máy và thiết bị, các phương pháp kiểm tra các qui trình công nghệ và
chất lượng sản phẩm nước giải khát.Phần 2: CNCB Rau quả: Nguyên liệu rau quả các loại.
Đặc điểm, cấu tạo, thành phần hóa học nguyên liệu. Giới thiệu các nguyên tắc, kỹ thuật và
các biến đổi trong quá trình chế biến một số các sản phẩm từ rau quả nhiệt đới như: rau quả
đóng hộp, nước rau quả, mứt, rau quả sấy khô,….
22. Công nghệ sản xuất sữa và các sản phẩm từ sữa
59
Cấu trúc học phần: 2(2:0:4)
Mô tả học phần:
Trang bị cho sinh viên các kiến thức cơ sở về công nghệ bảo quản và chế biến sữa.Môn học
này có 2 phần chính:Phần 1. Nguyên liệu sữa: Giới thiệu chung về sữa và sự phát triển ngành
sữa- Tính chất vật lý và thành phần hóa học của sữa- Hệ vi sinh vật sữa- Phương pháp thu
nhận và bảo quản sữa. Phần 2. Các sản phẩm sữa: Quy trình công nghệ - Các chỉ tiêu chất
lượng của sản phẩm
Giới thiệu một số qui trình sản xuất thực tiễn. Giới thiệu các các hoạt động thực tiễn diễn ra
tại các đơn vị sản xuất, kinh doanh chế biến thực phẩm. Giới thiệu những thành tựu mới
trong lĩnh vực công nghệ thực phẩm.
61
Cấu trúc học phần: 1(0:1:2)
Mô tả học phần:
Môn học này trang bị cho người học những kiến thức cơ sở về các quá trình xúc tác sinh
học. Đồng thời, môn học còn giúp cho người học hình thành những nghiên cứu về những
yếu tố ảnh hưởng tới các quá trình xúc tác sinh học trên. Từ đó, giúp sinh viên tích lũy kiến
thức cũng như kỹ năng nhằm thực hành và giải thích cho những kết quả phân tích trong các
quá trình chế biến, bảo quản sản phẩm thực phẩm. Ngoài ra, môn học còn trang bị cho sinh
viên các kiến thức về cơ chế của các quá trình chuyển hóa và biến đổi thành phần hóa học
trong thực phẩm ; giúp sinh viên có thể điều khiển hợp lý các quá trình xảy ra trong chế biến
và bảo quản thực phẩm.
Môn học này sẽ trang bị cho sinh viên những phương pháp xác định các thành phần cơ bản
của các sản phẩm thực phẩm như: protein, glucid và lipid của các sản phẩm thực phẩm.
Trang bị cho sinh viên một số kỹ thuật xử lý các mẫu thực phẩm khác nhau trước khi tiến
hành phân tích. Từ đó, giúp sinh viên tích lũy đủ kiến thức cũng như kỹ năng thực hành cho
các phương pháp phân tích ngoài các doanh nghiệp.
62
Cấu trúc học phần: 1(0:1:2)
Mô tả học phần:
Học phần trang bị cho người học những khái niệm, những kiến thức cơ bản về đánh giá cảm
quan thực phẩm, cũng như cơ chế tương tác của các hợp chất mùi, vị đến các tế bào cảm
giác trên các giác quan như vị giác và khứu giác. Đồng thời, giúp người học tiếp cận với
những phương pháp đánh giá cảm quan và cách xử lý số liệu tương ứng được sử dụng phổ
biến trong đánh giá chất lượng và nghiên cứu phát triển sản phẩm như: phép thử phân biệt,
phép thử mô tả và phép thử thị hiếu.
Giúp người học có những trải nghiệm trong thực tiễn các công việc tại các đơn vị sản xuất,
kinh doanh, nghiên cứu liên quan đến lĩnh vực thực phẩm. Giúp người học quan sát, phân
tích được các kiến thức đã học trong thực tiễn.
Giúp người học có những trải nghiệm trong thực tiễn các công việc tại các đơn vị sản xuất,
kinh doanh, nghiên cứu liên quan đến lĩnh vực thực phẩm. Giúp người học áp dụng được các
kiến thức đã học trong thực tiễn.
Trang bị cho sinh viên các kiến thức và các kỹ năng tiếp cận nghiên cứu khoa học, vận dụng
các kiến thức công nghệ đã học để hoàn thành đề tài nghiên cứu đã chọn.
63
64
CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT MÁY TÍNH
Trưởng ngành
65
KẾ HOẠCH HỌC TẬP
Học kỳ 1:
Mã MH trước,
TT Mã MH Tên MH Số TC
MH tiên quyết
1 ICET335064 Nhập môn ngành CNKT máy tính 3(2+1)
2 MATH132401 Toán 1 3
3 PHYS130902 Vật lý 1 3
4 GCHE130103 Hóa đại cương 3
5 CPRL130064 Ngôn ngữ lập trình C 3
6 LLCT130105 Triết học Mác - Lênin 3
7 LLCT120205 Kinh tế chính trị Mác - Lênin 2
8 EHQT130137 Anh văn 1 3
9 GELA220405 Pháp luật đại cương 2
10 PHED110513 Giáo dục thể chất 1 0(1)
Tổng 25
Học kỳ 2:
Mã MH trước,
TT Mã MH Tên MH Số TC
Song hành
1 MATH132501 Toán 2 3 MATH132401
2 PHYS131002 Vật lý 2 3 PHYS130902
Tổng 26
Học kỳ 3:
66
Mã MH (trước,
TT Mã MH Tên MH Số TC tiên quyết, song
song)/ Ghi chú
1 MATH132601 Toán 3 3 MATH132501
67
Tổng 24
Học kỳ 4:
Mã MH trước,
TT Mã MH Tên MH Số TC
MH tiên quyết
1 DSCC235864 Cấu trúc rời rạc 3 CPRL130064
2 DSPR431264 Xử lý tín hiệu số 3 SISY330164
3 ICSD336764 Thiết kế hệ thống và vi mạch tích hợp 3 DIGI330163
4 COOA335364 Kiến trúc và tổ chức máy tính 3 DIGI330163
5 CNIN435464 Mạng máy tính và Internet 3 DIGI330163
6 DACO430664 Kỹ thuật truyền số liệu 3 DIGI330163
7 DIPR310263 TT Kỹ thuật số 1 DIGI330163
8 EHQT230437 Anh văn 4 3 EHQT230337
Tổng 22
Học kỳ 5:
Mã MH (trước,
TT Mã MH Tên MH Số TC tiên quyết, song
song)/ Ghi chú
1 EMSY435664 Hệ thống nhúng 3 COOA335364
2 RTOS345264 Hệ điều hành thời gian thực 4(3+1) DIGI330163
3 VICD436264 Thiết kế vi mạch VLSI 3 ICSD336764
4 ITFA336064 Cơ sở và ứng dụng IoT 3
Tổng 22
68
Học kỳ 6:
Mã MH (trước,
TT Mã MH Tên MH Số TC tiên quyết, song
song)/ Ghi chú
1 HSCD446164 Thiết kế kết hợp HW/SW 4 (3+1)
2 ITFL316064 TT Cơ sở và ứng dụng IoT 1
3 VICL416264 TT Thiết kế vi mạch VLSI 1
4 EMSL415664 TT Hệ thống nhúng 1
5 SEPR415564 Đồ án 1 1
6 BLCE427264 Lãnh đạo và kinh doanh trong kỹ thuật 0(2) Hoạt động ngoại
(KTMT) khóa
7 Tự chọn khối kiến thức chuyên ngành/
Tự chọn 9
liên ngành (SV chọn 9 TC )
Khối kiến thức chuyên ngành (tối thiểu 3
TC)
8 OOPC336964 Lập trình hướng đối tượng với C++ 3
9 ALDS335764 Giải thuật và cấu trúc dữ liệu 3
10 Thiết kế vi mạch tương tự (English
AICD433164 3
course)
11 APML436564 Máy học ứng dụng (English course) 3
12 WMNW437464 Mạng vô tuyến và di động 3
13 MBAD436364 Phát triển ứng dụng di động 3
14 AIFA436864 Cơ sở và ứng dụng AI (Liên kết DN) 3
15 CLCO436664 Điện toán đám mây (English course) 3
16 DASY436464 Hệ cơ sở dữ liệu 3
17 ESDS437064 Thiết kế hệ thống nhúng 3
18 ATST437164 Chuyên đề công nghệ bán dẫn (Liên kết 3
DN)
Khối kiến thức liên ngành (tối đa 6 TC)
19 ROTE430946 Kỹ thuật robot 3
20 SCDA430946 Hệ thống SCADA 3
21 BISI331863 Xử lý tín hiệu và hình ảnh y sinh 3
22 IMPR432463 Xử lý ảnh 3
23 CONE332364 Mạng máy tính truyền thông 3
69
24 INRO331129 Robot công nghiệp 3
25 HCIN431979 Tương tác người máy 3
Tổng 17
Học kỳ 7:
Mã MH (trước,
TT Mã HP Môn Số TC tiên quyết, song
song)/ Ghi chú
1 SEPR415964 Đồ án 2 1
2 COOP427164 Chuyên đề Doanh nghiệp (KTMT) 2
3 INTE447464 TT Tốt nghiệp 4
Tổng 7
Học kỳ 8:
Mã MH (trước,
TT Mã HP Môn Số TC tiên quyết, song
song)/ Ghi chú
1 CAPR478964 Khóa luận tốt nghiệp 7
Tổng 7
Môn học này bao gồm thống kê mô tả, xác suất sơ cấp, biến ngẫu nhiên và luật phân phối xác suất,
các số đặc trưng của biến ngẫu nhiên, ước lượng tham số, kiểm định giả thuyết, tương quan và hồi
qui tuyến tính.
70
Mô tả học phần:
Nội dung môn học bao gồm các cơ sở về phép biến đổi, đại số tuyến tính, đại số vi phân đại số tuyến
tính và hàm phức.
Môn học cung cấp cho Sinh Viên (SV) kiến thức cơ bản về định nghĩa, phân loại và mục đích sử
dụng cơ bản của các loại ngôn ngữ lập trình khác nhau. Môn học cũng cung cấp cho SV kiến thức về
các cấu trúc dữ liệu, cấu trúc điều khiển trong ngôn ngữ C. Học phần giúp cho SV có kiến thức và
kỹ năng tốt trong việc thiết kế, thực thi các chương trình điều khiển, quản lý bằng ngôn ngữ C
Môn học này bao gồm 45 tiết nhằm giới thiệu cho sinh viên kiến thức chung về khái niệm kỹ sư kỹ
thuật máy tính và trang bị cho kỹ sư về vai trò trách nhiệm, đạo đức của người kỹ sư. Nội dung môn
học sẽ cung cấp cho sinh viên các khái niệm căn bản về thiết kế kỹ thuật, trang bị cho sinh viên
những kỹ năng mềm cần thiết: làm việc theo nhóm, kỹ năng giao tiếp và thuyết trình. Từ đó môn học
giúp sinh viên có phương pháp học tập tốt trong khi còn trong nhà trường và sau khi tốt nghiệp ra
trường các kỹ sư tương lai có tác phong, thái độ tốt cùng các kiến thức cần thiết để có được việc làm
tốt.
Học phần môn Mạch điện cung cấp cho sinh viên các kiến thức về hai định luật Kirchhoff 1,2. Các
phương pháp phân tích mạch: biến đổi tương đương, phương pháp thế nút, phương pháp dòng mắt
lưới. Các định lý về mạch: định lý Thevenin-Norton , định lý cân bằng công suất, định lý xếp chồng.
Áp dụng số phức để giải bài toán xác lập điều hòa. Mạch hỗ cảm, mạch chứa khuếch đại thuật toán,
Mạch ba pha đối xứng và không đối xứng, Mạng hai cửa, Phân tích mạch trong miền thời gian, phân
71
tích mạch trong miền tần số, giản đồ bode, Mạch phi tuyến..
Môn học này cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản về vật liệu chế tạo linh kiện điện tử.
Trình bày cấu trúc, đặc trưng và ứng dụng của các linh kiện điện tử cơ bản như Diode, Transistor,
SCR, TRIAC, DIAC, OP-AMP và các linh kiện 4 lớp bán dẫn, linh kiện quang điện tử. Hướng dẫn
sinh viên cách phân tích, tính toán các thông số và thiết kế các mạch điện tử cơ bản như: mạch chỉnh
lưu, mạch xén, mạch nguồn DC, mạch khuếch đại tín hiệu nhỏ, mạch khuếch đại công suất, mạch
transistor ngắt dẫn, mạch dao động, các mạch điều khiển dùng SCR, TRAC, DIAC, quang trở, op-to
và các mạch điện tử ứng dụng trong thực tế.
07. Kỹ thuật số
Cấu trúc học phần:3(3:0:6)
Môn học trước, học song song:Mạch điện, Điện tử cơ bản
Mô tả học phần:
Môn học này cung cấp cho sinh viên kiến thức về các hệ thống số, các cổng logic cơ bản, các định lý
cơ bản của đại số Boole. Sinh viên còn được học cấu trúc hoạt động các vi mạch số cơ bản TTL và
CMOS, các thông số đặc tính của vi mạch số, phân loại các họ vi mạch, nguyên lý chuyển đổi giữa
tín hiệu tương tự và tín hiệu số, cấu trúc hoạt động và ứng dụng của bộ nhớ, nguyên lý các mạch dao
động số. Sau cùng, môn học cung cấp cho sinh viên những kiến thức về tính toán, nhận biết các
mạch tổ hợp, mạch tuần tự, đề ra và giải quyết những vấn đề mạch số, và rồi thiết kế những hệ thống
số.
08. Tín hiệu và hệ thống
Cấu trúc học phần:3(3:0:6)
Môn học trước, học song song:Toán 1
Mô tả học phần:
Môn học cung cấp cho người học kiến thức cơ bản cũng như ứng dụng về các tín hiệu và hệ thống
liên tục theo thời gian. Nội dung bao gồm: tổng quan về tín hiệu liên tục; các tín hiệu xác định thực
72
và đặc trưng; phân tích tín hiệu trên miền thời gian; phép biến đổi Laplace và tích chập; biểu diễn
CTFS và phân tích tín hiệu trên miền tần số CTFT; tổng quan về hệ thống liên tục và phân loại các
hệ thống điều chế và hệ thống lọc.
09. Kỹ thuật truyền số liệu
Cấu trúc học phần:3(3:0:6)
Môn học trước, học song song:Tín hiệu và hệ thống, Kỹ thuật số
Mô tả học phần:
Cung cấp cho sinh viên cách nhìn thống nhất của lãnh vực rộng của thông tin máy tính và số liệu,
nhấn mạnh những nguyên lý cơ bản và những chủ đề thiết yếu liên quan đến kỹ thuật truyền số liệu,
dồn kênh, tách kênh, kỹ thuật sửa sai, điều khiển luồng, ngoài ra môn học còn đề cập đến các dịch
vụ chuyển dữ liệu giữa các thiết bị trong mạch và giữa các mạng với nhau.
10. Kiến Trúc và Tổ Chức Máy Tính
Cấu trúc học phần:3(3:0:6)
Môn học trước, học song song:Ngôn ngữ lập trình C, Kỹ thuật số, Cấu trúc rời rạc
Mô tả học phần:
Học phần này trang bị cho người học những kiến thức cơ bản về kiến trúc (Architecture), vi kiến
trúc (Microarchitecture) .Các kiến trúc được sử dụng các thế hệ vi xử lý, tổ chức các bộ vi xử lý, hệ
máy tính; cấu tạo và tổ chức bộ nhớ; tổ chức quản lý giao tiếp xuất nhập: giao tiếp qua slot, qua port;
tổ chức và quản lý thiết bị ngoại vi; giao tiếp với hệ thống đo và điều khiển ngoại vi; lập trình hợp
ngữ. Học phần này còn cung cấp cho người học kiến thức, kỹ năng trong phân tích, chuẩn đoán sự
cố máy tính; khả năng thiết kế được hệ vi xử lý căn bản và ứng dụng được hợp ngữ trong việc viết
chương trình điều khiển phần cứng.
11. Hệ thống nhúng
Cấu trúc học phần:3(3:0:6)
Môn học trước, học song song:Kiến trúc và Tổ chức máy tính hoặc Kỹ thuật vi xử lý
Mô tả học phần:
Môn học này trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về thiết kế, giao tiếp, cấu hình, và lập
trình các hệ thống nhúng. Nền tảng Arduino, một hệ thống nhúng phổ biến, rẻ tiền được các nhà sưu
tầm, các nhà nghiên cứu và trong ngành công nghiệp, được sử dụng để thực hiện các kỹ thuật đã học
trong lớp. Vào cuối khóa học, sinh viên sẽ nắm vững các kiến thức cơ bản về thiết kế và lập trình hệ
thống nhúng. Môn học này sẽ giúpsinh viên chuẩn bị cho sự nghiệp của mình trong ngành công
73
nghiệp và nghiên cứu.
12. Thiết kế hệ thống số nâng cao
Cấu trúc học phần:3(3:0:6)
Môn học trước, học song song:Kỹ thuật số
Mô tả học phần:
Môn này trang bị cho sinh viên các kiến thức về thiết kế vi mạch số gồm ASIC và FPGA. Ngôn ngữ
lập trình Verilog để lập trình thiết kế các mạch tổ hợp, các mạch tuần tự, các mạch điện ứng dụng,
các phương pháp thiết kế mạch tổ hợp và tuần tự, các hàm mô tả diễn tả mối quan hệ giữa tài nguyên
thiết kế và hiệu suất về thời gian của mạch thiết kế với số lượng ngõ vào. Các kỹ thuật tối ưu về tài
nguyên và thời gian trể của hệ thống. Phương pháp thiết kế mạch theo mô hình trạng thái máy hữu
hạn.
13. Xử lý tín hiệu số
Cấu trúc học phần:3(3:0:6)
Môn học trước, học song song:Tín hiệu và hệ thống
Mô tả học phần:
Học phần này cung cấp cho sinh viên: các khái niệm, phân loại, nguyên lý lấy mẫu và hồi phục cho
một tín hiệu liên tục theo thời gian; các phân tích trên miền thời gian của tín hiệu và hệ thống rời
rạc; phép biến đổi Z và ứng dụng; các phân tích trên miền tần số của tín hiệu và hệ thống rời rạc như
DTFS, DTFT, N-DFT và N-FFT; mạch lọc số FIR và IIR.
14. Mạng máy tính và Internet
Cấu trúc học phần:3(3:0:6)
Môn học trước, học song song:Kỹ thuật truyền số liệu
Mô tả học phần:
Môn học cung cấp cho sinh viên các kiến thức về công nhệ mạng máy tính: các dịch vụ mạng, các
giao thức trong mô hình TCP/IP, các thiết bị mạng và liên mạng. Môn học cũng cung cấp cho sinh
viên các kỹ năng thiết kế, cấu hình các hệ thống mạng máy tính và liên mạng. Đồng thời, môn học
cũng giúp sinh viên rèn luyện thái độ làm việc hiệu quả, nghiêm túc và có tinh thần tiếp thu những
kiến thức mới trong lĩnh vực mạng máy tính.
15. Hệ điều hành thời gian thực
Cấu trúc học phần:4(3:1:8)
Môn học trước, học song song:Kiến trúc và tổ chức máy tính
74
Mô tả học phần:
Giới thiệu cho sinh viên về khái niệm nền tảng, cấu trúc chung của hệ điều hành. Các nội dung liên
quan đến tiến trình, đồng bộ và deadlock, quản lý bộ nhớ thực, bộ nhớ ảo. Giới thiệu về hệ điều hành
thời gian thực sử dụng đặc biệt trên các hệ thống nhúng bao gồm tổng quan về phần cứng và việc kết
nối phần cứng, các ngắt và sử dụng ngắt trong hệ thống vi xử lý, vi điều khiển, nguyên lý và thiết kế
lập lịch thời gian thực, trì hoãn, quản lý tác vụ, chia sẻ dữ liệu và việc đồng bộ hoá, các bộ định thời,
việc cân bằng giữa không gian bộ nhớ và tốc độ xử lý. Giới thiệu các nguyên lý, khái niệm nền tảng
của các hệ điều hành thời gian thực và việc sử dụng chúng để phát triển các phần mềm ứng dụng đa
tác vụ nhúng. Việc kết nối giữa hệ điều hành và bộ xử lý với hệ thống đa tác vụ sẽ được khảo sát với
việc tập trung vào việc lập lịch tiến trình, truyền thông giữa các tác vụ và đồng bộ hoá. Khảo sát một
số hệ điều hành thời gian thực chính như: RTX51, uCLinux, embedded Linux. Sinh viên sẽ thực
hiện các bài tập, đề tài liên quan và xây dựng một hệ điều hành thời gian thực đơn giản sau khi kết
thúc khoá học.
16. Thiết kế kết hợp HW/SW
Cấu trúc học phần:4(3:1:8)
Môn học trước, học song song:Thiết kế FPGA/ASIC với Verilog
Mô tả học phần:
Trong các hệ thống nhúng (embedded system) thực hiện các chức năng thời gian thực trong các hệ
thống điện gia dụng, hệ thống giám sát, hệ thống viễn thống, hệ thống điều khiển. Thông thường,
các hệ thống này được thiết kế riêng biệt giữa phần cứng và phần mềm, chính việc này dẫn đến sự
không đồng nhất giữa phần cứng và phần mềm. Trong học phần này trang bị cho người học kiến
thức cơ bản về phần cứng (HW), phần mềm (SW) và thiết kế kêt hợp HW/SW. Các mô hình thiết kế
luồng dữ liệu (data-flow) luồng điều khiển (control-flow) và quá trình thực hiện các mô hình. Các
phương pháp phân tích đánh giá hiệu năng thiết kế. Các đường dữ liệu (Datapath) với máy trạng thái
hữu hạn(FSM). Phân tích các kiến trúc vi lập trình, các lõi nhúng đã chức năng và hệ thống trên chip
(SoC) cũng được phân tích trong nội dung môn học.
75
Môn học giúp sinh viên có khả năng thiết kế các cổng logic tổ hợp và tuần tự cơ bản, từ đó xây dựng
nên một hệ thống thiết kế vi mạch số có kích thước và ứng dụng lớn, một hệ thống vi mạch số tích
hợp. Môn học giúp sinh viên phân tích ảnh hưởng các thành phần ký sinh R, L, C tới vấn đề định
thời, công suất tiêu thụ của thiết kế, từ đó sinh viên có thể đưa ra các giải pháp tối ưu để thiết kế một
vi mạch số. Môn học cũng trang bị cho sinh viên kiến thức về cách sản xuất và thực hiện layout một
cổng logic chuẩn tới một hệ thống vi mạch số
Những tiến bộ liên quan đến các vấn đề về hiệu quả năng lượng và giảm chi phí đã mang đến sự
phát triển nhanh chóng và triển khai các thiết bị mạng và các hệ thống cảm biến/chấp hành có thể
kết nối giữa thế giới thực và thế giới ảo. Số lượng các thiết bị kết nối tới mạng Internet đã vượt quá
số dân trên thế giới và được dự đoán vào khoản 50 tỷ thiết bị vào năm 2020. Nền tảng cho sự kết nối
này được gọi là Internet of Things (IoT). Đây là sự kết hợp chặt chẻ của rất nhiều công nghệ bao
gồm mạng cảm biến không dây, các hệ thống Pervasive (Ubiquitous), AmI (ambient intelligence,
các hệ thống phân tán và theo ngữ cảnh. Nội dung môn học này cung cấp cho sinh viên các khái
niệm về IoT trong đó tập trung vào các nền tảng (nền tảng phần cứng và phần mềm ứng dụng có thể
ứng dụng trong IoT), các giao thức M2M (các giao thức truyền thông có thể ứng dụng trong IoT :
Zigbee, Bluetooth, IEEE 802.15.4, IEEE 802.15.6, IEEE 802.15.11) và các cơ chế xử lý dữ liệu và
thông tin.
19. TT Điện tử
Cấu trúc học phần:3(3:0:6)
Môn học trước, học song song:Điện tử cơ bản
Mô tả học phần:
Môn học người học thực hiện các nội dung về cách sử dụng các thiết bị đo trong kỹ thuật điện tử;
Cách nhận dạng các linh kiện điện tử cơ bản như: R, L, C, diode, BJT, FET, OPAMP; Kiểm chứng
các mạch ứng dụng cơ bản của các linh kiện điện tử giữa lý thuyết và thực tế, từ đó phân tích họat
động của mạch trên thực tế; Vận dụng các mạch ứng dụng vào thực tế, phân tích họat động các mạch
điện tử cơ bản trong thực tế.
20. TT Kỹ thuật số
76
Cấu trúc học phần:1(0:1:2)
Môn học trước, học song song:Kỹ thuật số.
Mô tả học phần:
Hướng dẫn sinh viên thực hành các mạch điện tử số như cổng logic, flip flop, mạch đếm, thanh ghi,
thiết kế mạch tổ hợp và mạch tuần tự, bộ nhớ, ADC, DAC và các mạch ứng dụng trong thực tế.
21. TT Kiến Trúc và Tổ Chức Máy Tính
Cấu trúc học phần:1(0:1:2)
Môn học trước, học song song:Kiến trúc và tổ chức máy tính
Mô tả học phần:
Học phần này trang bị cho người học những kỹ năng trong phân tích, chuẩn đoán sự cố máy tính; kỹ
năng thiết kế, thi công hệ thống máy tính, kỹ năng lập trình hợp ngữ, kỹ năng lập trình điều khiển
phần cứng.
22. TT Hệ thống nhúng
Cấu trúc học phần:1(0:1:2)
Môn học trước, học song song:Hệ thống nhúng.
Mô tả học phần:
Môn học này trang bị cho người học kiến thức về kiến trúc hệ thống nhúng, nguyên lý về hệ điều
hành nhúng, hệ điều hành thời gian thực.
23. TT Thiết kế hệ thống số nâng cao
Cấu trúc học phần:1(0:1:2)
Môn học trước, học song song:Thiết kế hệ thống và vi mạch số.
Mô tả học phần:
Hướng dẫn sinh viên thực hành lập trình thiết kế vi mạch bằng ngôn ngữ Verilog sử dụng vi mạch
lập trình FPGA và phần mềm thiết kế vi mạch.
24. TT Xử lý tín hiệu số
Cấu trúc học phần:1(0:1:2)
Môn học trước, học song song:Xử lý tín hiệu số
Mô tả học phần:
Học phần này cung cấp cho sinh viên các kĩ năng dùng phần mềm Matlab cho việc mô phỏng các tín
77
hiệu liên tục theo thời gian và tín hiệu rời rạc theo thời gian. Thông qua việc mô phỏng các loại tín
hiệu, sinh viên có thể phân tích, thiết kế và đánh giá các hệ thống liên tục hoặc rời rạc theo thời gian
trên cả hai miền thời gian và miền tần số. Bên cạnh việc mô phỏng trên Matlab, sinh viên cũng được
thực hiện việc phân tích và đánh giá các hệ thống rời rạc trên các kit DSP chuyên dụng của Texas
Instruments như C6713 DSK, C6416 DSK và C6437 EVM.
25. TT Thiết kế vi mạch VLSI
Cấu trúc học phần:1(0:1:2)
Môn học trước, học song song:Thiết kế mạch tích hợp VLSI
Mô tả học phần:
Hướng dẫn sinh viên thực tập thiết kế vi mạch tích hợp VLSI trên phần mềm thiết kế vi mạch
Cadence.
26. TT Cơ sở và ứng dụng IoT
Cấu trúc học phần:1(0:1:2)
Môn học trước, học song song:Cơ sở và ứng dụng IoT
Mô tả học phần:
Hướng dẫn sinh viên thực hành thiết kế và phát triển các hệ thống IoT trong các lĩnh vực ứng dụng
liên quan.
27. TT Mạng máy tính và Internet
Cấu trúc học phần:1(0:1:2)
Môn học trước, học song song:Mạng máy tính và Internet
Mô tả học phần:
Môn học cung cấp cho sinh viên kiến thức về mạng máy tính và các dịch vụ mạng cơ bản. Học phần
cũng trang bị cho sinh viên kỹ năng thiết kế và quản trị các hệ thống mạng LAN và liên mạng, kỹ
năng lập trình cho các thiết bị mạng. Đồng thời, môn học cũng trang bị cho sinh viên kỹ năng chuẩn
đoán, khắc phục các sự cố trong mạng và liên mạng máy tính.
28. Thực tập tốt nghiệp
Cấu trúc học phần:1(0:1:2)
Môn học trước, học song song:Đồ án 2.
Mô tả học phần:
Sinh viên được giới thiệu đến các công ty trong nước và nước ngoài, các đơn vị sản xuất trong
78
ngành công nghiệp chuyên về điện tử để tập sự, làm các công việc thực tế của một kỹ sư điện tử -
viễn thông tương lai dưới sự hướng dẫn và điều động của đơn vị tiếp nhận thực tập.
29. Lập trình hướng đối tượng với C++
Cấu trúc học phần:3(3:0:6)
Môn học trước, học song song:Ngôn ngữ lập trình C
Mô tả học phần:
Môn học cung cấp cho sinh viên kiến thức về lập trình theo hướng hướng đối tượng dùng ngôn ngữ
C++: lớp, đối tượng,tải bội, kế thừa, đa hình, khuôn hình. Môn học cũng trang bị cho sinh viên kỹ
năng thiết kế, thực thi và gỡ rối các chương trình viết bằng ngôn ngữ C++.
30. Giải thuật và cấu trúc dữ liệu
Cấu trúc học phần:3(3:0:6)
Môn học trước, học song song:Ngôn ngữ lập trình C
Mô tả học phần:
Môn học trang bị cho người học các cấu trúc dữ liệu cơ bản như bảng ghi, danh sách, mảng, cây.
Bên cạnh đó, người học còn được trang bị các kiến thức về các giải thuật để thực hiện trên các dữ
liệu sẵn có.
31. Thiết kế vi mạch tương tự
Cấu trúc học phần:3(3:0:6)
Môn học trước, học song song:Điện tử cơ bản
Mô tả học phần:
Môn học giúp sinh viên có khả năng thiết kế ứng dụng vi mạch tương tự như bộ khếch đại, bộ ánh
xạ dòng, bộ khuếch đại sai phân, voltage reference, current mirror, charge pump, DRAM, SRAM,
Flash memory v.v trong sự ràng buộc diện tích, hiệu quả năng lượng, độ lợi, sự ổn định, đáp ứng tần
số. Phân tích các giải pháp kỹ thuật về ưu nhược điểm để đưa ra giải pháp kỹ thuật mạch tối ưu.
32. Máy học ứng dụng
Cấu trúc học phần:3(3:0:6)
Môn học trước, học song song:Ngôn ngữ lập trình C
Mô tả học phần:
Môn học này nhằm cung cấp cho người học những kiến thức cơ bản về nhận diện mẫu và máy học.
Học phần khái quát các thuật toán cơ bản về học có giám sát, học không giám sát, và hệ thống
79
khuyến nghị.
33. Mạng vô tuyến và di động
Cấu trúc học phần:3(3:0:6)
Môn học trước, học song song:Kỹ thuật truyền số liệu
Mô tả học phần:
Môn học này cung cấp kiến thức tổng quan về mạng truyền dữ liệu không dây và mạng di động. Các
chủ đề bao gồm các xu hướng gần đây trong mạng không dây và di động, mã hóa và điều chế không
dây, truyền tín hiệu không dây, mạng không dây nội bộ IEEE 802.11a / b / g / n / ac, mạng không
dây gigabit 60 GHz, mạng không dây, mạng cục bộ IEEE 802.22, Bluetooth và Bluetooth Smart,
mạng không dây cá nhân, giao thức không dây cho Internet of Things, ZigBee, mạng di động: 1G /
2G / 3G, LTE, LTE-Advanced và 5G.
34. Phát triển ứng dụng di động
Cấu trúc học phần:3(3:0:6)
Môn học trước, học song song:Ngôn ngữ lập trình C
Mô tả học phần:
Học phần cung cấp cho sinh viên kiến thức và kĩ năng lập trình trên nền tảng Android. Kết thúc
khóa học này, sinh viên có thể xây dựng được những ứng dụng triển khai trên các thiết bị thực tế.
Ngoài ra, trong suốt quá trình học, sinh viên sẽ được làm việc theo nhóm để rèn luyện khả năng làm
việc theo nhóm của mình.
35. Cơ sở và ứng dụng AI
Cấu trúc học phần:3(3:0:6)
Môn học trước, học song song:Ngôn ngữ lập trình C
Mô tả học phần:
Tóm tắt nội dung học phần: Môn học Cơ sở và ứng dụng AI cung cấp cho sinh viên các kiến thức
nền tảng về trí tuệ nhân tạo và ứng dụng. Môn học được thiết kế bao gồm phần kiến thức nền tảng là
toán ứng dụng (applied mathematic), lý thuyết xác suất (propability), mạng nơ rôn nhân tạo
(artificial nerral network) và học sâu (deep learning). Môn học cũng trang bị các kỹ năng lập trình
ứng dụng trí tuệ nhân tạo, sử dụng ngôn ngữ Python, xây dựng các ứng dụng nhận dạng
36. Điện toán đám mây
Cấu trúc học phần:3(3:0:6)
80
Môn học trước, học song song:Ngôn ngữ lập trình C
Mô tả học phần:
Môn học này giới thiệu một góc nhìn từ trên xuống của điện toán đám mây, từ các ứng dụng và quản
trị đến lập trình và cơ sở hạ tầng. Trọng tâm chính của môn học này là các kỹ thuật lập trình song
song cho điện toán đám mây và các hệ thống phân tán quy mô lớn tạo thành cơ sở hạ tầng đám mây.
Các chủ đề bao gồm: tổng quan về điện toán đám mây, hệ thống đám mây, xử lý song song trên đám
mây, hệ thống lưu trữ phân tán, ảo hóa, bảo mật trong đám mây và hệ điều hành đa lõi. Bên cạnh đó
môn học cũng đề cập đến các giải pháp tiên tiến cho điện toán đám mây được phát triển bởi Google,
Amazon, Microsoft, Yahoo, VMWare.
37. Hệ cơ sở dữ liệu
Cấu trúc học phần:3(3:0:6)
Môn học trước, học song song:Ngôn ngữ lập trình C/C++
Mô tả học phần:
Môn học này giới thiệu các nguyên tắc cơ bản của việc sử dụng và triển khai các hệ thống quản lý
cơ sở dữ liệu. Từ góc độ người dùng, môn học sẽ thảo luận về mô hình hóa dữ liệu khái niệm, mô
hình hóa dữ liệu vật lý, tính toán dữ liệu, thiết kế lược đồ, truy vấn cơ sở dữ liệu và thao tác cơ sở dữ
liệu. Hơn nữa, từ quan điểm hệ, môn học học sẽ trình bày các vấn đề về biểu diễn dữ liệu, truy cập
và lập chỉ mục dữ liệu, xử lý truy vấn và tối ưu hóa và xử lý giao dịch.
38. Thiết kế hệ thống nhúng
Cấu trúc học phần:3(3:0:6)
Môn học trước, học song song:Hệ thống nhúng
Mô tả học phần:
Môn học này cung cấp các kiến thức về thiết kế các hệ thống nhúng bao gồm thiết kế, thực hiện bao
gồm phân tích phần cứng và phần mềm hệ thống nhúng. Thiết kế, thực hiện và kiểm lỗi các ứng
dụng phần mềm phức tạp trên hệ thống nhúng. Cơ sở hệ điều hành thời gian thực cho các hệ thống
nhúng điều khiển thời gian thực
39. Chuyên đề công nghệ bán dẫn
Cấu trúc học phần:3(3:0:6)
Môn học trước, học song song:Hệ thống nhúng
Mô tả học phần:
81
Môn học này giới thiệu tổng quan về các thách thức và giải pháp trong các transistor kênh ngắn và
sau đó tập trung vào các nguyên lý transistor nhiều cổng. Các chủ đề khác sẽ được đề cập bao gồm
thiết kế mạch kỹ thuật số và analog / RF đa cổng, tiềm năng cho các ứng dụng System-On-Chip
(SoC) và các vấn đề về độ tin cậy / năng suất.
82
QUẢN LÝ CÔNG NGHIỆP
Trưởng ngành
83
KẾ HOẠCH HỌC TẬP
Học kỳ 1:
Mã MH trước,
TT Mã MH Tên MH Số TC
MH tiên quyết
1 LLCT130105 Triết học Mác – Lênin 3
2 LLCT120205 Kinh tế chính trị Mác – Lênin 2
3 EHQT130137 Anh văn 1 3
4 ECON240206 Kinh tế học 4
5 INMA130106 Nhập môn ngành QLCN 3(2+1)
6 GELA220405 Pháp luật đại cương 2
7 MATH132701 Toán kinh tế 1 3
PHED110513 Giáo dục thể chất 1 0 (1)
Tổng 20
Học kỳ 2:
Mã MH trước,
TT Mã MH Tên MH Số TC
MH tiên quyết
1 LLCT120405 Chủ nghĩa xã hội khoa học 2
2 EHQT130237 Anh văn 2 3
3 BLAW220308 Luật kinh tế 2
4 PRAC230407 Nguyên lý kế toán 3
5 FUMA230806 Quản trị học căn bản 3
6 MATH132801 Toán kinh tế 2 3
7 EDDG220120 Vẽ kỹ thuật 2
8 Tự chọn nhóm A 2
9 PHED110613 Giáo dục thể chất 2 1
Tổng 20
Học kỳ 3:
Mã MH trước,
TT Mã MH Tên MH Số TC
MH tiên quyết
1 EHQT230337 Anh văn 3 3
2 LLCT120314 Tư tưởng Hồ Chí Minh 2
3 BCOM320106 Giao tiếp kinh doanh 2
4 APCM220307 Tin học ứng dụng 2(1+1)
5 MAOP230706 Tối ưu hóa 3
6 MATH132901 Xác suất thống kê ứng dụng 3
7 RMET220306 Phương pháp nghiên cứu 2(1+1)
8 Tự chọn nhóm A 2
9 PHED130715 Giáo dục thể chất 3 1
Tổng 19
Học kỳ 4:
Mã MH trước,
TT Mã MH Tên MH Số TC
MH tiên quyết
84
1 EHQT230437 Anh văn 4 3
2 LLCT220514 Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam 2
3 ECOM431308 Thương mại điện tử 3
4 DANA230606 Phân tích dữ liệu 3(2+1)
5 PRMA330806 Quản trị sản xuất 1 3
6 BSTA231006 Thống kê trong kinh doanh 3
7 PRAN321106 Lập và phân tích dự án 2
Tự chọn nhóm B 3
Tổng 19
Học kỳ 5:
Mã MH trước,
TT Mã MH Tên MH Số TC
MH tiên quyết
1 EHQT330537 Anh văn 5 3
2 An toàn lao động và môi trường công
WSIE320425 2
nghiệp
3 ERPS431208 Hệ thống HĐ nguồn lực DN (ERP) 3
4 MAMA330906 Quản trị marketing 3
5 PRMA331506 Quản trị sản xuất 2 3
6 PROM430506 Quản trị dự án công nghiệp 3
7 Tự chọn nhóm B 3
8 Tự chọn nhóm C 3
Tổng 20
Học kỳ 6:
Mã MH trước,
TT Mã MH Tên MH Số TC
MH tiên quyết
1 BPLA420606 Kế hoạch kinh doanh 2
2 FIMA430807 Quản trị tài chính 3
3 MAIM330406 Quản lý bảo trì công nghiệp 3
4 QMAN331606 Quản trị chất lượng 3
5 STMA430406 Quản trị chiến lược 3
6 HRMA331206 Quản trị nguồn nhân lực 3
7 Tự chọn nhóm C 3
Tổng 20
Học kỳ 7:
Mã MH trước,
TT Mã HP Môn Số TC
MH tiên quyết
1 SSFU420906 6 Sigma căn bản 2 BSTA231006
2 SCMA430706 Quản trị chuỗi cung ứng 3
3 LEAN420806 Sản xuất tinh gọn 2
4 ENPR221106 Chuyên đề doanh nghiệp (QLCN) 2
5 INTE421106 Thực tập tốt nghiệp 2
Tổng 11
85
Học kỳ 8:
Mã MH trước,
TT Mã HP Môn Số TC
MH tiên quyết
1 IMGR451206 Khóa luận tốt nghiệp 5
Tổng 5
Tự chọn:
Kiến thức Khoa học xã hội và nhân văn- nhóm A (Sinh viên chọn 02 trong các môn học sau)
ST Mã học phần Tên học phần Số tín chỉ Ghi chú
T
1 PLSK320605 Kỹ năng xây dựng kế hoạch 2
2 BPLA121808 Kế hoạch khởi nghiệp 2
3 SYTH220491 Tư duy hệ thống 2
4 INLO220405 Nhập môn logic học 2
5 PSBU220408 Tâm lý học kinh doanh 2
Kiến thức khoa học kỹ thuật- Nhóm B (Sinh viên chọn 02 trong các môn học sau)
ST Mã học phần Tên học phần Số tín chỉ Ghi chú
T
CADM230320 Đồ hoạ kỹ thuật trên máy tính 3
1
(CAD)Auto Cad căn bản
2 AMAP432225 Tự động hóa quá trình sản xuất 3
3 ELEN232044 Kỹ thuật điện 3
4 WEDE330484 Thiết kế WEB 3 (2+1)
Kiến thức quản trị- nhóm C (Sinh viên chọn 2 trong các môn học sau)
ST Mã học phần Tên học phần Số tín Ghi chú
T chỉ
1 MAIS430306 Hệ thống thông tin quản lý (MIS) 3
2 ORBE330306 Hành vi tổ chức 3
3 BCUL330506 Văn hóa doanh nghiệp 3
4 TEMA331406 Quản trị công nghệ 3
5 PRMP330806 Thực hành Quản trị sản xuất 3
6 MAAC331307 Kế toán quản trị 3
86
Sinh viên có thể chọn 6 tín chỉ liên ngành để thay thế cho các môn học chuyên ngành trong phần
tự chọn:
Xem danh sách các môn học được đề xuất trong bảng dưới hoặc sinh viên có thể tự chọn các
môn học nằm ngoài danh sách được đề xuất trên tinh thần các môn học hỗ trợ hướng phát triển nghề
nghiệp sau này. SV nên nhờ tư vấn thêm từ Ban tư vấn để có sự lựa chọn phù hợp.
Môn học cung cấp cho sinh viên những cơ sở lý luận của hoạt động giao tiếp như: Khái niệm, vai trò, ý
nghĩa của giao tiếp… Bên cạnh đó, sinh viên sẽ được học các nguyên lý giao tiếp hiệu quả, các hình
thức giao tiếp và cách vận dụng những kỹ năng, kỹ xảo giao tiếp vào thực tế công việc hàng ngày, nhất
là hoạt động sản xuất kinh doanh.
87
Cấu trúc học phần: 3(3:0:6)
Mô tả học phần:
Học phần cung cấp những kiến thức cơ bản về mô hình hành vi tổ chức, các yếu tố tác động đến những
hành vi của cá nhân và các nhóm trong một tổ chức, các vấn đề về thông tin liên lạc, lãnh đạo, cấu trúc
và văn hóa tổ chức
Học phần này cung cấp cho sinh viên những kiến thức tổng quát về ERP, các hệ thống ERP trên thế
giới, Việt Nam, phân tích SWOT khi triển khai ERP, từ đó có thể áp dụng đưa ra những chiến lược phù
hợp khi triển khai ERP trong doanh nghiệp; Nắm được phương pháp triển khai hiệu quả nhất cho một hệ
thống ERP cụ thể và phổ biến.
Học phần này cung cấp cho sinh viên những kiến thức tổng quát về công nghệ thông tin, các thành phần
và các lọai hệ thống thông tin, từ đó có thể đưa ra những chiến lược ứng dụng công nghệ thông tin phù
hợp trong quản lý doanh nghiệp, nâng cao năng lực cạnh tranh trong xu hướng thời đại mới.
Môn học Kế hoạch khởi nghiệp nhằm giới thiệu cho sinh viên các khái niệm, mô hình khởi nghiệp,
hướng dẫn sinh viên xác định các cơ hội khởi nghiệp, đánh giá tính khả thi của một ý tưởng khởi nghiệp
và lập kế hoạch khởi nghiệp.
Môn Kinh tế học cung cấp cho sinh viên chuyên ngành kinh tế những lý thuyết cơ bản để phân tích hoạt
động kinh tế đang diễn ra trong nền kinh tế thị trường dưới góc độ vi mô cũng như vĩ mô. Từ đó, người
88
học sẽ có cái nhìn tổng quát về các hoạt động kinh tế trong thực tiễn của nền kinh tế thị trường có sự
quản lý của nhà nước.
Trang bị cho sinh viên những hiểu kiến thức cơ bản về phân tích dự án như: phân tích thị trường, phân
tích kỹ thuật-công nghệ, phân tích nhân lực, phân tích tài chính. Môn học cũng trang bị cho sinh viên
những chỉ tiêu lựa chọn dự án như: NPV, IRR, B/C...Ngoài ra, môn học cũng trang bị những kiến thức
về lạm phát và tác động của lạm phát lên tính khả thi của dự án
Học phần này trang bị cho người học những kiến thức cơ bản về việc lập kế hoạch kinh doanh, bao gồm
vai trò của việc lập kế hoạch kinh doanh trong doanh nghiệp, cấu trúc của một bản kế hoạch kinh doanh,
và cách viết bản kế hoạch kinh doanh chi tiết và tóm tắt, với các bản kế hoạch kinh doanh chức năng
như Kế hoạch Marketing, Kế hoạch sản xuất, Kế hoạch nhân sự, Kế hoạch tài chính
Học phần Luật kinh tế trang bị cho người học những kiến thức cơ bản các quy định của pháp luật trong
kinh doanh. Người học sẽ được cung cấp các khái niệm, thuật ngữ pháp lý về luật kinh doanh cũng như
các hình thức tổ chức kinh doanh của công dân Việt Nam và người nước ngoài muốn đầu tư kinh doanh
vào Việt Nam; quan hệ hợp đồng; định chế phá sản doanh nghiệp khi kinh doanh thua lỗ; các cơ quan
cùng cách thức giải quyết những tranh chấp và yêu cầu trong kinh doanh.
Môn học trang bị cho người học những kiến thức cơ bản về Kế toán: các khái niệm, bản chất, chức
năng, đối tượng, mục đích và yêu cầu kế toán, phương pháp kế toán, quá trình thu thập, ghi chép số liệu
kế toán, trình tự kế toán, kế toán các quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh chủ yếu, các hình thức kế
89
toán, nội dung và các hình thức tổ chức công tác kế toán, lập và diễn dịch các báo cáo tài chính. Ngoài
ra, học phần còn giúp người học nắm khái quát được Chế độ kế toán Việt Nam bước đầu tiếp cận với
thực tiễn kế toán trong hệ thống quản lý của Việt Nam định hướng được việc sử dụng tài liệu kế toán
vào quản lý các lĩnh vực thuộc chuyên ngành đào tạo của mình làm cơ sở để tiếp cận nghiên cứu sâu
hơn về kế toán.
Môn học này nhằm giới thiệu đến sinh viên chuẩn đầu ra, chương trình học của ngành Quản lý công
nghiệp và vị trí việc làm của sinh viên sau khi tốt nghiệp. Môn học cũng cung cấp cho sinh viên các
phương pháp học tập đại học, kỹ năng thuyết trình, kỹ năng làm việc nhóm để có thể học tốt hơn các
môn chuyên ngành. Môn học cũng khái quát các kiến thức chuyên ngành được giảng dạy trong ngành
quản lý công nghiệp từ đó giúp người học có những định hướng cụ thể cho việc nghiên cứu và phát triển
nghề nghiệp tương lai của mình
Môn học giúp sinh viên có thể triển khai một nghiên cứu cụ thể khi đã có đề cương nghiên cứu. Việc
triển khai bao gồm việc đi thu thập dữ liệu, phân tích dữ liệu và viết báo cáo tổng kết lại kết quả nghiên
cứu. Môn học cũng trang bị cho sinh viên kỹ năng phối hợp công việc trong một nhóm để hoàn thành
mục tiêu đặt ra.
