You are on page 1of 26

BÀI 3

TRUYỀN ĐỘNG ĐAI

3.1 Khái niệm chung

3.1.1 Cấu tạo, phân loại và ưu nhược điểm


a) Cấu tạo: Bộ truyền đai thường bao gồm bánh đai dẫn, bánh đai bị dẫn và dây đai
mắc căng trên hai bánh đai. Do có ma sát giữa dây đai và bánh đai, bánh dẫn quay sẽ truyền
chuyển động quay và mômen xoắn sang bánh bị dẫn.

Hình 3.1 Bộ truyền đai


b) Phân loại: Theo hình dạng tiết diện đai, đai được chia làm các loại:
+ Đai dẹt (hình 3.2a), có tiết diện chữ nhật;
+ Đai hình thang (hình 3.2b), có tiết diện hình thang;
+ Đai hình lược (hình 3.2c), đai hình lược có cấu tạo gồm nhiều gân dọc có tiết diện
hình thang;
+ Đai tròn (hình 3.2d), có tiết diện hình tròn;
+ Đai răng (hình 3.2đ).

1
Hình 3.2 Các loại đai
Trong các loại đai trên, đai răng truyền lực nhờ ăn khớp răng, các loại đai còn lại truyền
lực nhờ ma sát.
Khi truyền chuyển động giữa các trục song song quay ngược chiều nhau, bố trí chéo
góc hoặc cắt nhau có thể bắt chéo hay nửa chéo vòng đai hoặc dùng bánh đai trung gian.

Hình 3.3 Cách thay đổi phương truyền chuyển động


a) Mắc chéo b) Mắc nửa chéo c) Dùng bánh trung gian

c) Các phương pháp căng đai:


- Điều chỉnh lực căng đai bằng vít (hình 3.4a): Bánh đai được lắp trên trục động cơ
điện, lực căng được điều chỉnh định kỳ bằng cách dùng vít đẩy động cơ điện di trượt trên
rãnh.
- Tự động điều chỉnh lực căng: Lực căng đai được giữ không đổi nhờ khối lượng của
động cơ điện đặt trên tấm lắc (hình 3.4b) hoặc dùng bánh căng đai (hình 3.4c).

2
Hình 3.4 Các phương pháp căng đai

3.1.2 Ưu nhược điểm và phạm vi sử dụng


a) Ưu điểm:
+ Có khả năng truyền chuyển động và cơ năng giữa các trục ở khá xa nhau
+ Làm việc êm, không ồn
+ Giữ được an toàn cho các tiết máy khác khi bị quá tải (lúc này đai sẽ trơn trượt trên
bánh)
+ Kết cấu đơn giản, giá thành rẻ.

b) Nhược điểm:
+ Khuôn khổ kích thước khá lớn (khi cùng một điều kiện làm việc, thường riêng đường
kính bánh đai đã lớn hơn đường kính bánh răng khoảng 5 lần).
+ Tỷ số truyền không ổn định vì có trượt đàn hồi của đai trên bánh đai.
+ Lực tác dụng lên trục và ổ lớn do phải căng đai (lực tác dụng lên trục và ổ tăng thêm
khoảng 2 ÷ 3 lần so với trong truyền động bánh răng).
+ Tuổi thọ thấp khi làm việc với vận tốc cao.
c) Phạm vi sử dụng:
Bộ truyền đai thường được bố trí ở cấp tốc độ nhanh để kích thước bộ truyền nhỏ gọn.
Bộ truyền đai dùng khi công suất P = 40 ÷ 50 kW, v = 5 ÷ 30 m/s. Tỷ số truyền u ≤ 5 với
đai dẹt, u ≤ 10 với đai thang.

3.2 Các loại đai và bánh đai

3.2.1 Các loại đai


a) Đai dẹt: Đai dẹt thường đường làm bằng da, vải cao su, sợi bông, sợi len và một số
vật liệu tổng hợp:

3
- Đai da:
Ưu điểm: Bền, khả năng tải cao, chịu va đập tốt.
Nhược điểm: Giá thành đắt, không dùng được ở nơi có axít, ẩm ướt.
- Đai vải cao su:
Ưu điểm: Bền, đàn hồi tốt, ít chịu ảnh hưởng của thay đổi nhiệt độ và độ ẩm.
Nhược điểm: Không chịu được va đập mạnh.
- Đai vải sợi bông:
Ưu điểm: Đai sợi bông có khối lượng nhỏ, giá rẻ, dùng thích hợp ở các truyền động có
vận tốc cao, công suất nhỏ.
Nhược điểm: Khả năng tải và tuổi thọ thấp. Không dùng được nơi ẩm ướt hoặc nhiệt
độ cao.
- Đai sợi len:
Ưu điểm: Đai có tính đàn hồi khá cao, ít chịu ảnh hưởng của môi trường (nhiệt độ, độ
ẩm, bụi, axít…).
Nhược điểm: Khả năng tải kém hơn so với các loại đai khác.
- Đai bằng các loại vật liệu tổng hợp: Với nền cơ bản là nhựa pôliamit liên kết với các
lớp sợi tổng hợp là caprôn… có độ bền và tuổi thọ cao, chịu được va đập, có thể làm việc
với tốc độ cao đến 80 ÷ 100 m/s.

