Professional Documents
Culture Documents
II. Nối kiến thức ở cột A với kiến thức ở cột B để được kiến thức đúng về các thao tác với
chuột máy tính (1 điểm):
A B
1. Ô (F) a. là một nhóm các ô liền kề nhau tạo thành hình chữ nhật.
2. Các cột (I) b. là cặp tên cột và tên hàng, được phan cách bằng dấu hai chấm.
3. Các hàng (E) c. có thể nháy chuột vào ô đó.
4. Công thức ( H) d. gồm các cột và các hàng, là vùng nhập và lưu dữ liệu của bảng tính.
5. Địa chỉ một ô e. được đánh số thứ tự bằng các chữ cái, bắt đầu từ A, B, C.
(K)
6. Trang tính ( D) f. là vùng giao nhau giữa cột và hàng.
7. Để kích hoạt ô g. được chia thành các cột và hàng.
( C)
8. Trang tính ( D) h. là biểu thức tính toán, bắt đầu bằng dấu “=”. Các toán hạng trong biểu thức
là địa chỉ của ô tính hoặc một công thức khác.
9. Khối ( A) i. được đánh số thứ tự bằng các số, bắt đầu từ 1, 2, 3…
10. k. là dãy các chữ cái, chữ số và các kí hiệu.
B. PHẦN TỰ LUẬN :
Câu 1:
a. Trong chương trình bảng tính, hàm được định nghĩa như thế nào?
b. Nêu các bước thực hiện nhập công thức vào ô tính để thực hiện tính toán.
c. Nêu các bước thực hiện nhập hàm vào ô tính để thực hiện tính toán.
d. Sử dụng địa chỉ ô tính trong công thức tính toán có lợi ích gì?
Câu 2: Nêu các cách mà em biết để sửa nội dung dữ liệu trong ô tính khi bị gõ sai.
Câu 1: a) Trong chương trình bảng tính, hàm đc định nghiã từ trước, hàm đc sử dụng để thực
hiện tính toán theo công thức vs các giá trị dữ liệu cụ thể
B2: gõ dấu =
B2: gõ dấu =
B3: gõ hàm theo đúng cú pháp của nó( tên hàm, các đối số)
– Kết quả sẽ tự động cập nhật khi giá trị trong ô tính thay đổi
Câu 2:Cách 1: nháy đúp chuột vào ô đó và thực hện sửa dữ liệu , sau đó nhấn Enter hoặc Tab
Bước 2: Bấm vào ô có chứa dữ liệu bạn muốn sửa, rồi nhấn F2.