Học phần này giúp sinh viên có được kiến thức căn bản về nghiên cứu khoa học, từ đây phát triển kỹ
năng tư duy, phân tích, đánh giá mang tính khoa học cho sinh viên. Ngoài việc được cung cấp lý thuyết
căn bản, sinh viên còn được thực hành một nghiên cứu cụ thể. Kết thúc học phần sinh viên có thể viết
được đề cương chi tiết hoàn chỉnh.
90
Mô tả học phần:
Môn học Quản lý bảo trì công nghiệp là môn học chuyên ngành nhằm trang bị cho sinh viên các kiến
thức liên quan đến phương thức quản lý bảo trì hiện đại. Qua môn học sinh viên có thể nâng cao khả
năng quản lý và nắm bắt các phương thức bảo trì hiện đại từ đó có khả năng tổ chức quá trình bảo trì với
hiệu quả cao như phương thức TPM, phân tích các vấn đề sản xuất bảo trì qua đó xây dựng hệ thống bảo
trì. Môn học này cũng hỗ trợ sinh viên hình thành ý tưởng khởi nghiệp
Học phần này trang bị cho người học những kiến thức cơ bản về chất lượng và quản trị chất lượng. Học
phần giới thiệu một số chỉ tiêu và phương pháp đánh giá chất lượng trong tổ chức, đồng thời hướng dẫn
sinh viên sử dụng các phương pháp, kỹ thuật và công cụ để quản lý chất lượng như các công cụ kiểm
soát chất lượng bằng thống kê, phương pháp 5S, 6 Sigma. Học phần cung cấp những kiến thức về cách
xây dựng và áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO trong các doanh nghiệp.
Học phần này trang bị cho người học những kiến thức cơ bản về quản trị chiến lược, bao gồm các khái
niệm cơ bản về tầm nhìn, sứ mệnh, chiến lược, môi trường kinh doanh, chiến lược cấp công ty, chiến
lược cấp đơn vị kinh doanh, chiến lược cấp chức năng, các chiến lược cạnh tranh, và các chiến lược hỗ
trợ. Thông qua đó, người học sẽ có khả năng phân tích môi trường kinh doanh, nhận diện được điểm
mạnh, điểm yếu, cơ hội, thách thức của doanh nghiệp. Từ đó người học có thể phân tích được các chiến
lược kinh doanh của doanh nghiệp, vận dụng các công cụ hỗ trợ để phát triển chiến lược kinh doanh
Quản trị chuỗi cung ứng là một ngành học, một nghề chuyên môn rất mới ở Việt Nam và cả trên thế giới
ngày nay. Học phần Quản trị chuỗi cung ứng sẽ trang bị cho người học những kiến thức nền tảng về
chuỗi cung ứng và công tác quản trị chuỗi. Người học sẽ được cung cấp các khái niệm, định nghĩa, mục
đích, giá trị, mô hình, chiến lược và phương pháp để xây dựng, vận hành và đánh giá chuỗi cung ứng.
91
Đây là môn học thuộc kiến thức ngành, giúp người học nắm vững lý thuyết và vận dụng được trong thực
tiễn tại các doanh nghiệp sản xuất và cung cấp dịch vụ
Môn học này trang bị cho sinh viên những kiến thức chuyên ngành về quản trị dự án, từ những khái
niệm cơ bản về dự án, phân loại dự án, vẽ sơ đồ thanh ngang, sơ đồ mạng đến những khái niệm nâng
cao như quản trị tiến độ, quản trị chất lượng và quản trị chi phí dự án. Ngoài ra, môn học cũng cung cấp
những công cụ quản trị rủi ro dự án nếu có rủi ro xảy ra.
Học phần này trang bị cho người học những kiến thức cơ bản về quản trị, bao gồm những yếu tố môi
trường tổng quát nhất tác động đến doanh nghiệp, tổ chức, và những chức năng cơ bản của quản trị
trong tổ chức kinh doanh, bao gồm: hoạch định, tổ chức, lãnh đạo, và kiểm tra.
Học phần giới thiệu những triết lý kinh doanh hiện đại để tham gia vào kinh tế thị trường; Cung cấp một
số khái niệm về Quản trị Marketing; Giúp người học biết cách phân tích thị trường, lựa chọn thị trường
mục tiêu. Từ đó, hiểu và triển khai chiến lược Marketing thông qua 4 công cụ của Marketing mix: Sản
phẩm, giá, phân phối, Xúc tiến
Học phần mô tả về tầm quan trọng và những xu hướng chung của công tác quản trị nguồn nhân lực bên
trong mỗi tổ chức hiện nay.Học phần cũng cung cấp cho sinh viên những kiến thức cần thiết về những
công tác quản trị nguồn nhân lực cụ thể như hoạch định nguồn nhân lực, phân tích công việc, tuyển
dụng nhân sự, đào tạo và phát triển nguồn nhân lực, quản trị tiền lương, hệ thống đãi ngộ và quan hệ lao
động trong tổ chức
92
22. Quản trị sản xuất 1
Cấu trúc học phần: 3(3:0:6)
Mô tả học phần:
Sản xuất là một trong những chức năng chính của doanh nghiệp, là quá trình tạo ra sản phẩm và dịch vụ
cung cấp cho thị trường. Học phần hệ thống sản xuất trang bị cho người học những kiến thức nền tảng
về cách thức vận hành của một số hệ thống sản xuất. Người học sẽ được cung cấp các khái niệm, thuật
ngữ trong lĩnh vực sản xuất cũng như các kiến thức và kỹ năng về thiết kế quy trình sản xuất, tính toán
các thống số trong hệ thống sản xuất, đồng thời hiểu được vai trò và nắm bắt công việc của một người
làm công tác quản lý trong hệ thống sản xuất. Đây là môn học thuộc kiến thức ngành, là môn học tiên
quyết giúp người học có kiến thức cơ sở để có thể lĩnh hội các kiến thức cao hơn, sâu hơn trong chuyên
ngành quản trị sản xuất như: quản trị sản xuất, sản xuất tinh gọn, quản trị chuỗi cung ứng.
Sản xuất là một trong những chức năng chính của doanh nghiệp, là quá trình tạo ra sản phẩm và dịch vụ
cung cấp cho thị trường. Quản trị sản xuất có vai trò quan trọng trong quản trị doanh nghiệp, ảnh hưởng
đến kết quả hoạt động của doanh nghiệp thông qua chi phí sản xuất, chất lượng sản phẩm và thời gian
giao hàng.Học phần quản trị sản xuất trang bị cho người học những kiến thức nền tảng về công tác quản
trị sản xuất và điều hành trong doanh nghiệp. Người học sẽ được cung cấp các khái niệm, thuật ngữ
trong lĩnh vực sản xuất cũng như các kiến thức và kỹ năng về dự báo nhu cầu sản xuất, hoạch định công
suất nhà máy, định vị doanh nghiệp, bố trí mặt bằng, hoạch định tổng hợp, hoạch định nhu cầu nguyên
vật liệu, quản lý hàng tồn kho, điều độ sản xuất. Đây là môn học thuộc kiến thức ngành, giúp người học
nắm vững lý thuyết và vận dụng được trong thực tiễn tại các doanh nghiệp sản xuất và cung cấp dịch vụ
Học phần này trang bị cho người học những kiến thức cơ bản về các vấn đề tài chính trong công ty cổ
phần: khái niệm và những quyết định chủ yếu trong Quản trị tài chính công ty; ứng dụng phương pháp
tính giá trị tiền tệ theo thời gian, phương pháp đo lường lợi nhuận và rủi ro, phương pháp định giá
chứng khoán ... phục vụ cho việc phân tích và ra quyết định về tài chính cho doanh nghiệp. Ngoài ra,
93
học phần còn trang bị cho người học những kiến thức và công cụ phân tích và định giá nhằm đưa ra các
quyết định đầu tư, một trong ba quyết định chủ yếu của Quản trị tài chính công ty.
Sản xuất là một trong những chức năng chính của doanh nghiệp, là quá trình tạo ra sản phẩm và dịch vụ
cung cấp cho thị trường. Sản xuất sản phẩm đạt chất lượng với chi phí thấp có ý nghĩa quyết định sự
thành công của doanh nghiệp trong bối cảnh cạnh tranh toàn cầu hiện nay. Để đạt được điều đó đòi hỏi
doanh nghiệp phải cắt giảm, loại bỏ các lãng phí trong quá trình sản xuất, sản xuất tinh gọn là một
phương pháp hữu hiệu để đạt được mục tiêu này. Môn học sản xuất tinh gọn sẽ cung cấp cho nguời học
các kiến thức cơ bản về hệ thống sản xuất tinh gọn, các loại lãng phí, các công cụ được sử dụng để loại
bỏ lãng phí và sự kết hợp giữa sản xuất tinh gọn với một số hệ thống khác. Đây là môn học thuộc kiến
thức ngành, giúp người học nắm vững lý thuyết và vận dụng được trong thực tiễn tại các doanh nghiệp
sản xuất và cung cấp dịch vụ, là môn học tiên quyết cho môn six sigma.
Học phần này trang bị cho người học những kiến thức cơ bản về hệ phương pháp cải tiến quá trình 6
sigma. Sau khi học viên đã xác định được các lãng phí ở môn học sản xuất tinh gọn, học viên sẽ được
giới thiệu một số công cụ chuyên sâu để cải tiến dự án, giảm thiểu các lãng phí đó theo chu trình Xác
định- Đo lường – Phân tích – Cải tiến – Kiểm soát (DMAIC) theo phương pháp 6 sigma. Sinh viên được
hướng dẫn sử dụng phần mềm Minitab để thực hành một dự án 6 sigma cụ thể.
Môn học này trang bị cho sinh viên những kiến thức tổng quan về thống đê được ứng dụng trong kinh
doanh. Các kiến thức bao gồm: hồi quy đơn biến, hồi quy đa biến, dự báo chuỗi thời gian, thống kê ứng
dụng trong quản lý chất lượng và ra quyết định trong quản lý. Ngoài ra môn học cũng trang bị cho sinh
viên kỹ năng sử dụng những phần mềm chuyên dụng để giải quyết các vấn đề liên quan đến thống kê.
Môn học sẽ được học tại phòng máy tính của trường.
94
28. Chuyên đề doanh nghiệp
Cấu trúc học phần: 2(0:2:4)
Mô tả học phần:
Làm quen với môi trường công việc tại xí nghiệp. Định hướng làm đề tài tốt nghiệp và định hướng nghề
nghiệp sau này.
Học phần này cung cấp cho sinh viên những kiến thức tổng quát về thương mại điện tử, cách ứng dụng
và triển khai dự án về thương mại điện tử, từ đó có thể áp dụng đưa ra những chiến lược thương mại
điện tử phù hợp trong doanh nghiệp, nắm được phương thức triển khai hiệu quả nhất nhằm nâng cao
năng lực cạnh tranh trong thời đại kỹ thuật số.
Học phần này trang bị cho người học những kiến thức cơ bản về bài toán quy hoạch tuyến tính: người
học biết cách đưa những tình huống thực tế về mô hình tuyến tính và sử dụng các phương pháp toán học
để giải, đưa ra kết quả tối ưu. Ngoài ra, học phần cung cấp cho người học phương pháp giải một số bài
toán có ứng dụng thực tế như: bài toán vận tải, bài toán sản xuất đồng bộ.
95
KẾ TOÁN
Trưởng ngành
96
KẾ HOẠCH HỌC TẬP
Học kỳ 1:
Mã MH trước,
TT Mã MH Tên MH Số TC
MH tiên quyết
1 LLCT130105 Triết học Mác – Lênin 3
2 LLCT120205 Kinh tế chính trị Mác – Lênin 2
3 EHQT130137 Anh văn 1 3
4 ECON240206 Kinh tế học 4
5 INAC130107 Nhập môn ngành Kế toán 3(2+1)
6 GELA220405 Pháp luật đại cương 2
7 MATH132701 Toán kinh tế 1 3
8 PHED110513 Giáo dục thể chất 1 0(1)
Tổng 20
Học kỳ 2:
Mã MH trước,
TT Mã MH Tên MH Số TC
MH tiên quyết
1 LLCT120405 Chủ nghĩa xã hội khoa học 2
2 EHQT130237 Anh văn 2 3
3 MIOF130207 Tin học văn phòng 3 (2+1)
4 FUMA230806 Quản trị học căn bản 3
5 MATH132801 Toán kinh tế 2 3
6 MAMA330906 Quản trị Marketing 3
7 BLAW230308 Luật kinh tế 3
8 Tự chọn nhóm A 2
9 PHED110513 Giáo dục thể chất 2 0(1)
Tổng 22
Học kỳ 3:
Mã MH trước,
TT Mã MH Tên MH Số TC
MH tiên quyết
1 LLCT120314 Tư tưởng Hồ Chí Minh 2
2 LLCT220514 Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam 2
3 EHQT230337 Anh văn 3 3
4 MAOP230706 Tối ưu hóa 3
5 PRAC230407 Nguyên lý kế toán 3
6 APCM220307 Tin học ứng dụng 2 (1+1)
7 RMET230306 Phương pháp nghiên cứu khoa học 2 (1+1)
8 MATH132901 Xác suất thống kê ứng dụng 3
9 Tự chọn cơ sở ngành (Nhóm B) 2
10 PHED110613 Giáo dục thể chất 3 0(3)
Tổng 22
Học kỳ 4:
97
Mã MH trước,
TT Mã MH Tên MH Số TC
MH tiên quyết
Không tích luỹ
1 EHQT230437 Anh văn 4 3
TC
2 DANA230606 Phân tích dữ liệu 3 (2+1)
3 TAPO330407 Chính sách Thuế 3 (2+1)
4 FIAC330207 Kế toán tài chính 1 3
5 COFI330307 Tài chính doanh nghiệp 1 3
6 COBA330507 Nghiệp vụ ngân hàng thương mại 3
7 Tự chọn cơ sở ngành (Nhóm B) 2
8 PRAC410607 Chuyên đề thực hành (Kiến tập) 2
Tổng 19
Học kỳ 5:
Mã MH trước,
TT Mã MH Tên MH Số TC
MH tiên quyết
Không tích luỹ
1 EHQT330537 Anh văn 5 3
TC
2 COAC331607 Kế toán chi phí 3
3 FIAC330907 Kế toán tài chính 2 3
4 AUDI430207 Kiểm toán 1 3
5 ADCF430307 Tài chính doanh nghiệp 2 3
6 Tự chọn chuyên ngành (nhóm C) 5
7 APAC330607 Kế toán hành chính sự nghiệp 3
8 BAAC331407 Kế toán ngân hàng 3
9 REAC321307 Lập sổ sách kế toán trên Access 2
10 REEX321207 Lập sổ sách kế toán trên Excel 2
Tổng 17
Học kỳ 6:
Mã MH trước,
TT Mã MH Tên MH Số TC
MH tiên quyết
1 MAAC440507 Kế toán quản trị 4
2 ADAU430907 Kiểm toán 2 3
3 ACSO430407 Phần mềm kế toán 3 (2+1)
4 BUAN331107 Phân tích hoạt động kinh doanh 3
5 ADFA431807 Kế toán tài chính nâng cao 3
6 Chuyên đề hội nhập doanh nghiệp
SSEN321807 2
ngành kế toán
7 Tự chọn chuyên ngành (nhóm C: 3TC) 3
8 Hệ thống hoạch định nguồn lực doanh
ERPS431208 3 (2+1)
nghiệp (ERP)
9 Anh văn chuyên ngành kinh tế
ACBU331507 3
(Business English)
10 SEMA430807 Thị trường chứng khoán 3
11 FTMA430908 Quản trị ngoại thương 3
98
Tổng 21
Học kỳ 7:
Mã MH trước,
TT Mã HP Môn Số TC
MH tiên quyết
1 FIAC430807 Lập báo cáo tài chính 3 (2+1)
2 INAC331007 Kế toán quốc tế 3
3 INTE421007 Thực tập tốt nghiệp 2
Tổng 8
Học kỳ 8:
Mã MH trước,
TT Mã HP Môn Số TC
MH tiên quyết
1 GRAT452107 Khóa luận tốt nghiệp 5
Tổng 5
Kiến thức khoa học xã hội và nhân văn- nhóm tự chọn kiến thức giáo dục đại cương
(Nhóm A)(Sinh viên chọn 01 trong các môn học sau: 2 tín chỉ)
STT Mã học phần Tên học phần Số tín chỉ Ghi chú
1 PSBU220408 Tâm lý học kinh doanh 2
2 BCOM320106 Giao tiếp trong KD 2
3 PRSK320705 Kỹ năng thuyết trình 2
4 SYTH220491 Tư duy hệ thống 2
Tự chọn
Kiến thức cơ sở ngành - nhóm tự chọn cơ sở ngành
(Nhóm B) (Sinh viên chọn 02 trong các môn học sau: 4 tín chỉ)
ST Mã học phần Tên học phần Số tín chỉ Ghi chú
T
1 ORBE320106 Hành vi tổ chức 2 ORBE320106
2 CUSM321006 Quản trị quan hệ KH 2 CUSM321006
3 ININ220107 Đầu tư quốc tế 2 ININ220107
4 INBU220508 Kinh doanh quốc tế 2 INBU220207
5 BCUL320506 Văn hóa doanh nghiệp 2 BCUL320506
6 BPLA121808 Kế hoạch khởi nghiệp 2 BPLA121808
7 INPA421008 Thanh toán quốc tế 2 INPA421008
Tự chọn
Kiến thức chuyên ngành - nhóm tự chọn chuyên ngành
(Nhóm C) (Sinh viên chọn 03 trong các môn học sau: 8 tín chỉ)
99
STT Mã học phần Tên học phần Số tín chỉ Ghi chú
1 SEMA430807 Thị trường chứng khoán 3
2 ERPS431208 Hệ thống hoạch định nguồn lực doanh nghiệp 3 (2+1)
(ERP)
3 ACBU331507 Anh văn chuyên ngành KT (Business English) 3
4 APAC330607 Kế toán hành chính sự nghiệp 3
5 BAAC331407 Kế toán ngân hàng 3
6 FTMA430908 Quản trị ngoại thương 3
7 REAC321307 Lập sổ sách kế toán trên Access 2 (1+1)
8 REEX321207 Lập sổ sách kế toán trên Excel 2 (1+1)
Mã MH trước,
STT Mã môn học Tên môn học Số tín chỉ
MH tiên quyết
1 PRMA330806 Quản trị sản xuất 3
2 PRAN331106 Lập và phân tích dự án 3
3 TMAN431509 Quản trị vận tải 3
4 DEMA431609 Quản trị kho bãi 3
Tổng 12
3. Tối ưu hóa
Cấu trúc học phần: 3 (3,0,6)
Điều kiện tiên quyết: Toán kinh tế 1, Toán kinh tế 2
Tóm tắt nội dung học phần:
Môn học được mở đầu bằng việc giới thiệu vài vấn đề thực tế dẫn đến mô hình quy hoạch tuyến tính.
Trọng tâm của môn học là phần trình bày giải thuật đơn hình ở các mức độ sử dụng khác nhau. Lý
thuyết đối ngẫu được trình bày một cách đơn giản. Phần ứng dụng của quy hoạch tuyến tính được trình
bày sau cùng để thấy sự ứng dụng rộng rãi của quy hoạch tuyến tính.
101
4. Phương pháp nghiên cứu
Cấu trúc học phần: 2 (1,1,4)
Tóm tắt nội dung học phần:
Môn học trang bị cho sinh viên cách tìm kiếm và đọc hiểu các bài báo khoa học từ đó xác định được
hướng nghiên cứu trong lĩnh vực quản trị và kinh tế. Sau khi kết thúc môn học sinh viên có thể viết một
đề cương nghiên cứu hoàn chỉnh và mang tính khả thi khi triển khai thực hiện.
6. Nguyên lý kế toán
Cấu trúc học phần: 3 (3,0,6)
Tóm tắt nội dung học phần:
Học phần trang bị cho người học những kiến thức cơ bản về lý thuyết Kế toán: các khái niệm, bản chất,
chức năng, đối tượng, mục đích và yêu cầu kế toán, phương pháp kế toán, quá trình thu thập, ghi chép
số liệu kế toán, trình tự kế toán, các quá trình kinh doanh chủ yếu, các hình thức kế toán, nội dung và
các hình thức tổ chức công tác kế toán, lập và diễn dịch các báo cáo tài chính.
8. Luật kinh tế
Cấu trúc học phần: 3 (3,0,6)
Tóm tắt nội dung học phần:
102
Môn học cung cấp cho sinh viên những kiến thức hữu ích về doanh nghiệp như vấn đề thành lập, hoạt
động, tổ chức quản lý, giải thể, phá sản của các loại hình doanh nghiệp, bản chất pháp lý của từng loại
hình doanh nghiệp tư nhân, công ty, doanh nghiệp nhà nước, hợp tác xã, doanh nghiệp có vốn đầu tư
nước ngoài. Các quy định pháp lý hiện hành về hợp đồng kinh tế ở Việt Nam như nội dung HĐKT – ký
kết HĐKT – thực hiện HĐKT – các biện pháp thế chấp, cầm cố và bảo lãnh tài sản trong quan hệ
HĐKT – Xử lý vi phạm HĐKT – Thanh lý, thay đổi và đình chỉ HĐKT – HĐKT vô hiệu và xử lý
HĐKT vô hiệu ở Việt Nam; các quy định pháp luật về giải quyết tranh chấp trong kinh doanh, thương
mại giữa các doanh nghiệp theo con đường tòa án và trọng tài thương mại: trình tự, thủ tục giải quyết sơ
thẩm, phúc thẩm một tranh chấp tại Tòa án, tổ chức và hoạt động của trọng tài thương mại, trình tự, thủ
tục giải quyết tranh chấp thương mại tại trọng tài thương mại, thi hành bản án, quyết định của tòa án,
trọng tài tại Việt Nam…
9. Quản trị marketing
Cấu trúc học phần:3(3,0,6)
Tóm tắt nội dung học phần:
Quản trị marketing là môn học cung cấp những kiến thức cơ bản nhất về marketing, marketing là gì và
quá trình tiến hành hoạt động marketing trong một đơn vị như thế nào. Quá trình marketing bắt đầu
bằng việc phải hiểu biết sâu sắc môi trường marketing, nhu cầu và ước muốn của người tiêu dùng, trên
cơ sở đó doanh nghiệp sẽ xây dựng một chiến lược marketing hướng về khách hàng (customer-driven
marketing strategy) nhằm cung cấp giá trị vượt trội cho khách hàng. Để triển khai chiến lược marketing
đã chọn, doanh nghiệp phải cụ thể hóa chiến lược marketing của mình thành một chương trình
marketing liên hợp (integrated marketing program) bao gồm các yếu tố: chiến lược phát triển sản phẩm
(Product strategy), chiến lược định giá sản phẩm (Price strategy), chiến lược phân phối (Place strategy),
chiến lược truyền thông/chiêu thị (Communication/Promotion strategy).
103
Nội dung chủ yếu của học phần là trang bị cho sinh viên các kiến thức về tổ chức công tác kế toán tài
chính trong các loại hình doanh nghiệp; Nguyên tắc và phương pháp kế toán đối với các đối tượng kế
toán thuộc hoạt động kinh doanh như tài sản, nợ phải trả, vốn chủ sở hữu, qua đó lập bảng cân đối kế
toán.
105
20. Kiểm toán 1
106
Nội dung của học phần bao gồm những kiến thức cơ bản về bản chất, chức năng và phương pháp của kế
toán quản trị; phân tích mối quan hệ chi phí - khối lượng - lợi nhuận; lập dự toán; phân tích biến động
chi phí; đánh giá trách nhiệm quản 1ý; định giá bán sản phẩm; thông tin thích hợp phục vụ cho việc ra
quyết định ngắn hạn và dài hạn của nhà quản trị ; phân bổ chi phí cho các bộ phận phục vụ.
107
năng sinh lời, tình hình lưu chuyển vốn, khả năng thanh toán của doanh nghiệp cũng sẽ được sáng tỏ khi
phân tích báo cáo tài chính.
108
toán; Kế toán nguồn kinh phí; Kế toán các khoản thu, chi; Quyết toán kinh phí và hệ thống báo cáo tài
chính.
109
sách, báo cáo cũng như các thủ thuật Access để người học có thể ứng dụng lập các biểu mẫu báo cáo sổ
sách phù hợp theo yêu cầu của quản lý doanh nghiệp.
111
dung quy trình thực hiện CRM trong doanh nghiệp và có thể ứng dụng được thông qua việc phân tích
các tình huống.
Sau khi hoàn tất học phần, sinh viên sẽ có kiến thức tổng thể liên quan đến hoạt động kinh doanh của
một doanh nghiệp nói chung cũng như nắm bắt được yêu cầu thực tế từ doanh nghiệp đối với các vị trí
công tác (định hướng nghề nghiệp) trong tương lai. Qua việc nghiên cứu, sinh viên rút ra được những
kinh nghiệm thực tiễn nhằm bổ sung kiến thức trước khi ra trường xin việc làm.
112
Cấu trúc học phần: 2 (0,2,4)
Điều kiện tiên quyết: Sinh viên năm thứ 4
Tóm tắt nội dung học phần:
Sinh viên đăng ký đề tài và tham gia thực tập tại các công ty dưới sự hướng dẫn của GVHD do Khoa
phân công. Học phần giúp sinh viên hiểu biết về cơ cấu tổ chức hoạt động của 1 doanh nghiệp; mô tả
được cơ cấu tổ chức của 1 doanh nghiệp cũng như các phòng ban trong doanh nghiệp; biết cách trình
bày 1 báo cáo thực tập tốt nghiệp; thực hiện được một báo cáo thực tập tốt nghiệp hoàn chỉnh.
113
CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT ĐIỆN TỬ - VIỄN THÔNG
Trưởng ngành
114
KẾ HOẠCH HỌC TẬP
Học kỳ 1:
Mã MH (trước,
Số
TT Mã MH Tên MH tiên quyết, song
TC song)/ Ghi chú
1. IECE130564 Nhập môn ngành CNKT ĐT-VT 3
2. MATH132401 Toán 1 3
3. PHYS130902 Vật lý 1 3
4. GCHE130603 Hóa đại cương 3
5. EHQT130137 Anh văn 1 3
6. CPRL130064 Ngôn ngữ lập trình C 3
7. LLCT130105 Triết học Mác - Lênin 3
8. LLCT120205 Kinh tế chính trị Mác - Lênin 2
9. GELA220405 Pháp luật đại cương 2
10. PHED110513 Giáo dục thể chất 1 0(1) Không tính TC
Tích lũy
Tổng 25
Học kỳ 2:
Mã MH (trước,
Số
TT Mã MH Tên MH tiên quyết, song
TC song)/ Ghi chú
1. AMEE341944 Toán ứng dụng cho kỹ sư Điện - Điện Tử 4
2. MATH132501 Toán 2 3
3. PHYS131002 Vật lý 2 3
4. ELCI240144 Mạch điện 4 MATH132401
5. BAEL340662 Điện tử cơ bản 4 ELCI240144
6. PHYS111202 Thí nghiệm vật lý 1 1
7. EHQT130237 Anh văn 2 3
8. LLCT120405 Chủ nghĩa xã hội khoa học 2
9. LLCT120314 Tư tưởng Hồ Chí Minh 2
10. PHED110613 Giáo dục thể chất 2 0(1)
Tổng 26
Học kỳ 3:
Mã MH (trước,
Số
TT Mã MH Tên MH tiên quyết, song
TC song)/ Ghi chú
1. MATH132601 Toán 3 3
2. PHYS111302 Thí nghiệm vật lý 2 1
3. DIGI330163 Kỹ thuật số 3 BAEL340662
4. MATH132901 Xác suất - thống kê ứng dụng 3 MATH132501
115
5. EHQT230337 Anh văn 3 3
6. LLCT220514 Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam 2
7. SISY330164 Tín hiệu và hệ thống 3 MATH132401
8. ELPR320762 TT điện tử 2 BAEL340662
9. PHED130715 Giáo dục thể chất 3 0(3)
10, Tự chọn KHXHNV, SV chọn 2 trong các môn 4
11 sau:
GEFC220105 Kinh tế học đại cương 2
IQMA220205 Nhập môn quản trị chất lượng 2
INMA220305 Nhập môn Quản trị học 2
INLO220405 Nhập môn Logic học 2
IVNC320905 Cơ sở văn hoá Việt Nam 2
INSO321005 Nhập môn Xã hội học 2
ENPS220591 Tâm lý học kỹ sư 2
SYTH220491 Tư duy hệ thống 2
LESK120190 Kỹ năng học tập đại học 2
PLSK120290 Kỹ năng xây dựng kế hoạch 2
WOPS120390 Kỹ năng làm việc trong môi trường kỹ thuật 2
REME320690 Phương pháp nghiên cứu khoa học 2
Tổng 24
Học kỳ 4:
Mã MH (trước,
Số
TT Mã MH Tên MH tiên quyết, song
TC song)/ Ghi chú
1. DACO430664 Kỹ thuật truyền số liệu 3
2. DSPR431264 Xử lý tín hiệu số 3 SISY330164
3. MICR330363 Vi xử lý 3 DIGI330163
4. PRDI310263 TT kỹ thuật số 1 DIGI330163
5. EHQT230437 Anh văn 4 3
Tự chọn cơ sở ngành (6TC) 6
Sinh viên chọn 2 trong số các môn học sau:
6. MATH130301,
ELFI230344 Trường điện từ 3
PHYS120202
7. BAEL340662,
COEL330264 Điện tử thông tin 3
SISY330164
8. AMEE341944,
ACSY330346 Hệ thống điều khiển tự động 3
BAEL340662
9. BAEL340662,
EMSE232244 Đo lường và cảm biến 3
DIGI330163
10. EEMA330544 Vật liệu Điện - Điện tử 3
116
11. EEMA320544,
ELIN330444 Khí cụ điện 3
ELCI240144
12. Các môn học chọn theo hướng chuyên ngành hẹp (HK4) 6
Hướng Viễn Thông - Vi mạch
13. COSY330464 Hệ thống viễn thông 3 SISY330164
14. ICSD336764 Thiết kế hệ thống và vi mạch tích hợp 3 DIGI330163
Hướng Điện Tử Công Nghiệp
15. POEL330262 Điện tử công suất 3 BAEL340662
16. PLCS330846 Điều khiển lập trình 3 DIGI330163
Tổng 25
Học kỳ 5:
Mã MH (trước,
Số
TT Mã MH Tên MH tiên quyết, song
TC song)/ Ghi chú
1. PRMI320463 TT Vi xử lý 2 MICR330363
2. EHQT330537 Anh văn 5 3
Các môn học chọn theo hướng chuyên ngành hẹp (HK5) 14
Hướng Viễn Thông - Vi mạch
3. EMSY435664 Hệ thống nhúng 3 MICR330363
4. WCSY431364 Hệ thống thông tin vô tuyến 3 COSY330464
5. ICDV436264 Thiết kế vi mạch VLSI 3 ICSD336764
6. DSPL411264 TT Xử lý tín hiệu số 1 DSPR431264
7. ICSL316764 TT Thiết kế hệ thống và vi mạch tích hợp 1 ICSD336764
8. COSL420764 TT Hệ thống viễn thông 2 COSY330464
9. DACL411164 TT Kỹ thuật truyền số liệu 1 DACO430664
Hướng Điện Tử Công nghiệp
10. EMIN432563 Hệ thống nhúng trong công nghiệp 3 MICR330363
11. IMPR432463 Xử lý ảnh 3 DSPR431264
12. DSIC330563 Thiết kế vi mạch số với HDL 3 DIGI330163
13. PPLC321346 TT Điều khiển lập trình 2 PLCS330846
14. POEP320262 TT điện tử công suất 2 BAEL340662
15. PRDC312663 TT Thiết kế mạch điện tử số 1 DIGI330163
Tổng 19
Học kỳ 6:
Mã MH (trước,
Số
TT Mã MH Tên MH tiên quyết, song
TC song)/ Ghi chú
Các môn học chọn theo hướng chuyên ngành hẹp (HK6) 17
Hướng Viễn Thông - Vi mạch
1. EMSL415664 TT hệ thống nhúng 1 EMSY435664
117
2. ITFA436064 Cơ sở và ứng dụng IoT 3 EMSY435664
3. MIEN330364 Kỹ thuật siêu cao tần 3 ELCI240144
4. ITFL416064 TT Cơ sở và ứng dụng IoT 1 ITFA436064
5. ICDL416264 TT Thiết kế vi mạch VLSI 1 ICDV436264
6. WCSL411364 TT hệ thống thông tin vô tuyến 1 WCSY431364
7. SEPR411464 Đồ án 1 1 MICR330363
8. BLCE421564 Lãnh đạo và kinh doanh trong kỹ thuật Hoạt động ngoại
(ĐTVT) 0(2) khóa, không tính
TC Tích lũy
SV Tự chọn 2 trong các môn học sau cho
6
chuyên ngành Viễn Thông - Vi mạch:
9. AWPR330964 Anten và truyền sóng 3 MIEN330364
10. MICI421964 Mạch siêu cao tần (Tiếng Anh) 2 MIEN330364
11. FOCO432064 Thông tin quang 3 COSY330464
12. DICO432264 Thông tin số (Tiếng Anh) 3 DACO430664
13. INTH422164 Lý thuyết thông tin 2 COSY330464
14. IMPR432463 Xử lý ảnh (Tiếng Anh) 3 DSPR431264
15. TETM423164 Chuyên đề công nghệ viễn thông 3
16. MOCO431864 Hệ thống thông tin di động 3 COSY330464
17. CCNW432364 Mạng truyền thông máy tính 3 COSY330464
18. AIFA436864 Cơ sở và ứng dụng AI (Liên kết DN) 3 CPRL130064
Hướng Điện Tử Công nghiệp 17
19. EMSL412763 TT Hệ thống nhúng trong công nghiệp 1 EMIN432563
20. WITE332463 Công nghệ không dây 3 MICR330363
21. SETE331963 Công nghệ cảm biến 3 BAEL340662
22. PRIM311063 TT Xử lý ảnh 1 IMPR432463
23. PRDS320663 TT thiết kế vi mạch số với HDL 2 DSIC330563
24. ELPR310863 Đồ án 1 1 MICR330363
25. LDBU124763 Lãnh đạo và kinh doanh trong kỹ thuật Hoạt động ngoại
(ĐTCN) 0(2) khóa, không tính
TC Tích lũy
SV Tự chọn 2 trong các môn học sau cho
6
chuyên ngành Điện Tử Công nghiệp:
26. CIDE431163 Thiết kế mạch điện tử 3 BAEL340662
27. TVMU331563 Truyền hình số và đa phương tiện IMPR432463,
3
DACO430664
28. MALE330863 Máy học (Tiếng Anh) 3 IMPR432463
29. ITFA436064 Cơ sở và ứng dụng IoT 3
30. BISI331863 Xử lý tín hiệu và hình ảnh y sinh 3 IMPR432463
31. ADMI330763 Vi xử lý nâng cao (Tiếng Anh) 3 MICR330363
32. PLCN432946 Truyền thông công nghiệp 3
33. RFID331363 Công nghệ RFID 3
118
34. BIME331965 Thiết kế mô hình trên máy tính 3
35. INSK331663 Kỹ năng công nghiệp (Liên kết DN) 3
Tự chọn liên ngành (SV có thể chọn 6TC 6
các môn học tự chọn liên ngành thay thế
cho các môn học tự chọn chuyên ngành)
36. INRO331129 Robot công nghiệp 3
37. HCIN431979 Tương tác người máy 3
38. SCDA430946 Hệ thống SCADA 3
39. ROTE430946 Kỹ thuật robot 3
40. ELPS330345 Cung cấp điện 3
41. APEN331329 Lập trình ứng dụng trong kỹ thuật 3
Tổng 17
Học kỳ 7:
Mã MH (trước,
Số
TT Mã HP Môn tiên quyết, song
TC song)/ Ghi chú
Hướng Viễn Thông – Vi Mạch
4 SEPR411664 Đồ án 2 1 SEPR411464
5 COOP420864 Chuyên đề Doanh nghiệp (ĐTVT) 2
6 INTE443064 TT tốt nghiệp 4 SEPR411664
Hướng Điện Tử Công Nghiệp
7 ELPR310963 Đồ án 2 1 MICR330363
8 BUTO124663 Chuyên đề Doanh nghiệp (ĐTCN) 2
9 GRPR344463 TT tốt nghiệp 4 ELPR310963
Tổng 7
Học kỳ 8:
Mã MH (trước,
Số
TT Mã HP Môn tiên quyết, song
TC song)/ Ghi chú
Hướng Viễn Thông – Vi Mạch
1 CAPR473964 Khóa luận tốt nghiệp 7
Hướng Điện Tử Công Nghiệp
1 THES474563 Khóa luận tốt nghiệp 7
Tổng 7
119
MÔ TẢ VẮN TẮT MÔN HỌC
Lưu ý: Trong phần Mô tả vắn tắt môn học, mụcCấu trúc học phần: 5(5/0/10) có nghĩa: 5 Tín
chỉ, trong đó có [5 tín chỉ Lý thuyết /0 tín chỉ Thực hành / 10 tín chỉ Tự học, tự nghiên cứu]
01. TT Điện tử
Cấu trúc học phần:3(3:0:6)
Môn học trước, học song song:Điện tử cơ bản
Mô tả học phần:
Môn học người học thực hiện các nội dung về cách sử dụng các thiết bị đo trong kỹ thuật điện tử; Cách
nhận dạng các linh kiện điện tử cơ bản như: R, L, C, diode, BJT, FET, OPAMP; Kiểm chứng các mạch
ứng dụng cơ bản của các linh kiện điện tử giữa lý thuyết và thực tế, từ đó phân tích họat động của mạch
trên thực tế; Vận dụng các mạch ứng dụng vào thực tế, phân tích họat động các mạch điện tử cơ bản trong
thực tế.
02.
03. Xác suất thống kê và ứng dụng
Cấu trúc học phần:3(3:0:6)
Môn học trước, học song song:Toán 2
Mô tả học phần:
Tóm tắt nội dung học phần:Môn học này bao gồm thống kê mô tả, xác suất sơ cấp, biến ngẫu nhiên và
luật phân phối xác suất, các số đặc trưng của biến ngẫu nhiên, ước lượng tham số, kiểm định giả thuyết,
tương quan và hồi qui tuyến tính.
04.
05. Tín hiệu và hệ thống
Cấu trúc học phần:3(3:0:6)
Môn học trước, học song song:Toán 1
Mô tả học phần:
Giới thiệu phương pháp xử lý tín hiệu tương tự đang được nghiên cứu và ứng dụng trong công nghệ điện-
điện tử: Các ý niệm cơ bản về tín hiệu và hệ thống tương tự. Các phương pháp mô tả và xử lý tín hiệu
tương tự trong miền thời gian. Ứng dụng phương pháp toán tử trong xử lý tín hiệu tương tự. Các phương
pháp mô tả và xử lý tín hiệu tương tự trong miền tần số và các ứng dụng.
120
06.
07. Đồ án 1 (ĐTCN)
Cấu trúc học phần:1(1:0:3)
Môn học trước, học song song:Kỹ thuật số
Mô tả học phần:
Hướng dẫn sinh viên thực hiện một đề tài (mô phỏng, thi công) tổng hợp kiến thức các môn học cơ sở
ngành.
08.
09. Thiết kế vi mạch số với HDL
Cấu trúc học phần:3(3:0:6)
Môn học trước, học song song:Kỹ thuật số
Mô tả học phần:
Giới thiệu nguyên lý cấu tạo các thiết bị lập trình PLD, FPGA, giới thiệu ngôn ngữ lập trình VHDL,
Verilog để lập trình thiết kế các mạch tổ hợp, các mạch tuần tự, các mạch điện ứng dụng, phương pháp
thiết kế mạch.
10.
11. Kỹ thuật truyền số liệu
Cấu trúc học phần:3(3:0:6)
Môn học trước, học song song:Kỹ thuật số
Mô tả học phần:
Cung cấp cho sinh viên cách nhìn thống nhất của lãnh vực rộng của thông tin máy tính và số liệu, nhấn
mạnh những nguyên lý cơ bản và những chủ đề thiết yếu liên quan đến kỹ thuật truyền số liệu, dồn kênh,
tách kênh, kỹ thuật sửa sai, điều khiển luồng, ngoài ra môn học còn đề cập đến các dịch vụ chuyển dữ liệu
giữa các thiết bị trong mạch và giữa các mạng với nhau.
12.
13. Đồ án 2 (ĐTCN)
Cấu trúc học phần:1(1:0:3)
Môn học trước, học song song:Vi xử lý, Điều khiển lập trình, Thiết kế vi mạch số với HDL.
Mô tả học phần:
Hướng dẫn sinh viên thực hiện một đề tài (mô phỏng, thi công board) tổng hợp kiến thức các môn học cơ
sở chuyên ngành.
14.
15. Hệ thống nhúng
Cấu trúc học phần:3(3:0:6)
Môn học trước, học song song:Vi xử lý, Điều khiển lập trình
121
Mô tả học phần:
Môn học này trang bị cho người học kiến thức về kiến trúc hệ thống nhúng, nguyên lý về hệ điều hành
nhúng, hệ điều hành thời gian thực.
16.
17. Trường điện từ
Cấu trúc học phần:3(3:0:6)
Môn học trước, học song song:Toán 2, Vật lí 2.
Mô tả học phần:
Các khái niệm và phương trình cơ bản của trường điện từ, Trường điện từ tĩnh, trường điện từ dừng,
Trường điện từ biến thiên, Bức xạ điện từ, ống dẫn sóng và hộp cộng hưởng.
18.
19. Máy học
Cấu trúc học phần:3(3:0:6)
Môn học trước, học song song:Xử lý tín hiệu, Xử lý ảnh
Mô tả học phần:
Môn học này nhằm cung cấp cho người học những kiến thức cơ bản về máy học. Học phần khái quát từ
kiến thức cơ bản về máy học, trong đó học cách để xây dựng hệ thống học và thích nghi cho ứng dụng
thực tế. Những đề tài của khóa học là những khái niệm học, nhận dạng dùng nơron, máy vector hổ trợ và
những phương pháp. Khóa học sẽ có những đề tài, giới thiệu phần mềm và một số ứng dụng trên tín hiệu
và hình ảnh.
20.
21. Công nghệ cảm biến
Cấu trúc học phần:3(3:0:6)
Môn học trước, học song song:Điện tử cơ bản
Mô tả học phần:
Việc sử dụng các loại cảm biến khác nhau tăng lên nhanh chóng trong các công nghệ hiện đại. Hiện nay
rất nhiều các ứng dụng liên quan đến cảm biến được tìm thấy trong nhiều lĩnh vực khác nhau bao gồm
công nghệ môi trường, kỹ thuật chế tạo, công nghiệp tự động và công nghệ y sinh. Nội dung môn học này
tập trung vào cơ sở lý thuyết, nguyên lý làm việc và ứng dụng của các loại cảm biến. Ngoài ra môn học
này cũng đề cập đến các kỹ thuật đo lường, xử lý tín hiệu cảm biến và hệ thống đo lường cảm biến.
22.
23. Xử lý tín hiệu số
Cấu trúc học phần:3(3:0:6)
Môn học trước, học song song:Tín hiệu và hệ thống.
122
Mô tả học phần:
Môn học trang bị cho sinh viên các khái niệm cơ bản về Xử lý tín hiệu số như: lấy mẫu, lượng tử hóa,
biến đổi Z, … thực hiện và thiết kế các mạch lọc số và các ứng dụng.
24.
25. Xử lý ảnh
Cấu trúc học phần:3(3:0:6)
Môn học trước, học song song:Xử lý tín hiệu số
Mô tả học phần:
Môn học này nhằm cung cấp cho người học những kiến thức cơ bản về xử lý ảnh. Cụ thể, nội dung bao
gồm những toán tử xử lý ảnh số và các ứng dụng cơ bản. Hơn nữa, những ứng dụng được đề cập bao gồm
lọc ảnh, tăng cường ảnh, biến đổi ảnh và phân đoạn và dò biên. Hơn nữa, kiến thức về thông minh nhân
tạo sẽ được áp dụng để nhân biết và phân loại đối tượng. Trong khóa học này, sinh viên còn được học
những phương pháp, kỹ năng trong nhóm để có thể xử lý một hệ thống ảnh thông qua việc sử dụng phần
mềm và những tài liệu tiếng Anh.
26.
27. Điều khiển lập trình
Cấu trúc học phần:3(3:0:6)
Môn học trước, học song song:Kỹ thuậtVi xử lý
Mô tả học phần:
Môn học này trang bị cho người học các nội dung về các phương pháp xác định ngõ ra của cảm biến, cách
tính toán giá trị ngõ ra theo yêu cầu, các kiểu kết nối các loại cảm biến và cơ cấu chấp hành với bộ điều
khiển PLC, chức năng và nguyên lý hoạt động của PLC và ứng dụng tập lệnh.
28.
29. Thực tập vi xử lý
Cấu trúc học phần:2(0:2:4)
Môn học trước, học song song:Kỹ thuậtVi xử lý
Mô tả học phần:
Hướng dẫn sinh viên thực hành lập trình cho vi điều khiển giao tiếp điều khiển led đơn, led 7 đoạn, LCD,
led ma trận, bàn phím, thời gian thực, truyền dữ liệu, định thời timer, đếm sản phẩm counter, chuyển đổi
ADC đo nhiệt độ, các ứng dụng thực tế.
30.
31. Thực tập kỹ thuật số
Cấu trúc học phần:1(0:1:2)
Môn học trước, học song song:Kỹ thuậtsố
123
Mô tả học phần:
Hướng dẫn sinh viên thực hành các mạch điện tử số như cổng logic, flip flop, mạch đếm, thanh ghi, thiết
kế mạch tổ hợp và mạch tuần tự, bộ nhớ, adc, dac và các mạch ứng dụng trong thực tế. Hơn nữa, sinh
viên sẽ làm các mạch thi công thực tế sử dụng những IC số.
32.
33. Thực tập hệ thống nhúng
Cấu trúc học phần:1(0:1:2)
Môn học trước, học song song:Hệ thống nhúng.
Mô tả học phần:
Môn học này trang bị cho người học kiến thức về kiến trúc hệ thống nhúng, nguyên lý về hệ điều hành
nhúng, hệ điều hành thời gian thực.
34.
35. Thực tập điện tử
Cấu trúc học phần:2(0:2:4)
Môn học trước, học song song:Điện tử cơ bản
Mô tả học phần:
Môn học người học thực hiện các nội dung về cách sử dụng các thiết bị đo trong kỹ thuật điện tử; Cách
nhận dạng các linh kiện điện tử cơ bản như: R, L, C, diode, BJT, FET, OPAMP; Kiểm chứng các mạch
ứng dụng cơ bản của các linh kiện điện tử giữa lý thuyết và thực tế, từ đó phân tích họat động của mạch
trên thực tế; Vận dụng các mạch ứng dụng vào thực tế, phân tích họat động các mạch điện tử cơ bản trong
thực tế.
36.
37. Thực tập điện tử công suất
Cấu trúc học phần:2(0:2:4)
Môn học trước, học song song:Điện tử công suất.
Mô tả học phần:
Môn học này người học thực hiện các nội dung về lắp ráp các mạch, phân tích quá trình hoạt động, vẽ
dạng sóng, đo kiểm các thông số cơ bản của các mạch chỉnh lưu, mạch điều chỉnh, đóng ngắt điện áp
xoay chiều, mạch nghịch lưu, mạch biến đổi điện áp DC – DC; Xác định sự cố, khắc phục và sửa chữa
các mạch thực tập tại xưởng và trong thực tế; Tính toán thiết kế các mạch tạo xung điều khiển đồng bộ,
các mạch điều chế…
38.
39. Thực tập thiết kế vi mạch số với HDL
Cấu trúc học phần:2(0:2:4)
124
Môn học trước, học song song:Thiết kế vi mạch số với HDL.