Bảng 3.1 Kích thước đai vải cao su (Liên Xô cũ)


Số Chiều dày đai h, mm
Chiều rộng
lớp Đai Б-800 và Б -820 Đai БкHЛ- 65 và БкHЛ 65-2
đai b, mm
vải có lớp lót không lớp lót có lớp lót không lớp lót
3 20 – 112 4,5 3,75 3,0 3,0
4 20 – 250 6,0 5,0 4,8 4,0
5 20 – 250 7,5 6,25 6,0 5,0
6 8 – 250 9,0 7,5 7,2 6,0

Dãy tiêu chuẩn về chiều rộng b của đai vải cao su: 20, 25, (30), 32, 40, 50, (60), 63,
(70), 71, (75), 80, (86), 90, 100, 112, (115), (120), 125, 140, (150), (160), (175), 180, 200,
224, (225), 250 (nên tránh dùng các trị số trong ngoặc).

Bảng 3.2 Kích thước đai sợi bông (Liên Xô cũ)

4
Chiều rộng b, mm Số lớp Chiều dày h, mm
30, 40, 50, 60, 75, 90, 100 4 4,5
30, 40, 50, 60, 75, 90, 100, 115, 125, 150, 175 6 6,5
50, 75, 110, 115, 125, 150, 175, 200, 225, 250 8 8,5

b) Đai thang:
Cấu tạo của đai hình thang gồm có lớp sợi xếp hoặc lớp sợi bện 1 chịu kéo, lớp vải cao
su 2 bọc quanh đai và lớp cao su 3 chịu nén. Mặt làm việc của đai là hai mặt bên, ép vào
rãnh có tiết diện hình thang của bánh đai. Góc chêm φ của đai hình thang bằng 400 (hình
3.4).

Hình 3.4 Đai thang


Đai hình thang được chế tạo thành vòng liền, do đó làm việc êm hơn so với đai dẹt,
phải nối đai.
Đai hình thang được chia làm hai nhóm là đai hình thang thường có b/h ≈ 1,6 và đai
hình thang hẹp có b/h ≈ 1,2.
Với cùng chiều rộng đai, đai hình thang hẹp có chiều cao h lớn hơn, do đó khả năng
tải cao hơn đai hình thang thường.
Bảng 3.3 Kích thước đai hình thang (Liên Xô cũ)
Kích thước tiết diện, mm Khối
Loại
Loại A1 , l0, Chiều dài lượng
tiết
đai b0 B H yo mm2 mm giới hạn, mm 1m đai,
diện
kg/m

5
O 8,5 10 6 2,1 47 1320 400 - 2500 0,06
A 11 13 8 2,8 81 1700 560 – 4000 0,10
Đai
Б 14 17 10,5 4,0 138 2240 800 – 6300 0,18
hình
B 19 22 13,5 4,8 230 3750 1800 – 10600 0,30
thang
Г 27 32 19 6,9 476 6000 3150 – 15000 0,62
Д 32 38 23,5 8,3 692 7100 4500 – 18000 0,90
Đai YO 8,5 10 8 2,0 56 1600 630 – 3550 0,07
hình YA 11 13 10 2,8 95 2500 800 – 4500 0,12
thang YБ 14 17 13 3,5 158 3550 3550 – 8000 0,37
hẹp YB 19 22 18 4,8 278 5600 2000 - 8000 0,37
Chú thích: Các kích thước b0, b, h, yo – xem hình 3.3;
lo – chiều dài các đai chuẩn; A1 – diện tích tiết diện đai

Các trị số chiều dài tiêu chuẩn (mm) của đai hình thang (đo theo mặt phẳng trung hòa
của đai):
400, (425), 450, (475), 500, (530), 560, (600), 630, (670), 710, (750), 800, (850), 900,
(950), 1000, (1060), 1120, (1180), 1250, (1320), 1400, (1500), 1600, (1700), 1800, (1900),
2000, (2120), 2240, (2360), 2500, (2650), 2800, (3000), 3150, (3350), 3550, (3750), 4000,
(4250), 4500, (4750), 5000, (5300), 5600, (6000), 6300, (6700), 7100, (7500), 8000,
(8500), 9000, (9500), 10000, (10600), 11200, (11800), 12500, (13200), 14000, (15000),
16000, (17000), 18000.
- Đai hình lược
+ Đai hình lược có các gân dọc ở mặt trong của đai, các gân này gài vào các rãnh hình
thang khi đai vòng qua bánh đai. Số gân nên lấy chẵn, thường trong khoảng 2 ÷ 20 gân,
cho phép có thể chế tạo đai có đến 50 gân. Trong phần phẳng của đai có một số lớp vải cao
su và các sợi bện.

Hình 3.5 Đai lược

6
+ Đai hình lược có ưu điểm là hệ số ma sát khá cao đồng thời cũng dễ uốn quanh bánh
đai như đai dẹt, do đó có thể giảm đường kính bánh đai và tăng tỷ số truyền đến u ≤ 15.
Kích thước đai hình lược cho trong bảng 3.4.
Bảng 3.4 Kích thước đai hình lược (Liên Xô cũ)
Diện
Loại Kích thước, mm Chiều dài Số gân Khối lượng
tích
tiết giới hạn, 1m đai có
A10,
diện T H H mm nên lấy cho phép 10 gân, kg/m
mm2
K 2,4 4,0 2,35 72 400 – 2000 2 – 36 36 0,09
Л 4,8 9,5 4,85 356 1250 – 4000 4 – 20 50 0,45
M 9,5 16,7 10,35 1137 2000 – 4000 2 – 20 50 1,50
A10 - diện tích của tiết diện đai có 10 gân.

Loại đai hình thang, đai hình lược và đường kính tối thiểu của bánh đai nhỏ d1min được
chọn theo mô men xoắn T1 trên trục quay nhanh theo bảng 3.5.
Bảng 3.5 Đường kính tối thiểu của bánh đai nhỏ và phạm vi mômen xoắn đối với các loại đai
hình thang (Liên Xô cũ)
Ký hiệu T1, d1min, Loại Ký d1min,
Loại đai T1, N.m
N.m mm đai hiệu mm
O < 30 63
A 15 – 60 90 Đai YO < 150 63
Đai hình Б 45 – 150 125 hình YA 90 – 400 90
thang B 120 – 600 200 thang YБ 300 – 2000 140
Г 420 – 2400 315 hẹp YB > 1500 224
Д 1600 - 6000 500
Chú thích: 1. Với trị số T1 đã cho, để tăng tuổi thọ và hiệu suất nên chọn loại đai tiết
diện nhỏ trong phạm vi có thể.
2. Lấy d1 lớn sẽ tăng được hiệu suất và tuổi thọ đai.
c) Đai răng:
Đai răng được chế tạo thành vòng kín, phía trong có răng hình thang ăn khớp với các
răng trên bánh đai. Cấu tạo đai gồm các sợi thép bện (cáp) là phần tử truyền tải trọng, và
nền là cao su hoặc chất dẻo, đai được bọc vải nylon để tăng độ bền mòn.
Đai răng được dùng với vận tốc v ≤ 50 m/s, tỷ số truyền u ≤ 12 ( đôi khi u ≤ 20) và
công suất đến 100 kW.
7
3.2.2 Bánh đai
Hình dạng kết cấu bánh đai được quyết định bởi kích thước, loại đai, số lượng sản xuất
(đơn chiếc, hàng loạt, hàng khối) và khả năng chế tạo của cơ sở sản xuất.

Hình 3.7 Kết cấu bánh đai


Bánh đai có đường kính nhỏ hơn 100mm được chế tạo bằng dập hoặc đúc, không khoét
lõm (hình 3.7a).
Bánh đai có đường kính lớn hơn 100mm thường được khoét lõm, có lỗ hoặc có 4 ÷ 6
nan hoa, để giảm bớt khối lượng (hình 3.7b,c).
Đường kính bánh đai nên lấy theo các trị số tiêu chuẩn (mm):
40, 45, 50, 56, 63, 71, 80, 90, 100, 112, 125, 140, 160, 180, 200, 224, 250, 315, 400,
450, 500, 560, 630, 710, 800, 900, 1000, 1600, 1800, 2000.
Chiều rộng của bánh đai dẹt:
+ Khi mắc bình thường: B = 1,1b + (10 ÷ 15mm) (3.1)
+ Khi mắc chéo hoặc nửa chéo: B = 1,4b + (10 ÷ 15mm) (3.2)
Với b – là chiều rộng đai.
Trị số B nên lấy tròn theo tiêu chuẩn (mm):
40, 50, 63, 71, 80, 100, 125, 140, 160, 200, 224, 250, 315, 355, 400, 450.
Chiều rộng của bánh đai thang: B = (x – 1)t + 2S (3.3)
x – số đai, các thông số t và S tra theo bảng 3.6