Mô tả học phần:
Hướng dẫn sinh viên thực hành lập trình thiết kế mạch điện tử số bằng ngôn ngữ VHDL sử dụng vi mạch
lập trình PLD và FPGA, các ứng dụng thực tế.
40.
41. Thực tập điều khiển lập trình
Cấu trúc học phần:2(0:2:4)
Môn học trước, học song song:Điều khiển lập trình.
Mô tả học phần:
Môn học này người học thực hiện các nội dung về kết nối các loại cảm biến vào bộ điều khiển; tính toán
và lựa chọn thiết bị lập trình phù hợp theo yêu cầu và lập trình điều khiển cho hệ thống công nghiệp theo
yêu cầu.
42.
43. Thực tập tốt nghiệp
Cấu trúc học phần:2(0:2:4)
Môn học trước, học song song:Đồ án điện tử 2
Mô tả học phần:
Sinh viên được giới thiệu đến các công ty trong nước và nước ngoài, các đơn vị sản xuất trong ngành
công nghiệp chuyên về điện tử để tập sự, làm các công việc thực tế của một kỹ sư điện tử -viễn thông
tương lai dưới sự hướng dẫn và điều động của đơn vị tiếp nhận thực tập.
44.
45. Đồ án tốt nghiệp
Cấu trúc học phần:7(0:7:14)
Môn học trước, học song song:Đủ điều kiện học các môn tốt nghiệp,Thực tập tốt nghiệp.
Mô tả học phần:
Sinh viên chọn lựa một trong các lĩnh vực như: chuyển mạch, truyền dẫn và mạng viễn thông, VHDL, xử
lý tín hiệu số, hệ thống nhúng, Điều khiển lập trình hoặc kết hợp các lĩnh vực trên để thực hiện đề tài.
46.
47. Hệ thống viễn thông
Cấu trúc học phần:3(3:0:6)
Môn học trước, học song song:Tín hiệu và hệ thống
Mô tả học phần:
Môn học trang bị cho sinh viên các khái niệm cơ bản về viễn thông như: tín hiệu, phổ, SNR, BER…các
kỹ thuật điều chế trong hệ thống thông tin tương tự, số, kỹ thuật ghép kênh, phân kênh, chuyển mạch &
125
tổng đài và sơ lược về các hệ thống thông tin.
48.
49. Kỹ thuật siêu cao tần
Cấu trúc học phần:3(3:0:6)
Môn học trước, học song song:Trường điện từ
Mô tả học phần:
Môn học trình bày các lý thuyết cơ sở của kỹ thuật siêu cao tần như: Hiện tượng truyền sóng, đồ thị
Smith, phối hợp trở kháng
50.
51. Hệ thống thông tin vô tuyến
Cấu trúc học phần:3(3:0:6)
Môn học trước, học song song:Hệ thống viễn thông.
Mô tả học phần:
Môn học trang bị cho sinh viên các khái niệm cơ bản về hệ thống thông tin vô tuyến như: thông tin di
động 2G, 3G, 4G và 5G, thông tin vi ba, thông tin vệ tinh; các giải pháp thông tin vô tuyến năng cao khả
năng tái sử dụng tần số, bảo mật, dung lượng, phân tập và thu thập năng lượng; các hệ thống thông tin sử
dụng các phương thức đa truy cập khác.
52.
53. Thực tập kỹ thuật truyền số liệu
Cấu trúc học phần:1(0:1:2)
Môn học trước, học song song:Thực tập kỹ thuật số, Kỹ thuật truyền số liệu.
Mô tả học phần:
Môn học nhằm trang bị các kiến thức thực tế trong kỹ thuật truyền số liệu, kết nối các thiết bị mạng thông
tin số, máy tính, khảo sát các giao thức truyền dữ liệu…
54.
55. Thực tập Xử lý tín hiệu số
Cấu trúc học phần:1(0:1:2)
Môn học trước, học song song:Xử lý tín hiệu số.
Mô tả học phần:
Môn học giúp sinh viên làm quen với ngôn ngữ lập trình và lập trình cho chip DSP…, thực hiện các mạch
lọc số mô phỏng trên máy tính và chạy thực trên kit DSP với các tín hiệu chuẩn và audio.
56.
57. Thực tập hệ thống viễn thông
Cấu trúc học phần:2(0:2:4)
Môn học trước, học song song:Hệ thống viễn thông
126
Mô tả học phần:
Môn học nhằm trang bị các kiến thức thực tế về mạch điện tử thông tin, mạch hệ thống thu phát AM, FM,
mạch điều chế số, chiếu chế xung.
58.
59. Anten và truyền sóng
Cấu trúc học phần:3(3:0:6)
Môn học trước, học song song:Trường điện từ
Mô tả học phần:
Môn học trình bày cơ sở toán học về lý thuyết antenna, truyền sóng. Truyền sóng trên đường dây dẫn và
qua các ống dẫn sóng. Phương thức truyền sóng vô tuyến và truyền qua cáp quang. Giới thiệu và mô tả
đặc tính của anten. Lý thuyết anten và hệ thống bức xạ.
60.
61. Mạch siêu cao tần
Cấu trúc học phần:3(3:0:6)
Môn học trước, học song song:Kỹ thuật siêu cao tần.
Mô tả học phần:
Môn học đề cập đến các linh kiện trong mạch siêu cao tần, mạch khuếch đại siêu cao tần, mạch dao động,
mạch chia công suất, các dạng mạch ghép.
62.
63. Thông tin quang
Cấu trúc học phần:3(3:0:6)
Môn học trước, học song song:Hệ thống viễn thông.
Mô tả học phần:
Môn học trang bị cho sinh viên các khái niệm cơ bản về hệ thống thông tin dùng sợi quang như: biến đổi
điện - quang, quang - điện, điều chế, khuếch đại tín hiệu quang, ghép kênh, các kỹ thuật và thiết bị ghép
nối sợi quang, các hệ thống thông tin quang kết hợp, mạng thông tin quang, SNR, BER và các ứng dụng
của các hệ thống thông tin quang.
64.
65. Thông tin số
Cấu trúc học phần:3(3:0:6)
Môn học trước, học song song:Hệ thống viễn thông.
Mô tả học phần:
Môn học trang bị cho sinh viên các khái niệm cơ bản về hệ thống thông tin số như: sơ đồ khối hệ thống
thông tin số, kênh truyền, mã hoá nguồn, mã hoá kênh, vấn đề đồng bộ sóng mang, dung lượng kênh của
127
hệ thống, các bộ thu tối ưu trên kênh truyền có nhiễu AWGN, bộ cân bằng, các hệ thống đa kênh, đa sóng
mang, đa người sử dụng và kỹ thuật trải phổ trong thông tin số, …
66.
67. Kỹ thuật số
Cấu trúc học phần:3(3:0:6)
Môn học trước, học song song:Điện tử cơ bản.
Mô tả học phần:
Môn học này cung cấp cho sinh viên kiến thức về các hệ thống số, các cổng logic cơ bản, các định lý cơ
bản của đại số Boole. Sinh viên còn được học cấu trúc hoạt động các vi mạch số cơ bản TTL và CMOS,
các thông số đặc tính của vi mạch số, phân loại các họ vi mạch, nguyên lý chuyển đổi giữa tín hiệu tương
tự và tín hiệu số, cấu trúc hoạt động và ứng dụng của bộ nhớ, nguyên lý các mạch dao động số. Sau cùng,
môn học cung cấp cho sinh viên những kiến thức về tính toán, nhận biết các mạch tổ hợp, mạch tuần tự,
đề ra và giải quyết những vấn đề mạch số, và rồi thiết kế những hệ thống số. Hơn nữa, sinh viên được học
cách thiết kế 1 hệ thống số nhỏ có thể ứng dụng vào thực tế và viết báo cáo, tra cứu bằng tiếng Anh.
68.
69. Truyền hình số và đa phương tiện
Cấu trúc học phần:3(3:0:6)
Môn học trước, học song song:Kỹ thuật số.
Mô tả học phần:
Tổng quan về hệ thống audio và video, hệ thống thu phát thanh AM và FM, hệ thống thu phát hình trắng
đen, thu phát hình màu. Khái niệm cơ bản về hệ thống số, hệ thống thu-phát thanh số, hệ thống truyền
hình số, phối hợp tín hiệu bít nối tiếp và ghép, nén tín hiệu audio và video số, truyền hình có độ phân giải
cao (HDTV), truyền hình multimedia và video ảnh số.
70.
71. Xử lý tín hiệu và hình ảnh y sinh
Cấu trúc học phần:3(3:0:6)
Môn học trước, học song song:Kỹ thuật số.
Mô tả học phần:
Môn học này nhằm cung cấp cho người học những kiến thức cơ bản về xử lý tín hiệu và hình ảnh y sinh
sinh như EEG, EMG, fNIRS, CT-Scaner và MRI. Học phần khái quát từ kiến thức cơ bản về tín hiệu và
hình ảnh y sinh và những toán tử liên quan cho xử lý tín hiệu và hình ảnh y sinh, đến các phép biến đổi.
Lọc. Sau đó là phần giới thiệu về phép trích đặc trưng, mạng nơ-ron.
72.
73. Vi xử lý nâng cao
128
Cấu trúc học phần:3(3:0:6)
Môn học trước, học song song:Vi xử lý.
Mô tả học phần:
Môn học này trang bị cho người học các nội dung về họ vi điều khiển ARM cortex 32 bit, đây là họ vi
điều khiển có cấu trúc mạnh, tích hợp đầy đủ tất cả ngoại vi từ cơ bản đến nâng cao và là họ vi điều khiển
ngày nay được sử dụng rất phổ biến. Môn học này sẽ giúp SV sau này ra trường có được cơ hội việc làm
tốt hơn vì nhu cầu xã hội hiện nay đang rất cần lĩnh vực lập trình ARM này.
74.
75. Vi xử lý
Cấu trúc học phần:3(3:0:6)
Môn học trước, học song song:Kỹ thuật số.
Mô tả học phần:
Môn học này trang bị cho người học các nội dung về vai trò chức năng của vi xử lý, hệ thống vi xử lý, sự
ra đời của vi điều khiển. Cấu trúc bên trong vi điều khiển 8 bit, nguyên lý hoạt động của vi điều khiển 8
bit. Cấu trúc và nguyên lý hoạt động các thiết bị ngoại vi của vi điều khiển như timer/counter, chuyển đổi
tương tự sang số, ngắt, điều chế độ rộng xung, truyền dữ liệu UART, SPI, I2C. Các kiến thức cơ bản về
ngôn ngữ lập trình hợp ngữ và kiến thức chuyên sâu về ngôn ngữ C để lập trình cho các ứng dụng điều
khiển của vi điều khiển, các mạch ứng dụng dùng vi điều khiển.
76.
77. Thực tập xử lý ảnh
Cấu trúc học phần:3(3:0:6)
Môn học trước, học song song:Kỹ thuật số.
Mô tả học phần:
Môn học thực tập xử lý ảnh là môn học thuộc nhóm chuyên ngành nhằm giúp cho sinh viên có được
những kiến thức và kỹ năng thực hành xử lý ảnh trên máy tính bằng phần mềm (Matlab) và trên phần
cứng (Raspberry). Thiết kế hệ thống nhận dạng thông minh thông qua hình ảnh khác nhau, cũng như làm
những topic thực tế.
78.
79. Lập trình Android ứng dụng điều khiển
Cấu trúc học phần:3(3:0:6)
Môn học trước, học song song:Vi xử lý.
Mô tả học phần:
129
Môn học trang bị cho sinh viên chuyên ngành Công nghệ Kỹ thuật Điện tử viễn thông những kiến thức cơ
bản về lập trình ứng dụng trên hệ điều hành di động Android. Giới thiệu các công cụ hỗ trợ phát triển hệ
điều hành Android, các thành phần cơ bản của một ứng dụng Android. Trình bày các đối tượng điều
khiển, thiết kế giao diện cơ bản trong Android. Nêu các phương thức xử lý sự kiện, các vấn đề liên quan
để hoàn thành và đóng gói một ứng dụng. Trình bày các công nghệ và các lớp ứng dụng kết nối SMS,
bluetooth, wifi, NFC, nhận dạng giọng nói, cảm biến gia tốc,... Kết hợp với các kiến thức nền điện tử, vi
xử lý xây dựng các hệ thống ứng dụng điều khiển liên quan..
80.
81. Thiết kế mạch Điện tử
Cấu trúc học phần:3(3:0:6)
Môn học trước, học song song:Điện tử cơ bản, Kỹ thuật số.
Mô tả học phần:
Trình bày những kiến thức cơ bản và thiết kế mạch ứng dụng mạch nguồn ổn áp và mạch khuếch đại công
suất âm tần. Trình bày những kiến thức cơ bản và ứng dụng của một vài cảm biến thông dụng: quang trở,
hồng ngoại, cặp nhiệt, điện trở nhiệt, cảm biến vận tốc, cảm biến trọng lực, … Trình bày nguyên lý hoạt
động và ứng dụng của một số vi mạch thông dụng trong điều khiển số: IC 555, Opamp (LM741, TL082,
LM339, ...), ISD2560, … Trình bày một số hệ thống ứng dụng kết hợp.
82.
83. Kỹ năng công nghiệp
Cấu trúc học phần:3(3:0:6)
Môn học trước, học song song:Đồ án 1
Mô tả học phần:
Môn học này cung cấp cho sinh viên kiến thức những tình huống thường xảy ra trong môi trường công
nghiệp và cách tiếp cận, giải quyết vấn đề xảy ra. Từ đó giúp sinh viên hình thành các kỹ năng để hoài
nhập nhanh trong môi trường công nghiệp sau khi ra trường. Cụ thể, khóa học sẽ dạy cho sinh viên về con
đường và sự nghiệp kỹ sư, những phân tích trong thất bại và thành công, những cách xử lý dữ liệu và
những kinh nghiệm làm việc.
84.
85. Chuyên đề doanh nghiệp
Cấu trúc học phần:2(2:0:4)
Môn học trước, học song song:Đồ án 2
Mô tả học phần:
Giới thiệu về dự án, thiết kế, phát triển và chuyển giao công nghệ những sản phẩm kỹ thuật tiềm năng
thông qua đề tài môn học. Bài giảng được cung cấp bởi nhiều người có kinh nghiệm trong kinh doanh
130
trong kỹ thuật. Sinh viên sẽ được học những kiến thức thực tế phục vụ cho việc phát triển kỹ năng kinh
doanh. Giảng viên sẽ nhấn mạnh đến vấn đề điều tra thị trường, quảng bá sản phẩm, chuyển giao công
nghệ và kinh thầu sản phẩm kỹ thuật.
131
CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT ĐIỆN ĐIỆN TỬ
Trưởng ngành
132
KẾ HOẠCH HỌC TẬP
Học kỳ 1:
Mã MH trước,
TT Mã MH Tên MH Số TC
MH tiên quyết
1 EHQT130137 Anh Văn 1 3
2 LLCT130105 Triết học Mác - Lênin 3
3 LLCT120205 Kinh tế chính trị Mác - Lênin 2
4 MATH132401 Toán 1 3
5 PHYS130902 Vật lý 1 3
6 GCHE130603 Hoá học đại cương 3
7 INIT130185 Nhập môn ngành CNKT Điện - Điện tử 3
8 PHED110513 Giáo dục thể chất 1 0(1)
9 GELA220405 Pháp luật đại cương 2
Tổng 22
Học kỳ 2:
Mã MH trước,
TT Mã MH Tên MH Số TC
MH tiên quyết
1 EHQT130237 Anh Văn 2 3
2 LLCT120405 Chủ nghĩa xã hội khoa học 2
3 LLCT120314 Tư tưởng Hồ Chí Minh 2
4 MATH132501 Toán 2 3 Toán 1
5 PHYS131002 Vật lý 2 3 Vật lý 1
6 PHYS111202 Thí nghiệm vật lý 1 1 Vật lý 1
7 AMEE142044 Toán ứng dụng cho kỹ sư 4
8 PHED110613 Giáo dục thể chất 2 0(1)
9 ELCI140144 Mạch điện 4
Tổng 22
Học kỳ 3:
Mã MH trước,
TT Mã MH Tên MH Số TC
MH tiên quyết
1 EHQT130337 Anh Văn 3 3
Tự chọn liên ngành 1 3
ELFI 230344 Trường điện từ 3
Chọn 1 trong 3
2 EMIN330244 Đo lường và cảm biến 3
môn đề xuất
SISY330164 Tín hiệu và hệ thống 3
Bắt buộc
3 LLCT220514 Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam 2
4 MATH142601 Toán 3 3 Toán 2
5 PHYS111302 Thí nghiệm vật lý 2 1 Vật lý 2
6 BAEL340662 Điện tử cơ bản 4 Mạch điện
7 ELMA230344 Máy điện 3
8 ELPR210644 TT điện 1
133
9 PHED130715 Giáo dục thể chất 3 0(3)
Tổng 20
Học kỳ 4:
Mã MH trước,
TT Mã MH Tên MH Số TC
MH tiên quyết
1 EHQT 230437 Anh Văn 4 3
2 Tự chọn KH XH-NV 2
3 DIGI330163 Kỹ thuật số 3 Điện tử cơ bản
4 CPRL130064 Ngôn ngữ lập trình C 3
5 MATH132901 Xác suất thống kê ứng dụng 3
6 POEL330262 Điện tử công suất 3 Điện tử cơ bản
7 Tự chọn liên ngành 2 3
8 ELPS330345 Cung cấp điện 4 Mạch điện
9 PREM310744 TT máy điện 1 Máy điện
1
TT điện tử 2 Điện tử cơ bản
0 ELPR320762
Tổng 27
Học kỳ 5:
Mã MH trước,
TT Mã MH Tên MH Số TC
MH tiên quyết
1 EHQT230537 Anh Văn 5 3
2 MICR330363 Vi xử lý 3 Kỹ Thuật số
3 POSY330445 Hệ thống điện 4 Cung cấp điện
4 ELDR320545 Truyền động điện tự động 4 Máy điện
5 POEP320262 TT điện tử công suất 2 Điện tử công suất
6 PRDI310263 TT kỹ thuật số 1 Kỹ Thuật số
7 PRES322545 TT cung cấp điện 2 Cung cấp điện
Tổng 19
Học kỳ 6:
Mã MH trước,
TT Mã MH Tên MH Số TC
MH tiên quyết
1 IPSC343045 Điều khiển hệ thống điện công nghiệp 4 DIGI330163
2 RENE346745 Năng lượng tái tạo (phần điện) 4 POSY346645
Lãnh đạo và kinh doanh trong kỹ thuật
3 LSBE422545 0(2)
(CNKT Đ-ĐT))
4 PRMI320463 TT vi xử lý 2 MICR330363
5 PELE327245 TT truyền động điện tự động 2 ELDR346445
6 PRES411045 Đồ án Cung cấp điện 1 Cung cấp điện
Tổng 13
Học kỳ 7:
134
Mã MH trước,
TT Mã MH Tên MH Số TC
MH tiên quyết
Truyền động điện
1 PRES316945 Đồ án Truyền động điện tự động 1 tự động
Điều khiển hệ
Đồ án Điều khiển hệ thống điện công
2 PISC414545 1 thống điện công
nghiệp
nghiệp
3 Tự chọn chuyên ngành 1 3
4 Tự chọn chuyên ngành 2 3
5 Tự chọn chuyên ngành 3 3
6 Năng lượng tái tạo
PREN417045 TT Năng lượng tái tạo phần điện 2
phần điện
Điều khiển hệ
7 ELEC422645 TT điều khiển tự động hóa HTĐ CN 2 thống điện công
nghiệp
Tổng 14
Học kỳ 8:
Mã MH trước,
TT Mã MH Tên MH Số TC
MH tiên quyết
1 ININ449045 TT tốt nghiệp 4
1 SPSE329145 Chuyên đề doanh nghiệp (Hoạt động
2
ngoại khóa + seminar chuyên ngành)
1 FIPR479245 Khóa luận tốt nghiệp 7
Tổng 13
135
Các môn học tự chọn KH XH-NV (SV chọn 04 TC trong các MH sau):
Số Mã MH trước,
STT Mã môn học Tên học phần
TC MH tiên quyết
1 GEFC220105 Kinh tế học đại cương 2
2 IQMA220205 Nhập môn quản trị chất lượng 2
3 INMA220305 Nhập môn Quản trị học 2
4 INLO220405 Nhập môn Logic học 2
5 IVNC320905 Cơ sở văn hoá Việt Nam 2
6 INSO321005 Nhập môn Xã hội học 2
7 ENPS220591 Tâm lý học kỹ sư 2
8 SYTH220491 Tư duy hệ thống 2
9 LESK120190 Kỹ năng học tập đại học 2
10 PLSK120290 Kỹ năng xây dựng kế hoạch 2
11 WOPS120390 Kỹ năng làm việc trong môi trường kỹ thuật 2
12 REME320690 Phương pháp nghiên cứu khoa học 2
Kiến thức tự chọn chuyên ngành: 9 TC (chọn 3 trong số các môn bên dưới)
ST
Mã môn học Tên học phần Số TC Kiểu bài tập
T
Tiều luận/bài
1. Tự chọn chuyên ngành/liên ngành/mooc 1 3
tập lớn
Tiều luận/bài
2. Tự chọn chuyên ngành/liên ngành/mooc 2 3
tập lớn
Tiều luận/bài
3. Tự chọn chuyên ngành/liên ngành/mooc 3 3
tập lớn
136
Các môn học tự chọn KH XH-NV (SV chọn 04 TC trong các MH sau):
Số Mã MH trước,
STT Mã môn học Tên học phần
TC MH tiên quyết
1 GEFC220105 Kinh tế học đại cương 2
2 IQMA220205 Nhập môn quản trị chất lượng 2
3 INMA220305 Nhập môn Quản trị học 2
4 INLO220405 Nhập môn Logic học 2
5 IVNC320905 Cơ sở văn hoá Việt Nam 2
6 INSO321005 Nhập môn Xã hội học 2
7 ENPS220591 Tâm lý học kỹ sư 2
8 SYTH220491 Tư duy hệ thống 2
9 LESK120190 Kỹ năng học tập đại học 2
10 PLSK120290 Kỹ năng xây dựng kế hoạch 2
11 WOPS120390 Kỹ năng làm việc trong môi trường kỹ thuật 2
12 REME320690 Phương pháp nghiên cứu khoa học 2
140
Các khái niệm về các thành phần của một hệ thống điều khiển tự động tuyến tính liên tục. Các phương
pháp xây dựng mô hình toán học của hệ thống điều khiển tự động bao gồm: hàm truyền đạt, grapth tín
hiệu và phương trình trạng thái, vấn đề điều khiển được và quan sát được, các phương pháp khảo sát ổn
định của hệ thống điều khiển tự động, các phương pháp khảo sát chất lượng của hệ thống điều khiển: độ
chính xác, miền thời gian, miền tần số và các phương pháp thiết kế hệ thống điều khiển tự động sao cho
hệ ổn định và đạt được các chỉ tiêu chất lượng đề ra.
15. Đồ án Điều khiển hệ thống điện trong nhà máy
Cấu trúc học phần: 1/0/2
Điều kiện tiên quyết: Điều khiển lập trình
Môn học trước: Môn mạch điện, máy điện-khí cụ điện; đo lường điện và thiết bị đo; cung cấp
điện, hệ thống điện, điều khiển lập trình
Tóm tắt nội dung học phần:
Môn học này có nội dung về giải quyết một số bài toán thực tế trong lãnh vực tự động hóa bao gồm thiết
kế, điều khiển bằng PLC và giám sát các quá trình như hệ thống đóng gói tự động, hệ thống đèn giao
thông, hệ thống băng tải, hệ thống lò nhiệt, hệ thống điều khiển băng tải, hế thống truyền động, và các
hệ thống có liên quan đến nhiệt độ, áp suất, lưu lượng, mức, khối lượng.
16. TT điện
Cấu trúc học phần: (0/1/0.6)
Điều kiện tiên quyết:An toàn điện, Mạch điện
Môn học trước: Mạch điện, vật liệu điện – điện tử, điện tử cơ bản, thực tập đo lường điện và
thiết bị đo, an toàn điện.
Tóm tắt nội dung học phần:
Môn học người học thực hiện các nội dung về công nghệ lắp đặt điện cơ bản, phương pháp tính toán thi
công, lắp đặt điện; Công nghệ kiểm tra chất lượng, lắp đặt máy điện và vận hành các máy điện thông dụng.
17. TT máy điện
Cấu trúc học phần: (0/2/1.3)
Điều kiện tiên quyết:Máy điện
Môn học trước: Môn mạch điện, vật liệu điện – điện tử, điện tử cơ bản, thực tập điện, thực tập
đo lường điện và thiết bị đo, an toàn điện.
Tóm tắt nội dung học phần:
Môn học người học thực hiện các nội dung về công nghệ lắp đặt điện cơ bản, phương php tính toán thi
công, lắp đặt điện; Công nghệ kiểm tra chất lượng, công nghệ sửa chữa, lắp đặt máy điện, công nghệ gia
công chi tiết dây quấn, lắp ráp, vận hành các máy điện thông dụng.
18. TT điện tử công suất
Cấu trúc học phần: 0/2/1.3
Điều kiện tiên quyết:Điện tử cơ bản
Môn học trước: Mạch điện, vật liệu điện – điện tử, điện tử cơ bản, thực tập điện, thực tập đo
lường điện và thiết bị đo, thực tập điện tử, an toàn điện.
Tóm tắt nội dung học phần:
141
Môn học này người học thực hiện các nội dung về lắp ráp các mạch, phân tích quá trình hoạt động, vẽ
dạng sóng, đo kiểm các thông số cơ bản của các mạch chỉnh lưu, mạch điều chỉnh, đóng ngắt điện áp
xoay chiều, mạch nghịch lưu, mạch biến đổi điện áp DC – DC; Xác định sự cố, khắc phục và sửa chữa
các mạch thực tập tại xưởng và trong thực tế; Tính toán thiết kế các mạch tạo xung điều khiển đồng bộ,
các mạch điều chế…
19. TT điện tử
Cấu trúc học phần: 0/2/1.3
Điều kiện tiên quyết:Điện tử cơ bản
Môn học trước: Mạch điện, vật liệu điện – điện tử, điện tử cơ bản, thực tập điện, thực tập đo
lường điện và thiết bị đo, an toàn điện.
Tóm tắt nội dung học phần:
Môn học người học thực hiện các nội dung về cách sử dụng các thiết bị đo trong kỹ thuật điện tử; Cách
nhận dạng các linh kiện điện tử cơ bản như: R, L, C, diode, BJT, FET, OPAMP; Kiểm chứng các mạch
ứng dụng cơ bản của các linh kiện điện tử giữa lý thuyết và thực tế, từ đó phân tích họat động của mạch
trên thực tế; Vận dụng các mạch ứng dụng vào thực tế, phân tích họat động các mạch điện tử cơ bản
trong thực tế.
20. TT kỹ thuật số
Cấu trúc học phần: 0/1/1.3
Điều kiện tiên quyết: Kỹ thuật số
Môn học trước:Điện tử cơ bản
Tóm tắt nội dung học phần:
Môn học này hướng dẫn sinh viên thực hành các mạch điện tử số như cổng logic, flip flop, mạch đếm,
thanh ghi, thiết kế mạch tổ hợp và mạch tuần tự, bộ nhớ, adc, dac và các mạch ứng dụng trong thực tế.
21. TT vi xử lý
Cấu trúc học phần: 0/2/1.3
Môn học tiên quyết: Vi xử lý.
Môn học trước: Vi xử lý.
Tóm tắt nội dung học phần:
Môn học này trang bị cho người học các nội dung thực hành lập trình cho vi điều khiển giao tiếp điều
khiển led đơn, led 7 đoạn, LCD, led ma trận, bàn phím, đồng hồ thời gian thực, định thời timer, đếm
xung ngoại counter, chuyển đổi tương tự sang số (ADC), giao tiếp cảm biến đo nhiệt độ, điều khiển
động cơ, truyền dữ liệu, các ứng dụng thực tế.
22. TT điều khiển tự động hóa HTĐ CN
Cấu trúc học phần: 0/1/1.3
Điều kiện tiên quyết: Điều khiển lập trình
Môn học trước: Tin học cơ bản, Kỹ thuật số, Hệ thống điều khiển tự động, Thiết bị điều khiển
điện, Điều khiển lập trình.
Tóm tắt nội dung học phần:
142
Môn học này người học thực hiện các nội dung về kết nối các loại cảm biến vào bộ điều khiển; tính toán
và lựa chọn thiết bị lập trình phù hợp theo yêu cầu và lập trình điều khiển cho hệ thống công nghiệp
theo yêu cầu.
23. Nhập môn ngành CNKT Điện - Điện tử
Cấu trúc học phần: 3/0/6
Tóm tắt nội dung học phần:
Chuẩn đầu ra ngành Công nghệ Kỹ thuật điện điện tử, chương trình khung và chương trình đào tạo
ngành Công nghệ Kỹ thuật điện điện tử, vai trò, vị trí công tác và các nhiệm vụ của Kỹ sư Ngành Công
nghệ Kỹ thuật điện điện tử và các hướng đào tạo chuyên ngành và các công nghệ đã, đang và sẽ được
ứng dụng trong ngành Công nghệ Kỹ thuật điện điện tử trong tương lai
24. Truyền động điện tự động
Cấu trúc học phần: 4/0/8
Môn học tiên quyết: Toán cao cấp, Tin học cơ bản, Máy điện, Khí cụ điện, Điện tử cơ bản, Điện
tử công suất
Môn học trước: Máy điện - Khí cụ điện, Điện tử công suất
Tóm tắt nội dung học phần:
Khái niệm về các đặc tính của hệ truyền động điện, phương pháp điều chỉnh tốc độ động cơ điện một
chiều và xoay chiều, phương pháp tính toán đặc tính của các loại động cơ ở những trạng thái làm việc
khác nhau, phương pháp xây dựng đặc tính và chọn thiết bị cho các hệ truyền động điện và nguyên lý
làm việc của các hệ truyền động mới.
25. Cung cấp điện
Cấu trúc học phần: 4/0/8
Điều kiện tiên quyết: Không
Môn học trước:Môn mạch điện, máy điện-khí cụ điện; đo lường điện và thiết bị đo
Tóm tắt nội dung học phần:
Môn học này trang bị cho người học các nội dung:Các khái niệm cơ bản về phương pháp vận hành an
toàn thiết bị, mạng điện, cách cứu chữa người khi có tai nạn điện.Các biện pháp chống sét trực tiếp và
lan truyền, biện pháp nối đất cho công trình. Các phương pháp xác định phụ tải tính toán, tính toán tổn
thất điện áp, tổn thất điện năng, tính toán ngắn mạch, chọn số lượng và dung lượng máy biến áp, sơ đồ
trạm biến áp phân phối (trung thế xuống hạ thế) và nguồn dự phòng trong lưới hạ áp.Chức năng và
nguyên lý hoạt động của các thiết bị đóng cắt, bảo vệ trung và hạ áp, phương pháp lựa chọn dây dẫn cho
hạ áp (cho lưới điện lực và công trình) thiết bị đóng cắt- bảo vệ- đo lường, tủ phân phối trung và hạ áp,
bù công suất mạng điện hạ áp nhà xưởng và tính toán chiếu sáng công nghiệp.
26. Hệ thống điện
Cấu trúc học phần: 4/0/8
Điều kiện tiên quyết: Không
Môn học trước:Môn mạch điện, máy điện-khí cụ điện; đo lường điện và thiết bị đo; an toàn
điện.
Tóm tắt nội dung học phần:
143
Môn học này trang bị cho người học các nội dung: Các khái nhiệm cơ bản về hệ thống điện, các phần tử
cơ bản trong hệ thống điện như phụ tải, trạm biến áp, đường dây, nhà máy điện gồm cấu tạo và mô hình
toán học.Các phương pháp giải tích trong mạng điện để tính toán gần đúng và chính xác phân bố công
suất trên lưới điện hình tia, vòng, tính toán điện áp nút, tổn thất, ngắn mạch ba pha, chọn lựa dây dẫn,
thiết bị trong HTĐ.Giới thiệu các bài toán và phương pháp giải quyết trong vận hành vận hành hệ thống
điện bằng các phần mềm máy tính để mô phỏng trạng thái xác lập của hệ thống điện.
27. Đồ án Cung cấp điện
Cấu trúc học phần: 1/0/2
Điều kiện tiên quyết: không
Môn học trước:mạch điện, máy điện-khí cụ điện; đo lường điện và thiết bị đo; cung cấp điện, hệ
thống điện.
Tóm tắt nội dung học phần:
Môn học này trang bị cho người học phương pháp thiết kế mạng điện phân phối xưởng gồm các nội
dung về đặc điểm phân xưởng, số liệu phụ tải, phân nhóm phụ tải, vạch sơ đồ nối dây, xác định phụ tải
tính toán ở từng cấp, chọn số lượng và dung lượng MBA, chọn công suất máy phát dự phòng, chọn công
suất bù và phương án bù, chọn dây dẫn/cáp, chọn thiết bị đóng cắt/ bảo vệ/đo lường, chọn tủ phân phối
điện, tính toán chống sét, tính toán nối đất và lập bản dự toán.
28. Đồ án Truyền động điện tự động
Cấu trúc học phần: 1/0/2
Điều kiện tiên quyết: không
Môn học trước: mạch điện, máy điện-khí cụ điện; đo lường điện và thiết bị đo; truyền động điện
tự động
Tóm tắt nội dung học phần:
Môn học có các nội dung về giải quyết một bài toán thực tế trong lãnh vực truyền động điện tự động
liên quan đến động cơ DC và động cơ AC như là: đặc tính tốc độ, đặc tính cơ tự nhiên và đặc tính cơ
nhân tạo, các thông số ảnh hưởng đến dạng đặc tính cơ, cách vẽ đặc tính cơ, các phương pháp khởi động
và điều khiển động cơ ở các chế độ làm việc khác nhau như nâng, hạ tải theo yêu cầu và các trạng thái
hãm của động cơ điện.
29. TT Năng lượng tái tạo phần điện
Cấu trúc học phần:
Môn học tiên quyết: Không
Môn học trước: Hệ thống điện
Tóm tắt nội dung học phần:
Học phần trang bị cho sinh viên ngành Công nghệ Kỹ thuật Điện-Điện tử những kiến thức thực hành cơ
bản về: năng lượng và năng lượng tái tạo:mặt trời, gió, sinh khối...
30. TT cung cấp điện
Cấu trúc học phần: 0/2/1.3
Điều kiện tiên quyết:Cung cấp điện, máy điện, khí cụ điện, mạch điện, đo lường điện, thực tập
điện cơ bản, thực tập máy điện
144
Môn học trước: Cung cấp điện, máy điện, khí cụ điện, mạch điện, đo lường điện, thực tập điện,
thực tập máy điện.
Tóm tắt nội dung học phần:
Môn học này người học thực hiện các nội dung về vận hành các mô hình trong cung cấp điện như: mô
hình đường dây, trạm biến áp, hệ thống điều khiển tụ bù, mô hình trạm biến áp, nhà máy điện và các mô
hình bảo vệ trong cung cấp điện; Đọc bảng vẽ thiết kế kỹ thuật của hệ thống cung cấp điện; Khảo sát
mạng điện phân phối trung hạ thế.
31. TT truyền động điện tự động
Cấu trúc học phần: 0/2/1.3
Điều kiện tiên quyết:Máy điện-khí cụ điện, Truyền động điện tự động, điện tử công suất
Môn học trước: Máy điện-khí cụ điện, Truyền động điện tự động
Tóm tắt nội dung học phần:
Môn học này người học thực hiện các nội dung về vẽ và khảo sát đặc tính cơ động cơ DC và động cơ
AC không đồng bộ; Điều chỉnh tốc độ động cơ DC và AC.
32. Ứng dụng Matlab trong KTĐ
Cấu trúc học phần: 3/0/6
Điều kiện tiên quyết: Mạch điện 1&2, Cung cấp điện, Hệ thống điện.
Môn học trước:các môn cơ sở mạch điện, Đo lường điện và thiết bị đo
Tóm tắt nội dung học phần:
Môn học này trang bị cho người học các nội dung cơ bản về phần mềm Matlab, ngôn ngữ lập trình
Matlab và các hộp công cụ cơ bản liên quan đến kỹ thuật điện.
33. Kỹ thuật chiếu sáng dân dụng và công nghiệp
Cấu trúc học phần: 2/0/4
Điều kiện tiên quyết: Mạch điện, máy điện; khí cụ điện; đo lường điện và thiết bị đo; an toàn
điện, cung cấp điện.
Môn học trước: mạch điện, máy điện-khí cụ điện; đo lường điện và thiết bị đo; cung cấp điện,
hệ thống điện.
Tóm tắt nội dung học phần:
Môn học này trang bị cho người học các nội dung về các loại đèn, các phương thức chiếu sáng, các tiêu
chuẩn áp dụng; các đặc điểm, các yêu cầu, qui trình thiết kế và đánh giá hệ thống chiếu sáng nội-ngoại thất,
chiếu sáng quảng trường, chiếu sáng đường phố, chiếu sáng công nghiệp, chiếu sáng công trình thể thao.
34. Hệ thống kiểm soát an ninh, an toàn
Cấu trúc học phần: 3/0/6
Điều kiện tiên quyết: Đo lường điện và thiết bị đo; cung cấp điện, hệ thống điện
Môn học trước:Môn mạch điện, máy điện-khí cụ điện; đo lường điện và thiết bị đo; cung cấp
điện, hệ thống điện.
Tóm tắt nội dung học phần:
Trang bị cho người học các nội dung về hệ thống báo cháy, chữa cháy tự động, hệ thống camera quan
sát, kiểm soát an ninh, mạng máy tính, điện thoại, hệ thống Inbuilding; hệ thống Intercom.
145
35. Máy điện đặc biệt và sửa chữa máy điện
Cấu trúc học phần: 3/0/6
Điều kiện tiên quyết: Mạch điện; máy điện 1 và máy điện 2, khí cụ điện
Môn học trước:Môn mạch điện, máy điện-khí cụ điện; đo lường điện và thiết bị đo; cung cấp
điện, hệ thống điện.
Tóm tắt nội dung học phần:
Môn học này trang bị cho người học các nội dung về các phương pháp tính toán phục hồi dây quấn cho
các loại máy điện thông dụng: Máy biến áp 1 pha, máy biến áp 3 pha; động cơ cảm ứng (không động
bộ) 3 pha và 1 pha, máy điện một chiều, máy điện không đồng bộ, máy điện đồng bộ đặc biệt và máy
điện xoay chiều có vành góp: cấu tạo, nguyên lý làm việc; các quan hệ điện từ và ứng dụng của chúng
trong công nghiệp và dân dụng.
36. Các bài toán trong vận hành và thiết kế hệ thống điện
Cấu trúc học phần: 3/0/6
Điều kiện tiên quyết: Hệ thống điện, Mạch điện
Môn học trước: Máy điện, Khí cụ điện
Tóm tắt nội dung học phần:
Môn học này trang bị cho sinh viên ngành Công nghệ kỹ thuật điện – điện tử những kiến thức giải quyết
các bài toán quan trọng trong hệ thống điện như: Phối hợp các tổ máy phát điện, điều khiển dòng công
suất phản kháng và điện áp nút, bài toán chống nghẽ mạch trong thị trường điện, ổn định hệ thống điện,
tái cấu hình lưới điện phân phối với sự hỗ trợ của các phần mềm phân tích THĐ.
37. Ứng dụng điện tử công suất
Cấu trúc học phần: 3/0/6
Điều kiện tiên quyết: Không
Môn học trước: Điện tử công suất, năng lượng tái tạo, truyền động điện.
Tóm tắt nội dung học phần:
Các ứng dụng và các hệ thống điện tử công suất là học phần sinh viên có thể tự chọn. Môn học trang bị
cho sinh viên các kiến thức về các ứng dụng và các hệ thống biến đổi năng lương dựa trên các mạch
điện tử công suất đã học và các kiến thức cơ sở ngành. Các ứng dụng và hệ thống được đề cập bao gồm:
ứng dụng trong điều khiển các loại động cơ (DC, AC, động cơ bước và động cơ servo), ứng dụng trong
các thiết bị hàn cắt kim loại, ứng dụng trong công nghiệp hóa chất, các hệ thống sử dụng năng lượng tái
sinh, các hệ thống nâng cao chất lượng điện năng… Ngoài ra môn học còn cung cấp cách lựa chọn, các
phương pháp tính toán, thiết kế cho các ứng dụng và hệ thống trên.
38. Kiểm toán và tiết kiệm năng lượng
Cấu trúc học phần: 3/0/6
Điều kiện tiên quyết: Hệ thống điện, Cung cấp điện
Môn học trước: Môn mạch điện, máy điện-khí cụ điện; đo lường điện và thiết bị đo; cung cấp
điện, hệ thống điện.
Tóm tắt nội dung học phần:
146
Môn học này trang bị cho người học các nội dung về ý nghĩa và mục đích của kiểm toán và tiết kiệm
năng lượng, quy trình kiểm toán năng lượng, các kỹ thuật, công nghệ để tiết kiệm năng lượng, các vấn
đề cần được nghiên cứu phát triển trong tương lai.
39. Nguồn dự phòng và hệ thống ATS
Cấu trúc học phần: 3/0/6
Điều kiện tiên quyết: Không
Môn học trước:Môn mạch điện, môn đo lường điện và thiết bị đo, cung cấp điện, hệ thống điện
Tóm tắt nội dung học phần:
Môn học này trang bị cho người học các nội dung cấu tạo, nguyên lý hoạt động, tính năng và các thông
số kỹ thuật của nguồn dự phòng; Lựa chọn cấu hình và công suất các nguồn dự phòng; Cấu tạo, nguyên
lý hoạt động, tính năng và các thông số kỹ thuật của hệ thống ATS; Lựa chọn hệ thống ATS.
40. Quản trị công nghiệp & QLDA điện nâng cao
Cấu trúc học phần: 3/0/6
Điều kiện tiên quyết: Toán cao cấp, Tin học cơ bản, Kinh tế học đại cương .
Môn học trước: Kinh tế học đại cương, cung cấp điện, hệ thống điện
Tóm tắt nội dung học phần:
Môn học này trang bị cho người học các nội dung về quản lý rủi ro, quản lý hậu cần, các kỹ năng lập kế
hoạch trung và dài hạn, lập kế hoạch và quản lý chiến lược sản xuất của công ty từ cung cầu và doanh
thu trước đó, kiền thức về các loại đầu tư, dự án, quản lý dự án, các nguồn vốn dùng trong dự án; Giá trị
theo thời gian của đồng tiền; Các chỉ tiêu hiệu quả tài chính của dự án; Nội dung dự án tiền khả thi và
dự án khả thi; Chọn sản phẩm và dịch vụ cho dự án; Phân tích kỹ thuật công nghệ của dự án; Tổ chức
quản lý dự án; Phân tích tài chính; Phân tích kinh tế, xã hội và môi trường; Trình tự lập dự án; Cơ sở
pháp lý, kỹ thuật và phương pháp thẩm định dự án.
41. Bảo vệ và tự động hóa hệ thống điện công nghiệp
Cấu trúc học phần: 3/0/6
Điều kiện tiên quyết: Môn mạch điện, máy điện; khí cụ điện; đo lường điện và thiết bị đo; cung
cấp điện, hệ thống điện, Ứng dụng matlab trong KTĐ.
Môn học trước: Toán cao cấp 1-3, Vật lý đại cương 1-3
Tóm tắt nội dung học phần:
Môn học này trang bị cho người học các nội dung về chức năng, nguyên lý hoạt động, các thông số kỹ
thuật, các kỹ thuật cài đặt thông số của các thiết bị bảo vệ và tự động; hoạt động của các hệ thống tự
động trong hệ thống điện và trong mạng điện công nghiệp.
42. Hệ thống BMS
Cấu trúc học phần: 3/0/6
Môn học trước: Mạch điện, môn đo lường điện và thiết bị đo.
Tóm tắt nội dung học phần:
Môn học này trang bị cho người học các nội dung tổng quan về hệ thống BMS; Đặc điểm kỹ thuật của
hệ thống BMS; Phần cứng và phần mềm hệ thống BMS; Thiết kế hệ thống quản lý tòa nhà BMS.
43. Nhà máy điện và trạm biến áp
147
Cấu trúc học phần: 3/0/6
Môn học trước:Môn mạch điện, máy điện-khí cụ điện; đo lường điện và thiết bị đo; cung cấp
điện, hệ thống điện.
Tóm tắt nội dung học phần:
Môn học này trang bị cho người học các nội dung về cấu tạo, đặc điểm, nguyên lý vận hành các loại nhà
máy điện; Sơ đồ phân phối các trạm biến áp, lựa chọn số lượng, dung lượng máy biến áp; Sơ đồ bảo vệ
và đo lường các trạm biến áp; Vận hành kinh tế các trạm biến áp.
44. Chất lượng điện năng
Cấu trúc học phần: 3/0/6
Điều kiện tiên quyết: Mạch điện, máy điện; khí cụ điện; đo lường điện và thiết bị đo; cung cấp
điện, hệ thống điện, Ứng dụng matlab trong KTĐ.
Môn học trước:môn mạch điện, máy điện-khí cụ điện; đo lường điện và thiết bị đo; cung cấp
điện, hệ thống điện.
Tóm tắt nội dung học phần:
Môn học này giới thiệu về các vấn đề chất lượng điện năng xét trên phương diện hệ thống cung cấp điện
cũng như hộ tiêu thụ điện dân dụng hoặc công nghiệp. Môn học đề cập đến các vấn đề sau: Chất lượng
điện năng tổng quan; Nhiễu điện từ; Vấn đề họa tần trên lưới cấp điện; Các quy định về hoạ tần cho hộ
tiêu thụ điện.