Bảng 3.6 Kích thước chủ yếu của rãnh bánh đai hình thang (Liên Xô cũ), mm
Loại
tiết diện C E t S
đai

8
O 2,5 7,5 12 8
A 3,5 9 15 10
Б 4,2 11 19 12,5
B 5,7 14,5 25,5 17
YO 2,5 10 12 8
YA 3,3 13 15 10

3.3 Các thông số hình học của bộ truyền đai

Hình 3.8. Thông số hình học chủ yếu của bộ truyền đai
d1 và d2: Đường kính tính toán của bánh dẫn và bánh bị dẫn.
- Đường kính tính toán d1 và d2 đối với đai dẹt là đường kính ngoài của bánh đai, với
đai hình thang hoặc đai hình lược là đường kính vòng tròn qua lớp trung hòa của đai.
- Đường kính d1 của bánh đai nhỏ trong bộ truyền đai dẹt có thể xác định theo công
thức thực nghiệm của Xavêrin
P1
d1 = (1100 ÷ 1300) 3 (3.4)
n1
hoặc
d1 = (5,2 ÷ 6,4) 3 T1 , mm (3.5)
P1 - công suất trên trục dẫn, kW
T1 – mômen xoắn trên trục dẫn, N.m
Đối với đai hình thang nên lấy đường kính bánh đai nhỏ d1 = 1,2d1min;
d1min – đường kính tối thiểu, tra bảng 3.5

9
- Đường kính bánh đai lớn
d2 = d1u(1 – ξ) (3.6)
u – tỷ số truyền, ξ – hệ số trượt
α1, α2: góc ôm của đai trên bánh nhỏ và bánh lớn.
α1 = 1800 – γ ≈ 1800 – 570 (d2 – d1)/a (3.7)
γ: góc giữa hai nhánh dây đai.
Chiều dài đai:
(d1  d 2 ) (d 2  d1 ) 2
L = 2a +  (3.8)
2 4a
- Khoảng cách giữa hai trục:
1  (d1  d 2 ) (d1  d 2 ) 2 
a= L   [L - ]  2(d 2  d1 ) 2  (3.9)
4  2 2 
Khi tính toán, các thông số hình học cần thỏa mãn điều kiện:
Đai dẹt: α1 ≥ 150 ; a ≥ 2 (d1 + d2); v/L  3  5
Đai thang: α1 ≥ 120 ; amin = 0,55 (d1 + d2) + h; amax = 2(d1 + d2); v/L  20  30
Trong đó: v: vận tốc đai; L: chiều dài dây đai.

3.4 Cơ học truyền động đai

3.4.1 Lực tác dụng lên đai

- Để tạo nên ma sát giữa đai và bánh đai, cần


phải căng đai với lực căng ban đầu F0.
- Khi bộ truyền làm việc, bánh dẫn chịu tác
dụng của mômen xoắn T1, trong nhánh dẫn lực
sẽ tăng lên là F1 và trong nhánh bị dẫn lực sẽ
giảm xuống còn F2.
Ta có
d1
T1 = (F1 – F2) (3.10)
2
Gọi Ft là lực tiếp tuyến (lực vòng) trong
truyền động đai, ta có:

Hình 3.9 Lực tác dụng lên bộ truyền đai

10
2T1 1000P
Ft = F1 – F2 =  (3.11)
d1 v
d1 – đường kính bán dẫn, mm;
T1 – mômen xoắn trên trục dẫn, N.m;
P - công suất, kW;
v – vận tốc vòng của bánh đai, m/s.
- Bỏ qua lực ly tâm và giả thiết vật liệu đai tuân theo định luật Húc:
F1  F0  0,5Ft
 (3.12)
F2  F0 – 0,5Ft
Do đó:
F0 = 0,5(F1 + F2) (3.13)
- Công thức Ơle về mối quan hệ giữa các lực căng F1 và F2 phụ thuộc ma sát giữa đai
và bánh đai
 
F1    1 Ft  Fv
 (3.14)
F  F – F  Ft  F
 2 1 t
 1 v

F1
Trong đó: λ=  ef *t (3.15)
F2
Fv = qmv2 : lực căng phụ do lực ly tâm gây nên; qm: khối lượng một mét chiều dài
dây đai (kg/m).
- Lực tác dụng lên trục bánh đai
Fr = F12  F22  2F1F2cos ≈ 2F0cos(γ/2)
hay Fr
Fr = 2F0sin(1/2) (3.16)

3.4.2 Ứng suất trong đai Hình 3.10 Lực tác


- Ứng suất căng ban đầu do F0 gây nên dụng lên trục
F0
0  (3.17)
A
A – diện tích tiết diện đai. Để đai làm việc được lâu bền, qua kinh nghiệm sử dụng bộ
truyền đai, người ta lấy 0 = 1,2 ÷ 1,8 Mpa.

11
- Khi chịu tác dụng của tải trọng ngoài, ứng suất trong nhánh dẫn 1 và trong nhánh bị
dẫn 2 (hình
3.11):

F1 
1   t  v (3.18)
A  1
F2 1
2   t  v
A  1
Trong đó: v = Fv/A = qmv2/A = mv2 (3.19)
m – khối lượng riêng của vật liệu đai, đối với đai vải cao su m = 1250 ÷ 1400 kg/m3;
v - là ứng suất do lực ly tâm gây nên;
Ft
t  - là ứng suất có ích;
A

12
Hình 3.11 Ứng suất trong đai
- Ngoài các ứng suất trên, trong các đoạn đai vòng qua bánh đai còn xuất hiện ứng suất
uốn u1, u2.
Theo định luật Húc, ứng suất tỷ lệ bậc nhất với biến dạng tương đối:
y max
u = εE = E (3.20)
r
ymax – khoảng cách từ thớ đai ngoài cùng đến lớp trung hòa của đai;
r – bán kính cong của vòng đai;
E – môđun đàn hồi, đối với đai vải cao su E = 200 ÷ 350 Mpa.
Ứng suất uốn lớn nhất trong đai dẹt khi đai vòng qua bánh nhỏ, đường kính d1; ymax
= 0,5h và r = 0,5 (d1 + h) ≈ 0,5d1; h – chiều dày đai dẹt (hình 3.11b)
h
u1 = E (3.21)
d1
Đối với đai hình thang, ứng suất uốn lớn nhất
2y0
u1 = E (3.22)
d1
Trong đó: y0 – khoảng cách từ lớp trung hòa đến đáy lớn của tiết diện hình thang.
Như vậy ứng suất uốn phụ thuộc chiều dày đai và đường kính bánh đai nhỏ. Để hạn
chế ứng suất uốn không nên lấy đường kính bánh đai quá nhỏ và dùng đai có chiều dày
lớn.
- Ứng suất tổng lớn nhất trên nhánh dẫn của đai, lúc đai vào bánh nhỏ (hình 3.10a)

max   t   v   u1 (3.23)
 1
Biểu đồ phân bố ứng suất theo chiều dài đai trình bày trên hình 3.11. Khi đai làm
việc mỗi phân tố đai chịu ứng suất thay đổi, trị số lớn nhất là max và trị số nhỏ nhất là
2. Ứng suất thay đổi là nguyên nhân gây nên sự hỏng vì mỏi của đai.

3.4.3 Hiện tượng trượt trong bộ truyền đai


- Khi truyền tải trọng giữa đai và bánh đai xảy ra hiện tượng trượt đàn hồi.

13
- Các phân tố đai chạy trên nhánh dẫn chịu lực là F1, vòng qua bánh đai dẫn sang
nhánh bị dẫn chịu lực F2 < F1. Do đó độ dãn dài tương đối của đai cũng giảm xuống. Kết
quả là xuất hiện sự trượt đàn hồi của đai trên bánh đai, nghĩa là đai chạy chậm hơn bánh
dẫn.
- Khi phân tố đai chạy vòng qua
bánh bị dẫn, độ dãn dài tương đối của
đai tăng lên (do lực tăng từ F2 lên F1)
và xảy ra trượt đàn hồi, đai chạy
nhanh hơn bánh bị dẫn. Như vậy
trượt đàn hồi có nguyên nhân do đai
có tính đàn hồi, khi làm việc đi qua
Hình 3.12 Hiện tượng trượt của đai
những vùng chịu lực khác nhau, làm
thay đổi biến dạng của đai, gây nên sự trượt tương đối giữa đai và bánh đai.
- Sự trượt đàn hồi không xảy ra trên toàn bộ cung ôm α1 và α2, mà xảy ra trên một
phần của các cùng này, gọi là các cung trượt. Cung trượt ở về phía nhanh đai sắp ra khỏi
bánh đai. Tải trọng ngoài càng tăng lên thì cung trượt càng tăng lên, nếu tiếp tục tăng tải
trọng đến mức cung trượt choán toàn bộ cung ôm, sẽ xảy ra hiện tượng trượt trơn.
- Vậy hiện tượng trượt trơn xảy ra khi bộ truyền bị quá tải, bánh bị dẫn dừng lại và
hiệu suất của bộ truyền bằng không.