148
CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY
Trưởng ngành
149
KẾ HOẠCH HỌC TẬP
Học kỳ 1:
Mã MH trước,
TT Mã MH Tên MH Số TC
MH tiên quyết
1 PHED110513 Giáo dục thể chất 1 0(1)
2 LLCT120205 Kinh tế chính trị Mác - Lênin 2
3 LLCT130105 Triết học Mác - Lênin 3
4 EHQT130137 Anh văn 1 3
5 INME130125 Nhập môn Công nghệ Kỹ thuật (2+1) 3
6 MATH132401 Toán 1 3
7 EDDG240120 Hình họa vẽ kỹ thuật 4
Tổng 18
Học kỳ 2:
Mã MH trước,
TT Mã MH Tên MH Số TC
MH tiên quyết
1 PHED110613 Giáo dục thể chất 2 0
2 MHAP110127 Thực tập nguội 1
3 LLCT120405 Chủ nghĩa xã hội khoa học 2
4 LLCT120314 Tư tưởng Hồ Chí Minh 2
5 MASI230226 Vật liệu học 2
6 EHQT130237 Anh văn 2 3
7 CAED230220 Thiết kế kỹ thuật cơ bản (2+1) 3
8 MATH132501 Toán 2 3
9 PHYS130902 Vật lý 1 3
10 ENME130620 Cơ kỹ thuật 3
Tổng 22
Học kỳ 3:
Mã MH trước,
TT Mã MH Tên MH Số TC
MH tiên quyết
1 PHED130715 Giáo dục thể chất 3 0
2 PHYS111202 Thí nghiệm vật lý 1 1
3 MATE211126 Thí nghiệm Vật liệu học 1
150
4 WEPR210430 Thực tập Kỹ thuật Hàn 1
5 LLCT220514 Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam 2
6 Tự chọn Đại cương 2
7 EHQT230337 Anh văn 3 3
8 MATH132601 Toán 3 3
9 GCHE130603 Hoá đại cương 3
10 SMME230720 Sức bền vật liệu 3
11 METE330226 Công nghệ Kim loại 3
Tổng 22
Học kỳ 4:
Mã MH trước,
TT Mã MH Tên MH Số TC
MH tiên quyết
1 EHQT 230437 Anh Văn 4 3
2 Tự chọn Cơ sở 2
3 GELA220405 Pháp luật đại cương 2
4 MATH132901 Xác suất thống kê ứng dụng 3
5 TOMT220225 Dung sai – Kỹ thuật đo 2
6 Trang bị điện – Điện tử trong máy
EEEI421925 2
công nghiệp
7 TMMP230220 Nguyên lý chi tiết máy 3
8 FMMT330825 Cơ sở CN CTM 3
9 CAED321024 Ứng dụng CAE trong cơ khí 3
10 MEPR240227 Thực tập Cơ khí 1 4
Tổng 27
Học kỳ 5:
Mã MH trước,
TT Mã MH Tên MH Số TC
MH tiên quyết
1 EHQT330537 Anh Văn 5 3
2 MDPR310423 Đồ án thiết kế máy 1
3 EXMM21032
TN Đo lường cơ khí 1
5
4 AUMP323525 Tự động hóa QTSX (CKM) 2
151
5 PNHY330529 CN thủy lực và khí nén 3
6 MMAT43152
Công nghệ chế tạo máy (CTM) 3
5
7 CCCT431725 Công nghệ CAD/CAM-CNC 3
8 Tự chọn cơ sở 2
9 MEPR330327 Thực tập Cơ khí 2 3
10 MEPR330427 Thực tập Cơ khí 3 3
Tổng 24
Học kỳ 6:
Mã MH trước,
TT Mã MH Tên MH Số TC
MH tiên quyết
1 EPHT310629 TN Công nghệ thuỷ lực và khí nén 1
2 PMMT411625 Đồ án CNCTM 1
3 TN Tự động hoá quá trình sản xuất
EMPA313625 1
(CKM)
4 Học từ HK 1
SEMI323525 Chuyên đề Doanh nghiệp (CNCTM) 2 HK 6 sẽ tổng hợp
điểm
5 PCCC321825 Thực tập Công nghệ CAD/CAM-CNC 2
6 MTNC330925 Máy và hệ thống điều khiển số 3
7 Tự chọn Khối kiến thức chuyên ngành 6
8 Tự chọn cơ sở 5
Tổng 21
Học kỳ 7:
Mã MH trước,
TT Mã MH Tên MH Số TC
MH tiên quyết
1 Lãnh đạo và kinh doanh trong kỹ thuật Bắt buộc nhưng Ko
LEBU323525 0 (2) tính TC
(CNCTM) (2TC)
Tổng 9
152
Học kỳ 8:
Mã MH trước,
TT Mã MH Tên MH Số TC
MH tiên quyết
1 GRAT473125 Khóa luận tốt nghiệp 7
Tổng 7
Ghi chú: sinh viên chọn 3 học phần, 6 tín chỉ khi đăng ký môn học
Kiến thức chuyên ngành (11 tín chỉ) (cho các học phần lý thuyết và thí nghiệm)
STT Mã học phần Tên học phần Số TC Ghi chú
1 IMAS330625 Bảo trì và bảo dưỡng công nghiệp 3 (2+1)
2 MOLD431224 Thiết kế, chế tạo khuôn mẫu 3
3 PMDM321324 Thực tập thiết kế, chế tạo khuôn mẫu 2
4 NATE322625 Công nghệ nano 2
5 INRO321129 Robot công nghiệp 2
6 ELDR312025 TN Trang bị điện - Điện tử trong máy công nghiệp 1
7 INDE434025 Kỹ thuật thiết kế ngược 3 (2+1)
8 MFEM230220E Mô hình hóa & Phương pháp Phần tử hữu hạn 3 (2+1)
Ghi chú: sinh viên chọn 3-4 học phần (tích luỹ ít nhất 11 tín chỉ) khi đăng ký môn học
153
MÔ TẢ VẮN TẮT MÔN HỌC
Lưu ý: Trong phần Mô tả vắn tắt môn học, mụcCấu trúc học phần: 5(5/0/10) có nghĩa: 5 Tín chỉ,
trong đó có [5 tín chỉ Lý thuyết /0 tín chỉ Thực hành / 10 tín chỉ Tự học, tự nghiên cứu]
Học phầncung cấp cho sinh viên những quy tắc cơ bản để xây dựng bản vẽ kỹ thuật bao gồm: Các tiêu
chuẩn hình thành bản vẽ kỹ thuật, các kỹ thuật cơ bản của hình học hoạ hình, các nguyên tắc biểu diễn
không gian hình học, các phép biến đổi, sự hình thành giao tiếp của các mặt, ..., các yếu tố cơ bản của
bản vẽ kỹ thuật: Điểm, đường, hình chiếu, hình cắt, các loại bản vẽ chi tiết, vẽ lắp và bản vẽ sơ đồ động
trên cơ sở tiêu chuẩn TCVN và ISO.
03. Cơ kỹ thuật
Cấu trục học phần: 3 (3, 0, 6)
Mô tả học phần:
Học phần cung cấp những kiến thức nền tảng để tiếp thu những học phần cơ sở và chuyên ngành khác
của lĩnh vực cơ khí, nội dung học phần bao gồm các học phần: tĩnh học (lực, moment và ngẫu lực, liên
kết, phản lực liên kết, lực ma sát và điều kiện cân bằng của hệ lực), động học (các đặc trưng chuyển động
của điểm và vật thể, chuyển động tịnh tiến và chuyển động quay, chuyển động song phẳng và hợp các
chuyển động), động lực học (các định luật, định lý cơ bản của động lực học). Sau khi hoàn thành môn
học, sinh viên có thể tính toán, phân tích điều kiện cân bằng cho các hệ tĩnh định, phân tích được động
học cho các cơ cấu máy, phân tích được phản lực động trong các bài toán phẳng, vận dụng được định lý
động năng để giải quyết một số bài toán động lực học trong thực tế.
154
04. Sức bền vật liệu
Cấu trục học phần: 3 (3, 0, 6)
Mô tả học phần:
Học phần cung cấp kiến thức về: tính toán sức chịu tải, các điều kiện và khả năng chịu lực và biến dạng
trong miền đàn hồi của các chi tiết máy và kết cấu kỹ thuật, bao gồm: các khái niệm cơ bản về nội lực và
ngoại lực, ứng suất và chuyển vị, các thuyết bền, các trạng thái chịu lực phẳng và không gian; tính toán
về ổn định và tải trọng động cho chi tiết máy; giải được một số bài toán siêu tĩnh thường gặp trong thực
tế kỹ thuật.
Học phầnnghiên cứu cấu trúc, nguyên lý làm việc và phương pháp tính toán thiết kế động học và động
lực học của cơ cấu truyền động và biến đổi chuyển động, các mối ghép và các chi tiết máy thường dùng
trong cơ khí. Sau khi học, sinh viên có khả năng độc lập giải quyết những vấn đề tính toán và thiết kế
các chi tiết máy, làm cơ sở để vận dụng trong quá trình tính toán thiết kế và chi tiết máy trong thực tế kỹ
thuật sau.
06. Đồ án Thiết kế máy
Cấu trục học phần: 1 (0, 2, 4)
Điều kiện tiên quyết: Nguyên lý - Chi tiết máy
Mô tả học phần:
Học phầnnghiên cứu cấu trúc, nguyên lý làm việc và phương pháp tính toán thiết kế động học và động
lực học của các cơ cấu truyền động và biến đổi chuyển động, các mối ghép và các chi tiết máy thường
dùng trong cơ khí. Những vấn đề tính toán và thiết kế các chi tiết máy, vận dụng trong quá trình tính toán
thiết kế máy và chi tiết máy trong thực tế.
Học phầncung cấp các kiến thức cơ bản về tính đổi lẫn chức năng trong ngành chế tạo máy. Dung sai và
lắp ghép các mối thông dụng trong ngành chế tạo máy như mối ghép hình trụ trơn, mối ghép then và then
hoa, mối ghép ren, phương pháp giải bài toán chuỗi kích thước và nguyên tắc cơ bản để ghi kích thước
155
trên bản vẽ chi tiết, một số loại dụng cụ đo và phương pháp đo các thông số cơ bản của chi tiết; thí
nghiệm kỹ thuật đo lường cơ khí đề cập đến những phương pháp đo các thông số cơ bản của chi tiết cơ
khí chế tạo máy, giới thiệu dụng cụ thiết bị đo, độ chính xác, thao tác, tính sai số và xử lý kết quả đo.
Học phần cung cấp cho sinh viên kiến thức chung về cấu tạo kim loại và hợp kim, vật liệu kim loại trong
chế tạo cơ khí và các kiến thức cơ bản trong nhiệt luyện các vật liệu kim loại để bảo đảm cơ tính làm
việc. Cung cấp kiến thức cơ bản về cấu tạo, tính chất sử dụng các vật liệu polime, chất dẻo, vật liệu
composite, cao su, vật liệu keo, v.v.;
Học phần trang bị cho sinh viên một số thuật ngữ chuyên ngành và trình tự thực hiện các công tác
chuyên môn để sinh viên có thể đọc và tham khảo các giáo trình, tạp chí, quy trình về chuyên ngành của
mình; nâng cao kỹ năng đọc hiểu, trình bày và viết thuyết minh kỹ thuật, bản vẽ, báo cáo, nhật ký gia
công, qui trình công nghệ hàn, … bằng tiếng Anh và nâng cao kỹ năng giao tiếp trong tiếng Anh để giúp
sinh viên có thể tự tin khi làm việc với các chuyên gia nước ngoài.
Học phầncung cấp cho sinh viên các kiến thức cơ bản về tĩnh học, động học và động lực học lưu chất,
khảo sát hệ lưu chất lý tưởng và những ứng dụng của chúng trong thực tế kỹ thuật.
Học phần trang bị cho sinh viên các kiến thức để mô hình hóa được các hệ dao động trong cơ khí, các
phương pháp xây dựng mô hình toán cho hệ dao động, phương pháp giải tích và phương pháp số để tìm
đáp ứng của cơ hệ, phân tích được sự truyền dao động cũng như lực do dao động tác dụng lên nền, phân
tích các mode dao dộng của cơ hệ, các hiện tượng quan trọng trong dao dộng như cộng hưởng, hiện
156
tượng phách, … để sinh viên có thể sử dụng các kiến thức này trong việc thiết kế máy, phân tích các dữ
liệu thực nghiệm đo dao động, bảo trì bảo dưỡng các dây chuyền máy móc liên quan đến dao động.
Học phần nhằm cung cấp cho sinh viên các kiến thức cơ bản về công nghệ và thiết bị để gia công kim
loại bằng các phương pháp đúc,gia công áp lực và hàn, cắt kim loại, phương pháp tạo phôi thích hợp để
chuẩn bị cho gia công cắt gọt.
Học phầncung cấp cơ sở lý thuyết về cắt gọt kim loại, cơ sở lý thuyết của các phương pháp gia công; độ
chính xác gia công và chất lượng bề mặt của chi tiết gia công, các yếu tố ảnh hưởng và hướng khắc
phục; chọn chuẩn và gá đặt khi gia công; đặc trưng các quá trình gia công cắt gọt trên các máy vạn
năng, chuyên dùng, ...
Học phần cung cấp cho sinh viên các kiến thức về phương pháp thiết kế quá trình công nghệ gia công
chi tiết máy; phương pháp thiết kế đồ gá gia công cơ; giới thiệu các quy trình công nghệ điển hình; công
nghệ lắp ráp các sản phẩm cơ khí.
Học phần nhằm giúp sinh viên có khả năng vận dụng các kiến thức cơ bản đã học để thiết kế qui trình
công nghệ gia công cơ cho một chi tiết cụ thể.
Học phần cung cấp cho sinh viên kiến thức về nguyên lý làm việc của các phần tử và hệ thống điều
khiển khí nén, điện - khí nén. Giới thiệu nguyên tắc cơ bản để thiết kế mạch điều khiển khí nén, điện -
khí nén. Các kiến thức về phương tiện tự động hoá của các lĩnh vực sau: điều khiển; cấp phôi; kiểm tra.
Cung cấp một số khái niệm cơ bản về dây chuyền sản xuất và dây chuyền lắp ráp tự động hoá.
Học phần giới thiệu đến sinh viên các kiến thức về: khuôn mẫu và các loại khuôn mẫu để tạo hình các
chi tiết bằng kim loại; trang bị kiến thức thiết kế, đường lối thiết kế và chế tạo một số bộ phận khuôn
mẫu cơ khí thông dụng: dập nguội, dập nóng, đúc áp lực, ...; thiết kế qui trình công nghệ gia công khuôn
mẫu cơ khí; thí nghiệm thiết kế khuôn mẫu nhằm trang bị cho sinh viên kỹ năng thiết kế tạo hình lòng
khuôn, lựa chọn phương án công nghệ, thiết kế qui trình công nghệ gia công, lựa chọn thiết bị gia công
thích hợp, tính toán các thông số công nghệ.
Học phần giới thiệu các kiến thức về: tổ chức quản lý bảo trì bảo dưỡng công nghiệp; lập kế hoặch bảo
trì bảo dưỡng cụ thể cho một thiết bị công nghiệp; lập kế hoặch tháo lắp chi tiết máy; điều chỉnh các hệ
thống thiết bị công nghiệp; bảo trì cụm thiết bị theo kế hoạch; thí nghiệm Bảo trì và bảo dưỡng công
nghiệp trang bị cho sinh viên các kiến thức và kỹ năng để có thể tiến hành hoạt động bảo trì, bảo dưỡng
cho các cơ cấu, bộ phận máy theo đúng qui trình và đảm bảo an toàn, …
Học phần trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về khoa học công nghệ tạo các vật liệu, các cấu
trúc chức năng và linh kiện ở thang nano. Các ứng dụng hiện nay và xu thế áp dụng công nghệ nano
trong tương lai. Người học được trang bị các kiến thức cơ bản về cấu trúc của vật liệu nano cũng như
các quy trình tiền xử lý, xử lý vật liệu nano. Hiểu được các đặc tính vật lý, sinh hoá và các đặc tính khi
158
khảo sát vật liệu nano ở các kích thước khác nhau. Phương pháp tạo ra một cấu trúc nano cơ bản và ứng
dụng của công nghệ nano trong ngành vi điện tử.
Học phầntrang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về các sự cố trong lao động và các quy phạm về
an toàn lao động, các biện pháp kỹ thuật về an toàn lao động, bảo vệ môi trường.
21. CAD/CAM-CNC
Cấu trục học phần: 3 (2, 1, 6)
Mô tả học phần:
Học phần giới thiệu các kiến thức về: các nội dung cơ bản của giải pháp CAD/CAM; các kỹ năng cơ
bản như: chọn thứ tự nguyên công, chọn dụng cắt, lập trình gia công trên máy CNC; cách khai thác các
phần mềm theo các thành phần của công nghệ CAD/CAM
Học phần cung cấp cho sinh viên các kiến thức cơ bản về: các loại máy cắt kim loại vạn năng như máy
tiện, phay, bào, mài …; các loại máy công nghiệp như máy bơm, máy nâng chuyển, thiết bị hàn điện, …
cũng như các máy tự động điều khiển bằng cam bao gồm các vấn đề sau : công dụng và khả năng công
nghệ của máy; các chuyển động tạo hình của máy và các cơ cấu cấu đặc biệt dùng để thực hiện các
chuyển động trong máy; sơ đồ kết cấu động học và sơ đồ động của máy; điều chỉnh máy để thực hiện
các công việc gia công; cơ sở thiết kế máy; khái niệm về máy điều khiển theo chương trình số, các kiến
thức cơ bản về máy NC, CNC bao gồm hệ thống điều khiển máy, hệ thống truyền động và các bộ phận
đặc biệt của máy NC, CNC.
Học phần cung cấp kiến thức về cơ sở truyền động điện, các loại động cơ điện và khí cụ điện, các mạch
điện cơ bản và sơ đồ điện của một số máy công tác điển hình. Các kiến thức cơ bản về điện tử và điện tử
159
công suất trong các máy công nghiệp: các thiết bị điều khiển lập trình (PLC), thiết bị biến đổi tần số
dòng điện xoay chiều, …
Học phần cung cấp kiến thức cơ bản về kỹ thuật mô phỏng trong công nghiệp(CAE – Computer Aided
Engineering) với tư cách như là một bước quan trọng trong quá trình thiết kế và chế tạo sản phẩm.
Học phần Công nghệ thủy lực và khí nén cung cấp kiến thức cơ bản về nguyên lý hoạt động và các
phương pháp tính toán các hệ thống truyền động và điều khiển bằng thủy lực và khí nén. Cũng trong học
phần này, các kiến thức về thiết kế hệ thống truyền động thủy lực và khí nén cũng được cung cấp.
Thí nghiệm Công nghệ thủy lực và khí nén cung cấp cho sinh viên kỹ năng về sử dụng các thiết bị khí
nén và thủy lực. Cách thiết kế và lắp ráp các hệ thống hệ thống điều khiển khí nén, thủy lực, điện – khí
nén, điện – thủy lực.
Học phần Robot công nghiệp cung cấp kiến thức về lĩnh vực robot và những ứng dụng kỹ thuật này
trong tự động hóa sản xuất, trong dịch vụ, cũng như trong cuộc sống hàng ngày. Trên cơ sở những kiến
thức được giới thiệu trong môn học này, người học có thể nhanh chóng tiếp cận và khai thác có hiệu quả
các loại robot như công nghiệp, dịch vụ, phục vụ chuyên nghiệp trong các lĩnh vực ứng dụng cụ thể.
Học phần cung cấp cho sinh viên các kiến thức và kỹ năng cơ bản trong công nghệ gia công cơ khí với
dụng cụ cầm tay và một số thiết bị gia công đơn giản: vạch dấu, đục, dũa, cưa, uốn nắn, khoan khoét
160
doa, cắt ren, cao, ... ; đo các kích thước bằng tay, bằng các dụng cụ cầm tay: thước cặp, thước vuông,
pan-me, ca líp …
Học phần hướng dẫn: khái niệm, định nghĩa về hàn điện hồ quang; Cấu tạo nguyên lý hoạt động của
máy hàn thông thường, các loại que hàn; cấu tạo nguyên lý hoạt động của máy hàn TIG, MIG; thực
hành được bài tập căn bản nhất về hàn điện hồ quang.
Học phần hướng dẫnthực tập gồm các bài gia công cơ bản về: tiện, mài nhằm giúp cho sinh viên củng
cố kiến thức lý thuyết đã học được ở các môn cốt lõi, chuẩn bị cho việc học tập các kiến thức chuyên
ngành và trang bị một số kỹ năng cơ bản của nghề tiện, mài làm cơ sở cho các nội dung lý thuyết
chuyên ngành và thực tập kế tiếp.
Học phần hướng dẫn thực tập gồm các bài gia công cơ bản về phay nhằm giúp cho sinh viên củng cố
kiến thức lý thuyết đã học được ở các môn cốt lõi, chuẩn bị cho việc học tập các kiến thức chuyên ngành
và trang bị một số kỹ năng cơ bản của nghề phay làm cơ sở cho các nội dung lý thuyết chuyên ngành và
thực tập kế tiếp.
Học phần hướng dẫn thực tập gồm các bài gia công nâng cao về tiện nhằm giúp cho sinh viên củng cố
kiến thức lý thuyết đã học được ở các môn cốt lõi, chuẩn bị cho việc học tập các kiến thức chuyên ngành
và trang bị một số kỹ năng nâng cao của nghề tiện làm cơ sở cho các nội dung lý thuyết chuyên ngành.
161
32. Thực tập tốt nghiệp
Cấu trục học phần: 4 (0, 4, 8)
Mô tả học phần:
Là nội dung giúp sinh viên làm quen với tổ chức sản xuất trong lĩnh vực cơ khí, sinh viên được tổ chức
tham quan kiến tập các xí nghiệp cơ khí, tìm hiểu cơ cấu tổ chức xí nghiệp, tham gia trực tiếp vào một
công đoạn sản xuất của nhà máy, xí nghiệp.
Khóa luận tốt nghiệplà các đề tài nghiên cứu ứng dụng để giải quyết một vấn đề công nghệ kỹ thuật cụ
thể mang tính thực tế liên quan đến ngành học do sinh viên tự chọn hoặc theo gợi ý của giáo viên hướng
dẫn.
Nhằm trang bị cho sinh viên những kỹ năng vận dụng những kiến thức đã học để giải quyết một vấn đề
cụ thể trong thực tế. Nội dung bao gồm tổng hợp các kiến thức đã học làm cơ sở để giải quyết vấn đề;
phân tích lựa chọn phương án và cách thức giải quyết vấn đề; đánh giá kết quả và bảo vệ thành quả đã
thực hiện.
162
CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT CƠ KHÍ
Trưởng ngành
163
KẾ HOẠCH HỌC TẬP
Học kỳ 1:
Mã MH trước,
TT Mã MH Tên MH Số TC
MH tiên quyết
1 PHED110513 Giáo dục thể chất 1 0(1)
2 LLCT120205 Kinh tế chính trị Mác - Lênin 2
3 LLCT130105 Triết học Mác - Lênin 3
4 EHQT130137 Anh văn 1 3
5 INME130125 Nhập môn Công nghệ Kỹ thuật (2+1) 3
6 MATH132401 Toán 1 3
7 EDDG240120 Hình họa vẽ kỹ thuật (3+1) 4
Tổng 18
Học kỳ 2:
T Mã MH trước,
Mã MH Tên MH Số TC
T MH tiên quyết
1 PHED110613 Giáo dục thể chất 2 0(1)
2 MHAP110127 Thực tập nguội 1
3 LLCT120405 Chủ nghĩa xã hội khoa học 2
4 LLCT120314 Tư tưởng Hồ Chí Minh 2
5 GELA220405 Pháp luật đại cương 2
6 EHQT130237 Anh văn 2 3
7 CAED230220 Thiết kế kỹ thuật cơ bản (2+1) 3
8 MATH132501 Toán 2 3
9 PHYS130902 Vật lý 1 3
10 ENME130620 Cơ kỹ thuật 3
Tổng 22
Học kỳ 3:
Mã MH trước,
TT Mã MH Tên MH Số TC
MH tiên quyết
1 PHED130715 Giáo dục thể chất 3 0(1)
164
3 WEPR210430 Thực tập Kỹ thuật Hàn 1
7 MATH132601 Toán 3 3
Tổng 22
Học kỳ 4:
Mã MH trước,
TT Mã MH Tên MH Số TC
MH tiên quyết
1 EHQT 230437 Anh Văn 4 3
5 FMMT330825 Cơ sở CN CTM 3
Tổng 26
Học kỳ 5:
Mã MH trước,
TT Mã MH Tên MH Số TC
MH tiên quyết
1 Tự chọn cơ sở ngành 1 3
165
2 EHQT330537 Anh Văn 5 3
3 MDPR310423 Đồ án thiết kế máy 1
4 EXMM210325 TN Đo lường cơ khí 1
5 MATE211126 TN vật liệu học 1
6 EPHT310629 TN Thủy lực và khí nén 1
7 ECCC310324 TN CAD/CAM-CNC 1
8 CACC320224 CAD/CAM-CNC 2
9 PCNC322124 Thực tập CNC 2
10 CAED321024 Ứng dụng CAE trong cơ khí 3
11 MMAT431525 Công nghệ Chế tạo máy 3
Tổng 21
Học kỳ 6:
Mã MH trước,
TT Mã MH Tên MH Số TC
MH tiên quyết
1
SEMI323524 Chuyên đề Doanh nghiệp (CNKTCK) 2
2
PLAP322224 Thực tập Công nghệ nhựa 2
3
ACCC330524 CAD/CAM-CNC nâng cao 3
4
MOLD431224 Thiết kế, chế tạo khuôn mẫu 3
5
Tự chọn chuyên ngành 2 9
Tổng 19
Học kỳ 7:
Mã MH trước,
TT Mã MH Tên MH Số TC
MH tiên quyết
1 Tự chọn chuyên ngành 2 5
166
4 MDMP421324 TN Thiết kế, chế tạo khuôn mẫu 2
Tổng 15
Học kỳ 8:
Mã MH trước,
TT Mã MH Tên MH Số TC
MH tiên quyết
1 GRAT472424 Khóa luận tốt nghiệp 7
Tổng 7
Môn học tự chọn
Kiến thức giáo dục đại cương (4 tín chỉ):
ST
T Mã MH Tên học phần Số TC Ghi chú
1 TEWR123525 Viết tài liệu kỹ thuật dành cho kỹ sư 2
2 BPLA121808 Kế hoạch khởi nghiệp 2
3 IQMA220205 Nhập môn quản trị chất lượng 2
4 INMA220305 Nhập môn Quản trị học 2
5 INLO220405 Nhập môn Logic học 2
6 SYTH220491 Tư duy hệ thống 2
7 PLSK120290 Kỹ năng xây dựng kế hoạch 2
Kỹ năng làm việc trong môi trường kỹ
8 WOPS120390 2
thuật
9 REME320690 Phương pháp nghiên cứu khoa học 2
10 HIDE120124 Lịch sử tạo dáng 2
11 AEST220224 Mỹ thuật công nghiệp 2
Ghi chú: sinh viên chọn 2 học phần, 4 tín chỉ
Kiến thức chuyên ngành (cho các học phần lý thuyết và thí nghiệm) (15 tín chỉ):
ST Số Ghi
Mã học phần Tên học phần
T TC chú
1 MODS433424 Tính toán và mô phỏng khuôn 3
2 IMAS330625 Bảo trì và bảo dưỡng công nghiệp (2+1) 3
3 NUMC330424 Hệ thống điều khiển chương trình số 3
4 PMMT411625 DA CNCTM 1
5 NATE322625 Công nghệ nano 2
6 EMPA310829 TN Tự động hóa QT SX 1
7 DEIP331225 Thiết kế sản phẩm công nghiệp 3
8 PDIP311124 Đồ án Thiết kế sản phẩm công nghiệp 1
9 INDE330524 Thiết kế Tạo dáng sản phẩm 3
10 ERGO221626 Ergonomics 2
11 INDE434025 Kỹ thuật thiết kế ngược (2+1) 3
12 PIDE321024 Thực tập Tạo dáng sản phẩm 2
13 PCIN310524 Thực tập Màu sắc trong công nghiệp 1
Ghi chú: sinh viên tích luỹ ít nhất 15 tín chỉ
168
Học phần cung cấp cho sinh viên những quy tắc cơ bản để xây dựng bản vẽ kỹ thuật bao gồm: Các tiêu
chuẩn hình thành bản vẽ kỹ thuật, các kỹ thuật cơ bản của hình học hoạ hình, các nguyên tắc biểu diễn
không gian hình học, các phép biến đổi, sự hình thành giao tiếp của các mặt, ..., các yếu tố cơ bản của
bản vẽ kỹ thuật: Điểm, đường, hình chiếu, hình cắt, các loại bản vẽ chi tiết, vẽ lắp và bản vẽ sơ đồ động
trên cơ sở tiêu chuẩn TCVN và ISO.
03. Cơ kỹ thuật
Cấu trúc học phần: 3 (3:0:6)
Môn học trước:Vật lý 1
Mô tả học phần:
Học phần cung cấp những kiến thức nền tảng để tiếp thu những học phần cơ sở và chuyên ngành khác
của lĩnh vực cơ khí, nội dung học phần bao gồm các học phần: tĩnh học (lực, moment và ngẫu lực, liên
kết, phản lực liên kết, lực ma sát và điều kiện cân bằng của hệ lực), động học (các đặc trưng chuyển
động của điểm và vật thể, chuyển động tịnh tiến và chuyển động quay, chuyển động song phẳng và hợp
các chuyển động), động lực học (các định luật, định lý cơ bản của động lực học). Sau khi hoàn thành
môn học, sinh viên có thể tính toán, phân tích điều kiện cân bằng cho các hệ tĩnh định, phân tích được
động học cho các cơ cấu máy, phân tích được phản lực động trong các bài toán phẳng, vận dụng được
định lý động năng để giải quyết một số bài toán động lực học trong thực tế.
169
trong cơ khí. Sau khi học, sinh viên có khả năng độc lập giải quyết những vấn đề tính toán và thiết kế
các chi tiết máy, làm cơ sở để vận dụng trong quá trình tính toán thiết kế và chi tiết máy trong thực tế kỹ
thuật sau này.
Học phần cung cấp cho sinh viên các kiến thức cơ bản về tĩnh học, động học và động lực học lưu chất,
khảo sát hệ lưu chất lý tưởng và những ứng dụng của chúng trong thực tế kỹ thuật. Ứng dụng của CFD
trong các bài toán kỹ thuật.
170
làm việc; cung cấp kiến thức cơ bản về cấu tạo, tính chất sử dụng các vật liệu polime, chất dẻo, vật liệu
composite, cao su, vật liệu keo, v.v. Thí nghiệm vật liệu học trang bị cho sinh viên các kiến thức và kỹ
năng để có thể kiểm tra đặc tính cơ, lý, hóa, … của vật liệu bằng các thiết bị đo lường hiện đại.
12. CAD/CAM-CNC
Cấu trúc học phần: 2(2:0:4)
Mô tả học phần:
Học phần cung cấp: hệ tọa độ trên máy CNC; tập lệnh G, M cơ bản của máy CNC; phương pháp lập
trình thủ công; phương pháp lập trình tự động; mối quan hệ giữa CAD-CAM và CNC.
13. TN CAD/CAM-CNC
Cấu trục học phần: 1(0:1:2)
171
Mô tả học phần:
Học phần hướng dẫn thực hiện các kỹ năng cơ bản như: chọn thứ tự nguyên công, chọn dụng cắt, lập
trình gia công trên máy CNC; cách khai thác các phần mềm theo các thành phần của công nghệ
CAD/CAM.
Trang bị cho sinh viên các khái niệm về máy điều khiển theo chương trình số, cung cấp các kiến thức cơ
bản về máy NC, CNC bao gồm hệ thống điều khiển máy, hệ thống truyền động và các bộ phận đặc biệt
của máy NC, CNC.
172
Giới thiệu một số lệnh G, M nâng cao của máy CNC, ứng dụng các phần mềm CAD\CAM chuyên dùng
để thiết kế chi tiết có biên dạng phức tạp, lập trình, mô phỏng quá trình gia công và tạo chương trình NC
gia công chi tiết (lập trình tự động).
Học phần cung cấp cho sinh viên các kiến thức về phương pháp thiết kế quá trình công nghệ gia công
chi tiết máy; phương pháp thiết kế đồ gá gia công cơ; giới thiệu các quy trình công nghệ điển hình; công
nghệ lắp ráp các sản phẩm cơ khí.
Học phần cung cấp cho sinh viên kiến thức về nguyên lý làm việc của các phần tử và hệ thống điều
khiển khí nén, điện - khí nén. Giới thiệu nguyên tắc cơ bản để thiết kế mạch điều khiển khí nén, điện -
khí nén. Các kiến thức về phương tiện tự động hoá của các lĩnh vực sau: điều khiển; cấp phôi; kiểm tra.
Cung cấp một số khái niệm cơ bản về dây chuyền sản xuất và dây chuyền lắp ráp tự động hoá.
173
Học phần cung cấp các kiến thức cơ bản về lý thuyết điều khiển tự động các hệ tuyến tính liên tục và rời
rạc. Cách thiết lập mô hình toán học của các phần tử và hệ thống. Sử dụng các công cụ phân tích đặc
tính thời gian, đặc tính tần số, các tiêu chuẩn ổn định để phân tích, thiết kế, đánh giá chất lượng hệ thống
điều khiển. Giới thiệu ứng dụng phần mềm Matlab trong điều khiển.
Học phần giới thiệu các kiến thức về: tổ chức quản lý bảo trì bảo dưỡng công nghiệp; lập kế hoặch bảo
trì bảo dưỡng cụ thể cho một thiết bị công nghiệp; lập kế hoặch tháo lắp chi tiết máy; điều chỉnh các hệ
thống thiết bị công nghiệp; bảo trì cụm thiết bị theo kế hoạch; thí nghiệm Bảo trì và bảo dưỡng công
nghiệp trang bị cho sinh viên các kiến thức và kỹ năng để có thể tiến hành hoạt động bảo trì, bảo dưỡng
cho các cơ cấu, bộ phận máy theo đúng qui trình và đảm bảo an toàn, …
Học phần trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về khoa học công nghệ tạo các vật liệu, các cấu
trúc chức năng và linh kiện ở thang nano. Các ứng dụng hiện nay và xu thế áp dụng công nghệ nano
trong tương lai. Người học được trang bị các kiến thức cơ bản về cấu trúc của vật liệu nano cũng như
các quy trình tiền xử lý, xử lý vật liệu nano. Hiểu được các đặc tính vật lý, sinh hoá và các đặc tính khi
khảo sát vật liệu nano ở các kích thước khác nhau. Phương pháp tạo ra một cấu trúc nano cơ bản và ứng
dụng của công nghệ nano trong ngành vi điện tử.
Học phần trang bị các kiến thức cơ bản về cơ học vật rắn biến dạng, các nguyên lý biến phân, các khái
niệm nền tảng cùng các bước cơ bản để phân tích một bài toán bằng phương pháp phần tử hữu hạn cho
sinh viên. Môn học tập trung vào các bài toán thanh, dầm giúp sinh viên nắm được các bước quan trọng
trong việc giải một bài toán bằng phương pháp PTHH cũng như các yếu tố ảnh hưởng đến lời giải của
bài toán. Bên cạnh đó, sinh viên cũng được trải nghiệm thông qua việc lập trình và ứng dụng phần mềm
FEM cụ thể vào việc phân tích các bài toán kết cấu thanh, dầm.
174
26. Đồ án công nghệ chế tạo máy
Cấu trúc học phần: 1 (0:1:2)
Mô tả học phần:
Học phần nhằm giúp sinh viên có khả năng vận dụng các kiến thức cơ bản đã học để thiết kế qui trình
công nghệ gia công cơ cho một chi tiết cụ thể.
Học phần hướng dẫn: khái niệm, định nghĩa về hàn điện hồ quang; Cấu tạo nguyên lý hoạt động của
máy hàn thông thường, các loại que hàn; cấu tạo nguyên lý hoạt động của máy hàn TIG, MIG; thực
hành được bài tập căn bản nhất về hàn điện hồ quang.
Học phần hướng dẫnthực tập gồm các bài gia công cơ bản về: tiện, mài nhằm giúp cho sinh viên củng
cố kiến thức lý thuyết đã học được ở các môn cốt lõi, chuẩn bị cho việc học tập các kiến thức chuyên
ngành và trang bị một số kỹ năng cơ bản của nghề tiện, mài làm cơ sở cho các nội dung lý thuyết
chuyên ngành và thực tập kế tiếp.
175
của chi tiết máy hay bộ phận máy. Từ đó sinh viên sẽ vận dụng các kiến thức trong học phần này để giải
quyết các vấn đề về thiết kế máy khi thực hiện đồ án môn học, đồ án tốt nghiệp.
31. Thực tập CNC
Cấu trúc học phần: 2(0:2:4)
Mô tả học phần:
Môn học này giúp người học tiếp cận với các máy CNC công nghiệp, các phần mềm CAD\CAM chuyên
nghiệp đề gia công những sản phẩm tinh xảo có độ phức tạp về biên dạng.
Môn học này giúp người học tiếp cận với máy ép nhựa công nghiệp, các phần mềm CAD\CAE chuyên
nghiệp đề phân tích dòng chảy, các khuyết tật trong sản phẩm nhựa, trực tiếp tạo ra các sản phẩm nhựa
bằng công nghệ ép phun.
Môn học này giúp người học tiếp cận với các phần mềm CAD\CAM\CAE chuyên nghiệp để thiết kế
hoàn thiện một bộ khuôn, sủ dụng máy CNC để gia công bộ khuôn đó.
Tạo chương trình NC bằng phương pháp lập trình tự động (CAD|CAM), gia công chi tiết để kiểm chứng
lại sự mô phỏng trên phầm mềm CAD\CAM.
Là nội dung giúp sinh viên làm quen với tổ chức sản xuất trong lĩnh vực cơ khí, sinh viên được tổ chức
tham quan kiến tập tại các xí nghiệp cơ khí, tìm hiểu cơ cấu tổ chức xí nghiệp, tham gia trực tiếp vào
một công đọan của nhà máy, xí nghiệp.
176
36. Khóa luận tốt nghiệp
Cấu trúc học phần: 7(7:0:14)
Mô tả học phần:
Khóa luận tốt nghiệp là các đề tài nghiên cứu ứng dụng để giải quyết một vấn đề công nghệ kỹ thuật cụ
thể mang tính thực tế liên quan đến ngành học do sinh viên tự chọn hoặc theo gợi ý của giáo viên hướng
dẫn. Môn học trang bị cho sinh viên kỹ năng vận dụng những kiến thức đã học để giải quyết một vấn đề
cụ thể trong thực tế. Nội dung bao gồm kiến thức lý thuyết cơ sở để giải quyết vấn đề, phân tích lựa
chọn phương án và cách thức giải quyết vấn đề, đánh giá kết quả và bảo vệ đề tài trước hội đồng đánh
giá.
177
CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT Ô TÔ
Trưởng ngành
178
KẾ HOẠCH HỌC TẬP
Học kỳ 1:
Mã MH trước,
TT Mã MH Tên MH Số TC
MH tiên quyết
1 LLCT130105 Triết học Mác-Lênin 3
2 LLCT120205 Kinh tế chính trị Mác-Lênin 2
3 GELA220405 Pháp luật đại cương 2
4 INAT130130 Nhập môn ngành CN kỹ thuật ô tô 3 (2+1)
5 PHYS130902 Vật lý 1 3
6 MATH132401 Toán 1 3
7 GCHE130603 Hóa đại cương 3
8 PHED110513 Giáo dục thể chất 1 0(1)
9 ENGL130137 Anh văn 1 3
Tổng 22
Học kỳ 2:
Mã MH trước,
TT Mã MH Tên MH Số TC
MH tiên quyết
1 LLCT120405 Chủ nghĩa xã hội khoa học 2
2 LLCT220514 Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam 2
3 MATH132501 Toán 2 3
4 PHYS131002 Vật lý 2 3
5 PHYS111202 Thí nghiệm vật lý 1 1
6 MATH132901 Xác suất - thống kê ứng dụng 3
7 TEDG130120 Vẽ kỹ thuật - Cơ bản 3
8 THME230721 Cơ lý thuyết 3
9 PHED110613 Giáo dục thể chất 2 0(1)
10 ENGL230237 Anh văn 2 3
Tổng 23
Học kỳ 3:
Mã MH trước,
TT Mã MH Tên MH Số TC
MH tiên quyết
1 LLCT120314 Tư tưởng Hồ Chí Minh 2
2 CCPR224064 Lập trình C 2 (1+1)
3 THER222932 Kỹ thuật nhiệt 2
4 Tự chọn KHXH&NV (1) 2
5 MATH132601 Toán 3 3
6 MMCD230323 Nguyên lý - Chi tiết máy 3
7 STMA230521 Sức bền vật liệu 3 THME230721
8 PHED130715 Giáo dục thể chất 3 0(1)
9 ENGL330337 Anh văn 3 3
Tổng 20
179
Học kỳ 4:
Mã MH trước,
TT Mã MH Tên MH Số TC
MH tiên quyết
1 Tự chọn Toán và khoa học tự nhiên (1) 3
2 ICEP330330 Nguyên lý Động cơ đốt trong 3
3 THEV330131 Lý thuyết Ô tô 3
4 AEEE230833 Kỹ thuật điện – điện tử 3
5 Tự chọn KHXH&NV (2) 2
6 TOMT220225 Dung sai kỹ thuật đo 2
7 FMMT320825 Cơ sở công nghệ chế tạo máy 2
8 METE320126 Công nghệ kim loại 2
Chọn 1 trong 4
9 PHEQ220332 Máy thủy lực và khí nén 2
10 FLUI220132 Cơ học lưu chất ứng dụng 2
11 EHQT230437 Anh văn 4 3
Tổng 21
Học kỳ 5:
Mã MH trước,
TT Mã MH Tên MH Số TC
MH tiên quyết
1 Tự chọn Toán và khoa học tự nhiên (2) 3
2 AMIC320133 Vi điều khiển ứng dụng 2
3 VEDE320231 Thiết kế ô tô 2 THEV330131
4 AEES330233 Hệ thống điện – điện tử ô tô 3
5 ICEC320430 Tính toán Động cơ đốt trong 2 (1+1) ICEP330330
6 PICE331030 TT Động cơ đốt trong 2 ICEP330330
7 PAPS331131 TT Hệ thống truyền lực ô tô 3
8 EHQT330537 Anh văn 5 3
Tổng 21
Học kỳ 6:
Mã MH trước,
TT Mã MH Tên MH Số TC
MH tiên quyết
1. VACS330333 Hệ thống điều khiển tự động ô tô 3
2. CAES320530 Ứng dụng máy tính (ĐC) 2 (1+1)
3. CADS320531 Ứng dụng máy tính (KG) 2 (1+1) Chọn 1
4. CAMC320533 Ứng dụng máy tính (ĐOT) 2 (1+1)
5. PEMS331130 TT Hệ thống điều khiển động cơ 3
6. PACS321231 TT Hệ thống ĐK và chuyển động ô tô 2
7. PAES321133 TT Hệ thống điện – điện tử ôtô 2 AEES330233
8. AEVE320830 Năng lượng mới trên ô tô 2
9. Liên ngành (tự chọn 1) 2
10. SPAE310730 Đồ án môn học (ĐC) 1 ICEC320430
11. SPAC312131 Đồ án môn học (KG) Chọn 1 1 VEDE320231
12. SPAE310733 Đồ án môn học (ĐOT) 1 VACS330333
180
Tổng 17
Học kỳ 7:
Mã MH trước,
TT Mã MH Tên MH Số TC
MH tiên quyết
1 INSE320931Chuyên đề Doanh nghiệp (CNKT ô tô) 2
2 EFAE327031 Anh văn chuyên ngành 2
3 AAMT320830 Công nghệ sản xuất và lắp ráp ô tô 2
4 ADRT320331 Công nghệ chẩn đoán sửa chữa ô tô 2 Chọn 1
5 AVIN320431 Dao động và tiếng ồn 2
6 PABE331233 TT Hệ thống điện thân xe 3
7 PABP321331 TT thân vỏ ô tô 2
8 POAD321230 TT Chẩn đoán trên ô tô 2 Chọn 1
9 PAUP321333 TT lập trình điều khiển ô tô 2
10 Liên ngành (tự chọn 2) 3 Chọn 1
11 ASMA220230 Quản lý dịch vụ ô tô 2
Tổng 16
Học kỳ 8:
Mã MH trước,
TT Mã MH Tên MH Số TC
MH tiên quyết
1 PRGR432130 Thực tập tốt nghiệp (CNKT ô tô) 3
2 GRTH472030 Khóa luận tốt nghiệp (CNKT ô tô) 7
Tổng 10
181
Khối kiến thức Toán và Khoa học tự nhiên (SV chọn 2 trong các môn học sau): 6TC
Kiến thức cơ sở nhóm ngành và ngành (Sinh viên chọn 1 trong các môn học sau): 2TC
Kiến thức chuyên ngành (Sinh viên chọn 2 môn học theo chuyên ngành của mình): 5TC
Mã MH trước,
STT Mã môn học Tên môn học Số tín chỉ
MH tiên quyết
1 CAES320530 Ứng dụng máy tính (ĐC) 2 (1+1)
2 CADS320531 Ứng dụng máy tính (KG) 2 (1+1) Chọn 1
3 CAMC320533 Ứng dụng máy tính (ĐOT) 2 (1+1)
4 SPAE310730 Đồ án môn học (ĐC) 1
5 SPAC312131 Đồ án môn học (KG) 1 Chọn 1
6 SPAE310733 Đồ án môn học (ĐOT) 1
7 AAMT320830 Công nghệ sản xuất và lắp ráp ô tô 2
8 ADRT320331 Công nghệ chẩn đoán sửa chữa ô tô 2 Chọn 1
9 AVIN320431 Dao động và tiếng ồn 2
Kiến thức Thí nghiệm, thực hành, thực tập (Sinh viên chọn 1 môn học theo chuyên ngành
của mình): 2TC
Mã MH trước,
STT Mã môn học Tên môn học Số tín chỉ
MH tiên quyết
1 PABP321331 TT thân vỏ ô tô 2
2 POAD321230 TT Chẩn đoán trên ô tô 2 Chọn 1
3 PAUP321333 TT lập trình điều khiển ô tô 2
Kiến thức liên ngành:
Sinh viên có thể chọn 5 tín chỉ liên ngành sau đây: 5TC
182
Mã MH trước,
STT Mã môn học Tên môn học Số tín chỉ
MH tiên quyết
Tự chọn liên ngành 1 (SV chọn 1
trong 4 môn sau)
1 IMAS320525 Bảo trì và bảo dưỡng công nghiệp 2
2 AUMP323525 Tự động hoá quá trình sản xuất 2 Chọn 1
3 ERMA326032 Năng lượng và quản lý năng lượng 2
4 MEVI220820 Dao động trong kỹ thuật 2
Tự chọn liên ngành 2 (SV chọn 1
trong 4 môn sau)
5 PNHY230529 Công nghệ thuỷ lực và khí nén 3
Chọn 1
6 MQMA331326 Quản trị sản xuất và chất lượng 3
7 DEIP331225 Thiết kế sản phẩm công nghiệp 3 (2+1)
8 AUCO330329 Điều khiển tự động 3
MÔ TẢ VẮN TẮT MÔN HỌC
Lưu ý: Trong phần mô tả vắn tắt môn học, mục Cấu trúc học phần: 5(5/0/10) có nghĩa: 5 Tín chỉ, trong
đó có [5 tín chỉ Lý thuyết / 0 tín chỉ Thực hành / 10 tín chỉ Tự học, tự nghiên cứu]
03. Cơ lý thuyết
Cấu trúc học phần:3 (3/0/6)
183
Mô tả học phần:
Học phần cung cấp những kiến thức nền tảng để tiếp thu những học phần cơ sở và chuyên ngành khác
của lĩnh vực cơ khí, nội dung học phần bao gồm các học phần:Tĩnh học: Các tiên đề tĩnh học, lực, liên
kết, phản lực liên kết, phương pháp khảo sát các hệ: phẳng, không gian, ngẫu lực và momen, lực ma
sát;Động học: các đặc trưng chuyển động của điểm và vật thể, chuyển động tịnh tiến và chuyển động
quay, chuyển động song phẳng và hợp các chuyển động;Động lực học: các định luật, định lý cơ bản của
động lực học, nguyên lý D’Alambert, phương trình Lagrange loại II, nguyên lý di chuyển khả dĩ và hiện
tượng va chạm trong thực tế kỹ thuật.
184
những phương pháp đo các thông số cơ bản của chi tiết cơ khí chế tạo máy, giới thiệu dụng cụ thiết bị
đo, độ chính xác, thao tác, tính sai số và xử lý kết quả đo.
185
một hệ thống xử lý điều khiển; Thiết kế mạch ứng dụng Vi điều khiển; Lập trình cho Vi điều khiển để
xử lý và điều khiển thiết bị ngoại vi.
186
hiểu đặc trưng chuyển động một chiều của chất lỏng, dòng chảy qua lỗ vòi . Học phần còn cung cấp cho
người học kiến thức và kỹ năng tính toán, thiết kế, phân tích, đánh giá và tư vấn các ưu, nhược điểm của
các hệ thống thủy lực cho các công trình.
187
tưởng, có kỹ năng lập luận, diễn giải cũng như chứng minh, bác bỏ vấn đề có sức thuyết phục, suy nghĩ
chín chắn, nhất quán, khắc phục những sai phạm trong tư duy, trong giao tiếp.
188
ngắn hạn và dài hạn, kế hoạch cho công việc phù hợp và hiệu quả. Ngoài ra còn hướng dẫn người học
cách thức và kỹ năng quản lí thời gian và sắp xếp công việc hiệu quả.