3.4.4 Đường cong trượt và hiệu suất bộ truyền đai


- Bỏ qua ảnh hưởng của lực ly tâm, ta có:
2(  1)
Ft  F0
 1
Hoặc Ft = 2 ψ F0 (3.24)
 1
Trong đó: ψ = – hệ số kéo
 1
- Trị số hợp lý của lực căng ban đầu F0 được xác định qua nghiên cứu mối liên hệ giữa
hệ số kéo:
 1 F 
ψ= = t  t (3.25)
 1 2F0 20

14
Hình 3.13 Đường cong trượt và đường cong hiệu suất

- Đồ thị quan hệ giữa  -  được gọi là đường cong trượt.


Khi 0 ≤ ψ ≤ ψ0 với ψ0 là hệ số kéo tới hạn  Trượt đàn hồi.
Khi ψ > ψ0  Trượt trơn từng phần.
Khi ψ = ψmax  Trượt trơn hoàn toàn.
- Đồ thị quan hệ giữa η – ψ được gọi là đường cong hiệu suất.
Khi ψ tăng  η tăng.
Khi ψ ≈ ψ0  η lớn nhất.
Khi ψ > ψ0  η giảm.

3.4.5 Vận tốc và tỷ số truyền


- Vì có trượt cho nên vận tốc vòng v2 của bánh bị dẫn chậm hơn vận tốc vòng v1 của
bánh dẫn:
v2 = v1 (1 – ξ) (3.26)
Hệ số trượt của đai dẹt vải cao su hoặc vải ξ ≈ 0,01, của đai hình thang sợi xếp ξ≈
0,02, sợi bện ξ ≈ 0,01.
- Vận tốc vòng được xác định theo công thức
d1n1
v1 = (m/s);
60.1000
d 2 n 2
v2 = (m/s) (3.27)
60.1000

15
Trong đó: d1, d2 – tính bằng mm; n1, n2 – tính bằng vòng/phút.
1 n1 d2
- Tỷ số truyền: u=   (3.28)
2 n 2 d1 (1  )
d2
Khi tính gần đúng có thể bỏ qua hệ số trượt, do đó u = .
d1

3.5 Tính truyền động đai

3.5.1 Chỉ tiêu tính toán bộ truyền đai


Chỉ tiêu chủ yếu để tính toán bộ truyền đai là khả năng kéo và tuổi thọ.
- Chỉ tiêu đảm bảo khả năng kéo:
 = σt/2σ0 ≤ 0
Hay t ≤ 200 (3.29)
- Chỉ tiêu đảm bảo tuổi thọ: mmax Nc = C (3.30)
- Như vậy đai được tính toán theo điều kiện
Ft K đ
t   [ t ] (3.31)
A
Trong đó: A – diện tích tiết diện đai;
Đối với đai hình thang A = x.A1; Trong đó: x – số đai; A1 = diện tích tiết diện một đai
hình thang;
Đối với đai hình lược A = x.A10/10; Trong đó: x- số gân; A10 – diện tích tiết diện đai
hình lược có 10 gân;
Kđ – hệ số tải trọng động, xét đến ảnh hưởng của tải trọng động và chế độ làm việc của
bộ truyền (bảng 3.7);

Bảng 3.7 Hệ số tải trọng động Kđ


Đặc tính tải trọng Loại máy Kđ
Tải trọng tĩnh. Tải trọng mở máy Máy phát điện, quạt, máy nén và máy bơm
1,0
đến 120% so tải trọng danh nghĩa ly tâm; máy cắt gọt liên tục; băng tải
Tải trọng làm việc có dao động Máy bơm và máy nén khi kiểu pittông có ba
nhỏ. Tải trọng mở máy đến 150% xilanh trở lên; xích tải, máy phay, máy tiện 1,1
do với tải trọng danh nghĩa rơ vôn ve