189
26. Lý thuyết ô tô
Cấu trúc học phần:3 (3/0/6)
Mô tả học phần:
Học phần này trang bị cho người học những kiến thức cơ bản về các vấn đề khảo sát động học và động
lực học chuyển động thẳng, quay vòng và phanh ô tô; khảo sát các hiện tượng dao động, ổn định và
đánh giá tính kinh tế nhiên liệu của ô tô; các đặc điểm về kết cấu, động học và động lực học của các
cụm và hệ thống thuộc gầm xe ô tô. Cung cấp cho người học những phương pháp tính toán cơ bản nhằm
kiểm tra khả năng làm việc của các chi tiết, các cụm và các hệ thống thuộc gầm xe ô tô.
28. Thiết kế ô tô
Cấu trúc học phần:2(2/0/4)
Mô tả học phần:
Học phần này trang bị kiến thức cơ sở cho việc đánh giá chất lượng động lực học chuyển động của ô tô,
cho những ứng dụng trong vận hành và khai thác cũng như trong tính toán động học và động lực học
cho ô tô.
190
thống xe điện, xe lai; Tính toán một số ứng dụng cơ bản về các nguồn năng lượng mới trên ô tô.Tính
toán sơ bộ để thiết kế cho xe lai điện.
191
33. Quản lý Dịch vụ ô tô
Cấu trúc học phần:2(2/0/4)
Mô tả học phần:
Môn học trình bày những kiến thức cơ bản liên quan đến các tiêu chuẩn vận hành dịch vụ ô tô, các vấn
đề về quản lý một cơ sở dịch vụ ô tô và các quy trình hoạt động về quản lý xưởng dịch vụ, cách đánh giá
hoạt động của xưởng dịch vụ.
192
Học phần này trang bị cho người học những kiến thức tổng quát về cấu tạo, nguyên lý làm việc của hệ
thống truyền lực trên ô tô bao gồm những cụm chi tiết như: ly hợp, hộp số, truyền động các-đăng, cầu
chủ động. Hướng dẫn các phương pháp, qui trình thực hành tháo lắp, kiểm tra và sửa chữa các cụm chi
tiết nói trên.
193
Môn học cung cấp những kiến thức về lý thuyết các cảm biến và phương pháp đo lường các cảm biến
trong ô tô, các thiết bị giao tiếp trong đo lường trên ô tô, lý thuyết điều khiển tự động trong ô tô nhằm
điều khiển các cơ cấu chấp hành và các hệ thống tự động trên xe. Sau khi học xong học phần sinh
viên:Thực hiện đo đạc tín hiệu từ các cảm biến; Tính toán, quy đổi các đại lượng đo lường và đại lượng
điều khiển.
196
có thể rèn luyện và nâng cao khả năng tư duy, cách đặt vấn đề và giải quyết vấn đề một cách độc lập và
sáng tạo.
197
CÔNG NGHỆKỸTHUẬT CƠ ĐIỆN TỬ
Trưởng ngành
Vũ Quang Huy
198
KẾ HOẠCH HỌC TẬP
Học kỳ 1:
TT Mã MH Tên MH Số TC Mã MH trước
1. MATH132401 Toán 1 3
2. LLCT130105 Triết học Mác-Lênin 3
3. LLCT120205 Kinh tế chính trị Mác- Lê Nin 2
4. PHYS130902 Vật lý 1 3
5. INME130129 Nhập môn Công nghệ Kỹ thuật Cơ Điện Tử 3(2+1)
6. GCHE130603 Hóa đại cương 3
7. MATH132901 Xác suất thống kê ứng dụng 3
8. ENDR130123 Vẽ kỹ thuật 1 3
9. PHED110513 Giáo dục thể chất 1 0(1)
10. EHQT130137 Anh văn 1 3
Tổng 26
Học kỳ 2:
TT Mã MH Tên MH Số TC Mã MH trước
1. MATH132501 Toán 2 3
2. PHYS131002 Vật lý 2 3
3. PHYS111202 Thí nghiệm vật lý 1 1
4. ENME130620 Cơ kỹ thuật 3
5. TOMT220225 Dung sai - Kỹ thuật đo 2
6. MEIF134529 Tin học trong kỹ thuật 3(2+1)
7. EHQT130237 Anh văn 2 3
8. Kiến thức giáo dục đại cương 1 (Tự chọn) 2
9. Kiến thức giáo dục đại cương 2( (Tự chọn) 2
10. PHED110613 Giáo dục thể chất 2 1 Không tính TC
11. LLCT120405 Chủ nghĩa xã hội khoa học 2
12. LLCT120314 Tư tưởng Hồ Chí Minh 2
Tổng 26
Học kỳ 3:
TT Mã MH Tên MH Số TC
1 MEMD230323 Nguyên lý - Chi tiết máy 3
2 MATH142601 Toán 3 3
3 AMME131529 Toán ứng dụng trong cơ khí 3
4 EEEN230129 Kỹ thuật điện – điện tử 3
199
5 SMME230720 Sức bền vật liệu 3
6 APEN231329 Lập trình ứng dụng trong kỹ thuật 3(2+1)
7 EHQT230337 Anh văn 3 3
8 PHED130715 Giáo dục thể chất 3 0(1)
9 LLCT220514 Lịch sử Đảng Cộng Sản Việt Nam 2
Tổng 23
Học kỳ 4:
TT Mã MH Tên MH Số TC
1. ENMA225959 Cảm biến và cơ cấu chấp hành 2
2. MPAU220729 Tự động hóa quá trình sản xuất 2
3. MATE230430 Kỹ thuật chế tạo 3
4. DITE226829 Kỹ thuật số 2
5. PNHY230529 Công nghệ thủy lực và khí nén 3
6. AUCO330329 Điều khiển tự động 3
7. MEPR220227 Thực tập cơ khí cơ bản 2
8. EHQT230437 Anh văn 4 3
Tổng 20
Học kỳ 5:
TT Mã MH Tên MH Số TC
1. PRMD310529 Đồ án thiết kế cơ khí 1
2. GELA220405 Pháp luật đại cương 2
3. POEL326729 Điện tử công suất 2
4. SERV334029 Hệ thống truyền động servo 3
5. PACT310429 Thực tập điều khiển tự động 1
6. MICO236929 Vi xử lý 3
7. ROBO331129 Kỹ thuật Robot 3
8. PEEE210229 Thực tập thiết kế mạch 1
9. EHQT330537 Anh văn 5 3
Tổng 19
Học kỳ 6:
TT Mã MH Tên MH Số TC
1 Kiến thức chuyên ngành 1 (Tự chọn) 3
2 MALE337029 Học máy 3
3 PMIP326929 Thực tập Vi xử lý 2
4 ARIN337629 Trí tuệ nhân tạo 3(2+1)
200
5 PMPA326629 Thực tập Tự động hóa 2
6 PSEA315929 Thực tập cảm biến và robot 1
7 Kiến thức chuyên ngành 2 (Tự chọn) 3
8 Kiến thức chuyên ngành 3 (Tự chọn) 3
9 PESD321429 Thực tập Servo 2
Tổng 22
Học kỳ 7:
TT Mã MH Tên MH Số TC
1 FAIN442029 Thực tập Tốt nghiệp (CĐT) 4
5 PRME315129 Đồ án Cơ điện tử 1
6 SEMI325929 Chuyên đề doanh nghiệp (CĐT) 2
Tổng 7
Học kỳ 8:
TT Mã MH Tên MH Số TC
1 UGRA475529 Đồ án tốt nghiệp 7
Tổng 7
- Phần tự chọn môn học khối Khoa học xã hội – nhân văn: 4 TC
Sinh viên chọn học (SV chọn 02 trong số các môn học sau)
Số tín Ghi
STT Mã học phần Tên học phần
chỉ chú
1 GEEC220105 Kinh tế học đại cương 2
2 INMA220305 Nhập môn quản trị học 2
3 INLO220405 Nhập môn logic học 2
4 INSO321005 Nhập môn xã hội học 2
5 IQMA220205 Nhập môn quản trị chất lượng 2
6 BPLA121808 Kế hoạch khởi nghiệp 2
7 SYTH220491 Tư duy hệ thống 2
8 PLSK120290 Kỹ năng xây dựng kế hoạch 2
9 WOPS120390 Kỹ năng làm việc trong môi trường kỹ thuật 2
10 REME320690 Phương pháp nghiên cứu khoa học 2
Tổng 24
201
chỉ
1 SCDA331629 Mạng truyền thông công nghiệp 3(2+1)
2 MAVI332529 Thị giác máy 3(2+1)
3 DIPR337529 Xử lý tín hiệu số 3(2+1)
4 EMSY337329 Hệ thống nhúng 3(2+1)
5 IOTM337629 IoT trong lĩnh vực Cơ điện tử 3(2+1)
6 PCTR331929 Điều khiển quá trình 3(2+1)
7 WEPR330479 Lập trình Web 3(2+1)
8 BDES333877 Nhập môn dữ liệu lớn (Big Data Essentials) 3(2+1)
9 CAED331024 Ứng dụng CAE trong cơ khí 3(2+1)
10 CCCT331725 Công nghệ CAD/CAM-CNC 3(2+1)
MÔ TẢ VẮN TẮT MÔN HỌC
Lưu ý: Trong phần Mô tả vắn tắt môn học, mục Cấu trúc học phần: 5(5/0/10) có nghĩa: 5 Tín chỉ,
trong đó có [5 tín chỉ Lý thuyết / 0 tín chỉ Thực hành / 10 tín chỉ Tự học, tự nghiên cứu]
202
Chương trình tự chọn (sinh viên được học một trong các môn thể thao tự chọn sau: Cầu lông, bóng
chuyền, bóng đá).
05. Vẽ kỹ thuật 1
Cấu trúc học phần:3(3:0:6)
Mô tả học phần:
Học phần cung cấp cho sinh viên những quy tắc cơ bản để xây dựng bản vẽ kỹ thuật bao gồm: Các tiêu
chuẩn hình thành bản vẽ kỹ thuật, các kỹ thuật cơ bản của hình học hoạ hình, các nguyên tắc biểu diễn
không gian hình học, các phép biến đổi, sự hình thành giao tiếp của các mặt, ..., các yếu tố cơ bản của
bản vẽ kỹ thuật: Điểm, đường, hình chiếu, hình cắt, các loại bản vẽ chi tiết, vẽ lắp và bản vẽ sơ đồ động
trên cơ sở tiêu chuẩn TCVN và ISO.
06. Cơ kỹ thuật
Cấu trúc học phần:3(3:0:6)
Mô tả học phần:
Học phần cung cấp những kiến thức nền tảng để tiếp thu những học phần cơ sở và chuyên ngành khác
của lĩnh vực cơ khí, nội dung học phần bao gồm các học phần:
Tĩnh học: Các tiên đề tĩnh học, lực, liên kết, phản lực liên kết, phương pháp khảo sát các hệ: phẳng,
không gian, ngẫu lực và momen, lực ma sát.
Động học: các đặc trưng chuyển động của điểm và vật thể, chuyển động tịnh tiến và chuyển động quay,
chuyển động song phẳng và hợp các chuyển động.
Động lực học: các định luật, định lý cơ bản của động lực học, nguyên lý D ,Alambert, phương trình
Lagrange loại II, nguyên lý di chuyển khả dĩ và hiện tượng va chạm trong thực tế kỹ thuật.
203
Học phầncung cấp kiến thức về: Tính toán sức chịu tải của các chi tiết máy và kết cấu kỹ thuật: các điều
kiện và khả năng chịu lực và biến dạng trong miền đàn hồi của các chi tiết máy và kết cấu kỹ thuật, bao
gồm: các khái niệm cơ bản về nội lực và ngoại lực, ứng suất và chuyển vị, các thuyết bền, các trạng thái
chịu lực phẳng và không gian: tính toán về ổn định và tải trọng động. Một số bài toán siêu tĩnh thường
gặp trong thực tế kỹ thuật.
08. Nguyên lý - Chi tiết máy
Cấu trúc học phần:3(3:0:6)
Mô tả học phần:
Học phầnnghiên cứu cấu trúc, nguyên lý làm việc và phương pháp tính toán thiết kế động học và động
lực học của cơ cấu truyền động và biến đổi chuyển động, các mối ghép và các chi tiết máy thường
dùng trong cơ khí. Sau khi học, sinh viên có khả năng độc lập giải quyết những vấn đề tính toán và
thiết kế các chi tiết máy, làm cơ sở để vận dụng trong quá trình tính toán thiết kế và chi tiết máy trong
thực tế kỹ thuật sau.
09. Đồ án Thiết kế cơ khí
Cấu trúc học phần:1(1:0:2)
Mô tả học phần:
Học phầnnày củng cố các kiến thức đã học trong các học phần Hình họa- vẽ kỹ thuật, Nguyên lý – chi
tiết máy, Cơ kỹ thuật, Sức bền vật liệu và vận dụng các kiến thức đã học của những môn học trên tính
toán thiết kế một số cơ cấu/ hệ thống truyền động thường gặp trong hệ thống cơ điện tử như: hộp số, cơ
cấu tay gắp, cơ cấu đa hướng (joystick),… Đồng thời, sinh viên được hướng dẫn cách tính toán thiết kế
động học và động lực học của các cơ cấu truyền động thực tế trong hệ thống cơ – điện tử.
15. Kỹ thuật số
Cấu trúc học phần:2(2:0:4)
Mô tả học phần:
Môn học này cung cấp cho sinh viên các kiến thức cơ bản về kỹ thuật số, hệ thống số đếm, nguyên tắc
hoạt động và cấu tạo của hệ thống số, giúp cho sinh viên có kiến thức để phân tích, thiết kế các vi mạch
số. Nội dung chương trình sẽ gồm các phần: hệ thống số đếm, đại số Boole, mạch logic liên hợp, mạch
tuần tự, bộ nhớ, mạch số học...
205
Cấu trúc học phần:3(3:0:6)
Mô tả học phần:
Học phần này trang bị cho người học những kiến thức cơ bản về nguyên lý làm việc của hệ thống điều
khiển khí nén, điện khí nén, thủy lực, điện thủy lực. Ưu nhược điểm của hệ thống điều khiển bằng khí
nén, thủy lực so với điện. Giới thiệu các phần tử trong hệ thống. Nguyên tắc cơ bản để thiết kế mạch
điều khiển khí nén, thuỷ lực. Biện pháp phát hiện lỗi của phần tử và hệ thống, sửa chữa và bảo dưỡng hệ
thống.
19. Vi xử lý
Cấu trúc học phần:3(3:0:6)
Mô tả học phần:
Học phần trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về vi điều khiển. Giúp cho sinh viên có các
kiến thức về cấu trúc cơ bản của một vi điều khiển, vi xử lý, cách giao tiếp vi điều với ngoại vi. Cung
cấp cho sinh viên kỹ năng thiết kế một board mạch điện tử có sử dụng vi điều khiển và phương pháp lập
trình để điều khiển những hệ thống cơ – điện.
207
thống cảm biến thông minh cho máy (máy nhìn cho máy) sử dụng trong các dây chuyền sản suất và đời
sống.
208
Cấu trúc học phần:3(2:1:6)
Mô tả học phần:
Học phần này trang bị cho sinh viên ngành Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử những kiến thức cơ bản về
các hệ thống nhúng, thiết kế phần cứng hoặc phát triển phần cứng và phát triển phần mềm (trên các hệ
điều hành Linux hoặc Android) cho các hệ thống nhúng. Ngoài ra, sinh viên cũng được tiếp cận các ứng
dụng và thực nghiệm các kiến thức đã được học từ lý thuyết từ đó áp dụng vào thực tiễn.
210
Học phần trang bị cho người học những kiến thức cơ bản về khí cụ điện, linh kiện điện tử cơ bản. Kỹ
năng sử dụng và chọn lựa khí cụ điện cơ bản. Kỹ năng thiết kế mạch điện tử. Kỹ năng lắp và đo đạc các
thông số mạch điện tử cơ bản.
211
Học phần này trang bị cho sinh viên ngành Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử những kỹ năng về điều khiển
các hệ thống Servo trong công nghiệp. Ứng dụng lý thuyết điều khiển, thiết bị trong các hệ thống Servo
(bao gồm: Cảm biến, cơ cấu chấp hành, thiết bị điều khiển) và các phần mềm chuyên dụng để điều
khiển các hệ thống Servo.
212
CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT NHIỆT
Trưởng ngành
213
KẾ HOẠCH HỌC TẬP
Học kỳ 1:
TT Mã MH Tên MH Số TC Mã MH trước
1 EHQT130137 Anh văn 1 3
2 INTE130132 Nhập môn Công nghệ Kỹ thuật (2+1) 3
3 MATH132401 Toán 1 3
4 GCHE130603 Hóa đại cương 3
5 LLCT120205 Kinh tế chính trị Mác - Lênin 2
6 LLCT130105 Triết học Mác - Lênin 3
7 PHED110613 Giáo dục thể chất 2 0(1)
8 GELA220405 Pháp luật đại cương 2
Tổng 19
Học kỳ 2:
TT Mã MH Tên MH Số TC Mã MH trước
1 EHQT130237 Anh văn 2 3
2 IPRM131585 Lập trình Matlab 3
3 MATH132501 Toán 2 3
4 PHYS130902 Vật lý 1 3
5 PHYS111202 Thí nghiệm vật lý 1 1
6 LLCT120405 Chủ nghĩa xã hội khoa học 2
7 LLCT220514 Lịch sử Đảng CSVN 2
8 Tự chọn Đại cương 1 2
9 Tự chọn Toán học và KHTN 1 3
Tổng 22
Học kỳ 3:
TT Mã MH Tên MH Số TC
1 EHQT230337 Anh văn 3 3
2 MATH132601 Toán 3 3
3 Tự chọn Đại cương 2 2
4 Tự chọn Toán học và KHTN 2 3
5 ENDR130123 Vẽ kỹ thuật 1 3
6 THME230721 Cơ lý thuyết 3
7 THER230232 Nhiệt động lực học kỹ thuật 3
8 LLCT120314 Tư tưởng Hồ Chí Minh 2
214
Tổng 22
Học kỳ 4:
TT Mã MH Tên MH Số TC
1 FLUI220132 Cơ học lưu chất ứng dụng 2
2 MATH132901 Xác suất thống kê ứng dụng 3
3 EEEN234062 Kỹ thuật điện – điện tử 3
4 EHQT230437 Anh văn 4 3
5 STMA230521 Sức bền vật liệu 3
6 AMTE223532 Toán ứng dụng – Nhiệt 2
7 HEAT230332 Truyền nhiệt 3
8 Tự chọn cơ sở ngành 1 2
Tổng 21
Học kỳ 5:
TT Mã MH Tên MH Số TC
1 EHQT230437 Anh văn 5 3
2 Tự chọn cơ sở ngành 2 2
MEMD23032 Nguyên lý - chi tiết máy 3
3
3
4 REEN230532 Kỹ thuật lạnh 3
5 BOIT330632 Lò hơi 3
6 PFCO330232 Bơm, Quạt và Máy nén 3
7 DRYT331132 Kỹ thuật Sấy và Chưng Cất 3
8 Tự chọn liên ngành 1 2
Tổng 22
Học kỳ 6:
TT Mã MH Tên MH Số TC
1 Tự chọn liên ngành 2 2
2 Tự chọn liên ngành 3 2
3 COMP330732 Máy nén và thiết bị lạnh 3
4 ACSY340932 Điều hòa không khí 4
5 THPP331032 Nhà máy nhiệt điện 3
6 Tự chọn chuyên ngành 1 2
7 RETP322132 Thực tập điện lạnh 1 2
8 RETP332232 Thực tập điện lạnh 2 3
215
9 RETP332332 Thực tập điện lạnh 3 3
Tổng 24
Học kỳ 7:
TT Mã MH Tên MH Số TC
1 BOIP322732 Thực tập Lò hơi 2
2 RETP322432 Thực tập điện lạnh 4 2
3 DRYP322932 Thực tập Sấy 2
4 Tự chọn chuyên ngành 2 1
5 ENSE320932 Chuyên đề Doanh Nghiệp (CNKT Nhiệt) 2
6 UNPR443032 Thực tập tốt nghiệp 4
Tổng 13
Học kỳ 8:
TT Mã MH Tên MH Số TC
1 UNTH472832 Khóa luận tốt nghiệp 7
Tổng 7
PHẦN TỰ CHỌN
Tổng số tín chỉ tự chọn: 10 TC
Toán học và KHTN (chọn 2 trong 4 môn) 6 Ghi chú
1 MATH133101 Toán cao cấp dành cho kỹ sư 1 3
2 MATH133201 Toán cao cấp dành cho kỹ sư 2 3
3 MATH133501 Đại số tuyến tính 3
4 PHYS131002 Vật lý 2 3
Khoa học xã hội nhân văn (chọn 2 trong 12 môn) 4 Ghi chú
1 GEFC220105 Kinh tế học đại cương 2
2 IQMA220205 Nhập môn quản trị chất lượng 2
3 INMA220305 Nhập môn quản trị học 2
4 INLO220405 Nhập môn logic học 2
5 IVNC320905 Cơ sở văn hóa Việt Nam 2
6 INSO321005 Nhập môn xã hội học 2
7 ENPS220591 Tâm lý học kỹ sư 2 Chọn 2 môn
8 SYTH220491 Tư duy hệ thống 2
9 LESK120190 Kỹ năng học tập đại học 2
10 PLSK120290 Kỹ năng xây dựng kế hoạch 2
Kỹ năng làm việc trong môi
11 WOPS120390 2
trường kỹ thuật
12 REME320690 Phương pháp nghiên cứu khoa học 2
13 BPLA121808 Kế hoạch khởi nghiệp 2
Tổng 10
216
Khối kiến thức tự chọn ngành và chuyên ngành 13
I. Cơ sở ngành và ngành 4
1 THMA221332 Vật liệu nhiệt lạnh 2
2 METE320126 Công nghệ kim loại 2
3 OPTI423129 Tối ưu hóa 2
4 THME221432 Đo lường nhiệt 2 Chọn 2 môn
5 PICE220130 Nguyên lý động cơ đốt trong 2
6 PHEQ220332 Máy thủy lực và khí nén 2
7 AMIC320133 Vi điều khiển ứng dụng 2
II. Chuyên Ngành 3
1 HEEX321532 Thiết bị trao đổi nhiệt 2
2 PTPA321632 Nguyên lý tự động hóa quá trình nhiệt 2
3 ENEC320832 Kinh tế năng lượng 2 Chọn 1 môn 2
4 STRT321732 Chuyên đề lạnh 2 TC và 1 môn 1
5 STTT321832 Chuyên đề nhiệt 2 TC
6 STRE321932 Chuyên đề năng lượng tái tạo 2
7 REPR310132 Đồ án lạnh 1
8 THPR310232 Đồ án nhiệt 1
III. Liên Ngành Chọn 3
(Sinh viên nên tham khảo ý kiến của trưởng ngành để có sự chọn 6 môn
lựa phù hợp, chú ý không trùng với môn chuyên ngành đã học)
1 PLCT220146 PLC(khoa điện) 2
2 HEEX321532 Thiết bị trao đổi nhiệt 2
3 PTPA321632 Nguyên lý tự động hóa quá trình nhiệt 2
4 ENEC320832 Kinh tế năng lượng 2
5 STRT321732 Chuyên đề lạnh 2
6 STTT321832 Chuyên đề nhiệt 2
7 STRE321932 Chuyên đề năng lượng tái tạo 2
8 IMAS320525 Bảo trì và bảo dưỡng công nghiệp 2
9 AUMP323525 Tự động hoá quá trình sản xuất 2
10 ERMA326032 Năng lượng và quản lý năng lượng 2
Danh mục các môn học MOOCs (Massive Open Online Courses)
Nhằm tạo điều kiện tăng cường khả năng tiếp cận với các chương trình đào tạo tiên tiến, SV có thể tự
chọn các khóa học online đề xuất trong bảng sau để xét tương đương với các môn học có trong chương
trình đào tạo:
Môn học được xét tương đương
TT Mã môn học Tên môn học TC
(link đăng ký)
ASU, 2 credits, 16 weeks,
3
1 INTE130132 Nhập môn ngành công nghệ kỹ thuật https://gfa.asu.edu/courses/online-
(2+1)
engineering-course
2 THER230232 Nhiệt động học kỹ thuật 3 University of Michigan, 8 weeks,
https://www.mooc-list.com/course/
introduction-thermodynamics-
217
transferring-energy-here-there-coursera
https://www.mooc-list.com/course/fluid-
3 FLUI220132 Cơ học lưu chất ứng dụng 2
mechanics-saylororg
https://www.mooc-list.com/course/wind-
4 STRE321932 Chuyên đề năng lượng tái tạo 2 waves-and-tides-alternative-energy-
systems-coursera
ASU, 4 credits, 8 weeks,
5 ERMA626032 Năng lượng và quản lý năng lượng 2 https://gfa.asu.edu/courses/introductio
n-solar-systems-astronomy
Lưu ý: Trong phần Mô tả vắn tắt môn học, mục Cấu trúc học phần: 5(5/0/10) có nghĩa: 5 Tín chỉ, trong
đó có [5 tín chỉ Lý thuyết / 0 tín chỉ Thực hành / 10 tín chỉ Tự học, tự nghiên cứu]
218
Học phần này cung cấp cho sinh viên các phương trình toán học trong lĩnh vực nhiệt – lưu chất, phương
pháp rời rạc các phương trình vi phân - tích phân, các kiến thức cơ bản về phương pháp số, các lời giải
trong các phương pháp số. Bên cạnh đó, sinh viên còn được giới thiệu các phần mềm ứng dụng để
giải/mô phỏng số các bài toán về nhiệt – lưu chất ở mức độ đơn giản.
02. Cơ lý thuyết
Tĩnh học: Các tiên đề tĩnh học, lực, liên kết, phản lực liên kết, phương pháp khảo sát các hệ: phẳng,
không gian, ngẫu lực và momen, lực ma sát.
Động học: các đặc trưng chuyển động của điểm và vật thể, chuyển động tịnh tiến và chuyển động quay,
chuyển động song phẳng và hợp các chuyển động.
Động lực học: các định luật, định lý cơ bản của động lực học, nguyên lý d,Alambert, phương trình
Lagrange loại II, nguyên lý di chuyển khả dĩ và hiện tượng va chạm trong thực tế kỹ thuật.
219
Học phần cung cấp kiến thức về: Tính toán sức chịu tải của các chi tiết máy và kết cấu kỹ thuật: các điều
kiện và khả năng chịu lực và biến dạng trong miền đàn hồi của các chi tiết máy và kết cấu kỹ thuật, bao
gồm: các khái niệm cơ bản về nội lực và ngoại lực, ứng suất và chuyển vị, các thuyết bền, các trạng thái
chịu lực phẳng và không gian: tính toán về ổn định và tải trọng động. Một số bài toán siêu tĩnh thường
gặp trong thực tế kỹ thuật.
220
cơ bản; cung cấp khái quát về đo lường các đại lượng điện. Trên cơ sở đó có thể hiểu được các máy
điện, khí cụ điện thường gặp trong sản xuất và đời sống.
Ngoài ra, học phần này còn trang bị cho người học những kỹ năng về sử dụng các dụng cụ đo trên.
02. Lò hơi
225
của các hệ thống và thiết bị tự động trong điều khiển hệ thống nhiệt – lạnh như nồi hơi, tuabin, hệ thống
lạnh. Đây là học phần chuyên ngành, sinh viên học xong có khả năng đọc hiểu nguyên lý cũng như thiết
kế một số hệ thống điều khiển tự động hệ thống nhiệt lạnh cơ bản.
04. PLC
226
Môn chuyên đề nhiệt cung cấp cho sinh viên những chuyên đề về thiết kế, chế tạo, vận hành và bảo
dưỡng các thiết bị nhiệt như các bộ trao đổi nhiệt dạng tấm, thiết bị sử dụng năng lượng nhiệt mặt trời.
Đây là học phần chuyên ngành, sinh viên học xong có khả năng sử dụng hiệu quả những thiết bị nhiệt này.
08. Đồ án lạnh
09. Đồ án nhiệt
227
Tóm tắt nội dung học phần:
Học phần này trang bị cho người học những kiến thức cơ bản về quản trị, bao gồm những chức năng cơ
bản của hoạt động quản trị, sự tác động của các yếu tố môi trường tổng quát nhất đối với hoạt động
kinh doanh của một doanh nghiệp, những hướng dẫn cơ bản nhất về quản trị chi phí kinh doanh, tuyển
dụng và quản trị nguồn nhân lực, quản trị chiến lược, và quản trị rủi ro nhằm giúp nhà quản trị nhận
diện và đưa ra những giải pháp để đối phó kịp thời.
228
cấp nén), máy nén trục vít; Phần thiết bị phụ: Bình trung gian, bình chứa cao áp, bình tách dầu, thiết bị
ngưng tụ, thiết bị bay hơi, một số loại van; Kỹ năng về tháo lắp và sửa chữa máy nén và thiết bị lạnh.
229
Cấu trúc học phần: 2(0/2/4)
Môn học trước:Nhiệt động lực học kỹ thuật, Truyền nhiệt, Lò hơi
Tóm tắt nội dung học phần:
Học phần này trang bị cho người học những kiến thức thực tế và kỹ năng về vận hành, kiểm tra, chẩn
đoán và sửa chữa các hư hỏng thường gặp cho Lò hơi.
230
CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT IN
Trưởng ngành
Trần Thanh Hà
231
KẾ HOẠCH HỌC TẬP
Học kỳ 1:
Mã MH trước,
TT Mã MH Tên MH Số TC
MH tiên quyết
1 MATH13240 Toán 1 3
1
2 GCHE130603 Hóa đại cương 3
3 LLCT120205 Kinh tế chính trị Mác – Lênin 2
4 LLCT130105 Triết học Mác – Lênin 3
5 INPR130155 Nhập môn ngành Công nghệ Kỹ thuật In 3(2+1)
6 GEPR230255 Đại cương về sản xuất in 3(2+1)
7 ENDR130123 Vẽ kỹ thuật 1 3
8 CONE230156 Máy tính & Mạng máy tính 3
9 EHQT130137 Anh văn 1 3
10 GELA220405 Pháp luật đại cương 2
11 PHED110513 Giáo dục thể chất 1 0(1)
Tổng 28
Học kỳ 2:
Mã MH trước,
TT Mã MH Tên MH Số TC
MH tiên quyết
1 MATH132501 Toán 2 3 MATH132401
2 PHYS130902 Vật lý 1 3 MATH132401
3 PHYS111202 Thí nghiệm vật lý 1 1 MATH132401
4 PRMA230257 Vật liệu in 3(2+1) GEPR230255
5 LAPM210357 Thực hành - Thí nghiệm vật liệu in 1 GEPR230255
6 CTRE230256 LT màu và phục chế trong ngành in 3 GEPR230255
7 PRIP310956 TT Xử lý ảnh 1 GEPR230255
8 PRCG311056 TT Đồ hoạ 1 GEPR230255
9 EHQT130237 Anh văn 2 3 EHQT130137
10 LLCT120205;
LLCT120405 Chủ nghĩa xã hội khoa học 2
LLCT130105
11 LLCT120205;
LLCT220514 Lịch sử Đảng CSVN 2
LLCT130105
12 PHED110613 Giáo dục thể chất 2 0(1)
Tổng 23
232
Học kỳ 3:
Mã MH trước,
TT Mã MH Tên MH Số TC
MH tiên quyết
1 PHCH130157 Hóa lý in 3 GCHE130603
2 PHYS131002 Vật lý 2 3 PHYS130902
3 GRDE330456 Nghệ thuật trình bày ấn phẩm 3 PRIP310956
4 Tự chọn KHXHNV 1 2
5 PLMA330756 Công nghệ Chế tạo khuôn in 3(2+1) GEPR230255
6 PRLT311156 TT Dàn trang 1 GEPR230255
7 PRDI311356 TT Bình trang điện tử 1 GEPR230255
8 PDPF310857 TT TK cấu trúc bao bì và định hình hộp 1 GEPR230255
9 EHQT230337 Anh văn 3 3 EHQT130237
LLCT120205;
LLCT130105
10 LLCT120314 Tư tưởng Hồ Chí Minh 2
LLCT120405
LLCT220514
11 PHED130715 Giáo dục thể chất 3 0(1)
Tổng 22
Học kỳ 4:
Mã MH trước,
TT Mã MH Tên MH Số TC
MH tiên quyết
1 OCHE226903 Hóa hữu cơ 2 GCHE130603
2 DIIM330656 Công nghệ xử lý ảnh kỹ thuật số 3(2+1) GEPR230255
3 ENGR330356 Anh văn chuyên ngành in 3 GEPR230255
4 PRTE330555 Công nghệ in 3 GEPR230255
5 POPR330457 Công nghệ gia công sau in 3 GEPR230255
6 PRGD310556 Đồ án Nghệ thuật trình bày ấn phẩm 1 GRDE330456
7 PRPA311256 TT Kiểm tra và xử lý file 1 GEPR230255
8 PRPM311456 TT Chế tạo khuôn In 1 GEPR230255
9 EHQT130437 Anh văn 4 3 EHQT130337
Tổng 20
233
Học kỳ 5:
Mã MH trước,
TT Mã MH Tên MH Số TC
MH tiên quyết
1 Tự chọn chuyên ngành (Lý thuyết) 1 3
2 Tự chọn chuyên ngành (Lý thuyết) 2 3
3 PRPR310856 ĐA chế bản 1 DIIM330656
4 PRJP310655 ĐA Công nghệ in 1 PRTE330555
5 PRPO310457 ĐA Công nghệ gia công sau in 1 POPR330457
6 MEPR230455 Cơ điện tử trong ngành in 3 PRTE330555
7 Tự chọn KHXHNV 2 2
8 PROP321055 TT In 2 PRTE330555
9 PRPP320957 TT Thành phẩm 2 POPR330457
10 COOP422355 Chuyên đề doanh nghiệp (Công nghệ In) 2
11 EHQT130537 Anh văn 5 3 EHQT130437
Tổng 23
Học kỳ 6:
Mã MH trước,
TT Mã MH Tên MH Số TC
MH tiên quyết
1 PRQM330855 Quản lý chất lượng sản phẩm in 3 PRTE330555
2 SEMM330755 An toàn lao động và QL bảo trì thiết bị 3
3 PRMA330657 Kinh tế & Tổ chức sản xuất in 3(2+1) GEPR230255
4 Tự chọn hướng TTCN 1 3
5 Tự chọn hướng TTCN 2 3
6 MPRE130156 Ứng dụng Matlab trong Công nghệ in 3(2+1) GEPR230255
7 MATH132901 Xác suất - Thống kê ứng dụng 3 MATH132501
8 BLCE422355 Lãnh đạo và kinh doanh trong kỹ thuật 0 (2)
Tổng 21
Học kỳ 7:
Mã MH trước,
TT Mã MH Tên MH Số TC
MH tiên quyết
1. Thực tập tốt nghiệp (theo CN tự chọn) 4
2. PRPM310757 ĐA Kinh tế & Tổ chức sản xuất in 1 PRMA330657
3. PPQM310955 ĐA Quản lý chất lượng sản phẩm in 1 PRQM330855
Tổng 6
Học kỳ 8:
Mã MH trước,
TT Mã MH Tên MH Số TC
MH tiên quyết
1 THES471955 Đồ án tốt nghiệp 7
Tổng 7
234
PHẦN TỰ CHỌN
Kiến thức giáo dục đại cương
ST Mã MH trước,
Mã học phần Tên học phần Số tín chỉ
T MH tiên quyết
1 MPRE130156 Ứng dụng Matlab trong Công nghệ in 3(2+1) MATH132401
2 OCHE226903 Hóa hữu cơ 2 GCHE130603
3 PHCH130157 Hóa lý in 3 GCHE130603
Tổng 8
Khối kiến thức các học phần thuộc nhóm Khoa học xã hội – nhân văn: 4TC (SV chọn 2
trong các học phần sau):
Mã MH trước,
STT Mã học phần Tên học phần Số tín chỉ
MH tiên quyết
1 GEEC220105 Kinh tế học đại cương 2
2 IQMA220205 Nhập môn quản trị chất lượng 2
3 INMA220305 Nhập môn Quản trị học 2
4 INLO220405 Nhập môn Logic học 2
5 IVNC320905 Cơ sở văn hoá Việt Nam 2
6 INSO321005 Nhập môn Xã hội học 2
7 ENPS220591 Tâm lý học kỹ sư 2
8 SYTH220491 Tư duy hệ thống 2
9 LESK120190 Kỹ năng học tập đại học 2
10 PLSK120290 Kỹ năng xây dựng kế hoạch 2
11 WOPS120390 KN làm việc trong môi trường kỹ thuật 2
12 REME320690 Phương pháp nghiên cứu khoa học 2
Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp (Sinh viên chọn 6TC trong các học phần sau)
ST Mã MH trước,
Mã học phần Tên học phần Số tín chỉ
T MH tiên quyết
1 DPRF431556 Kiểm tra và xử lý dữ liệu 3 DIIM330656
2 COMA431756 Quản trị màu 3 CTRE230256
3 OFPR431255 Các công nghệ In đặc biệt 3 PRTE330555
4 PAPR431355 Công nghệ In bao bì 3 PRTE330555
5 CDPF431257 TK cấu trúc và thành phẩm bao bì 3 POPR330457
6 VAAD421057 CN TP sách và gia tăng giá trị tờ in 3 POPR330457
235
Kiến thức chuyên ngành (Sinh viên chọn 1trong 3 hướng thực tập – 10TC)
237
Tóm tắt nội dung học phần:
Môn học cung cấp cho SV những kỹ năng : xác định các tính chất cơ học (độ dày, định lượng, hướng sớ
giấy), xác định tính chất quang học (độ trắng, màu, hướng ngã màu) của giấy, các tính chất này là cơ sở
giúp sinh viên lựa chọn loại giấy in phù hợp với các quá trình in, thành phẩm; xác định được các đặc tính của
mực in như (độ nhớt, độ mịn của mực, thông số màu của mực); sử dụng thành thạo các thiết bị đo trong
phòng thí nghiệm, để đo lường và đánh giá các tính chất của vật liệu in làm cơ sở cho việc đánh giá chất
lượng sản phẩm in, canh chỉnh thông số thiết bị tương ứng với tính chất của vật liệu trong quá trình chế bản,
in, thành phẩm.
07. Lý thuyết màu và phục chế trong ngành in
Cấu trúc học phần: 3(3/0/6)
Tóm tắt nội dung học phần:
Học phần cung cấp cho sinh viên kiến thức cơ bản về màu sắc và ứng dụng của màu sắc trong công nghệ in ;
kiến thức về các phương pháp phục chế trong ngành in từ bài mẫu cho đến sản phẩm in, chú trọng đến phục
chế theo phương pháp kỹ thuật số.
08. Thực tập xử lý ảnh
Cấu trúc học phần: 1(0/1/2)
Tóm tắt nội dung học phần:
Học phần rèn luyện cho người học những kỹ năng cơ bản về kỹ thuật xử lý hình ảnh như: thực hiện được các
lệnh cơ bản trong phần mềm xử lý ảnh; chọn hình ảnh và vùng hình ảnh để xử lý; cắt ghép hình ảnh; chỉnh
sửa hình ảnh, chỉnh sửa màu sắc hình ảnh, thay đổi hệ màu của hình ảnh cho phù hợp với công nghệ in; xác
lập kích thước; độ phân giải hình ảnh phù hợp cho từng công nghệ in; kiểm tra tổng quát chất lượng tài liệu
trước khi in; in tài liệu.
09. Thực tập đồ họa
Cấu trúc học phần: 1(0/1/2)
Tóm tắt nội dung học phần:
Học phần rèn luyện cho người học những kỹ năng cơ bản về kỹ thuật đồ họa: thực hiện được các lệnh cơ bản
trong phần mềm đồ họa; vẽ được các hình cơ bản; xử lý chữ trong phần mềm đồ họa; chọn được các đối
tượng để thực hiện các thao tác xử lý; kết hợp các hình cơ bản thành các hình phức tạp; nhập hình ảnh và thu
phóng hình ảnh; kỹ năng cơ bản khi pha màu và tô màu trong các phần mềm đồ họa; kiểm tra tổng quát chất
lượng tài liệu trước khi in; in tài liệu.
10. Hóa lý In
Cấu trúc học phần: 3(3/0/6)
Học phần trước: Hóa đạ cương, Hóa hữu cơ, Vật lý đại cương
Tóm tắt nội dung học phần:
Học phần Hóa lý In trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về: Hệ keo và vai trò của hệ keo trong kỹ
thuật nói chung và trong ngành in nói riêng (Khái niệm cơ bản về hệ keo: hệ phân tán, bề mặt dị thể, bề mặt
riêng và độ phân tán; Các tính chất của dung dịch keo: tính chất quang, tính động học, tính chất bề mặt và
tính chất điện của hệ keo; Các phương pháp điều chế keo và làm bền hệ keo; Các hệ bán keo và phân tán
thô). Hóa lý màu sắc: các khái niệm cơ bản về ánh sáng, các đại lượng đo ánh sáng và đo bức xạ, các nguyên
238
nhân gây ra màu sắc, sự tương tác giữa ánh sáng với vật chất và các đặc tính của các chất tạo màu dye và
pigment. Đại cương về polymer và vai trò của polymer với ngành in, bao bì (Khái niệm về polymer, các loại
nhựa nhiệt dẻo, nhựa nhiệt rắn, các chất đàn hồi, một số loại nhựa nhiệt dẻo). Các tính chất của polymer
(tính chất cơ học – liên quan đế ứng suất, độ biến dạng của polymer; tính chất về nhiệt – liên quan đến sự kết
tinh, nóng chảy và chuyển hóa thủy tinh của polymer, Các phương pháp tổng hợp và gia công polymer ứng
dụng trong sản xuất mực in, vecni, keo dán và bao bì mềm).
11. Nghệ thuật trình bày ấn phẩm
Cấu trúc học phần: 3(3/0/6)
Tóm tắt nội dung học phần:
Học phần cung cấp những kiến thức căn bản về nghệ thuật trình bày ấn phẩm: màu mỹ thuật, pha màu mỹ
thuật, cảm nhận cường độ màu, sắc độ của màu, nghệ thuật chữ, bố cục, nguyên tắc thị giác. Cách thức xây
dựng những mô-tip trang trí dựa trên các đối tượng thật. Phương pháp trình bày ấn phẩm bằng cách vẽ tay,
phác hình bằng nét và các phần mềm máy tính nhằm làm tăng tính thẩm mỹ và giá trị của ấn phẩm.
12. Công nghệ chế tạo khuôn in
Cấu trúc học phần: 3(2/1/6)
Tóm tắt nội dung học phần:
Học phần cung cấp những kiến thức căn bản về công nghệ chế tạo khuôn in của các phương pháp in khác
nhau (offset, typô, ống đồng, flexo, in lưới). Các kiến thức cung cấp bao gồm (cho cả công nghệ Analog và
Digital): cấu trúc vật liệu làm khuôn; quy trình công nghệ làm khuôn in; các thiết bị chính dùng trong quá
trình làm khuôn in; phương pháp kiểm tra chất lượng khuôn in… Ngoài ra, học phần còn cung cấp phần kiến
thức mang tính chuyên sâu giúp sinh viên biết cách làm khuôn in đúng và phù hợp điều kiện in (cách in, vật
liệu in) và cách làm thành phẩm.
13. Thực tập dàn trang
Cấu trúc học phần: 1(0/1/2)
Tóm tắt nội dung học phần:
Học phần rèn luyện cho người học những kỹ năng cơ bản về kỹ thuật dàn trang sách, báo, tạp chí: kỹ năng
nhập dữ liệu, kỹ năng làm việc với chữ, đoạn văn bản, khoảng cách dòng, khoảng cách giữa các từ, các ký
tự…; kỹ năng nhập hình ảnh, thu phóng hình ảnh. Kỹ năng cơ bản khi pha màu và tô màu trong các phần
mềm dàn trang; kỹ năng cơ bản khi làm việc với tài liệu có nhiều trang: trang chủ, đánh số trang tự động;
kiểm tra tổng quát chất lượng tài liệu trước khi in, in tài liệu.
14. Thực tập bình trang điện tử
Cấu trúc học phần: 1(0/1/2)
Tóm tắt nội dung học phần:
Học phần nhằm rèn luyện các kỹ năng cơ bản về bình trang điện tử phục vụ cho in ấn như: tạo các loại
Template (Plate template, Scheme template, Job template…); qui trình bình sách, báo, tạp chí; qui trình bình
bao bì, nhãn hàng; thiết lập các giá trị bù trừ trong bình trang: bù trừ xén, vào bìa, gấp…
15. Thực tập thiết kế cấu trúc bao bì và định hình hộp
Cấu trúc học phần: 1(0/1/2)
239
Tóm tắt nội dung học phần:
Học phần giúp người học hình thành các kỹ năng cơ bản về thiết kế cấu trúc cho hộp gấp và thành phẩm
định hình hộp.
Về mảng thiết kế cấu trúc cho hộp gấp học phần giúp người học: xác định các yêu cầu về câu trúc hộp cho 1
sản phẩm; xác lập các thông số chính về cấu trúc hộp ( kiểu dáng; kích thước; và vật liệu) phù hợp với yêu
cầu của sản phẩm ; thiết lập công thức cho sơ đồ bế hộp cho 1 số hộp cơ bản ; dựng các sơ đồ bế hộp từ các
thư viện mẫu hoặc tự thiết lập sơ đồ bế hộp sử dụng phần mềm chuyên dụng; thiết lập và quản lý các bộ thư
viện mẫu cá nhân; thiết lập sơ đồ tờ in hộp; xuất dữ liệu về sơ đồ bế hộp.
Mảng khác học phần cung cấp cho người học những kỹ năng: thực hiện các công việc định hình các sản
phẩm hộp (cắt; cấn bế hộp; gấp dán hộp; gia công cửa sổ, quai xách…) bao gồm các công việc thủ công
cũng như vận hành, canh chỉnh thiết bị.
16. Công nghệ xử lý ảnh kỹ thuật số
Cấu trúc học phần: 3(2/1/6)
Tóm tắt nội dung học phần:
Học phần cung cấp kiến thức về các thiết bị đọc và ghi dữ liệu kỹ thuật số: cấu tạo và nguyên lý hoạt động
của máy quét, máy chụp ảnh kỹ thuật số, máy ghi phim, ghi bản; cách thức thiết lập thông số cho máy quét,
máy ảnh kỹ thuật số, nhận dạng ký tự… ; thiết lập thông số cho quá trình xử lý dữ liệu: định dạng dữ liệu, xử
lý dữ liệu, quá trình tách màu, trame hoá…; kiến thức về Postscript, lỗi Postscript. Kiến thức về RIP, PDF và
quản trị màu; các kiến thức cơ bản về phòng tránh lỗi trong chế bản.
17. Anh văn chuyên ngành In
Cấu trúc học phần: 3(3/0/6)
Tóm tắt nội dung học phần:
Học phần nhằm củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng anh văn chuyên ngành bằng cách thông qua các bài
đọc chọn lọc có nội dung liên quan đến các công đoạn sản xuất in, sinh viên được hướng dẫn cách thức xử lý
một đoạn văn như: đọc lướt để nắm ý chung của đoạn văn. Phân tích cấu trúc các câu để hiểu rõ, hoàn toàn
chính xác nội dung các câu chủ đề. Đoán ý nghĩa các từ không biết nhờ cấu tạo từ và ngữ cảnh. Tra từ điển
các từ chính yếu trong câu. Tóm tắt ý chính đoạn văn. Hiểu chính xác ý nghĩa và phát âm chuẩn một số từ
chuyên môn thường gặp trong ngành in.
18. Công nghệ in
Cấu trúc học phần: 3(3/0/6)
Tóm tắt nội dung học phần:
Học phần này giúp sinh viên khái quát hóa các vấn đề : phân loại các kỹ thuật in theo quan điểm hiện đại;
khái quát đặc điểm, nguyên lý và ứng dụng của một số các kỹ thuật in truyền thống và các kỹ thuật in không
dùng bản in; cấu tạo và nguyên lý hoạt động của các thiết bị của kỹ thuật in truyền thống và hiện đại; trang
bị kiến thức về qui trình in, chuẩn bị vật tư cho quá trình sản xuất…; cấu hình tiêu chuẩn của hệ thống in
truyền thống, in kỹ thuật số và sự kết hợp của chúng; đặc tính và ứng dụng của công nghệ in trong sản xuất
thực tế; các kỹ thuật in chuyên dụng, những sản phẩm in đặc biệt.