16
Tải trọng làm việc có dao động lớn. Thiết bị dẫn động quay hai chiều; máy bơm
Tải trọng mở máy đến 220% so với và máy nén khí kiểu một hoặc hai pittông;
tải trọng danh nghĩa máy bào và máy xọc, vít vận chuyển và 1,25
máng cào; máy ép vít và máy ép lệch tâm có
vô lăng nặng
Tải trọng có va dập và thay đổi Máy cắt tấm, búa, máy, máy nghiền; thang
nhiều. Tải trọng mở máy đến 300% máy, máy xúc; máy ép kiểu vít và máy ép 1,5 ÷ 1,6
so với tải trọng danh nghĩa lệch tâm có vô lăng nhẹ
Chú thích: 1. Đối với động cơ có mômen mở máy lớn, đóng mở nhiều lần, các vị trí số trong
bảng được tăng thêm 0,15
2. Các trị số trong bảng dùng cho chế độ làm việc 1 ca; nếu làm việc 2 ca cần tăng
thêm 0,15 và nếu làm việc 3 ca cần thăng thêm 0,35

3.5.2 Tính đai dẹt


Diện tích tiết diện đai dẹt phải thỏa mãn điều kiện bền kéo, do đó
Ft K đ
A = bh ≥ (3.32)
[ t ]
Ứng suất có ích cho phép của đai dẹt:
[t] = [t]0 CbCCv (3.33)
Trong đó: [t]0 - ứng suất có ích cho phép của bộ truyền đai làm việc trong điều kiện
phòng thí nghiệm tiêu chuẩn: Bộ truyền nằm ngang, góc ôm  = 1800, vận tốc vòng của
đai v = 10m/s, tải trọng không có va đập (bảng 3.8)
Bảng 3.8 Ứng suất có ích cho phép [t]0 của đai dẹt (với 0 = 1,8MPa)
d1/h
Loại đai
25 30 35 40 45 50 60 75 100
Vải cao su 2,10 2,17 2,20 2,25 2,28 2,30 2,33 2,37 2,40
Da 1,70 1,90 2,04 2,15 2,23 2,30 2,40 2,50 2,60
Sợi bông 1,50 1,60 1,67 1,72 1,77 1,80 1,85 1,90 1,95
Sợi len 1,20 1,30 1,37 1,47 1,47 1,50 1,55 1,60 1,65
Chú thích: Với 0 = 2MPa trị số [t]0 được tăng thêm 10%, với 0 = 1,6MPa – giảm 10%
- Cb – hệ số xét đến sự bố trí bộ truyền và cách căng đai.
Nếu bộ truyền có bộ phận tự động căng đai Cb = 1.
Nếu không có bộ phận tự động căng đai thì phụ thuộc vào góc nghiêng β của đường
nối hai tâm bộ truyền so với đường nằm ngang:

17
khi 0 ≤ β ≤ 600 , Cb = 1; khi 600 < β ≤ 800 , Cb = 0,9; khi 800 < β ≤ 900 , Cb = 0,8.
- Cα – hệ số xét ảnh hưởng của góc ôm, tra bảng 3.9 theo trị số góc ôm 1 trên bánh
nhỏ, hoặc tính theo công thức: C = 1 – 0,003 (180 - 1) (3.34)
Bảng 3.9 Hệ số C
1 110 120 130 140 150 160 170 180
C 0,79 0,82 0,85 0,88 0,91 0,94 0,97 1,00
- Cv – hệ số xét đến ảnh hưởng của vận tốc; vận tốc càng lớn lực ly tâm càng lớn, làm
giảm ma sát giữa đai và bánh đai; Cv đối với đai dẹt vải cao su tra theo bảng 3.10 hoặc tính
theo công thức Cv = 1,04 – 0,0004 v2 (3.35)
Bảng 3.10 Hệ số Cv
v (m/s) 1 5 19 15 20 25 30
Cv 1,04 1,03 1,0 0,95 0,88 0,79 0,68
Ft K đ
Chiều rộng b của đai: b≥ (3.36)
[t ]o Cb C Cv

3.5.3 Tính đai hình thang và đai hình lược


Khi thiết kế bộ truyền đai hình thang hoặc đai hình thang hẹp, loại tiết diện đai được
chọn theo trị số mômen xoắn T1 (bảng 3.5), do đó đã biết diện tích A1 của tiết diện 1 đai.
Do đó ta xác định được số đai x:
Ft K đ
x≥ (3.37)
A1[ t ]
P.K đ
Hoặc x≥ (3.38)
[P]
Trong đó:
[Ft] = A1 [t] – lực vòng cho phép đối với 1 đai;
Ft.v = [P] ; [P] công suất cho phép của 1 đai.
T1n1
[P] = (P0CαCL + ); kW (3.39)
9550
P0 – công suất truyền được bởi 1 đai trong điều kiện số bánh đai trong bộ truyền xb =
2, tỷ số truyền u = 1, góc ôm α = 1800, chiều dài đai L0, làm việc không có tải trọng động
(Hình 3.14a,b – các loại đai hình thang; hình 3.14c – các loại đai hình thang hẹp).
Cα – hệ số xét đến ảnh hưởng của góc ôm (bảng 3.11);