19. Công nghệ gia công sau in
240
Cấu trúc học phần: 3(3/0/6)
Tóm tắt nội dung học phần:
Học phần trang bị cho SV kiến thức về quá trình gia công sau in bao gồm các công đoạn gia tăng giá trị tờ
in lẫn các công đoạn định hình sản phẩm in, cụ thể các kiến thức về: các dạng sản phẩm in; quy trình gia
công sau in cho các dạng sản phẩm in (báo, tạp chí, sách bìa mềm, bìa cứng, bao bì các loại, nhãn hàng, văn
hóa phẩm); công nghệ, thiết bị, các vật tư sử dụng và các tiêu chí, tiêu chuẩn đánh giá chất lượng các công
đoạn trong quá trình gia công sau in (cắt, gấp, bắt cuốn, đóng kim, khâu chỉ, vào bìa keo, đóng sách bìa
cứng, tráng phủ, dán ghép màng, ép nhũ, cấn bế hộp, dán ghép hộp, định hình túi bao bì mềm ); các mối liên
hệ giữa khâu thành phẩm với khâu chế bản, in và ứng dụng trong việc chuẩn bị và khâu sau in
20. Đồ án nghệ thuật trình bày ấn phẩm
Cấu trúc học phần: 1(0/1/2)
Học phần trước: Nghệ thuật trình bày ấn phẩm
Tóm tắt nội dung học phần:
Người học ứng dụng các kiến thức đã học ở các học phần trước như: phối màu, bố cục, trang trí, cách điệu,
các nguyên lý thiết kế, kỹ năng sử dụng các phần mềm thiết kế.... để tạo ra sản phẩm cụ thể nhằm nâng cao
kỹ năng thiết kế ấn phẩm. Các sản phẩm thiết kế bao gồm: logo, danh thiếp, giấy tiêu đề, bao thư, tờ gấp,
poster quảng cáo sản phẩm, poster quảng cáo thương hiệu, bao bì sản phẩm, túi xách...
21. Thực tập Kiểm tra và xử lý file
Cấu trúc học phần: 1(0/1/2)
Tóm tắt nội dung học phần:
Học phần nhằm rèn luyện các kỹ năng cơ bản về kiểm tra và xử lý dữ liệu đồ họa để có được dữ liệu “sạch”
trước khi tiến hành chế tạo khuôn in hoặc in. Các kỹ năng rèn luyện bao gồm: Kiểm tra, xử lý được sự phù
hợp của nội dung, bố cục so với bài mẫu. Kiểm tra, xử lý được hình ảnh bị lỗi, đáp ứng được yêu cầu chế tạo
khuôn in hoặc in tương ứng. Kiểm tra, xử lý được Font chữ bị lỗi. Kiểm tra, xử lý được màu sắc bị lỗi. Kiểm
tra, xử lý được các lỗi về Trapping, Overprint, Hairline…
22. Thực tập chế tạo khuôn in
Cấu trúc học phần: 1(0/1/2)
Tóm tắt nội dung học phần:
Học phần rèn luyện cho người học những kỹ năng cơ bản về chế tạo khuôn in theo công nghệ truyền thống
và công nghệ CTP, bao gồm:
Kiểm tra phim, bản trước khi phơi. Vận hành thiết bị phơi bản. Kiểm tra thời gian chiếu sáng, chiếu sáng.
Xác lập các thông số khi phơi bản. Kiểm tra dung dịch hiện hình, dung dịch bảo vệ khuôn in. Kiểm tra chất
lượng khuôn in sau khi hoàn tất.
Kiểm tra bản trước khi ghi. Vận hành thiết bị ghi bản: máy ghi, máy hiện. Kiểm tra tốc độ và cường độ ghi.
Xác lập đường dẫn cho file PDF, file mô tả quá trình RIP, file mô tả vật tư, file mô tả thiết bi… Thực hiện
qui trình ghi bản. Kiểm tra dung dịch hiện hình, dung dịch bảo vệ khuôn in CTP. Kỹ năng cơ bản để kiểm
tra chất lượng khuôn in CTP sau khi hoàn tất.
23. Kiểm tra và xử lý dữ liệu
241
Cấu trúc học phần: 3(3/0/6)
Tóm tắt nội dung học phần:
Học phần cung cấp các kiến thức chuyên sâu về kiểm tra và xử lý dữ liệu phù hợp với từng điều kiện in
trong từng công nghệ in (Offset, Ống đồng, Flexo, In lưới và in Kỹ thuật số). Các kiến thức cung cấp bao
gồm: Các điều kiện in theo tiêu chuẩn ISO; Yêu cầu về chuyển đổi dữ liệu; Các quy trình chuẩn tạo, kiểm
tra và chỉnh sửa file PDF chất lượng cao. Học phần cũng cung cấp thêm các kiến thức về các kỹ thuật phụ
trợ để xử lý file: Trapping, overprint…
24. Quản trị màu
Cấu trúc học phần: 3(3/0/6)
Tóm tắt nội dung học phần
Học phần cung cấp cho sinh viên kiến thức về quản trị màu, các thông số liên quan đến quản trị màu, cách
thức vận hành và tạo hồ sơ màu cho thiết bị nhập hình ảnh, thiết bị xử lý hình ảnh và thiết bị xuất hình ảnh;
sinh viên có khả năng thiết lập và vận hành lưu đồ quản trị màu.
25. Công nghệ in offset
Cấu trúc học phần: 3(3/0/6)
Tóm tắt nội dung học phần:
Học phần này trang bị kiến thức kỹ thuật chuyên môn về công nghệ in offset. Cụ thể: qui trình sản xuất in;
các đặc thù của in offset; vai trò của in offset trong dây chuyền phục chế và mối liên hệ của kỹ thuật in này
với các công đoạn trước in và sau in; vật liệu in, xử lý vật liệu trước in , ảnh hưởng vật liệu trong quá trình
in; các kỹ thuật canh chỉnh: kỹ thuật canh chỉnh chồng màu, canh chỉnh màu sắc…; kỹ thuật vận hành điều
khiển các thiết bị trên hệ thống máy in offset tờ rời và in cuộn; quản lý và kiểm tra chất lượng In
26. Công nghệ in bao bì
Cấu trúc học phần: 3(3/0/6)
Tóm tắt nội dung học phần:
Học phần cung câp kiến thức về các công nghệ in bao bì bao gồm hai kỹ thuật phổ biến là in Flexo và in
lõm. Nội dung gồm có: đặc điểm công nghệ của 2 phương pháp In ; cấu trúc thiết bị ; các thành phần hỗ trợ ;
quy trình vận hành; đặc điểm và ứng dụng tương ứng với các loại vật liệu và dòng sản phẩm ; phương pháp
kiểm tra chất lượng bản in; phương pháp kiểm tra chất lượng sản phẩm in; xây dựng quy trình sản xuất và
kiểm tra chất lượng ; các ứng dụng trong thực tế.
27. Công nghệ thành phẩm sách và Gia tăng giá trị tờ in
Cấu trúc học phần: 3(3/0/6)
Tóm tắt nội dung học phần:
Học phần cung cấp cho người học các kiến thức chuyên sâu về định hình một số ấn phẩm thông dụng như:
sách bìa mềm, sách bìa cứng, sổ đóng lò xo, sổ ghi chú, sách bồi, lịch...Bên cạnh đó, học phần cũng cung
cấp cho người học kiến thức về các hiệu ứng gia tăng giá trị tờ in và các phương pháp tạo ra các hiệu ứng,
các phương án, phương pháp gia công cho từng hiệu ứng (tráng phủ,dán màng, ép nhũ,dập chìm nổi, cán
gân..); công nghệ, thiết bị sử dụng, vật tư thích hợp, cách lựa chọn vật tư, xác lập thông số thiết bị, tiêu chuẩn
kiểm tra chất lượng cho từng phương án gia công; ưu và nhược điểm của từng phương án; ảnh hưởng của
242
các công đoạn gia tăng giá trị tờ in đến việc gia công các công đoạn sau, biện pháp hạn chế và khắc phục các
ảnh hưởng.
28. Thiết kế cấu trúc và thành phẩm bao bì
Cấu trúc học phần: 3(3/0/6)
Tóm tắt nội dung học phần:
Môn học cung cấp những kiến thức về cấu trúc, thiết kế cấu trúc bao bì và công nghệ thành phẩm các dạng
bao bì (bao bì mềm, bao bì hộp gấp, bao bì cacton dợn sóng, các dạng túi giấy, nhãn hàng và các dạng bao bì
khác).
Để giúp người học có các kiến thức và kỹ năng thiết kế cấu trúc bao bì học phần giới thiệu về: cấu trúc và
công năng sử dụng của các dạng bao bì mềm, bao bì hộp gấp, bao bì cacton dợn sóng,các dạng túi giấy,nhãn
hàng và các dạng bao bì khác; đưa ra các bước tiến hành thiết kế cấu trúc hệ thống bao bì cho 1 sản phẩm;
ứng dụng của các phần mềm CAD trong thiết kế cấu trúc bao bì.
Về mảng thành phẩm bao bì và nhãn hàng, học phần trình bày từ uy trình thành phẩm các loại bao bì (hộp
giấy, bao bì mềm dạng túi,cuộn, nhãn hàng ), các phương pháp gia công công đoạn ( cấn bế, dán hộp, cắt bế
nhãn, dán cửa sồ, định hình bao bì mềm..) đến các vấn đề liên quan đến quá trình sản xuất : cấu tạo ,
nguyên lý vận hành, quy trình vận hành thiết bị, cách lựa chọn vật tư; xác định các thông số thiết bị phù hợp
với đặc điểm sản phẩm và điều kiện sản xuất và cuôi cùng là các vấn đề liên quan đến kiểm soát chất
lượng sản phẩm như: yếu tố ảnh hưởng, các lỗi thường gặp, nguyên nhân và cách khắc phục, mối liên hệ
giữa các công đoạn trong quá trình thành phẩm, tiêu chuẩn và phương pháp kiểm tra cho từng công đoạn,
xây dựng quy trình kiểm soát chất lượng, tiêu chí kiểm tra, đánh giá cho từng dòng sản phẩm.
29. Đồ án chế bản
Cấu trúc học phần: 1(1/0/2)
Tóm tắt nội dung học phần:
Sinh viên chọn một sản phẩm cụ thể để thực hiện những công việc sau: xác định phương pháp in của sản
phẩm để chọn phương pháp chế bản tương ứng; xác định các thông số liên quan đến vật liệu, màu sắc, cách
thức thành phẩm; lập quy trình chế bản cho sản phẩm (lựa chọn thiết bị, phần mềm, cách thức kiểm tra chất
lượng); thiết lập các thông số cho quá trình chế bản; lập quy trình kiểm tra chất lượng; viết phiếu yêu cầu chế
bản cho sản phẩm trên.
30. Đồ án Công nghệ in
Cấu trúc học phần: 1(1/0/2)
Tóm tắt nội dung học phần:
Sinh viên tự lựa chọn một sản phẩm in thực tế với sự đồng ý của giáo viên hướng dẫn và: xác định loại sản
phẩm và vật liệu sử dụng; lập quy trình công nghệ in cho một sản phẩm in trên bao gồm: các đặc điểm về
công nghệ, quy trình sản xuất, trang thiết bị, quy trình kiểm tra và phương thức đánh giá chất lượng sản
phẩm phù hợp với đặc điểm sản phẩm; thiết lập thông số cho quá trình sản xuất; lựa chọn phương thức in
phù hợp thông số của thiết bị; thiết lập quy trình kiểm tra, viết phiếu hướng dẫn sản xuất cho sản phẩm đã
lựa chọn trên.
31. Đồ án Công nghệ gia công sau in
243
Cấu trúc học phần: 1(1/0/2)
Tóm tắt nội dung học phần:
Sinh viên tự lựa chọn một sản phẩm in thực tế với sự đồng ý của giáo viên hướng dẫn và: phân tích cấu trúc
sản phẩm in cụ thể là xác định kiểu dáng, kích thước, vật liệu sản phẩm in phù hợp với các yêu cầu và chức
năng của sản phẩm; lập quy trình công nghệ sau in cho sản phẩm in đã chọn; trình bày các mối liên hệ giữa
khâu thành phẩm vớiø các khâu chế bản; phân tích và lựa chọn được giải pháp công nghệ khả thi, thích hợp
với đặc điểm sản phẩm cho từng công đoạn trong quá trình thành phẩm sản phẩm trên (chọn phương pháp
gia công từng công đoạn, thiết bị, các thông số kỹ thuật cần thiết lập,vật tư, quy trình kiểm tra, tiêu chí và
tiêu chuẩn kiểm tra); viết phiếu hướng dẫn sản xuất.
32. Cơ điện tử trong ngành in
Cấu trúc học phần: 3 (3/0/6)
Tóm tắt nội dung học phần:
Học phần trang bị cho SV kiến thức về: các thiết bị điện, điện tử thường dùng trong các thiết bị sản xuất in;
các nguyên tắc, hệ thống hóa quá trình phân tích, xử lý thông tin trong quá trình làm việc của hệ thống tự
động; qui trình hoạt động của các thiết bị tự động hóa trong các lọai máy dùng trong công đọan chế bản, in
và thành phẩm.
33. Thực tập in offset
Cấu trúc học phần: 2(0/2/4)
Tóm tắt nội dung học phần:
Học phần thực hành in offset tờ rời giúp cho SV có thể trực tiếp tìm hiểu thực tế về máy in offset tờ rời đã
được học lý thuyết trong môn Đại cương in và Công nghệ in offset cũng như tìm hiểu một số các thiết bị về
tự động hóa đã được học ở môn An toàn và bảo trì, Cơ điện tử trong ngành in. Điều này đặc biệt quan trọng
đối với những SV có định hướng sẽ theo chuyên ngành In, còn đối với những SV sẽ theo học chuyên ngành
trước in và sau in thì học phần này sẽ giúp SV có thể xác định được vài trò và tầm quan trọng của quá trình
in trong toàn bộ quy trình sản xuất in, bao gồm: quy trình vận hành máy in; cấu trúc máy in và nguyên lý vận
hành của các bộ phận. Mặt khác học phần cung cấp cho SV các kỹ năng cơ bản: vận hành và kiểm soát hệ
thống cấp mực, cấp ẩm; kiểm soát vật liệu trong quá trình in; thiết lập thông số mực, kiểm soát chồng màu,
màu sắc; cách thức kiểm tra trong quá trình in; vệ sinh công nghiệp.
34. Thực tập thành phẩm
Cấu trúc học phần: 2(0/2/4)
Tóm tắt nội dung học phần:
Học phần củng cố kiến thức về quy trinh thành phẩm cho người học đồng thời rèn luyện cho người học
những kỹ năng cơ bản về thành phẩm sản phẩm in từ các kỹ năng chuẩn bị quá trình sản xuất như lập quy
trình thành phẩm cho một sản phẩm cơ bản (sách bìa cứng, sách bìa mềm cà gáy keo, sách khâu chỉ, sách
đóng ghim, nhãn hàng,bao bì hộp gấp); đến các kỹ năng về vận hành bao gồm việc thiết lập những thông số
kỹ thuật cho các thiết bị thành phẩm (ép nhũ,cắt, gấp, khâu chỉ, vào bìa keo….), vận hành các thiết bị thành
phẩm như: máy ép nhũ,cắt, máy gấp, máy đóng ghim, máy vào bìa keo, máy khâu chỉ, tinh toán kích thước
vật tư và thực hiện các công việc làm sách bìa cứng thủ công và cuối cùng là các kỹ năng kiểm tra chất
lượng tờ in và bán thành phẩm trong các công đoạn thành phẩm.
244
35. Quản lý chất lượng sản phẩm in
Cấu trúc học phần: 3(3/0/6)
Tóm tắt nội dung học phần:
Trong học phần này SV được cung cấp kiến thức và kỹ năng giải quyết các vấn đề về chất lượng in, tiêu
chuẩn hóa quá trình sản xuất in nhằm mục đích hạn chế tối đa lỗi phát sinh trong quá trình sản xuất. Các kiến
thức bao gồm: các đặc tính của quy trình chế bản ảnh hưởng đến thuộc tính bản in; kiểm tra bản in, tờ in
thông qua thang đo; mối liên hệ giữa các thông số đo và các đặc tính in (chất lượng); các quy trình kiểm tra,
tiêu chuẩn hóa trong quá trình sản xuất in; các chuẩn đo lường trong ngành in; các vấn đề làm giảm chất
lượng khi xây dựng quy trình sản xuất cho mỗi kỹ thuật in; đặc trưng của các phương pháp và kỹ thuật in tác
động đến chất lượng; ảnh hưởng của vật liệu in đến chất lượng và quá trình in.
36. An toàn lao động và quản lý bảo trì thiết bị
Cấu trúc học phần: 3(3/0/6)
Tóm tắt nội dung học phần:
Học phần đề cập đến: các quy tắc an toàn lao động; vệ sinh công nghiệp đối với ngành in;các loại hóa chất
sử dụng trong quá trình sản xuất và ảnh hưởng của chúng đến người sử dụng; các yếu tố ảnh hưởng của
chúng môi trường cũng như cách xử lý chất thải. Song song đó học phần này cũng cung cấp cho SV kiến
thức về vai trò và mục tiêu của công tác vệ sinh bảo trì cũng như phân tích và lựa chọn giải pháp bảo trì thích
hợp trong sản xuất. Học phần cũng nhấn mạnh đến tầm quan trọng của công việc bảo trì thiết bị trong hoạt
động sản xuất, môi trường sản xuất, phương tiện bảo vệ người lao động trong quá trình làm việc
37. Kinh tế & tổ chức sản xuất in
Cấu trúc học phần: 3(2/1/6)
Tóm tắt nội dung học phần:
Học phần cung cấp các kiến thức cơ bản về kinh tế, cách tổ chức và quản lý quá trình sản xuất in, hoạch định
giá thành ngành in; các kiến thức cơ bản về tổ chức sản xuất các sản phẩm in cụ thể từ công đoạn nhận hàng
đến chuẩn bị sản xuất, định giá, hoạch định lịch trình và theo dõi tiến độ sản xuất đến quản lý chất lượng sản
phẩm cho đơn hàng in nhằm mang lại hiệu quả cao nhất.
Ngoài ra học phần còn giới thiệu các kiến thức về luật xuất bản và các phương pháp tổ chức sản xuất và
quản lý chất lượng hiện đại như : ISO; 5S; Sản xuất tinh gọn; quản lý chất lượng toàn diện.
38. 55. Thực tập chuyên ngành Trước In 1
Cấu trúc học phần: 2(0/2/4)
Tóm tắt nội dung học phần:
Học phần cung cấp những kiến thức nâng cao trong việc thiết kế một số ấn phẩm như bao bì hộp giấy, túi
giấy, brochure. Bên cạnh đó, học phần còn giúp sinh viên tổng hợp các kiến thức về thiết kế mỹ thuật, kết
hợp với kỹ năng xử lý file để cho ra các sản phẩm thiết kế có giá trị thẩm mỹ và phù hợp với kỹ thuật in ấn.
Ngoài ra, học phần còn hướng dẫn sinh viên cách trình bày một bộ hồ sơ xin việc (Portfolio) với phong cách
riêng của từng cá nhân, giúp các em có thể diễn đạt trước công ty tiềm năng các kỹ năng của mình bằng hình
ảnh trong suốt bốn năm nghiên cứu ở bậc đại học.
39. Thực tập chuyên ngành In 1
245
Cấu trúc học phần: 2(0/2/4)
Tóm tắt nội dung học phần:
Đây là quá trình rèn luyện kỹ năng điều khiển, vận hành hệ thống máy in offset tờ rời. Bao gồm: thực hành
các thao tác từ cơ bản như gắn bản in, vỗ giấy; kiểm tra và định vị dẫn truyền vật liệu; kiểm soát cân bằng
mực nước; canh chỉnh chồng nhiều màu; canh chỉnh màu sắc theo yêu cầu;vận hành in sản lượng. Qua học
phần này, người học hiểu rõ cấu trúc của thiết bị in tờ rời, các nguyên tắc vận hành hệ thống, an toàn lao
động. Canh chỉnh thiết bị, điều chỉnh và kiểm soát trong quá trình in.
40. 57. Thực tập chuyên ngành Sau In 1
Cấu trúc học phần: 2(0/2/4)
Tóm tắt nội dung học phần:
Học phần cung cấp cho người học các kỹ năng chuyên sâu về thiết kế cấu trúc hệ thống bao bì và định hình
bao bì. Về mảng thiết kế cấu trúc cho bao bì học phần giúp người học: xác định các yêu cầu về câu trúc hệ
thồng bao bì từ cấp 1 đến cấp 3 cho 1 sản phẩm; sử dung công cụ thiết kế 3D xác lập các thông số chính về
cấu trúc từng cấp bao bì (kiểu dáng; kích thước; và vật liệu) phù hợp với yêu cầu của sản phẩm ; sử dụng
phần mềm thiết kế chuyên dụng ArtiosCAD để thiết lập thông số về kích thước và sơ đồ dàn trang bao bì
các cấp; tạo và quản lý bộ thư viên điện tử mẫu hộp cá nhân ; thiết kế các mẫu mới và thiết lập công thức để
có thể tái sử dụng; xây dựng và quản lý cơ sở dữ liệu về vật liệu; xây dựng và quản lý cơ sở dữ liệu các báo
cáo sản xuất (report tự động).
Mảng khác học phần cung cấp cho người học những kỹ năng chuyên sâu về ứng dụng các công cụ sản xuất
của ArtiosCad vào việc: sắp xếp và chon phương án bố trí hộp tối ưu trên tờ in; sử dụng ArtosCAD, plug-in
của ArtiosCAD trong IA và phần mềm bình trang điện tử để dàn trang và bình bản trong sản xuất bao bì
hộp; tạo file khuôn cấn bế và các khuôn gia công tráng phủ, khuôn xé rìa tự động, chỉ bế thông minh; tạo file
cho việc xử lý dao ; xây dựng và quản lý cơ sở dữ liệu về sản xuất (máy In, máy bế).
41. Thực tập chuyên ngành Trước In 2
Cấu trúc học phần: 3(0/3/6)
Tóm tắt nội dung học phần:
Học phần rèn luyện cho người học những kỹ năng chuyên sâu về quản lý màu và chế tạo khuôn in theo công
nghệ Computer to Plate (CTP), bao gồm:
Xây dựng qui trình quản lý màu. Định chuẩn thiết bị. Tuyến tính thuyết bị. Xây dựng hồ sơ màu thiết bị.
Đánh giá qui trình quản lý màu.
Vận hành lưu đồ chế bản kỹ thuật số. Vận hành thành thạo thiết bị ghi bản, hiện bản, thiết bị đo. Bảo dưỡng
thiết bị chế bản. Xác lập cường độ, tốc độ ghi phù hợp cho từng loại bản. Sử dụng thành thạo các phần mềm
liên quan đến quá trình RIP. Kiểm tra chất lượng khuôn in. Canh chỉnh, định chuẩn thiết bị, phát hiện và xử
lý các lỗi xảy ra trong quá trình chế tạo khuôn in theo công nghệ CTP.
42. Thực tập chuyên ngành In 2
Cấu trúc học phần: 3(0/3/6)
Tóm tắt nội dung học phần:
246
Học phần này là phần thực tập nâng cao, nhằm hoàn thiện các kỹ năng đã học trong học phần TT chuyên
ngành I. Trong học phần này SV tham gia trực tiếp Sản xuất thực tế. Bao gồm: vận hành máy in, sản xuất
sản phẩm in hoàn chỉnh (offset, Flexo, in lõm);đặc tính của các loại vật liệu trong các kỹ thuật in khác nhau
(offset, Flexo, in lõm); hệ thống hóa quá trình làm việc thực tế; canh chỉnh và hiệu chỉnh thiết bị; kiểm soát
và giữ ổn định sản phẩm In.
43. Thực tập chuyên ngành Sau In 2
Cấu trúc học phần: 3(0/3/6)
Tóm tắt nội dung học phần:
Học phần cung cấp cho người học các kiến thức, kỹ năng chuyên sâu về các phương pháp gia công nhằm gia
tăng giá trị tờ in và các phương án thành phẩm một số ấn phẩm thông dụng như : sách bìa mềm, sách bìa
cứng, sổ đóng lò xo, sổ ghi chú, sách bồi, lịch, bao bì hộp giấy...Người học vận dụng các kiến thức, kỹ năng
đã học để phân tích đặc điểm ấn phẩm, nhận dạng các hiệu ứng có trên ấn phẩm từ đó đề xuất các phương án
sản xuất phù hợp với điều kiện sản xuất thực tế, lựa chọn các nguyên vật liệu phù hợp, vận hành các thiết bị
thành phẩm để sản xuất các ấn phẩm, phân tích được những nguyên nhân gây ra sai hỏng trong quá trình
thực hiện, cách khắc phục sai hỏng.
44. Ứng dụng Matlab trong Công nghệ in
Cấu trúc học phần: 3(2/1/6)
Tóm tắt nội dung học phần:
Học phần Ứng dụng Matlab trong Công nghệ in cung cấp các kiến thức mô phỏng bằng máy tính cho các kỹ
sư chuyên ngành in, cụ thể là sử dụng phần mềm Matlab để mô hình hóa màu sắc và xử lý ảnh số, là học
phần nền tảng thuộc nhóm cơ sở ngành, là một công cụ trợ giúp tính toán cho việc học các môn chuyên
ngành in sau này.
45. Xác suất - Thống kê ứng dụng
Cấu trúc học phần: 3(3/0/6)
Tóm tắt nội dung học phần:
Học phần này bao gồm thống kê mô tả, xác suất sơ cấp, biến ngẫu nhiên và luật phân phối xác suất, các số
đặc trưng của biến ngẫu nhiên, ước lượng tham số, kiểm định giả thuyết, tương quan và hồi qui tuyến tính.
46. Thực tập tốt nghiệp
Cấu trúc học phần: 2(0/2/4)
Tóm tắt nội dung học phần:
Học phần rèn luyện sinh viên những kỹ năng nâng cao đối với chuyên ngành sinh viên đã chọn. Học phần
trang bị những kỹ năng cần thiết để sinh viên có thể ứng dụng thực tế sau khi tốt nghiệp.
47. Đồ án Kinh tế & tổ chức sản xuất in
Cấu trúc học phần: 1 (1/0/2)
Tóm tắt nội dung học phần:
Sinh viên tự lựa chọn một sản phẩm in thực tế, và phương án công nghệ và thiết bị của 1 nhà máy in với sự
đồng ý của giáo viên hướng dẫn và xác định các đặc điểm kỹ thuật của sản phẩm; lập quy trình thực hiện cho
sản phẩm in trên từ chê bản, in đến thành phẩm ; lựa chọn phương án công nghệ, thiết bị cho sản phẩm in
247
trên phù hợp với đặc điểm của sản phẩm cùng phương án công nghệ, thiết bị của nhà máy; lựa chọn và dự
trù vật tư; tính toán khối lượng công việc phải thực hiện cho từng công đoạn; ước lượng giá thành cho sản
phẩm in; tính toán thời gian sản xuất và hoạch định lịch trình sản xuất; thiết lập quy trình kiểm tra
48. Đồ án Quản lý chất lượng sản phẩm in
Cấu trúc học phần: 1(1/0/2)
Tóm tắt nội dung học phần:
Chất lượng là yếu tố phù hợp với yêu cầu, mỗi sản phẩm có yêu cầu về chất lượng khác nhau. Tương tự như
vậy mỗi công đoạn trong quá trình sản xuất in đều phải được kiểm tra để tránh sai sót cho công đoạn sau. Đồ
án này giúp cho sinh viên xây dựng tiêu chuẩn hóa quá trình trong từng công đoạn của quá trình sản xuất in.
Một số nội dung chính:
- Thiết bị đo và ứng dụng.
- Thông số và cách xây dựng thông số kiểm tra phù hợp với điều kiện thực tế.
- Sử dụng thang đo phù hợp với tiêu chuẩn đo kiểm.
- Testform và hiệu chỉnh thiết bị.
- Xây dựng quy trình kiểm tra.
- Tiêu chuẩn hóa quá trình.
49. Khóa luận tốt nghiệp
Cấu trúc học phần: 7(0/7/14)
Học phần này giúp hệ thống lại/nâng cao những kiến thức đã học trong chương trình.
248
CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG
Trưởng ngành
Lê Trung Kiên
249
KẾ HOẠCH HỌC TẬP
Học kỳ 1:
Mã MH trước,
TT Mã MH Tên MH Số TC
MH tiên quyết
1. MATH132401 Toán 1 3
Tổng 22
Học kỳ 2:
Mã MH trước,
TT Mã MH Tên MH Số TC
MH tiên quyết
1 MATH132501 Toán 2 3 HT_(MATH132401)
250
Tổng 25
Học kỳ 3:
Mã MH trước,
TT Mã MH Tên MH Số TC
MH tiên quyết
1 AMCO131421 Toán ứng dụng trong XD 3 HT_(MATH132501)
HT_(MATH132401)
2 MATH132601 Toán 3 3
HT_(MATH132501)
HT_(PHYS130902)
3 PHYS131002 Vật lý 2 3 HT_(MATH132401)
HT_(MATH132501)
HT_(MATH132401)
4 PHYS111202 Thí nghiệm vật lý 1 1
HT_(PHYS130902)
HT_(MATH132501)
5 STMA240121 Sức bền vật liệu 4
TQ_(FUME130221)
6 COMA220717 Vật liệu xây dựng 2
7 Môn tự chọn KHXH_NV 2 2
8 EHQT230337 Anh văn 3 3 EHQT130237
9 LLCT120314 Tư tưởng Hồ Chí Minh 2 TQ_(LLCT130105)
Tổng 23
Học kỳ 4:
Mã MH trước,
TT Mã MH Tên MH Số TC
MH tiên quyết
1 COEC321119 Kinh tế xây dựng 2
2 SURP222819 TT Trắc địa 2
3 SOME240118C Cơ học đất 4 SS_(SOIT220218)
4 SOIT220218 Khảo sát và thí nghiệm đất 2 SS_(SOME240118)
TQ_(FUME130221)
5 STME240517C Cơ học kết cấu 4
HT_(STMA240121)
6 METE210321 Thí nghiệm cơ học 1 HT_(STMA240121)
TQ_(STMA240121)
7 RCST240617C Kết cấu bê tông cốt thép 4
HT_(COMA220717)
8 COMP211117 TT Vật liệu xây dựng 1 HT_(COMA220717)
9 EHQT230437 Anh văn 4 3 EHQT230337
Tổng 23
Học kỳ 5:
TT Mã MH Tên MH Số TC Mã MH trước,
251
MH tiên quyết
HT_(STME240517)
1 RCBS320817C Kết cấu công trình BTCT 2
HT_(RCST240617)
HT_(STMA240121)
2 COTE340319 Kỹ thuật thi công 4 HT_(RCST240617)
HT_(SOME240118)
3 STST240917C 4 TQ_(STMA240121)
Kết cấu thép
FOEN330318 TQ_(SOME240118)
4 Nền móng 3
C HT_(RCST240617)
TQ_(SOME240118)
5 FENP310418 Đồ án nền móng 1 HT_(RCST240617)
SS_(FOEN330318)
HT_(RCST240617)
6 RCSP211017 Đồ án kết cấu BTCT 1
SS_(RCBS320817)
TQ_(STME240517)
7 ITCP421417 TT Ứng dụng tin học trong XD 2 HT_(RCST240617)
SS_(STST240917)
8 Môn tự chọn chuyên ngành 1 2
9 EHQT230437
EHQT330537 Anh văn 5 3
Tổng 22
Học kỳ 6:
Mã MH trước,
TT Mã MH Tên MH Số TC
MH tiên quyết
HT_(COMA220717)
HT_(RCST240617)
1 COIP424717 TT Kiểm định công trình 2
HT_(STST240917)
HT_(FOEN330518)
ORCO320519 HT_(COTE340319)
2 Tổ chức thi công 2
C
TQ_(STME240517)
3 SBST321617C Kết cấu công trình thép 2
HT_(STST240917)
TQ_(STST240917)
4 SSTP311717 Đồ án kết cấu thép 1 HT_(ITCP421417)
SS_(SBST321617)
HT_(COMA220717)
5 COTP320519 TT. Kỹ thuật nghề xây dựng 2
HT_(COTE340319)
TQ_(RCST240617)
6 RCBP311817 Đồ án kết cấu công trình BTCT 1 HT_(RCBS320817)
HT_(ITCP421417)
TQ_(RCST240617)
7 HRBS431217C Kết cấu nhà cao tầng 3 HT_(RCBS320817)
HT_(ITCP421417)
8 BIMP323019 TT BIM trong xây dựng 2 HT_(ENDP114617)
HT_(RCST240617)
252
HT_(COTE340319)
HT_(STST240917)
SS_(ORCO320519)
9 Môn tự chọn chuyên ngành 2 2
10 Môn tự chọn chuyên ngành 3 2
Kinh doanh trong kỹ thuật (CNKT
11 BLIE324019 0
CTXD)
12 REPR325517C Dự án nghiên cứu 2
Tổng 21
Học kỳ 7:
Mã MH trước,
TT Mã MH Tên MH Số TC
MH tiên quyết
HT_(ORCO320519)
1 TMCP310619 Đồ án kỹ thuật và tổ chức thi công 1
HT_(COTE340319)
Chuyên đề Doanh nghiệp
2 SCIC424517 2
(CNKTCTXD)
3 ENGP442017 TT Tốt nghiệp (CNKTCTXD) 4
Tổng 7
Học kỳ 8:
Mã MH trước,
TT Mã MH Tên MH Số TC
MH tiên quyết
1 THES472117 Khóa luận tốt nghiệp 7
Tổng 7
Phần tự chọn:
Kiến thứcKhoa học xã hội – nhân văn
Khối kiến thức các môn học thuộc nhóm KH XHNV (SV chọn 4 tín chỉ trong các môn học sau):
ST Mã MH trước,
Mã môn học Tên học phần Số tín chỉ
T MH tiên quyết
1 GEFC220105 Kinh tế học đại cương 2
2 IQMA220205 Nhập môn quản trị chất lượng 2
3 INMA220305 Nhập môn Quản trị học 2
4 INLO220405 Nhập môn Logic học 2
5 IVNC320905 Cơ sở văn hoá Việt Nam 2
6 INSO321005 Nhập môn Xã hội học 2
253
7 ENPS220591 Tâm lý học kỹ sư 2
8 SYTH220491 Tư duy hệ thống 2
9 LESK120190 Kỹ năng học tập đại học 2
10 PLSK120290 Kỹ năng xây dựng kế hoạch 2
Kỹ năng làm việc trong môi trường
11 WOPS120390 2
kỹ thuật
12 REME320690 Phương pháp nghiên cứu khoa học 2
Tổng 4
Kiến thức chuyên ngành (Sinh viên chọn 6 tín chỉ)
Mã MH trước,
STT Mã môn học Tên học phần Số tín chỉ
MH tiên quyết
1 FHRB420518 Nền móng nhà cao tầng 2 HT_(FOEN330318)
2 SOIM420618 Công trình trên nền đất yếu 2 TQ_(SOME240118)
Thiết kế kết cấu BTCT theo TQ_(STMA240121)
3 DCEA424917 2
ACI&EUROCODE HT_(RCST240617)
TQ_(STMA240121)
4 DFRC425017 Thiết kế kết cấu bê tông cốt sợi 2
HT_(COMA220717)
TQ_(STMA240121)
5 DPSS425117 Kết cấu thép ứng suất trước 2
HT_(STST240917)
6 SUCO323219 Tư vấn giám sát 2 HT_(COTE340319)
Bảo dưỡng sửa chữa & nâng cấp
7 CMRU421319 2 HT_(COTE340319)
công trình
8 SUCO423917 Xây dựng bền vững 2
9 WSSE221317 Cấp thoát nước 2
Tổng 6
254
Tóm tắt nội dung học phần:
Cung cấp các kiến thức mở đầu, cơ bản về lập trình để giải một số bài toán trong lĩnh vực xây dựng
03. Toán ứng dụng trong XD
Cấu trúc học phần: 3(3/0/6)
Tóm tắt nội dung học phần:
Cung cấp kiến thức các phương pháp tính toán áp dụng cho các bài toán kỹ thuật (xây dựng).
04. Kinh tế xây dựng
Cấu trúc học phần: 2(2/0/4)
Tóm tắt nội dung học phần:
Học phần này trang bị cho sinh viên kiến thức tổng quát về đặc điểm kinh tế của ngành xây dựng, cung cấp
phương pháp xác định chi phí xây dựng cũng như những cơ sở lý luận về kinh tế, kỹ thuật nhằm đánh giá, so
sánh, lựa chọn phương án kỹ thuật, các dự án đầu tư cũng như các giải pháp thiết kế tốt nhất. Ngoài ra còn
giúp cho sinh viên thấy được sự tác động của các yếu tố kinh tế, xã hội lên các dự án xây dựng.
05. Hình họa - vẽ kỹ thuật Xây dựng
Cấu trúc học phần: 2(2/0/4)
Tóm tắt nội dung học phần:
Cung cấp các kiến thức cơ bản về phương pháp các hình chiếu vuông góc, quy định trình bày bản vẽ kỹ
thuật cũng như rèn luyện tính kỷ luật, kỹ năng tư duy sáng tạo.
06. Cơ học cơ sở
Cấu trúc học phần: 3(3/0/6)
Môn học trước: toán 1, toán 2.
Môn học song hành: Toán 2, Vật lý 1
Tóm tắt nội dung học phần:
Cơ học cơ sở là môn học nằm trong ngành cơ học vật rắn biến dạng. Môn học cung cấp kiến thức cơ sở cho
các môn kỹ thuật cơ sở (sức bền vật liệu, nguyên lý máy, cơ kết cấu…), cũng như các môn học chuyên
ngành khác.
Môn học cung cấp cho sinh viên những kiến thức tổng quát để nghiên cứu tĩnh học, động học và động lực
học của các hệ cơ học vật rắn tuyệt đối.
Phần tĩnh học nghiên cứu trạng thái cân bằng của vật rắn tuyệt đối dưới tác dụng của các lực. Hai vấn đề
chính được nghiên cứu trong tĩnh học là thu gọn hệ lực và thiết lập phương trình cân bằng của hệ lực.
Động học nghiên cứu chuyển động về mặt hình học và các đặc trưng của chuyển động (phương trình chuyển
động, vận tốc, gia tốc) của chất điểm và vật rắn.
Động lực học nghiên cứu các quy luật chuyển động cơ học của các vật thể dưới tác dụng của lực. Động lực
học thiết lập mối quan hệ có tính chất quy luật giữa các đại lượng đặc trưng cho tác dụng của vật thể và các
đại lượng đặc trưng cho chuyển động của vật thể.
255
07. Sức bền vật liệu
Cấu trúc học phần: 4(4/0/8)
Môn học trước: Toán 2
Môn học tiên quyết: Cơ học cơ sở
Tóm tắt nội dung học phần:
Sức bền vật liệu là một trong những nhánh chính của cơ học kỹ thuật. Môn học liên quan đến các phương
pháp giải tích xác định cường độ, độ cứng (các đặc tính biến dạng), và ổn định của các phần tử khác nhau
trong hệ kết cấu. Ứng xử của phần tử của hệ không những phụ thuộc vào các định luật cơ bản thiết lập nên
phương trình cân bằng lực, mà còn phụ thuộc vào các đặc tính cơ học của vật liệu. Các đặc tính cơ học này
được xác định từ phòng thí nghiệm. Môn học còn giới thiệu cho sinh viên các nguyên tắc và phương pháp
cơ bản của cơ học trong kết cấu. Các bài tập thiết kế được sử dụng sẽ khuyến khích học viên chủ động sáng
tạo và tuy duy hệ thống. Chủ đề bao gồm: cân bằng tĩnh, hợp lực, liên kết và phản lực liên kết, phân tích kết
cấu phẳng (dầm, thanh, khung), ứng suất và biến dạng trong các phần tử kết cấu, trạng thái ứng suất (trượt,
uốn, xoắn), hệ siêu tĩnh, chuyển vị và biến dạng.
08. Cơ học đất
Cấu trúc học phần: 4(4/0/8)
Môn học song hành: Khảo sát và Thí nghiệm đất
Tóm tắt nội dung học phần:
Học phần trang bị cho người học những kiến thức cơ bản, nền tảng về cơ học đất. Cung cấp cho người học
các nguyên lý và các kiến thức về bản chất của đất, các giả thuyết lý thuyết và thực nghiệm, các quá trình cơ
học xảy ra trong đất khi chịu tác động bên ngoài và bên trong. Đưa người học tiếp cận với các vấn đề ứng
dụng và là cơ sở để hình thành tố chất người Kỹ sư xây dựng. Đây là học phần cơ sở ngành trong khối kiến
thức chuyên ngành kỹ thuật xây dựng, giúp người học vận dụng để giải quyết các vấn đề liên quan đến việc
sử dụng các tính chất cơ lý của đất trong tính toán thiết kế.
09. Cơ học kết cấu
Cấu trúc học phần: 4(4/0/8)
Môn học trước: Sức bền vật liệu
Môn học tiên quyết: Cơ học cơ sở
Tóm tắt nội dung học phần:
Là học phần cơ bản thuộc nhóm môn học kỹ thuật cơ sở nhằm cung cấp kiến thức và kỹ năng tính toán nội
lực, chuyển vị trong kết cấu xây dựng. Trang bị khả năng tính toán các hệ tĩnh định và siêu tĩnh là cơ sở để
thiết kế các kết cấu bằng các vật liệu khác nhau. Ngoài ra, môn học cung cấp kiến thức cơ sở của phương
pháp Phần tử hữu hạn, giúp tăng cường khả năng sử dụng, phân tích và xử lý kết quả trong ứng dụng các
phần mềm tính toán kết cấu (ETABS, SAP2000, SAFE…).
10. Kết cấu bê tông cốt thép
Cấu trúc học phần: 4(4/0/8)
Môn học trước: Vật liệu xây dựng
256
Môn học tiên quyết: Sức bền vật liệu
Tóm tắt nội dung học phần:
Là học phần cơ bản thuộc nhóm môn học về kết cấu bê tông cốt thép nhằm cung cấp kiến thức về vật liệu bê
tông cốt thép, tính toán và thiết kế các cấu kiện cơ bản (cấu kiện chịu uốn, chịu nén, chịu kéo…) trong kết
cấu xây dựng. Ngoài ra, môn học còn cung cấp kiến thức cơ bản về bê tông ứng lực trước. Bên cạnh đó còn
giúp cho sinh viên tăng cường khả năng phân tích và thiết kế các cấu kiện bê tông cốt thép và bê tông ứng
lực trước cơ bản.
11. Đồ án kết cấu BTCT
Cấu trúc học phần: 1(1/0/2)
Môn học trước: Kết cấu bê tông cốt thép
Môn học song hành: Kết cấu công trình BTCT
Tóm tắt nội dung học phần:
Đây là học phần ứng dụng của nhóm môn học kết cấu bê tông cốt thép, nhằm giúp cho sinh viên làm quen
với những kiến thức thực tế về việc thiết kế các cấu kiện bê tông cốt thép. Môn học tổng hợp lại các kiến
thức chuyên ngành liên quan đến môn học kết cấu BTCT. Ngoài ra, kĩ năng phân tích để lựa chọn phương
án thiết kế hợp lí cũng là mục đích quan trọng của học phần.
12. Vật liệu xây dựng
Cấu trúc học phần: 2(2/0/4)
Tóm tắt nội dung học phần:
Môn học vật liệu xây dựng là môn kỹ thuật cơ sở nhằm giới thiệu cho sinh viên những kiến thức cơ bản về
đặc trưng cơ lý, các phương pháp kiểm tra đánh giá chất lượng và yêu cầu kỹ thuật của các loại vật liệu xây
dựng phổ biến dùng trong xây dựng.
13. Kết cấu thép
Cấu trúc học phần: 4(4/0/8)
Môn học tiên quyết: Sức bền vật liệu
Tóm tắt nội dung học phần:
Là học phần cơ bản thuộc nhóm môn học về kết cấu thép nhằm cung cấp kiến thức về vật liệu thép trong kết
cấu xây dựng, tính toán liên kết đơn giản (hàn, bulông, đinh tán) và thiết kế các cấu kiện cơ bản (dầm, cột,
dàn) bằng thép hình hay thép tổ hợp. Ngoài ra, môn học cung cấp kiến thức cơ bản kết cấu liên hợp thép –
bêtông cốt thép trong xây dựng. Môn học giúp tăng cường khả năng phân tích và tự tin trong công tác thiết
kế cấu kiện thép và cấu kiện liên hợp.
14. Nền móng
Cấu trúc học phần: 3(3/0/6)
Môn học trước: Kết cấu bê tông cốt thép
Môn học tiên quyết: Cơ học đất
Tóm tắt nội dung học phần:
257
Học phần trang bị cho người học những kiến thức cơ bản, nền tảng về nền móng. Cung cấp cho người học
các nguyên lý và các phương pháp tính toán nền móng trong công trình dân dụng và công nghiệp. Đưa người
học tiếp cận với các vấn đề ứng dụng và là cơ sở để hình thành tố chất người Kỹ sư Xây dựng. Đây là học
phần chuyên ngành nền tảng trong khối kiến thức chuyên ngành công nghệ và kỹ thuật xây dựng, giúp người
học phân tích và lựa cho được phương án móng hợp lý.
15. Đồ án nền móng
Cấu trúc học phần: 1(1/0/2)
Môn học trước: Kết cấu bê tông cốt thép
Môn học tiên quyết: Cơ học đất
Môn học song hành: Nền móng
Tóm tắt nội dung học phần:
Học phần này trang bị cho người học những kiến thức cơ bản, nền tảng về nền móng. Giúp người học hệ
thống thức các môn học cơ học đất, nền móng và áp dụng vào tính toán thiết kế nền móng cho công trình
thực tế. Đưa người học tiếp cận với các vấn đề ứng dụng và là cơ sở để hình thành tố chất người Kỹ sư Xây
dựng. Đây là học phần chuyên ngành nền tảng trong khối kiến thức chuyên ngành công nghệ và kỹ thuật xây
dựng, giúp người học tính toán được các phương án móng khác nhau.
16. Kiến trúc
Cấu trúc học phần: 3(3/0/6)
Môn học trước: Hình họa, vẽ kỹ thuật
Tóm tắt nội dung học phần: Môn học cung cấp kiến thức cơ bản gồm 3 phần:
Phần căn bản: Trình bày các khái niệm, phương châm thiết kế, phân loại trong thiết kế xây dựng công trình,
các yếu tố ảnh hưởng đến giải pháp thiết kế công trình.
Phần thiết kế kiến trúc: Trình bày các trình tự xây dựng công trình, nội dung và các tiêu chuẩn và yêu cầu
thành lập bản vẽ thiết kế. Trình bày các nguyên tắc, cơ sở lý luận để thiết kế kiến trúc công trình.
Phần thiết kế cấu tạo: Trình bày các vấn đề cơ bản của cấu tạo kiến trúc và phân tích thiết kế chi tiết các bộ
phận của công trình: từ phần thấp nhất đến phần cao nhất của công trình.
17. Kết cấu công trình BTCT
Cấu trúc học phần: 2(2/0/4)
Môn học trước: Cơ học kết cấu, Kết cấu bê tông cốt thép
Tóm tắt nội dung học phần:
Đây là học phần mở rộng và nâng cao của nhóm môn học kết cấu bê tông cốt thép, nhằm cung cấp cho sinh
viên những kiến thức chuyên ngành về kĩ thuật công trình. Môn học cung cấp những kiến thức về việc mô
hình và tính toán các bộ phận kết cấu công trình. Ngoài ra, kĩ năng phân tích để lựa chọn phương án kết cấu
thích hợp cũng là mục đích quan trọng của môn học.
18. Đồ án kết cấu công trình BTCT
Cấu trúc học phần: 1(1/0/2)
258
Môn học trước: Kết cấu công trình BTCT, TT ứng dụng tin học trong xây dựng
Môn học tiên quyết: Kết cấu bê tông cốt thép
Tóm tắt nội dung học phần:
Đây là học phần ứng dụng của nhóm môn học kết cấu bê tông cốt thép, nhằm cung cấp cho sinh viên làm
quen với những kiến thức thực tế về việc thiết kế công trình. Môn học tổng hợp lại các kiến thức chuyên
ngành liên quan đến môn học kết cấu công trình BTCT. Ngoài ra, kĩ năng phân tích để lựa chọn phương án
thiết kế hợp lí cũng là mục đích quan trọng của học phần.
19. Kỹ thuật thi công
Cấu trúc học phần: 4(4/0/8)
Môn học trước: Sức bền vật liệu, Kết cấu bê tông cốt thép, Cơ học đất
Tóm tắt nội dung học phần:
Học phần này trang bị cho sinh viên kiến thức cơ bản về kĩ thuật thi công các hạng mục của công trình: phần
ngầm, phần thân, hoàn thiện và kĩ thuật thi công lắp ghép. Học phần cũng giới thiêu cho sinh viên các loại
máy móc và thiết bị phục vụ cho các công tác thi công và nguyên lí hoạt động của chúng.
20. Tổ chức thi công
Cấu trúc học phần: 2(2/0/4)
Môn học trước: Kỹ thuật thi công
Tóm tắt nội dung học phần:
Sau khi đã được học những biện pháp kỹ thuật thi công, sinh viên sẽ được hướng dẫn nghiên cứu về tổ chức
thi công công trình xây dựng, như: lập tiến độ (ngang, dây chuyền, sơ đồ mạng), thiết kế tổng bình đồ công
trình, tổ chức cung ứng vật tư, bố trí kho bãi, điện nước, lán trại phục vụ thi công. Một số vấn đề về an toàn
trong thi công xây dựng cũng được đề cập trong học phần này.
21. Đồ án kỹ thuật & tổ chức thi công
Cấu trúc học phần: 1(1/0/2)
Môn học trước: Kỹ thuật thi công, Tổ chức thi công
Tóm tắt nội dung học phần:
Học phần cung cấp cho sinh viên những kiến thức và kĩ năng về kỹ thuật thi công, tổ chức thi công và máy
xây dựng vào việc giải quyết những công trình dân dụng và công nghiệp thực tế cụ thể. Học phần đưa ra
công việc mà một kĩ sư thi công cần phải làm trong những trường hợp cụ thể.
22. Kết cấu công trình thép
Cấu trúc học phần: 2(2/0/4)
Môn học trước: Kết cấu thép
Môn học tiên quyết: Cơ học kết cấu
Tóm tắt nội dung học phần:
Đây là học phần mở rộng và nâng cao của môn học kết cấu thép, nhằm cung cấp cho sinh viên những kiến
thức chuyên ngành về kết cấu công trình thép (nhà công nghiệp một tầng, nhà nhịp lớn, nhà cao tầng, kết cấu
259
thép bản, kết cấu tháp trụ). Môn học cung cấp những kiến thức về nguyên lý tính toán, cấu tạo kết cấu các
công trình thép, các kĩ năng phân tích để lựa chọn phương án kết cấu thích hợp cho công trình.
23. Đồ án kết cấu thép
Cấu trúc học phần: 1(1/0/2)
Môn học trước: TT ứng dụng tin học trong xây dựng
Môn học tiên quyết: Kết cấu thép
Môn học song hành: Kết cấu công trình thép
Tóm tắt nội dung học phần:
Đây là học phần giúp cho sinh viên vận dụng các kiến thức lý thuyết đã được học về kết cấu thép và kết cấu
thép nhà công nghiệp một tầng vào việc tính toán thiết kế chi tiết nhà công nghiệp một tầng một nhịp.
24. Kết cấu nhà cao tầng
Cấu trúc học phần: 3(3/0/6)
Môn học trước: Kết cấu công trình BTCT, TT ứng dụng tin học trong xây dựng
Môn học tiên quyết: Kết cấu bê tông cốt thép
Tóm tắt nội dung học phần:
Đây là học phần mở rộng và nâng cao của nhóm môn học kết cấu bê tông cốt thép, nhằm cung cấp cho sinh
viên những kiến thức chuyên ngành về kĩ thuật công trình cao tầng BTCT. Môn học cung cấp những kiến
thức về tính toán kết cấu công trình cao tầng chịu tác dụng của các tải trọng đặc biệt. Ngoài ra, kĩ năng phân
tích để lựa chọn phương án kết cấu thích hợp cũng là mục đích quan trọng của môn học.
25. Chuyên đề doanh nghiệp (CNKT CTXD)
Cấu trúc học phần: 2(2/0/4)
Tóm tắt nội dung học phần: Đây là học phần xây dựng khả năng sáng tạo trong khởi nghiệp liên
quan đến ngành xây dựng, giúp cho sinh viên hình thành ý tưởng mới mang tính đột phá.
26. Lãnh đạo và kinh doanh trong kỹ thuật (CNKT CTXD)
Cấu trúc học phần: 2(2/0/4)
Tóm tắt nội dung học phần:
Cung cấp cho sinh viên kến thức tổng hợp về phương pháp quản lý và kinh doanh trong kỹ thuật.
27. Dự án nghiên cứu
Cấu trúc học phần: 2(2/0/4)
Tóm tắt nội dung học phần:
Đây là học phần ứng dụng nhằm giúp cho sinh viên làm quen với việc thực hiện một đề tài nghiên cứu khoa
học. Môn học cung cấp các kiến thức và kỹ năng để phát hiện, giải quyết các vấn đề khoa học trong lĩnh vực
xây dựng. Ngoài ra, môn học phát triển khả năng tự học, tự nghiên cứu, làm việc nhóm cho sinh viên.
28. TT Vẽ kỹ thuật trong xây dựng
Cấu trúc học phần: 1(0/1/2)
260
Môn học trước: Hình họa, vẽ kỹ thuật
Tóm tắt nội dung học phần:
Học phần này trang bị cho người học những kiến thức cơ bản về việc đọc các bản vẽ kiến trúc và kỹ thuật
trong xây dựng, trang bị cho người học khả năng thể hiện các bản vẽ kiến trúc và kỹ thuật bằng phần mềm
đồ họa (CAD). Ngoài ra môn học giới thiệu về các thuật ngữ cơ bản trong ngành xây dựng (tên các cấu kiện,
các bộ phận công trình, tên gọi các loại bản vẽ kỹ thuật trong xây dựng…), giới thiệu cấu tạo và cách thể
hiện bản vẽ của một số cấu kiện cơ bản trong lĩnh vực xây dựng (Kết cấu bê tông cốt thép: Móng, cột, dầm,
sàn, cầu thang, bể nước…; Kết cấu thép: cột, vì kèo, hệ giằng, các chi tiết liên kết).
29. TT Trắc địa
Cấu trúc học phần: 2(0/2/4)
Tóm tắt nội dung học phần:
Học phần này kết hợp và vận dụng các kiến thức của môn trắc địa đại cương để từ đó thực hành các thao tác
đo đạc và bố trí cơ bản bằng máy kinh vĩ và máy thủy bình. Gồm: Làm quen với máy kinh vĩ quang học; Đo
góc bằng theo phương pháp cung và toàn vòng; Đo góc đứng bằng máy kinh vĩ; Đo dài trực tiếp bằng thước
dây và đo dài gián tiếp bằng máy kinh vĩ và mia; Đo cao lượng giác; Hướng dẫn sử dụng máy thủy bình; Đo
chênh cao từ giữa bằng máy thủy bình (đo cao kỹ thuật); Lập lưới đường chuyền tọa độ và độ cao.
30. Khảo sát và thí nghiệm đất
Cấu trúc học phần: 2(0/2/4)
Môn học song hành: Cơ học đất
Tóm tắt nội dung học phần:
Học phần này cung cấp cho người học kiến thức về khoan khảo sát địa chất cho các công trình vàcác phương
pháp thí nghiệm trong phòng nhằm xác định các chỉ tiêu cơ lý của đất. Trang bị cho người học về phuơng
pháp thu thập và xử lý số liệu thí nghiệm để lập báo cáo khảo sát địa chất phục vụ cho công tác tính toán -
thiết kế nền móng công trình.
31. Thí nghiệm cơ học
Cấu trúc học phần: 1(0/1/2)
Môn học trước: Sức Bền Vật Liệu
Tóm tắt nội dung học phần:
Nội dung môn học bao gồm các bài thí nghiệm. Tìm ứng xử của mẫu thép và gang bằng các thí nghiệm kéo
và nén. Áp dụng các kiến thức của Sức bền vật liệu và Cơ học cơ sở để thí nghiệm trên các mô hình tương
ứng. Xác định cơ tính của vật liệu (kim loại) dưới tác dụng của tải trọng tĩnh; Sử dụng máy kéo nén để xác
định cơ tính của thép; Xác định mođun đàn hồi E, môđun đàn hồi trượt G của vật liệu.
32. TT Vật liệu xây dựng
Cấu trúc học phần: 1(0/1/2)
Môn học trước: Vật liệu xây dựng
Tóm tắt nội dung học phần:
261
Môn học nhằm trang bị các kiến thức rộng để làm các thí nghiệm về tính chất cơ lý của một số vật liệu xây
dựng cơ bản như: gạch đất sét nung, gạch không nung, cát, đá, xi măng, bê tông.
33. TT Ứng dụng tin học trong XD
Cấu trúc học phần: 2(0/2/4)
Môn học trước: Kết cấu bê tông cốt thép
Môn học tiên quyết: Cơ học kết cấu
Môn học song hành: Kết cấu thép
Tóm tắt nội dung học phần:
Học phần này hệ thống lại cho người học những kiến thức cơ bản của chuyên ngành: sức bền vật liệu, cơ kết
cấu, kết cấu BTCT, kết cấu thép…; đồng thời trang bị cho người học các kỹ năng cơ bản khi sử dụng các
phần mềm tính toán chuyên ngành (ETABS, SAFE) để mô hình và xử lý các kết quả tính toán các hệ kết cấu
từ đơn giản đến phức tạp.
34. TT Kiểm định công trình
Cấu trúc học phần: 2(0/2/4)
Môn học trước: Vật liệu xây dựng, Kết cấu bê tông cốt thép, Kết cấu thép, Nền móng
Tóm tắt nội dung học phần:
Học phần trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bảnvề thí nghiệm và kiểm định công trình, bao gồm:
phương pháp khảo sát, nghiên cứu và sử dụng các thiết bị thí nghiệm, cách thức đánh giá kiểm tra chất lượng
công trình về vật liệu, khả năng chịu lực và tuổi thọ công trình; cách thức trình tự thực hiện thí nghiệm dàn
thép, dầm bê tông cốt thép để kiểm chứng lý thuyết; đồng thời củng cố hệ thống các quy phạm, quy trình, kỹ
năng thực hành, thực hiện được các công tác thí nghiệm, kiểm định chất lượng công trình.
35. TT Kỹ thuật nghề xây dựng
Cấu trúc học phần: 2(0/2/4)
Môn học trước: Vật liệu xây dựng, Kỹ thuật thi công
Tóm tắt nội dung học phần:
Đây là môn học nhằm trang bị cho sinh viên các kỹ năng thực tế tại công trường. Môn học có 2 tín chỉ bao
gồm 1 tín chỉ lý thuyết (tương đương 15 tiết học) và 1 tín chỉ thực hành (tương đương 45 tiết học). Phần thực
hành sẽ được thực tập thực tế tại công trường, kết thúc phần thực hành sinh viên sẽ nộp báo cáo thực tập và
thuyết trình báo cáo tại lớp.
36. TT BIM trong xây dựng
Cấu trúc học phần: 2(0/2/4)
Môn học trước: TT Vẽ kỹ thuật trong xây dựng,Kết cấu bê tông cốt thép, Kỹ thuật thi công, Kết
cấu thép
Môn học song hành: Tổ chức thi công
Tóm tắt nội dung học phần:
262
Đây là môn học nhằm cung cấp cho sinh viên một quy trình liên quan đến việc tạo lập và quản lý những
thông tin kỹ thuật trong các khâu thiết kế, thi công và vận hành công trình nhờ sự hỗ trợ của các phần mềm:
Revit, Tekla...
37. TT Tốt nghiệp
Cấu trúc học phần: 2(0/2/4)
Tóm tắt nội dung học phần:
Sau khi đã được trang bị những kiến thức lý thuyết, sinh viên được đưa tới các đơn vị (Viện thiết kế, Sở Xây
Dựng, Công Ty Tư Vấn Khảo Sát Thiết Kế, các Công Ty Xây Dựng công trình dân dụng và công nghiệp
…) học tập thực tế, liên hệ giữa lý thuyết đã học với thực tiễn nhằm hoàn thiện kiến thức trước khi tốt
nghiệp. Tại các đơn vị thực tập, sinh viên sẽ tìm hiểu các tài liệu, thu thập các số liệu để chuẩn bị cho việc
làm báo cáo thực tập.
38. Nền móng nhà cao tầng
Cấu trúc học phần: 2(2/0/4)
Môn học trước: Nền móng
Tóm tắt nội dung học phần:
Học phần trang bị cho người học những kiến thức nâng cao về nền móng cho nhà cao tầng. Cung cấp cho
người học các nguyên lý, các phương pháp đánh gía lựa chọn phương án móng hợp lý trong tính toán nền
móng nhà cao tầng. Đưa người học tổng hợp các kiến thức nền tảng của nền móng, tiếp cận với các vấn đề
ứng dụng và là cơ sở để hình thành tố chất người Kỹ sư Xây dựng. Đây là học phần chuyên ngành nâng cao
trong khối kiến thức chuyên ngành công nghệ và kỹ thuật xây dựng, giúp người học phân tích và lựa cho
được giải pháp nền móng hợp lý cho các công trình cao tầng.
39. Công trình trên nền đất yếu
Cấu trúc học phần: 2(2/0/4)
Môn học tiên quyết: Cơ học đất
Tóm tắt nội dung học phần:
Trang bị cho sinh viên kiến thức về đất yếu, các loại và tính chất của đất yếu, đặc điểm biến dạng và sức chịu
tải của nền đất yếu dưới tải trọng công trình, các phương pháp cơ bản để xử lý nền đất yếu. Học phần có sự
liên hệ chặt chẽ với các học phần khác như Địa chất công trình, Cơ học đất, Nền và Móng. Học phần Công
trình trên nền đất yếu có tính thực tiễn cao.
40. Thiết kế kết cấu BTCT theo ACI&EUROCODE
Cấu trúc học phần: 2(2/0/4)
Môn học trước: Kết cấu bê tông cốt thép
Môn học tiên quyết: Sức bền vật liệu
Tóm tắt nội dung học phần:
263
Đây là học phần giúp cho sinh viên làm quen với việc thiết kế kết cấu bê tông cốt thép, các nguyên tắc cấu
tạo cũng như các giả thiết và nguyên lý tính toán các cấu kiện cơ bản trong kết cấu xây dựng theo Tiêu
chuẩn nước ngoài (Mỹ và Châu Âu).
41. Thiết kế kết cấu bê tông cốt sợi
Cấu trúc học phần: 2(2/0/4)
Môn học trước: Vật liệu xây dựng
Môn học tiên quyết: Sức bền vật liệu
Tóm tắt nội dung học phần:
Đây là học phần giúp cho sinh viên làm quen với việc thiết kế cấu kiện bê tông đặc biệt, đó là bê tông được
gia cường bằng các sợi thuỷ tính, các-bon, polyme... nhằm tăng cường tính năng chịu kéo, giảm độ co ngót
và tăng khả năng chịu uốn cho kết cấu, chống chịu tốt với môi trường khắc nghiệt... Ngoài ra đây còn là học
phần chuyên sâu về vật liệu bê tông trong ngành xây dựng.
42. Kết cấu thép ứng suất trước
Cấu trúc học phần: 2(2/0/4)
Môn học trước: Kết cấu thép
Môn học tiên quyết: Sức bền vật liệu
Tóm tắt nội dung học phần:
Đây là học phần nâng cao của nhóm môn học liên quan đến kết cấu thép, sử dụng ứng suất trước nhằm tạo
nên các biến dạng ngược với biến dạng của tải trọng tại thời điểm kết cấu chịu lực. Nhờ đó kết cấu chịu tải
trọng lớn hơn, vượt nhịp tốt hơn so với kết cấu thép thông thường nhằm đảm bảo yêu cầu thiết kế.
43. Tư vấn giám sát
Cấu trúc học phần: 2(2/0/4)
Môn học trước: Kỹ thuật thi công
Tóm tắt nội dung học phần:
Môn học giới thiệu về công tác tư vấn giám sát, tiêu chuẩn ISO 9000 cho các tổ chức xây lắp. Các biện pháp
kiểm tra chất lượng và nghiệm thu công trình từ lúc khởi công đến lúc hoàn thiện một công trình xây dựng.
44. Bảo dưỡng sửa chữa & nâng cấp công trình
Cấu trúc học phần: 2(2/0/4)
Môn học trước: Kỹ thuật thi công
Tóm tắt nội dung học phần:
Là học phần nâng cao thuộc nhóm môn học chuyên ngành kỹ thuật xây dựng nhằm hệ thống kiến thức và kỹ
năng chuyên môn, trang bị khả năng đánh giá các khuyết tật, sự cố trong kết cấu công trình, phân tích
nguyên nhân và đề ra giải pháp sửa chữa gia cường, đánh giá khả năng chịu lực của kết cấu công trình trước
và sau khi gia cường.
45. Xây dựng bền vững
264
Cấu trúc học phần: 2(2/0/4)
Tóm tắt nội dung học phần:
Là học phần liên quan đến vấn đề phát triển bền vững trong lĩnh vực xây dựng, bao gồm: cơ sở hạ tầng, công
trình xây dựng dân dụng và công nghiệp, môi trường sống… có tính chất ổn định, lâu dài không ảnh hưởng
tiêu cực đến thế hệ tương lai. Khoá học cung cấp cho sinh viên các kiến thức cơ bản về hệ thống kỹ thuật
bền vững trong ngành xây dựng. Chủ đề bao gồm: luật môi trường, các quy định và vấn đề phát triển bền
vững; tính toán chi phí, đánh giá vòng đời và những rủi ro của việc gây ô nhiễm môi truờng.
46. Cấp thoát nước
Cấu trúc học phần: 2(2/0/4)
Tóm tắt nội dung học phần:
Đây là học phần cơ bản của lĩnh vực Cấp Thoát Nước, nhằm cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản
nhất về cơ học chất lỏng như lưu lượng, áp suất, vận tốc dòng chảy. Bên cạnh đó là các nguyên tắc, phương
pháp giải quyết, xác định vị trí, quy mô và mối quan hệ giữa các bộ phận của hệ thống cấp thoát nước trong
công trình xây dựng cũng như mối liên hệ giữa hệ thống cấp thoát nước bên trong và hệ thống cấp thoát
nước bên ngoài (đô thị). Môn học còn giúp sinh viên có khả năng thiết kế về mặt cơ bản hệ thống cấp thoát
nước bên ngoài cũng như bên trong công trình xây dựng.
47. Dự án nghiên cứu
Cấu trúc học phần: 2(2/0/4)
Tóm tắt nội dung học phần:
Đây là học phần ứng dụng nhằm giúp cho sinh viên làm quen với việc thực hiện một đề tài nghiên cứu khoa
học. Môn học cung cấp các kiến thức và kỹ năng để phát hiện, giải quyết các vấn đề khoa học trong lĩnh vực
xây dựng. Ngoài ra, môn học phát triển khả năng tự học, tự nghiên cứu, làm việc nhóm cho sinh viên.
48. Khóa luận tốt nghiệp
Cấu trúc học phần: 7(7/0/14)
Môn học tiên quyết: Đạt kỳ thi kiểm tra năng lực “Qualified exam”
Tóm tắt nội dung học phần:
Đồ án tốt nghiệp trang bị cho người học những kiến thức cơ bản về việc thiết kế một công trình thực tế. Môn
đồ án tốt nghiệp kiểm tra việc nắm vững toàn bộ những kiến thức, kỹ năng tích lũy trong suốt quá trình học,
và vận dụng vào: lựa chọn sử dụng vật liệu, lên sơ đồ phân tích sơ bộ, tính toán thiết kế kích thước và vật
liệu cho một công trình theo một nhiệm vụ thiết kế định trước, sao cho đảm bảo các yêu cầu về kinh tế và kỹ
thuật.. Đồ án dưới dạng một công trình có kích thước và điều kiện hoàn toàn thực tế, yêu cầu (nhiệm vụ thiết
kế) đặt ra cho thí sinh phải thực hiện những công việc tính toán cụ thể tối thiểu như sau:
Liệt kê tải trọng và tác động. Các tổ hợp tải trọng, lập bảng tổ hợp. Cách sử dụng hệ số kể đến sự gia
tăng độ lớn của tải trọng, giảm thiểu cường độ của vật liệu và hệ số xét đến xác suất xuất hiện không
đồng thời của các tải trọng;
Chọn vật liệu thích hợp với yêu cầu sử dụng khai thác, không gian (nguyên lý kiến trúc) tính chất và
độ lớn của tải trọng;
265
Trình bày sơ đồ tính và tính toán tải trọng áp đặt lên công trình. Các tổ hợp nội lực theo quy phạm,
tiêu chuẩn;
Tính toán nội lực và từ nội lực thiết kế cho từng cấu kiện. Nội dung tính toán gồm độ bền, độ cứng
và độ vững chắc của cấu kiện, kết cấu, công trình;
Đánh giá sự phù hợp của sơ đồ tính theo các tiêu chuẩn về độ bền, độ cứng và độ vững chắc yêu cầu
của công trình;
Thiết kế các phương án móng cho công trình;
Trình bày bản vẽ kỹ thuật thi công cho các phần tính toán.
266
CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT MÔI TRƯỜNG
Trưởng ngành
Nguyễn Mỹ Linh
267
KẾ HOẠCH HỌC TẬP
Học kỳ 1:
Mã MH trước,
TT Mã MH Tên MH Số TC
MH tiên quyết
1. MATH132401 Toán 1 3
2. GCHE130603 Hóa đại cương 3
3. ITET130110 Nhập môn ngành CNKT Môi trường 3(2+1)
4. ADMO138685 Tin học văn phòng nâng cao 3(2+1)
5. TEDG130120 Vẽ kỹ thuật 1 3(2+1)
6. EHQT130137 Anh văn 1 3
7. GELA220405 Pháp luật đại cương 2
8. LLCT120205 Kinh tế chính trị Mác - Lênin 2
9. LLCT130105 Triết học Mác - Lênin 3
10. GEEN12021 Giáo dục thể chất 1 0(1)
Tổng 25
Học kỳ 2:
Mã MH trước,
TT Mã MH Tên MH Số TC
MH tiên quyết
1 MATH132501 Toán 2 3
2 PHYS130902 Vật lý 1 3
3 EHQT130237 Anh văn 2 3
4 ENAC220310 Hóa phân tích môi trường 2
5 EEAC414110 Thí nghiệm hóa phân tích môi
1
trường
6 ACHE220303 Hóa phân tích 2
7 EACH210503 Thí nghiệm Hóa phân tích 1
8 GEEN120210 Môi trường đại cương 2
9 ELEN220144 Kỹ thuật điện 2
10 LLCT120405 Chủ nghĩa xã hội khoa học 2
11 LLCT220514 Lịch sử Đảng CSVN 2
Khoa học xã hội & nhân văn (chọn
4
2 trong 4 học phần )
GEFC220105 Kinh tế học đại cương 2
IQMA220205 Nhập môn quản trị chất lượng 2
PLSK120290 Kỹ năng xây dựng kế hoạch 2
WOPS120390 Kỹ năng làm việc trong môi trường
2
kỹ thuật
EPNS130406 Khởi sự kinh doanh 2
268
Tổng 24
Học kỳ 3:
Mã MH
trước,
TT Mã MH Tên MH Số TC
MH tiên
quyết
1 MATH132601 Toán 3 3
2 THER230232 Nhiệt động lực học kỹ thuật 2
3 EHQT230337 Anh văn 3 3
4 ENEC220410 Hóa kỹ thuật môi trường 2
5 EEEC424210 Thí nghiệm Hóa kỹ thuật môi trường 2
6 FLME230610 Cơ lưu chất 2
7 PPET220910 Quá trình cơ học 2
8 ENMI231010 Vi sinh kỹ thuật môi trường 3
9 PEMI414610 Thực tập Vi sinh kỹ thuật môi trường 1
10 ENRD220510 Thiết kế nghiên cứu môi trường 2
11 LLCT120314 Tư tưởng Hồ Chí Minh 2
Tổng 24
Học kỳ 4:
Mã MH
trước,
TT Mã MH Tên MH Số TC
MH tiên
quyết
1. ESSO231110 Thống kê và tối ưu trong hệ thống môi trường 3
2. EENT220810 Anh văn cho Kỹ sư môi trường 2
3. AAES220710 AutoCAD trong lĩnh vực môi trường 2
4 SPRT321710 Ô nhiễm đất và kỹ thuật xử lý 2
5. OHSM322110 Quản lý an toàn và sức khỏe nghề nghiệp 2
6. SWTR331610 Kỹ thuật xử lý nước cấp 3
7. PSWT414310 Thực tập xử lý nước cấp 1
8. DSWT414810 Đồ án xử lý nước cấp 1
9. PETE221210 Quá trình thiết bị môi trường 2
10. EHQT230437 Anh văn 4 3
Tổng 21
Học kỳ 5:
TT Mã MH Tên MH Số TC Mã MH
trước,
269
MH tiên
quyết
1. SHWM321810 Quản lý chất thải rắn và nguy hại 3
2 VSNC322810 Kỹ thuật thông gió và xử lý tiếng ồn 2
3. WWTR331910 Kỹ thuật xử lý nước thải 3
4. PWWT414410 Thực tập xử lý nước thải 1
5. DWWT414910 Đồ án xử lý nước thải 1
6. CLCH428010 Biến đổi khí hậu 2
7. ENMA332410 Quản lý môi trường 3
8. EHQT330537 Anh văn 5 3
Môn học liên ngành (SV chọn 3 trong các môn dưới nếu chọn
Liên ngành Môi Trường). Nếu chọn liên ngành khác, lựa chọn 6
trong phần tự chọn khối kiến thức liên ngành)
10. ENMO323410 Quan trắc môi trường 2
11. ENEC323310 Kinh tế môi trường 2
12. ENHY323610 Thủy văn môi trường 2
13. GEIS323710 Hệ thống thông tin địa lý 2
14. ENSM323810 Mô hình hóa môi trường 2
Tổng 24
Học kỳ 6:
Mã MH
trước,
TT Mã MH Tên MH Số TC
MH tiên
quyết
1. WSDN322210 Mạng lưới cấp thoát nước 2
2. PWSD414710 Thực tập mạng lưới cấp thoát nước 1
3. APCT332310 Kỹ thuật xử lý khí thải 3
4. PAPT414510 Thực tập xử lý khí thải 1
5. DAPT415010 Đồ án xử lý khí thải 1
6. AWVI415110 Thực tập tham quan nhận thức 1
7. CPDS322010 Sản xuất sạch hơn và Thiết kế bền vững 2
8 ADWT327110 Xử lý nước nâng cao 2
9 ENMO323410 Quan trắc môi trường 2
Tổng 15
Học kỳ 7:
Mã MH
trước,
TT Mã MH Tên MH Số TC
MH tiên
quyết
270
1. ENCO322610 Chuyên đề doanh nghiệp 2
2. GRPR445210 Thực tập tốt nghiệp 4
3. DPEM415310 Đồ án quản lý môi trường 1
Tổng 7
* Môn học Liên hệ doanh nghiệp sẽ được triển khai theo hình thức thời gian tập trung (5 tiết/buổi, 3
buổi/1TC) và linh hoạt, phân bố nhiều đợt tùy theo sự bố trí của khoa. SV tham gia đầy đủ 6 buổi, viết
báo cáo và nộp bài cho Giảng viên phụ trách chấm điểm, có xác nhận của Khoa.
Học kỳ 8:
Mã MH trước,
TT Mã MH Tên MH Số TC
MH tiên quyết
1 SPPR332610 Chuyên đề tốt nghiệp 3
1 GRTH374010 Khóa luận tốt nghiệp 7
Tổng 10
Phần tự chọn:
Kiến thức giáo dục đại cương
Khối kiến thức các môn học thuộc nhóm Khoa học xã hội – nhân văn (SV chọn 2 trong các môn học
sau):
Số
Mã MH trước,
STT Mã môn học Tên học phần tín
MH tiên quyết
chỉ
1 GEFC220105 Kinh tế học đại cương 2
2 IQMA220205 Nhập môn quản trị chất lượng 2
3 PLSK120290 Kỹ năng xây dựng kế hoạch 2
4 WOPS120390 Kỹ năng làm việc trong môi trường kỹ thuật 2
5 EPNS130406 Khởi sự kinh doanh 2
271
Mã MH trước,
STT Mã môn học Tên môn học Số tín chỉ
MH tiên quyết
2 ENEC323310 Kinh tế môi trường 2
3 ENHY323610 Thủy văn môi trường 2
4 GEIS323710 Hệ thống thông tin địa lý 2
5 ENSM323810 Mô hình hóa môi trường 2
Option 2 (Khối ngành Xây dựng) 6
1 QMSC420919 Quản lý chất lượng và Tư vấn giám sát 2
2 COMA220717 Vật liệu xây dựng 2
3 RCBS320817 Kết cấu công trình bê tông cốt thép 2
Option 3 (Khối ngành Điện) 6
1 ACSY330346 Hệ thống điều khiển tự động 3
2 BAEL 340662 Kỹ thuật điện công nghiệp 3
Option 4 (Khối ngành Hóa) 6
1 Vật liệu học 2
2 Công nghệ sản xuất các hợp chất vô cơ 2
3 Hóa học Polymer 2
Option 5 (Khối ngành An toàn lao động) 6
1 Kỹ thuật an toàn trong xây dựng 2
2 Kỹ thuật an toàn điện 2
3 Kỹ thuật an toàn hóa chất 2
Option 6 (Khối ngành Kinh tế) 6
1 BAMA231209 Makerting cơ bản 3
2 TEMA321406 Quản trị công nghệ 3
Option 7 (Khối ngành cơ khí) 6
1 MMAT451525 Công nghệ chế tạo máy 3
2 MEDI330823 Thiết kế cơ khí 3
Tổng 6
272
02. Hóa đại cương A1
Tổ chức cho sinh viên tham quan các hệ thống xử lý chất thải, giúp sinh viên có thêm kiến thức về lĩnh
vực chuyên ngành bằng những bài học ngoài thực tế đầy lý thú. Thông qua môn học này, sinh viên sẽ
định hướng được khối kiến thức cần phải đạt được trong chương trình đào tạo cũng như vị trí công tác
sau khi ra trường
06. Tin học dành cho kỹ sư (Midrosoft Office nâng cao)
273
Mô tả học phần:
Cung cấp cho sinh viên các kiến thức về tin học văn phòng nâng cao, giúp hoàn chỉnh kiến thức chuyên
sâu về các kiến thức tin học văn phòng với các phần mềm, các ứng dụng mới.
07. Vẽ kỹ thuật 1
Môn học đề cập tới một số kiến thức về khoa học môi trường và quan hệ giữa con người và môi trường
ở cả hai khía cạnh tích cực và tiêu cực. Mối quan hệ giữa sinh vật với sinh vật cũng như mối quan hệ
giữa sinh vật với môi trường sống của nó, cân bằng sinh thái và tác động của con người trong qúa trình
gia tăng dân số, lao động sản xuất ảnh hưởng đến môi trường sinh thái như thế nào.
274
Cấu trúc học phần: 2(2:0:4)
Mô tả học phần:
Môn học đề cập đến các vấn đề về Thủy tĩnh học: phương trình cơ bản, áp lực lên đáy và thành bình.
Thủy động học: phương trình Euler, Navie – Stockes, phương trình Bernoulli và ứng dụng, sức cản thủy
lực và phương pháp tính. Phương pháp thực nghiệm và bán thực nghiệm nghiên cứu thủy lực. các kiến
thức thủy lực trong các hệ thống công nghệ kín và hở như: trở lực lớp hạt, thủy lực dòng nhiều pha của
các thiết bị chuyển khối, dòng chảy đều và không đều trong kênh hở, dòng chảy qua đập tràn, cống,
nước nhảy và phương pháp tiêu năng ở hạ lưu công trình, thiết kế kênh…
276
Môn học trang bị cho sinh viên những kiến thức kỹ thuật cần thiết trong việc thiết kế các hệ thống xử lý
ô nhiễm không khí như lọc bụi, xử lý khí ô nhiễm, điều hoà không khí…Môn học đề cập đến các kiến
thức vật lý về âm học, tiếng ồn, tác hại của tiếng ồn, phương thức truyền âm, tác dụng cản âm, hấp thụ
âm thanh, kỹ thuật giảm âm, cản âm và vật liệu tiêu âm, phương pháp thiết kế các hệ thống, thiết bị
giảm âm và chống ồn, các giải pháp kỹ thuật cần chọn lựa trong việc giảm âm, chống ồn.
277
Mô tả học phần:
Môn học gồm hai phần: tính toán mạng lưới cấp nước và tính toán mạng lưới thoát nước. Các công cụ
cần thiết để thiết kế tối ưu hệ thống và cách thức thiết kế mạng lưới cấp thoát nước
29. Sản xuất sạch hơn và thiết kế bền vững
278
Môn học đề cập đến kiến thức cơ bản về quản lý dự án. Sinh viên sẽ được chia theo nhóm để hình thành
ý tưởng kinh doanh hoặc tổ chức một số sự kiện có quy mô của 1 dự án quy mô vừa/nhỏ, lập kế họach
đề án (project proposal) và tiến hành thực hiện dự án của mình trong khoảng thời gian từ 2 đến 3 tháng.
280
Môn học trang bị cho sinh viên những kiến thức và kỹ năng lựa chọn quy trình công nghệ. Tính toán
thiết kế trạm xử lý nước thải sinh họat và công nghiệp.
281
Môn học biến đổi khí hậu cung cấp nhưng kiến thức cập nhật hiện thời và áp dụng các mô hình dự báo
sự ảnh hưởng của biến đổi khí hậu đối với môi trường.
282
KẾ HOẠCH HỌC TẬP
Học kỳ 1:
T Mã MH trước,
Mã MH Tên MH Số TC
T MH tiên quyết
1. EHQT130137 Anh Văn 1 3
2. IEAC130046 Nhập môn ngành CNKTĐK và TĐH 3
3. LLCT130105 Triết học Mác - Lênin 3
4. LLCT120205 Kinh tế chính trị Mác - Lênin 2
5. MATH132401 Toán 1 3
6. PHYS130902 Vật lý 1 3
7. GCHE130603 Hoá học đại cương 3
8. GELA220405 Pháp luật đại cương 2
9. PHED110513 Giáo dục thể chất 1 0(1)
Tổng 22
Học kỳ 2:
T Mã MH trước,
Mã MH Tên MH Số TC
T MH tiên quyết
1. EHQT130237 Anh Văn 2 3
2. MATH132501 Toán 2 3 MATH132401
3. AMEE142044 Toán ứng dụng cho kỹ sư 4 MATH132401
4. PHYS111202 Thí nghiệm vật lý 1 1 PHYS130902
5. PHYS131002 Vật lý 2 3 PHYS130902
6. ELCI140144 Mạch điện 4 MATH132401
7. PHED110613 Giáo dục thể chất 2 0(1)
8. LLCT120405 Chủ nghĩa xã hội khoa học 2
9. LLCT120314 Tư tưởng Hồ Chí Minh 2
Tổng 22
Học kỳ 3:
Mã MH trước,
TT Mã MH Tên MH Số TC
MH tiên quyết
1. Tự chọn Cơ sở ngành 1 3
ELFI 230344 Trường điện từ 3 Chọn 1 trong 3
283
EMSE232244 Đo lường và cảm biến 3 môn
SISY330164 Tín hiệu và hệ thống 3
2. EHQT230337 Anh Văn 3 3 PHYS130902
3. ELPR210644 TT Điện 1 MATH132401
4. LLCT220514 Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam 2
5. MATH13260 Toán 3 3 MATH132501
1
6. BAEL340662 Điện tử cơ bản 4 ELCI140144
7. PHYS111302 Thí nghiệm vật lý 2 1 PHYS131002
8. CPRL130064 Ngôn ngữ lập trình C 3
9. PHED130715 Giáo dục thể chất 3 0(3)
Tổng 20
Học kỳ 4:
Mã MH trước,
TT Mã MH Tên MH Số TC
MH tiên quyết
1. EHQT 230437 Anh Văn 4 3
2. Tự chọn KH XHNV 1 2
GEFC220105 Kinh tế học đại cương 2 Chọn 1 trong 3
IQMA220205 Nhập môn quản trị chất lượng 2 môn
Học kỳ 5:
TT Mã MH Tên MH Số TC Mã MH trước,
284
MH tiên quyết
1. EHQT230537 Anh Văn 5 3
2. Tự chọn KH XHNV 2 2
DIGI330163
3. PRDI310263 TT Kỹ thuật số 1
ELPR320762
4. PREM310744 TT Máy điện 1 ELMA230344
POEL330262
5. POEL320262 TT Điện tử công suất 2
ELPR320762
ACSY330346
6. PACS321446 TT Điều khiển tự động 2
CPRL130064
DIGI330163
7. MICR330363 Vi xử lý 3
CPRL130064
DIGI330163
8. PLCS330846 Điều khiển lập trình 3
ELMA230344
9. EEQU333746 Trang bị điện và Khí nén 3 ELMA230344
10. ARPR310746 Đồ án Điều khiển tự động 1 ACSY330346
11. Tự chọn Chuyên ngành 1 3
Tổng 24
Học kỳ 6:
Mã MH trước,
TT Mã MH Tên MH Số TC
MH tiên quyết
MICR330363
1. PRMI320463 TT Vi xử lý 2 PRDI310263
CPRL130064
1 EEQU333746
2. PMEM310846 TT Trang bị điện – Khí nén
PPLC321346
3. PPLC321346 TT Điều khiển lập trình 2 PLCS330846
MICR330363
4. ROBO330246 Kỹ thuật robot 3
CPRL130064
5. IASC323346 Nhận dạng và điều khiển hệ thống 2 ACSY330346
6. INCO321546 Điều khiển thông minh 2 ACSY330346
7. PLCR311146 Đồ án Điều khiển lập trình 1 PLCS330846
8. Tự chọn Chuyên ngành 2 3
9. Tự chọn Chuyên ngành 3 3
285
Tổng 19
Học kỳ 7:
T Mã MH trước,
Mã MH Tên MH Số TC
T MH tiên quyết
ROBO330246
1. ROPR311246 TT Kỹ thuật Robot 1
PRMI320463
2. RBPR310846 Đồ án Kỹ thuật Robot 1 ROBO330246
PLCS330846
3. SCDA430946 Hệ thống SCADA 3
PPLC321346
4. ININ442346 TT Tốt nghiệp 4
Liên hệ doanh nghiệp ngành CNKT
5. ERAC423446 2
ĐK và TĐH
Tổng 11
Học kỳ 8:
T Mã MH trước,
Mã MH Tên MH Số TC
T MH tiên quyết
Đạt kỳ thi kiểm tra
1. FIPR472546 Khóa luận tốt nghiệp 7 năng lực “Qualified
Exam”
Tổng 07
Mã MH trước,
STT Mã môn học Tên môn học Số tín chỉ
MH tiên quyết
1 GEFC220105 Kinh tế học đại cương 2
2 IQMA220205 Nhập môn quản trị chất lượng 2
3 INMA220305 Nhập môn Quản trị học 2
4 INLO220405 Nhập môn Logic học 2
5 IVNC320905 Cơ sở văn hoá Việt Nam 2
6 INSO321005 Nhập môn Xã hội học 2
7 ENPS220591 Tâm lý học kỹ sư 2
8 SYTH220491 Tư duy hệ thống 2
286
9 LESK120190 Kỹ năng học tập đại học 2
10 PLSK120290 Kỹ năng xây dựng kế hoạch 2
Kỹ năng làm việc trong môi trường
11 WOPS120390 2
kỹ thuật
12 REME320690 Phương pháp nghiên cứu khoa học 2
Kiến thức cơ sở ngành (Sinh viên chọn 2 môn học trong các môn sau)
ST Số tín Mã MH trước,
Mã môn học Tên môn học
T chỉ MH tiên quyết
PHYS130902
1 ELFI 230344 Trường điện từ 3
AMEE342944
2 EEMA320544 Vật liệu điện - điện tử 3 BAEL430662
ELMA230344
3 ELPS330345 Cung cấp điện 3
ELCI140144
4 SISY330164 Tín hiệu và hệ thống 3 ELCI140144
ELCI140144
5 EMSE232244 Đo lường và cảm biến 3
BAEL430662
Kiến thức chuyên ngành (Sinh viên chọn 3 môn học theo chuyên ngành của mình)
Số tín Mã MH trước,
STT Mã môn học Tên môn học
chỉ MH tiên quyết
MATH132901
1 IMPR331646 Xử lý ảnh 3 AMEE342944
CPRL130064
2 CADA331646 CAD trong CNKT ĐK và TĐH 3 DIGI330163
3 PRCO332146 Điều khiển quá trình 3 ACSY330346
ACSY330346
4 FMCI 431746 Hệ thống sản xuất tích hợp 3
MICR330363
Đo lường và điều khiển bằng máy EMIN330244
5 MCCO 332246 3
tính CPRL130064
6 EMEC331746 Hệ thống cơ điện tử 3 MICR330363
Kiến thức liên ngành:
Sinh viên chọn 6 tín chỉ liên ngành để thay thế cho các môn học chuyên ngành trong phần tự
chọn:
Xem danh sách các môn học được đề xuất trong bảng, hoặc
Sinh viên có thể tự chọn các môn học nằm ngoài danh sách được đề xuất trên tinh thần
các môn học hỗ trợ hướng phát triển nghề nghiệp sau này.
Số tín Mã MH trước,
STT Mã môn học Tên môn học
chỉ MH tiên quyết
1 RENE331745 Năng lượng tái tạo 3 ELPS330345
MICR330363
2 EMSY435664 Hệ thống nhúng 3
CPRL130064
DIGI330163
3 DSIC330563 Thiết kế mạch số với HDL 3
CPRL130064
287
ELMA230344
4 ELDR330545 Truyền động điện tự động 3
ELMA230344
EMSY435664
5 ITFA336064 Cơ sở và ứng dụng IoTs 3
CPRL130064
MÔ TẢ VẮN TẮT MÔN HỌC
Lưu ý: Trong phần Mô tả vắn tắt môn học, mụcCấu trúc học phần: 5(5/0/10) có nghĩa: 5 Tín chỉ, trong
đó có [5 tín chỉ Lý thuyết / 0 tín chỉ Thực hành / 10 tín chỉ Tự học, tự nghiên cứu]
288
lập điều hòa. Mạch hỗ cảm, mạch chứa khuếch đại thuật toán, Mạch ba pha đối xứng và không đối
xứng, Mạng hai cửa, Phân tích mạch trong miền thời gian, phân tích mạch trong miền tần số, giản đồ
bode, Mạch phi tuyến.
05. Điện tử cơ bản
Cấu trúc học phần: 4(4:0:8)
Điều kiện môn học trước: Mạch điện
Mô tả học phần:
Cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản về vật liệu chế tạo linh kiện điện tử. Trình bày cấu trúc,
đặc trưng và ứng dụng của các linh kiện điện tử cơ bản như Diode, Transistor, SCR, TRIAC, DIAC,
OP-AMP và các linh kiện 4 lớp bán dẫn, linh kiện quang điện tử. Hướng dẫn sinh viên cách phân tích,
tính toán các thông số và thiết kế các mạch điện tử cơ bản như: mạch chỉnh lưu, mạch xén, mạch nguồn
DC, mạch khuếch đại tín hiệu nhỏ, mạch khuếch đại công suất, mạch transistor ngắt dẫn, mạch dao
động, các mạch điều khiển dùng SCR, TRAC, DIAC, quang trở, op-to và các mạch điện tử ứng dụng
trong thực tế.
06. Kỹ thuật số
Cấu trúc học phần: 3(3:0:6)
Điều kiện môn học trước: Điện tử cơ bản
Mô tả học phần:
Cung cấp cho sinh viênkiến thức về các hệ thống số, các cổng logic cơ bản, các định lý cơ bản của đại
số Boole. Sinh viên còn được học cấu trúc hoạt động các vi mạch số cơ bản TTL và CMOS, các thông
số đặc tính của vi mạch số, phân loại các họ vi mạch, nguyên lý chuyển đổi giữa tín hiệu tương tự và tín
hiệu số, cấu trúc hoạt động và ứng dụng của bộ nhớ, nguyên lý các mạch dao động số. Sau cùng, môn
học cung cấp cho sinh viên những kiến thức về tính toán, nhận biết các mạch tổ hợp, mạch tuần tự, đề ra
và giải quyết những vấn đề mạch số, và rồi thiết kế những hệ thống số.
07. Vi xử lý
Cấu trúc học phần: 3(3:0:6)
Điều kiện môn học trước: Kỹ thuật số
Mô tả học phần:
Trang bị cho người học các nội dung về vai trò chức năng của vi xử lý, hệ thống vi xử lý, sự ra đời của
vi điều khiển. Cấu trúc bên trong vi điều khiển 8 bit, nguyên lý hoạt động của vi điều khiển 8 bit. Cấu
trúc và nguyên lý hoạt động các thiết bị ngoại vi của vi điều khiển như timer/counter, chuyển đổi tương
tự sang số, ngắt, điều chế độ rộng xung, truyền dữ liệu UART, SPI, I2C. Các kiến thức cơ bản về ngôn
ngữ lập trình hợp ngữ và kiến thức chuyên sâu về ngôn ngữ C để lập trình cho các ứng dụng điều khiển
của vi điều khiển, các mạch ứng dụng dùng vi điều khiển.
08. Máy điện
Cấu trúc học phần: 3(3:0:6)
Điều kiện môn học trước: Vật lý 2, Mạch điện
Mô tả học phần:
289
Cung cấp cho sinh viên các kiến thức, kỹ năng cơ bản về các loại máy điện trong hệ thống điện điện
công nghiệp, bao gồm kết cấu, nguyên lý làm việc, các chế độ làm việc, ứng dụng của máy điện trong
công nghiệp.
09. Điện tử công suất
Cấu trúc học phần: 3(3:0:6)
Điều kiện môn học trước: Điện tử cơ bản
Mô tả học phần:
Cung cấp cho sinh viêncác kiến thức về các linh kiện điện tử công suất cơ bản, về các mạch biến đổi
điện năng như: Các mạch đổi điện xoay chiều sang một chiều không điều chỉnh điện áp; Các mạch đổi
điện xoay chiều sang một chiều có điều chỉnh điện áp; Các mạch điều chỉnh, đóng ngắt điện áp xoay
chiều; Các mạch biến đổi điện áp một chiều sang một chiều; Các mạch nghịch lưu, biến tần vv… Ngoài
ra học phần còn cung cấp các phương pháp phân tích, thiết kế và tính toán các thông số của các mạch
biến đổi điện tử công suất, các nguyên tắc tạo xung điều khiển đồng bộ cho SCR và phần mềm chuyên
dùng để mô phỏng các mạch ĐTCS.
10. Điều khiển lập trình
Cấu trúc học phần: 3(3:0:6)
Điều kiện môn học trước: Máy điện, Vi xử lý, Kỹ thuật số
Mô tả học phần:
Cung cấp cho sinh viêncác nội dung về các phương pháp xác định ngõ ra của cảm biến, cách tính toán
giá trị ngõ ra theo yêu cầu, các kiểu kết nối các loại cảm biến và cơ cấu chấp hành với bộ điều khiển
PLC, chức năng và nguyên lý hoạt động của PLC và ứng dụng tập lệnh.
11. Hệ thống điều khiển tự động
Cấu trúc học phần: 3(3:0:6)
Điều kiện môn học trước: Toán ứng dụng cho kỹ sư, Mạch điện, Điện tử cơ bản
Mô tả học phần:
Cung cấp cho sinh viêncác nội dung về các thành phần của một hệ thống điều khiển tự động tuyến tính
liên tục, các phương pháp xây dựng mô hình toán học của hệ thống điều khiển tự động bao gồm: hàm
truyền đạt, grapth tín hiệu và phương trình trạng thái, vấn đề điều khiển được và quan sát được, các
phương pháp khảo sát ổn định của hệ thống điều khiển tự động, các phương pháp đánh giá chất lượng
của hệ thống điều khiển: độ chính xác, miền thời gian, miền tần số và các phương pháp thiết kế hệ thống
điều khiển tự động sao cho hệ ổn định và đạt được các chỉ tiêu chất lượng đề ra.
12. Kỹ thuật Robot
Cấu trúc học phần: 3(3:0:6)
Điều kiện môn học trước: Hệ thống điều khiển tự động, Vi xử lý
Mô tả học phần:
Cung cấp cho sinh viênkiến thức cơ bản về động học và động lực học tay máy, các phép chuyển đổi hệ
tọa độ dùng trong tính toán động học thuận, động học nghịch tay máy, tính toán động lực học robot, giải
bài toán động học thuận & động học nghịch cánh tay robot, thiết kế được mô hình 3D cánh tay robot
bằng phần mềm thiết kế cơ khí Solidworks và sau đó lập trình mô phỏng động học thuận và động học
nghịch cánh tay robot trên phần mềm Matlab.
290
13. Trang bị điện và Khí nén
Cấu trúc học phần: 3(3:0:6)
Điều kiện môn học trước: TT Điện, Điện tử công suất, Máy điện
Mô tả học phần:
Trang bị cho sinh viênkiến thức về các phần tử của thiết bị điện, điện tử, khí nén, biến tần. Các mạch
điều khiển dùng tiếp điểm, điều khiển khí nén, cách điều khiển biến tần, các mạch điều khiển máy công
cụ.
14. Hệ thống SCADA
Cấu trúc học phần: 3(3:0:6)
Điều kiện môn học trước: Điều khiển lập trình
Mô tả học phần:
Trang bị cho sinh viênkiến thức về cấu trúc, phân loại , ứng dụng của hệ thống thu thập dữ liệu, điều
khiển và giám sát, các chuẩn truyền, bus truyền, các thành phần trong mạng truyền thông công nghiệp.
Cách ghép nối PC và PLC trong mạng truyền thông. Truyền thông qua các mạng phổ biến như
Devicenet, Controlnet, Modbus, ASI, Profibus, Ethernet IP… Ngoài ra, sinh viên còn được trang bị kiến
thức về hệ SCADA và các phần mềm SCADA.
15. Điều khiển thông minh
Cấu trúc học phần: 3(3:0:6)
Điều kiện môn học trước: Hệ thống diều khiển tự động
Mô tả học phần:
Cung cấp cho sinh viênkiến thứccơ bản về phương pháp thiết kế các bộ điều khiển thông minh cho hệ
thống điều khiển tự động.
16. Nhận dạng và điều khiển hệ thống
Cấu trúc học phần:2(2:0:4)
Điều kiện môn học trước: Hệ thống diều khiển tự động
Mô tả học phần:
Trang bị cho sinh viênkiến thứccơ bản về các phương pháp nhận dạng mô hình không tham số: phân
tích đáp ứng quá độ, phân tích tương quan, phân tích đáp ứng tần số, phân tích Fourier và phân tích phổ;
cấu trúc mô hình có tham số và các phương pháp nhận dạng mô hình có tham số như phương pháp bình
phương tối thiểu tuyến tính, phương pháp sai số dự báo, phương pháp biến công cụ, hệ thống điều khiển
tự động tuyến tính bất biến rời rạc, hệ thống điều khiển đa biến tuyến tính và hệ thống phi tuyến. Mô
hình toán học, các phương pháp xét tính ổn định, thiết kế hệ thống được khảo sát và ứng dụng phần
mềm để phân tích, tổng hợp hệ thống…
17. ĐAMH Điều khiển tự động
Cấu trúc học phần:1(0:1:2)
Điều kiện môn học trước: Hệ thống diều khiển tự động
Mô tả học phần:
291
Trang bị cho sinh viênkỹ năng ứng dụng kiến thức chuyên ngành Điều Khiển Tự Động vào thực tế
thông qua việc thực hiện một đề tài cụ thể, tăng cường kiến thức, khả năng ứng dụng các môn học lý
thuyết vào thực tế. Học phần còn giúp sinh viên tăng cường kỹ năng nghiên cứu khoa học, biết cách
tổng hợp tài liệu, lập trình mô phỏng, và điều khiển, thiết kế và thi công một sản phẩm điện tử thực tế,
viết báo cáo và trình bày kết quả nghiên cứu.
18. ĐAMH Kỹ thuật Robot
Cấu trúc học phần:1(0:1:2)
Điều kiện môn học trước: Kỹ thuật Robot
Mô tả học phần:
Trang bị cho sinh viênkỹ năngứng dụng kiến thức chuyên ngành Kỹ Thuật Robot vào thực tế thông qua
việc thực hiện một đề tài cụ thể, tăng cường kiến thức, khả năng ứng dụng các môn học lý thuyết vào
thực tế. Học phần còn giúp sinh viên tăng cường kỹ năng nghiên cứu khoa học, biết cách tổng hợp tài
liệu, lập trình mô phỏng, và điều khiển, thiết kế và thi công một sản phẩm thực tế, viết báo cáo và trình
bày kết quả nghiên cứu trước hội đồng.
19. ĐAMH Điều khiển lập trình
Cấu trúc học phần:1(0:1:2)
Điều kiện môn học trước: Điều khiển lập trình
Mô tả học phần:
Trang bị cho sinh viênkiến thức về cảm biến, cơ cấu chấp hành, lập trình PLC cùng với kỹ năng thiết kế
và lập trình cho một ứng dụng của PLC trong thực tế. Ngoài ra sinh viên còn có kỹ năng phân tích đưa
ra ý tưởng và chọn thiết bị, thi công một hệ thống thực tế, có kiến thức về hệ SCADA công nghiệp và kỹ
năng thiết kế hệ SCADA công nghiệp.
20. TT Điện
Cấu trúc học phần:1(0:1:2)
Điều kiện môn học trước: Vật lý 2
Mô tả học phần:
Cung cấp cho sinh viêncác kiến thức và kỹ năng về sử dụng dụng cụ người thợ điện, hướng dẫn sinh
viên thực hành các công nghệ lắp đặt điện cơ bản, phương pháp tính toán thi công, lắp đặt mạng điện
chiếu sáng 1 pha trong sinh hoạt và vận hành các máy điện thông dụng.
21. TT Máy điện
Cấu trúc học phần:1(0:1:2)
Điều kiện môn học trước: Máy điện
Mô tả học phần:
Cung cấp cho sinh viêncác kiến thức chung về thực hành thí nghiệm máy điện nhằm xác định thông số
và đặc tính làm việc các loại máy điện, kiến thức công nghệ về lắp ráp, vận hành, sửa chữa máy điện.
Biết, hiểu, thực hiện các thí nghiệm xác định thông số và đặc tính làm việc của các loại máy điện 1
chiều, xoay chiều, máy biến áp và các loại máy điện đặc biệt như động cơ DC brusless, động cơ bước
(stepper) trong công nghiệp. Hình thành kỹ năng kiểm tra, vận hành, sửa chữa, quấn dây, lắp ráp máy
điện.
22. TT Điện tử
292
Cấu trúc học phần:2(0:2:4)
Điều kiện môn học trước: Điện tử cơ bản
Mô tả học phần:
Thực hiện các nội dung về cách sử dụng các thiết bị đo trong kỹ thuật điện tử; Cách nhận dạng các linh
kiện điện tử cơ bản như: R, L, C, diode, BJT, FET, OPAMP; Kiểm chứng các mạch ứng dụng cơ bản
của các linh kiện điện tử giữa lý thuyết và thực tế, từ đó phân tích họat động của mạch trên thực tế; Vận
dụng các mạch ứng dụng vào thực tế, phân tích họat động các mạch điện tử cơ bản trong thực tế.
23. TT Điện tử công suất
Cấu trúc học phần:2(0:2:4)
Điều kiện môn học trước: Điện tử công suất, Thực tập điện tử
Mô tả học phần:
Thực hiện các nội dung về lắp ráp các mạch, phân tích quá trình hoạt động, vẽ dạng sóng, đo kiểm các
thông số cơ bản của các mạch chỉnh lưu, mạch điều chỉnh, đóng ngắt điện áp xoay chiều, mạch nghịch
lưu, mạch biến đổi điện áp DC – DC; Xác định sự cố, khắc phục và sửa chữa các mạch thực tập tại
xưởng và trong thực tế; Tính toán thiết kế các mạch tạo xung điều khiển đồng bộ, các mạch điều chế…
24. TT Kỹ thuật số
Cấu trúc học phần:1(0:1:2)
Điều kiện môn học trước: Kỹ thuật số
Mô tả học phần:
Thực hành các mạch điện tử số như cổng logic, flip flop, mạch đếm, thanh ghi, thiết kế mạch tổ hợp và
mạch tuần tự, bộ nhớ, ADC, DAC và các mạch ứng dụng trong thực tế.
25. TT Vi xử lý
Cấu trúc học phần:2(0:2:4)
Điều kiện môn học trước: Vi xử lý
Mô tả học phần:
Trang bị cho người học các bài thực hành lập trình dùng vi điều khiển để điều khiển các đối tượng để
báo hiệu trạng thái hiển thị thông tin như led đơn, led 7 đoạn theo phương pháp trực tiếp, led 7 đoạn
theo phương pháp quét, LCD, GLCD, led ma trận. Các đối tượng ngõ vào như nút nhấn, bàn phím ma
trận, các cảm biến số, cảm biến tương tự kết hợp ADC như cảm biến nhiệt độ, cảm biến đo khoảng cách,
cảm biến chuyển động. Giao tiếp các thiết bị theo chuẩn I2C như đồng hồ thời gian thực, bộ nhớ
Eeprom nối tiếp, ADC/DAC. Các ứng dụng counter dùng để đếm xung ngoại, các ứng dụng timer dùng
để định thời điều khiển. Điều khiển động cơ bước và động cơ DC cùng với điều chế độ rộng xung
PWM.
26. TT Hệ thống điều khiển tự động
Cấu trúc học phần:2(0:2:4)
Điều kiện môn học trước: Hệ thống điều khiển tự động
Mô tả học phần:
Trang bị cho sinh viên khả năng vận lý thuyết môn hệ thống điều khiển tự động và điều khiển thông
minh trong việc khảo sát, phân tích và điều khiển các hệ thống trong thực tế. Thông qua môn học này,
293
sinh viên có khả năng phân tích, thiết kế phần cứng cho các hệ thống tuyến tính và phi tuyến đơn giản
đồng thời điều khiển các hệ thống này bằng các phương pháp đơn giản và hiện đại.
27. TT Kỹ thuật Robot
Cấu trúc học phần:1(0:1:2)
Điều kiện môn học trước: Kỹ thuật Robot
Mô tả học phần:
Trang bị cho sinh viênkiến thức về thiết kế một mô hình cánh tay robot công nghiệp thực tế bằng phần
mềm thiết kế cơ khí 3D chuyên dụng Solidworks, kiến thức về lập trình điều khiển các loại động cơ sử
dụng trong truyền động cơ khí cho cánh tay robot như động cơ DC/DC Servo, RC Servo, động cơ bước
(step motor), xylanh khí nén,... Học phần cũng trang bị cho sinh viên các kiến thức về lập trình điều
khiển robot với các KIT Arduino, KIT STM (ARM),... Sinh viên sẽ được học thực hành lập trình điều
khiển động học thuận và động học nghịch tay máy robot trên cả hệ thống robot công nghiệp thực tế lẫn
mô hình cánh tay robot sinh viên tự thiết kế. Sinh viên cũng được trang bị kiến thức về lập trình điều
khiển cánh tay robot công nghiệp với các ngôn ngữ lập trình Matlab, C#.NET,... Ngoài ra, sinh viên
cũng được học thiết kế và lập trình điều khiển cho các mô hình robot khác như robot nhện 4 chân, robot
hai bánh tự cân bằng, robot CNC 3 bậc tự do.
28. TT Điều khiển lập trình
Cấu trúc học phần:2(0:2:4)
Điều kiện môn học trước: Điều khiển lập trình
Mô tả học phần:
Trang bị cho sinh viên kỹ năng về kết nối các loại cảm biến vào bộ điều khiển; tính toán và lựa chọn
thiết bị lập trình phù hợp theo yêu cầu và lập trình điều khiển cho hệ thống công nghiệp theo yêu cầu.
29. TT Trang bị điện và Khí nén
Cấu trúc học phần:2(0:2:4)
Điều kiện môn học trước: Trang bị điện và Khí nén
Mô tả học phần:
Cung cấp cho sinh viên kiến thức về các thiết bị điện điện tử, khí nén; kỹ năng thiết kế lắp ráp mạch
điều khiển tiếp điểm, mạch điện khí nén. Ngoài ra sinh viên còn được trang bị kiến thức và kỹ năng cài
đặt, vận hành các biến tần công nghiệp, kỹ năng kết nối và lập trình PLC điều khiển biến tần.
30. Thực tập tốt nghiệp
Cấu trúc học phần:2(0:2:4)
Điều kiện môn học trước: Thực tập điều khiển lập trình, Thực tập vi xử lý
Mô tả học phần:
Sinh viên được giới thiệu đến các công ty trong nước và nước ngoài, các đơn vị sản xuất trong ngành
công nghiệp chuyên về điện tử để tập sự, làm các công việc thực tế của một kỹ sư điều khiển và tự động
hóa tương lai dưới sự hướng dẫn và điều động của đơn vị tiếp nhận thực tập.
31. Khóa luận tốt nghiệp
Cấu trúc học phần:7(0:0:14)
Điều kiện tiên quyết: tích lũy đủ số tín chỉ theo qui định
294
Điều kiện môn học trước: Các môn học chuyên ngành
Mô tả học phần:
Giúp cho sinh viên ứng dụng các kiến thức đã học trong việc thiết kế, thi công một hệ thống điều khiển
nhằm đáp ứng các yêu cầu đề ra. Qua đó thể hiện khả năng tự tìm tài liệu, khả năng viết báo cáo, khả
năng lên kế hoạch, khả năng làm việc nhóm cũng như khả năng trình bày. Ngoài ra, còn giúp cho sinh
viên nâng cao khả năng phát hiện và giải quyết vấn đề.
295
MÔ TẢ TÓM TẮT CÁC MÔN HỌC CHUNG
296
CÁC MÔN TOÁN HỌC, VẬT LÝ, HÓA HỌC
1. Toán 1
Phân bổ thời gian học tập: 3(3/0/6)
Tóm tắt nội dung học phần:
Môn học Toán 1 cung cấp các kiến thức cơ bản về giới hạn, tính liên tục và phép tính vi tích phân của
hàm một biến.
2. Toán 2
Phân bổ thời gian học tập: 3(3/0/6)
Môn học trước: Toán 1
Tóm tắt nội dung học phần:
Môn học Toán 2 cung cấp các kiến thức cơ bản về phép tính tích phân của hàm một biến, chuỗi số,
chuỗi lũy thừa, véctơ trong mặt phẳng và trong không gian.
3. Toán 3
Phân bổ thời gian học tập: 3(3/0/6)
Môn học trước: Toán 1, Toán 2.
Tóm tắt nội dung học phần:
Môn học này cung cấp các kiến thức cơ bản về hàm vectơ, hàm nhiều biến, đạo hàm riêng, tích phân
bội, tích phân đường, tích phân mặt và giải tích vectơ. Ứng dụng và định hướng giải quyết trong một số
mô hình bài toán thực tế.
4. Toán kinh tế 1
Phân bổ thời gian học tập: 3(3/0/6)
Tóm tắt nội dung học phần:
Môn học này bao gồm các kiến thức về ma trận, định thức, hệ phương trình tuyến tính, không gian vectơ
n , dạng toàn phương, phép tính vi phân hàm một biến, phép tính vi phân hàm nhiều biến và một số
ứng dụng vào trong kinh tế.
5. Toán kinh tế 2
Phân bổ thời gian học tập: 3(3/0/6)
Môn học trước: TOÁN KINH TẾ 1
297
Tóm tắt nội dung học phần:
Môn học này bao gồm các kiến thức về vi phân toàn phần, tích phân hàm một biến, phương trình sai
phân, phương trình vi phân và một số ứng dụng vào trong kinh tế.
6. Xác suất thống kê ứng dụng
Phân bổ thời gian học tập: 3(3/0/6)
Môn học trước: Toán 2 hoặc Toán Kinh tế 1
Tóm tắt nội dung học phần:
Môn học này bao gồm thống kê mô tả, xác suất sơ cấp, biến ngẫu nhiên và luật phân phối xác suất, các
số đặc trưng của biến ngẫu nhiên, ước lượng tham số, kiểm định giả thuyết, tương quan và hồi qui tuyến
tính.
298
Môn học này cung cấp các kiến thức cơ bản về phương trình vi phân cấp một; Mô hình với phương trình
vi phân cấp một; phương trình vi phân cấp cao; Mô hình với phương trình vi phân cấp cao; Phép biến
đổi Laplace; Nghiệm chuỗi của phương trình vi phân tuyến tính.
Học phần này trang bị cho sinh viên các kiến thức cơ bản về cơ học cổ điển, dao động và sóng cơ học,
nhiệt học để khảo sát chuyển động, năng lượng và các hiện tượng vật lý liên quan đến các đối tượng có
kích thước từ phân tử đến cỡ hành tinh, làm cơ sở cho việc học tập các môn học chuyên ngành trình độ
đại học các ngành khoa học, kỹ thuật và công nghệ. Bên cạnh đó, học phần cũng giúp sinh viên hiểu cách
xây dựng các mô hình toán học dựa trên các kết quả thực nghiệm, biết cách ghi nhận, trình bày, phân tích
số liệu và phát triển một mô hình dựa trên các dữ liệu và có thể sử dụng mô hình này để phán đoán kết
quả của các thí nghiệm khác.
Nội dung của học phần gồm các chương từ 1 đến 22 trong sách Physics for Scientists and Engineers
with Modern Physics, 9th Edition của các tác giả R.A. Serway và J.W. Jewett.
13. Vật lý 2
299
Phân bổ thời gian học tập: 3(3/0/6)
Các môn học trước: Vật lý 1, Thí nghiệm vật lý
Tóm tắt nội dung học phần:
Học phần này cung cấp cho sinh viên các kiến thức cơ bản về điện trường, từ trường, các mạch điện, điện
từ trường, các định luật quang hình học và quang học sóng, làm cơ sở cho việc học tập các môn chuyên
ngành trình độ đại học các ngành khoa học, kỹ thuật và công nghệ. Bên cạnh đó, học phần cũng giúp sinh
viên hiểu cách xây dựng các mô hình toán học dựa trên các kết quả thực nghiệm, biết cách ghi nhận, trình
bày, phân tích số liệu và phát triển một mô hình dựa trên các dữ liệu và có thể sử dụng mô hình này để
phán đoán kết quả của các thí nghiệm khác.
Nội dung của học phần gồm các chương từ 23 đến 38 trong sách Physics for Scientists and Engineers
with Modern Physics, 9th Edition của các tác giả R.A. Serway và J.W. Jewett.
14. Vật lý 3
Phân bổ thời gian học tập: 3(3/0/6)
Các môn học trước: Vật lý 1, Vật lý 2, Thí nghiệm vật lý 1, Thí nghiệm vật lý 2
Tóm tắt nội dung học phần:
Học phần này cung cấp cho sinh viên những nội dung cơ bản của vật lý hiện đại, bao gồm các phần:
thuyết tương đối, cơ học lượng tử, vật lý nguyên tử, phân tử và chất rắn, cấu trúc hạt nhân, và vật lý hạt.
Học phần vật lý 3 làm cơ sở cho việc tiếp cận với các môn học chuyên ngành trình độ đại học các ngành
khoa học, kỹ thuật và công nghệ. Sinh viên sẽ được trang bị những kiến thức về các hiện tượng trong thế
giới tự nhiên và ứng dụng những kiến thức đó trong nghiên cứu khoa học, trong phát triển kỹ thuật và
công nghệ hiện đại.
Nội dung của học phần gồm các chương từ 39 đến 46 trong sách Physics for Scientists and Engineers
with Modern Physics, 9th Edition của các tác giả R.A. Serway và J.W. Jewett.
15. Thí nghiệm vật lý 1
Phân bổ thời gian học tập: 1(0/1/6)
Môn học trước: Vật lý 1
Tóm tắt nội dung học phần:
Học phần thí nghiệm vật lý 1 gồm có 9 bài thí nghiệm về động học, động lực học chất điểm, động lực
học vật rắn và nhiệt học. Môn học bổ sung cho sinh viên những kiến thức về bản chất các hiện tượng vật
lý xảy ra trong tự nhiên, kiểm nghiệm lại các lý thuyết vật lý đã được học trong chương trình vật lý 1
nhằm rèn luyện cho sinh viên kỹ năng quan sát, tiến hành thí nghiệm, đo đạc và tính toán, phân tích, xử
lý số liệu.
300
16. Thí nghiệm vật lý 2
Phân bổ thời gian học tập: 1(0/1/6)
Các môn học trước: Vật lý 1, Vật lý 2, Thí nghiệm vật lý 1
Tóm tắt nội dung học phần:
Học phần thí nghiệm vật lý 2 gồm có 9 bài thí nghiệm về điện từ học và quang học. Học phần này bổ
sung cho sinh viên những kiến thức về bản chất các hiện tượng vật lý xảy ra trong tự nhiên, kiểm
nghiệm lại các lý thuyết vật lý đã được học trong chương trình vật lý 2 nhằm rèn luyện cho sinh viên kỹ
năng quan sát, tiến hành thí nghiệm, đo đạc và tính toán, phân tích, xử lý số liệu.
17. Hóa hữu cơ
Cấu trúc học phần: 2(2/0/4)
Học phần trước: Hóa học cho kỹ thuật
Tóm tắt nội dung học phần:
Học phần Hóa hữu cơ là học phần thuộc nhóm cơ sở ngành nhằm cung cấp cho sinh viên những kiến thức
cơ sở về danh pháp, đồng phân, cấu trúc, hóa lập thể, tính chất và tổng hợp các nhóm hợp chất hữu cơ, bao
gồm Hydrocarbon, Alcohol, Aldehyde, Ketone, Carboxylic acid và các dẫn xuất của chúng.
18. Hoá học đại cương
Cấu trúc học phần: (3/0/6)
Tóm tắt nội dung học phần:
Học phần này trang bị cho sinh viên kiến thức cơ bản về hóa học nhằm đặt nền tảng cho sinh viên khả
năng đọc hiểu các tài liệu trong các những lĩnh vực khoa học, kỹ thuật có liên quan đến hóa học. Học phần
này giúp sinh viên (i) hiểu được bản chất nguyên tử và phân tử, từ đó giải thích các tính chất của vật chất; (ii)
phát triển khả năng giải quyết vấn đề định lượng cơ bản liên quan đến nhiệt động lực học, động học phản
ứng, cân bằng hóa học, tính chất dung dịch và các quá trình điện hóa. Học phần này là nền tảng để sinh viên
có những hiểu biết cần thiết về thế giới vật chất xung quanh, nhận thức mối liên hệ giữa hóa học và các
ngành kỹ thuật. Bên cạnh đó, học phần này còn đáp ứng cho khả năng học tập của sinh viên ở trình độ cao
hơn hoặc đại học văn bằng hai.
19. Hóa học cho kỹ thuật
Phân bố thời gian học tập: 3(3/0/6)
Tóm tắt nội dung học phần:
Học phần này trang bị cho sinh viên kiến thức cơ bản về hóa học nhằm đặt nền tảng cho sinh viên theo học
các hướng sâu hơn trong các những lĩnh vực khoa học và kỹ thuật.
Học phần này giúp sinh viên hiểu được bản chất phân tử, phát triển khả năng giải quyết vấn đề định lượng
cơ bản liên quan đến nhiệt động lực học, động học phản ứng, cân bằng hóa học, tính chất dung dịch và pin
điện hóa. Đây chính là nền tảng để sinh viên tiếp thu các kiến thức cơ sở ngành và chuyên ngành liên quan
301
và cung cấp kiến thức cơ bản về khoa học tự nhiên nhằm đáp ứng cho khả năng học tập ở trình độ cao hơn
hoặc đại học văn bằng hai.
302
CÁC MÔN TIẾNG ANH
01. Anh văn 1
Cấu trúc học phần: 3(3/0/6)
Tóm tắt nội dung học phần:
Học phần được thiết kế cho học kỳ I năm thứ nhất bậc đại học-Khoa Đào tạo Chất lượng cao ở tất cả các
ngành nhằm hệ thống lại toàn bộ kiến thức và kỹ năng ngôn ngữ mà sinh viên đã được h ọc ở b ậc PTTH.
Ngoài ra, học phần hướng đến việc phát triển khả n ăng sử d ụng tiếng Anh trong giao tiếp c ủa sinh viên
ở trình độ sơ cấp (elementary); hình thành nhận thức về vai trò quan trọng của tiếng Anh trong vi ệc phát
triển nghề nghiệp tương lai và trong xã hội; bước đầu xây dựng ý thức tự h ọc và các chi ến l ược h ọc t ập
môn tiếng Anh một cách chủ động, tích cực.
Giáo trình chính:
Hughes, J., Stephenson, H., & Dummett, P. (2015). Life A1-A2. National Geographic Learning &
Cengage Learning.
Tài liệu tham khảo:
Richards, J.(2011). Four Corners: 3A (Student’s book).Cambridge University Press. Richards, J.
&Bohlke, D. (2011). Four Corners: 3A(Workbook). Cambridge University Press
02. Anh văn 2
Cấu trúc học phần: 3(3/0/6)
Điều kiện tiên quyết: Đã hoàn thành học phần Anh văn 1
Tóm tắt nội dung học phần:
Học phần này được thiết kế cho sinh viên không chuyên ngữ b ậc đại h ọc -Khoa Đào t ạo Ch ất l ượng cao
nhằm đạt được trình độ ngôn ng ữ A2+-CEFR. Sau khi h ọc xong h ọc ph ần này, sinh viên có kh ả n ăng
vận dụng các kiến thức ngôn ngữ vào việc đọc, viết, nghe và nói v ề nh ững n ội dung đơn gi ản trong giao
tiếp thông thường như gia đình, nhà trường, bạn bè, sở thích, h ọc tập... ở trình độ A2+-CEFR. Ngoài ra,
học phần này còn giúp nâng cao khả n ăng tự h ọc của sinh viên thông qua việc các em được h ướng d ẫn
sử dụng phần mềm học tiếng Anh online cũng như thông qua vi ệc kiểm tra, đánh giá th ường xuyên c ủa
giáo viên trên lớp
Giáo trình chính:
John Hughes, Life: A2-B1 (Student’s book), Cengage Learning, 2015.
John Hughes, Life: A2-B1 (Online Workbook), Cengage Learning, 2015.
Tài liệu tham khảo (TLTK):
www.ngllife.com
03. Anh văn 3
Cấu trúc học phần: 3(3/0/6)
Điều kiện tiên quyết: Đã hoàn thành học phần Anh văn 2
Tóm tắt nội dung học phần:
303
Học phần này được thiết kế cho sinh viên không chuyên ngữ b ậc đại h ọc -Khoa Đào t ạo Ch ất l ượng cao
nhằm đạt được trình độ ngôn ngữ B1-CEFR. Sau khi h ọc xong học ph ần này, sinh viên có kh ả n ăng v ận
dụng các kiến thức ngôn ngữ vào việc đọc, viết, nghe và nói v ề nh ững n ội dung đơn gi ản trong giao ti ếp
thông thường như gia đình, nhà trường, bạn bè, sở thích, h ọc tập... ở trình độ B1+-CEFR. Ngoài ra, h ọc
phần này còn giúp nâng cao khả n ăng tự h ọc của sinh viên thông qua vi ệc các em được h ướng d ẫn s ử
dụng phần mềm học tiếng Anh online cũng như thông qua vi ệc kiểm tra, đánh giá th ường xuyên c ủa
giáo viên trên lớp
Giáo trình chính:
John Hughes, Life: A2-B1 (Student’s book), Cengage Learning, 2015.
John Hughes, Life: A2-B1 (Online Workbook), Cengage Learning, 2015.
Tài liệu tham khảo (TLTK):
www.ngllife.com
04. Anh văn 4
Cấu trúc học phần: 3(3/0/6)
Điều kiện tiên quyết: Đã hoàn thành học phần Anh văn 1, 2, 3
Tóm tắt nội dung học phần:
Học phần này được thiết kế cho h ọc kỳ II n ăm thứ 2 c ủa bậc đại h ọc trong ch ương trình đào t ạo c ủa
Khoa Đào tạo Chất lượng cao nhằm nâng cao năng lực ngôn ngữ c ủa sinh viên đã hoàn thành học ph ần
Anh văn 3 đồng thời cung cấp các kiến thức và kỹ n ăng cần thiết để các em có th ể làm bài thi TOEIC.
Sau khi hoàn thành học phần này, sinh viên vẫn duy trì khả n ăng đọc, nghe và nói trong giao ti ếp thông
thường ở trình độ ti ền trung cấp, có kiến thức về bài thi TOEIC và k ỹ n ăng làm bài c ơ b ản v ề bài thi
TOEIC để chuẩn bị cho kỳ thi kết thúc học phần với hình th ức và n ội dung t ương t ự bài thi TOEIC. Các
em được kỳ v ọng đạt khoảng TOEIC 500 (tương đương trình độ B1+ theo khung n ăng l ực ngôn ng ữ
CEFR) sau khi học xong học phần này.
Giáo trình chính:
Miles Craven, Pass the TOEIC Test – Introductory course, First Press ELT, 2014
Tài liệu tham khảo:
Edmunds, P. and Taylor, A, Developing skills for the TOEIC test, Compass Publishing, 2007.
Soyeong, K. & P. Won, Big Step TOEIC 2, Nhà xuất bản Tổng hợp Tp. HCM, 2009.
http://www.toeic-test.org/
http://www.toeic-online-test.com
http://www.toeic-training.com/
05. Anh văn 5
Cấu trúc học phần: 3(3/0/6)
Điều kiện tiên quyết: Đã hoàn thành học phần Anh văn 1, 2, 3
Tóm tắt nội dung học phần:
304
Học phần được thiết kế cho h ọc kỳ I n ăm thứ 3 c ủa bậc đại h ọc trong ch ương trình đào t ạo c ủa Khoa
Đào tạo Chất lượng cao nhằm nâng cao năng lực ngôn ngữ c ủa sinh viên đã hoàn thành h ọc ph ần Anh
văn 4 đồng thời nâng cao các kiến thức và kỹ n ăng cần thi ết cho bài thi TOEIC. Sau khi hoàn thành h ọc
phần, sinh viên vẫn duy trì khả năng đọc, nghe và nói trong giao tiếp thông th ường ở trình độ ti ền trung
cấp, có kiến thức tương đối sâu về bài thi TOEIC và k ỹ n ăng làm bài thi TOEIC khá nhu ần nhuy ễn để
chuẩn bị cho kỳ thi kết thúc học phần với hình thức và nội dung tương tự bài thi TOEIC. Sinh viên được
kỳ vọng đạt khoảng TOEIC 550 (tương đương trình độ - B2 theo khung n ăng lực ngôn ng ữ CEFR) sau
khi học xong học phần.
305
CÁC MÔN TỰ CHỌN ĐẠI CƯƠNG
01. Kinh tế học đại cương
Phân bố thời gian học tập: 2(2/0/4)
Tóm tắt nội dung học phần:
Môn học nhằm cung cấp cho sinh viên: Những kiến thức cơ bản về kinh tế; Phát triển tư duy kinh tế;
Giúp người học làm quen với phương pháp phân tích và lập luận trong kinh tế; Có cái nhìn năng động
về các hoạt động kinh tế trong thực tiễn và trên thị trường và vận dụng các nguyên lý, các quy luật kinh
tế để xử lý tình huống cụ thể.
02. Nhập môn quản trị chất lượng
Phân bố thời gian học tập: 2(2/0/4)
Tóm tắt nội dung học phần:
Môn học nhằm cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản về chất lượng và quản trị chất lượng, các
phương pháp đánh giá chất lượng và sử dụng kỹ thuật và công cụ QLCL nhằm giúp sinh viên có nền
tảng cơ bản để có thể tiếp cận cách xây dựng và tổ chức thực hiện có hiệu quả hệ thống QTCL.
Giới thiệu về vị trí của chất lượng trong xu thế cạnh tranh toàn cầu; tình trạng quản trị chất lượng tại các
nước đang phát triển và tại Việt Nam. Đồng thời nêu ra một số chỉ tiêu và phương pháp đánh giá chất
lượng trong tổ chức, hướng dẫn sinh viên sử dụng một số phương pháp, kỹ thuật và công cụ cơ bản để
quản lý chất lượng.
03. Nhập môn quản trị học
Phân bố thời gian học tập: 2(2/0/4)
Tóm tắt nội dung học phần:
Môn học nhằm cung cấp cho sinh viên: Những kiến thức cơ bản về quản trị, bao gồm những yếu tố môi
trường tổng quát nhất tác động đến doanh nghiệp, tổ chức; Cách phân tích môi trường cơ bản nhất, tổng
hợp các yếu tố môi trường để từ đó định hướng cho tổ chức; Vận dụng các nguyên lý, các quy luật kinh
tế để xử lý tình huống cụ thể, hình thành được kỹ năng phân tích vấn đề và phát triển tư duy quản lý.
04. Nhập môn logic học
Phân bố thời gian học tập: 2(2/0/4)
Tóm tắt nội dung học phần:
Môn học này nhằm trang bị cho sinh viên những kiến thức: Khái quát về logic học; Cấu trúc của tư duy
con người đồng thời giúp sinh viên tìm hiểu các phương pháp suy luận và ứng dụng trong đời sống,
trong học tập nghiên cứu. Qua đó, sinh viên sẽ nhận thức được chức năng, vị trí của logic học trong đời
sống của con người, nhất là trong thời kỳ hiện đại.
05. Cơ sở văn hóa Việt Nam
Phân bố thời gian học tập: 2(2/0/4)
Tóm tắt nội dung học phần:
306
Môn học này nhằm trang bị cho sinh viên: Cấu trúc văn hóa đa tộc người và các vùng văn hóa Việt
Nam; Văn hóa Việt Nam – cách nhìn và cách tri nhận; Giúp sinh viên tham khảo và nghiên cứu các tiêu
chí hình thành các vùng văn hóa Việt Nam. Trên cơ sở đó, sinh viên nhận diện được nền văn hóa dân tộc.
06. Nhập môn xã hội học
Phân bố thời gian học tập: 2(2/0/4)
Tóm tắt nội dung học phần:
Môn học này nhằm trang bị cho sinh viên về hệ thống lý thuyết cơ bản của môn xã hội học: Đối tượng,
chức năng, nhiệm vụ nghiên cứu của xã hội học; Lược khảo lịch sử ra đời và phát triển của xã hội học;
Phương pháp nghiên cứu của xã hội học; Thế nào là: cá nhân và xã hội. Những khái niệm và phạm trù
cơ bản của xã hội học; Di động xã hội và biến đổi xã hội; Văn hóa xã hội; Dư luận xã hội và thông tin
đại chúng; Xã hội học nông thôn; Xã hội học đô thị; Xã hội học gia đình.
07. Tâm ký học kỹ sư
Phân bố thời gian học tập: 2(2/0/4)
Tóm tắt nội dung học phần:
Để tạo nên sự tương tác giữa công nghệ và con người, sinh viên các ngành kỹ thuật công nghệ cần hiểu
được đặc điểm tâm lý cơ bản của con người. Học phần Tâm lý học kỹ sư sẽ cung cấp cho sinh viên các
ngành kỹ thuật công nghệ các kiến thức về tâm lý con người và ứng dụng các kiến thức này vào thiết kế
hệ thống kỹ thuật phù hợp với con người.
08. Tư duy hệ thống
Phân bố thời gian học tập: 2(2/0/4)
Tóm tắt nội dung học phần:
Môn học này nhằm trang bị cho sinh viên những kiến thức: Tổng quan về hệ thống; Tư duy để sống, học
tập và làm việc hiệu quả hơn; Phương pháp luận tư duy hệ thống; Các phương pháp tư duy và tìm kiếm
giải pháp sáng tạo.
09. Kỹ năng học tập đại học
Phân bố thời gian học tập: 2(2/0/4)
Tóm tắt nội dung học phần:
Môn học này nhằm giúp sinh viên xác định những kiến thức cơ bản về: Nguồn lực trong học tập ở
trường Đại học; Mục tiêu học tập và quản lý thời gian học tập; Các phương pháp học tập và những yếu
tố quyết định thành công trong học tập.
10. Kỹ năng xây dựng kế hoạch
Phân bố thời gian học tập: 2(2/0/4)
Tóm tắt nội dung học phần:
Môn học này giúp sinh viên: Xác định các yếu tố cơ bản của một kế hoạch; Xác định trình tự xây dựng
một kế hoạch và lập bảng kế hoạch dài hạn, trung hạn và ngắn hạn; Phương pháp quản lý thời gian và
307
thay đổi bản thân để thực hiện kế hoạch.
11. Kỹ năng làm việc trong môi trường kỹ thuật
Phân bố thời gian học tập: 2(2/0/4)
Tóm tắt nội dung học phần:
Môn học Kỹ năng làm việc trong môi trường kỹ thuật thuộc nhóm môn học tự chọn của khối ngành kỹ
thuật công nghệ. Môn học này nhằm hình thành cho sinh viên một số kỹ năng làm việc cơ bản trong môi
trường kỹ thuật, đặc biệt là các kỹ năng làm việc trong môi trường đa văn hóa, hiện đại, có sự thay đổi
nhanh chóng về công nghệ.
12. Phương pháp nghiên cứu khoa học
Phân bố thời gian học tập: 2(2/0/4)
Tóm tắt nội dung học phần:
Trong quá trình đào tạo ở trường Đại học, sinh viên không chỉ lĩnh hội tri thức từ phía giáo viên, mà học
còn phải tự học và tự nghiên cứu. Từ tự giác, tích cực và sáng tạo, sinh viên sẽ tìm ra cái mới nhằm giải
thích sâu sắc hay có lời giải phù hợp đó chính là sinh viên đã nghiên cứu khoa học. Học phần Phương
pháp nghiên cứu khoa học bao gồm những nội dung về các khái niệm, qui trình và cấu trúc... Để từ đó
sinh viên định hướng được việc lựa chọn đề tài nghiên cứu, soạn được đề cương và áp dụng được các
phương pháp nghiên cứu trong khi thu thập và xử lý thông tin hợp lý trong khi tiến hành công trình
nghiên cứu khoa học. Sinh viên sẽ chủ động trong việc đang ký thực hiện đề tài nghiên cứu cấp trường
cũng như tiến hành luận văn tốt nghiệp hay đồ án tốt nghiệp một cách khoa học và thành công.
308
CÁC MÔN LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ
01. Triết học Mác - Lênin
Phân bổ thời gian học tập: 3(3/0/6)
Tóm tắt nội dung học phần:
Học phần gồm 3 chương, cung cấp cho sinh viên kiến thức: Chương 1 trình bày những nét khái quát
nhất về triết học, triết học Mác - Lênin, và vai trò của triết học Mác - Lênin trong đời sống xã hội.
Chương 2 trình bày những nội dung cơ bản của chủ nghĩa duy vật biện chứng, gồm vấn đề vật chất và ý
thức; phép biện chứng duy vật; lý luận nhận thức của chủ nghĩa duy vật biện chứng. Chương 3 trình bày
những nội dung cơ bản của chủ nghĩa duy vật lịch sử, gồm vấn đề hình thái kinh tế xã hội; giai cấp và
dân tộc; nhà nước và cách mạng xã hội; ý thức xã hội; triết học về con người.
02. Kinh tế chính trị Mác – Lênin
Phân bổ thời gian học tập: 2(2/0/4)
Tóm tắt nội dung học phần:
Học phần gồm 6 chương, cung cấp cho sinh viên kiến thức: Chương 1 trình bày về đối tượng, phương
pháp nghiên cứu và chức năng của kinh tế chính trị Mác - Lênin. Từ chương 2 đến chương 6 trình bày
nội dung cốt lõi của kinh tế chính trị Mác - Lênin theo mục tiêu của môn học. Cụ thể các vấn đề như:
Hàng hóa, thị trường và vai trò của các chủ thể trong nền kinh tế thị trường; Sản xuất giá trị thặng dư
trong nền kinh tế thị trường; Cạnh tranh và độc quyền trong nền kinh tế thị trường; Kinh tế thị trường
định hướng xã hội chủ nghĩa và các quan hệ lợi ích kinh tế ở Việt Nam; Công nghiệp hóa, hiện đại hóa
và hội nhập kinh tế quốc tế của Việt Nam.
03. Chủ nghĩa xã hội khoa học
Phân bổ thời gian học tập: 2(2/0/4)
Tóm tắt nội dung học phần:
Học phần gồm 7 chương, cung cấp cho sinh viên kiến thức: Chương 1, trình bày những vấn đề cơ bản có
tính nhập môn của Chủ nghĩa xã hội khoa học (quá trình hình thành, phát triển của Chủ nghĩa xã hội
khoa học); từ chương 2 đến chương 7 trình bày những nội dung cơ bản của Chủ nghĩa xã hội khoa học
theo mục tiêu môn học.
04. Tư tưởng hồ chí minh
Phân bổ thời gian học tập: 2(2/0/4)
Tóm tắt nội dung học phần:
Học phần gồm 6 chương, cung cấp cho sinh viên kiến thức: Khái niệm, đối tượng, phương pháp nghiên
cứu và ý nghĩa học tập môn tư tưởng Hồ Chí Minh; về cơ sở, quá trình hình thành và phát triển tư tưởng
Hồ Chí Minh; Tư tưởng Hồ Chí Minh về: Độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội; Đảng Cộng sản Việt
Nam và Nhà nước của nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân; Đại đoàn kết dân tộc và đoàn kết quốc tế;
Văn hóa, con người; Đạo đức.
05. Lịch sử đảng cộng sản việt nam
Phân bổ thời gian học tập: 2(2/0/4)
Tóm tắt nội dung học phần:
Học phần gồm 3 chương, cung cấp cho sinh viên sự hiểu biết về đối tượng, mục đích, nhiệm vụ, phương
pháp nghiên cứu, học tập môn Lịch sử Đảng và những kiến thức cơ bản, cốt lõi, hệ thống về sự ra đời
của Đảng (1920-1930), quá trình Đảng lãnh đạo cuộc đấu tranh giành chính quyền (1930-1945), lãnh
đạo hai cuộc kháng chiến chông thực dân Pháp và đế quốc Mỹ xâm lược, hoàn thành giải phóng dân tộc,
thống nhất đất nước (1945-1975), lãnh đạo cả nước quá độ lên chủ nghĩa xã hội và tiến hành công cuộc
đổi mới (1975-2018). Qua đó khẳng định các thành công, nêu lên các hạn chế, tổng kết những kinh
nghiệm về sự lãnh đạo cách mạng của Đảng để giúp người học nâng cao nhận thức, niềm tin đối với
Đảng và khả năng vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn công tác, góp phần xây dựng và bảo vệ Tổ
quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa.
06. Pháp luật đại cương
Phân bổ thời gian học tập: 2(2/0/4)
Tóm tắt nội dung học phần:
Học phần trang bị cho sinh viên các kiến thức cơ bản nhất về nhà nước và pháp luật, bao gồm: lý luận
chung về nhà nước và pháp luật (nguồn gốc, bản chất, chức năng, đặc trưng cơ bản của nhà nước; nguồn
gốc, hình thức, khái niệm, thuộc tính của pháp luật); hệ thống pháp luật và quan hệ pháp luật, vi phạm
pháp luật và trách nhiệm pháp lý; các chế định luật cơ bản của một số ngành luật quan trọng.
1
CÁC MÔN GIẤO DỤC THỂ CHẤT
01. Giáo dục thể chất 1
Cấu trúc học phần: 1(0/1/2)
Học phần trước: Không
Điều kiện tiên quyết: Sinh viên phải có sức khỏe bình thường, những trường hợp đặc biệt phải có hồ
sơ bệnh án và giấy xác nhận của y tế.
Tóm tắt nội dung học phần:
Học phần trang bị cho sinh viên kiến thức khái quát về lịch sử phát triển thể thao và phong trào Olimpic, lợi
ích của việc tập luyện TDTT và các nguyên tắc, phương pháp tập luyện TDTT. Kỹ thuật nhảy xa kiểu ưỡn
thân và chạy cự ly trung bình. Các bài test kiểm tra tiêu chuẩn rèn luyện thân thể theo quy định của Bộ Giáo
dục đào tạo.
02. Giáo dục thể chất 2
Cấu trúc học phần: 1(0/1/2)
Học phần trước: Không
Điều kiện tiên quyết: Sinh viên có sức khỏe bình thường, những trường hợp đặc biệt phải có hồ sơ
bệnh án và giấy xác nhận của y tế
Tóm tắt nội dung học phần:
Khái quát lịch sử phát triển, đặc điểm, tác dụng, luật thi đấu môn bóng chuyền. Kỹ thuật di chuyển, đệm
bóng (chuyền bóng thấp tay), chuyền bóng cao tay trước mặt, phát bóng cao tay và thấp tay, kỹ thuật đập
bóng, chắn bóng, đội hình thi đấu.
03. Giáo dục thể chất 3
Cấu trúc học phần: 3(1/2/6)
Học phần trước: Không
Điều kiện tiên quyết: Sinh viên có sức khỏe bình thường, những trường hợp đặc biệt phải có hồ sơ
bệnh án và giấy xác nhận của y tế.
Tóm tắt nội dung học phần:
Sinh viên được quyền chọn 1 trong 4 nội dung sau:
Bóng đá:
Giúp sinh viên nắm được những điều luật cơ bản, phương pháp tổ chức thi đấu, trọng tài và các nguyên lý kỹ
thuật cơ bản của môn bóng đá
Có khả năng thực hiện những kỹ thuật cơ bản và kỹ năng vận động của môn bóng đá. Có thể tự rèn luyện để
tham gia thi đấu giải thể thao cấp cơ sở.
Cầu lông:
Khái quát lịch sử phát triển môn cầu lông, đặc điểm, tác dụng của tập luyện cầu lông đối với người tập, luật
thi đấu môn cầu lông, công tác tổ chức thi thi đấu, trọng tài.
Các nguyên lý kỹ thuật cơ bản: Kỹ thuật di chuyển, cách cầm vợt, cầm cầu, kỹ thuật phát cầu, đánh cầu bổng
cao tay, kỹ thuật đập cầu, bỏ nhỏ, chiến thuật. luật thi đấu.
Karatedo:
Học phần trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về môn võ Karatedo. Ý nghĩa, tác dụng, lịch sử phát
triển, những nghi thức, thuật ngữ kỹ thuật, hệ thống kỹ thuật, quyền thuật, đối luyện, các kỹ thuật tự vệ và
luật thi đấu môn Karatedo.
Taekwondo:
Học phần trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về môn võ Taekwondo. Ý nghĩa, tác dụng, lịch sử
phát triển, những nghi thức, thuật ngữ kỹ thuật, hệ thống kỹ thuật, quyền thuật, đối luyện, các kỹ thuật tự vệ
và luật thi đấu môn Taekwondo.