18
CL – hệ số xét đến ảnh hưởng của chiều dài đai đến tuổi thọ đai; phụ thuộc tỷ số chiều
dài đai đang tính toán với chiều dài L0; chiều dài đai càng tăng tần số thay đổi ứng suất
càng giảm và tuổi thọ sẽ tăng lên (bảng 3.12)

19
Hình 3.14. Đồ thị phụ thuộc của P0 theo d1
Bảng 3.11 Hệ số Cα
10 70 80 90 100 120 140 160 180
C 0,56 0,62 0,68 0,74 0,83 0,89 0,95 1,0
Bảng 3.12 Hệ số CL
Đai hình Đai hình thang hẹp Đai hình Đai hình thang hẹp và
L/L0 L/L0
thang và đai hình lược thang đai hình lược
0,3 0,79 0,80
1,2 1,04 1,03
0,4 0,82 0,85
1,4 1,07 1,06
0,5 0,86 0,89
1,6 1,10 1,08
0,6 0,89 0,91
2,0 1,15 1,12
0,8 0,95 0,96
2,4 1,20 1,15
1 1 1
ΔT1 – số gia mômen xoắn (N.m) là phần tải trọng có thể truyền thêm đối với các bộ
truyền có tỷ số truyền u > 1, do ứng suất uốn được giảm bớt khi đai vòng qua bánh lớn
(bảng 3.13); u = 1 ÷ 1,02, ΔT1 = 0;
n1 – số vòng quay trong 1 phút của bánh đai dẫn.
Bảng 3.13 Số gia mômen xoắn ΔT1 (N.m)

20
Tỷ số truyền u Đai hình thang Đai hình thang hẹp
O A Б B YO YA
1,03 – 1,07 0,08 0,20 0,5 1,5 0,3 0,7
1,08 – 1,13 0,15 0,40 1,1 2,9 0,6 1,4
1,14 – 1,20 0,23 0,60 1,6 4,4 0,9 2,1
1,21 – 1,30 0,30 0,80 2,1 5,8 1,2 2,8
1,31 – 1,40 0,35 0,90 2,3 6,6 1,4 3,1
1,41 – 160 0,38 1,0 2,6 7,3 1,5 3,5
1,61 – 2,39 0,40 1,1 2,9 8,0 1,7 3,8
≥ 2,40 0,50 1,2 3,1 9,0 1,8 4,2

Đai hình lược cũng được tính toán tương tự như đai hình thang
10PK đ
x≥ (3.40)
[P]
Trong đó:
[P] – công suất truyền được bởi đai hình lược có 10 gân, tính theo công thức (3.39), P0
– công suất được truyền bởi 1 đai hình lược có 10 gân làm việc với tỷ số truyền u = 1, góc
ôm α1 = 1800, chiều dài đai L0 và tải trọng tĩnh (tra bảng 3.14).
Bảng 3.14 Công suất P0 truyền được bởi 1 đai hình lược
Đường kính P0 (kW) khi vận tốc đai v, m/s
Tiết diện đai
d1, mm 5 10 15 20 25 30
50 1,65 2,9 4,0 4,8 5,3 -
56 1,80 3,1 4,3 5,2 5,9 6,2
63 1,90 3,4 4,6 5,7 6,4 6,8
K
71 2,00 3,6 4,9 6,0 6,9 7,4
L0 = 710 mm
80 2,05 3,7 5,2 6,4 7,3 7,9
90 2,15 3,9 5,4 6,7 7,7 8,4
100 2,20 4,0 5,6 6,9 8,0 8,7
80 3,9 6,4 7,9 8,3 - -
90 4,5 7,6 9,7 10,8 - -
100 5,0 8,6 11,2 12,7 13,0 -
Л
112 5,5 9,6 12,7 14,7 15,3 -
L0 = 1600mm
125 5,9 10,4 13,9 16,3 17,4 17,0
140 6,3 11,0 15,0 17,8 19,2 19,0
160 6,7 12,0 16,2 19,4 21,2 21,5

21
180 14,5 24,0 30,2 32,8 33,8 34,2
200 16,3 27,7 35,8 40,3 43,4 45,4
M
224 18,0 31,3 41,2 47,5 49,5 50,3
L0 = 2240mm
250 19,7 34,4 45,9 53,8 57,0 59,0
280 21,0 37,4 50,3 59,8 65,0 68,0

3.6 Trình tự thiết kế bộ truyền đai

3.6.1 Trình tự thiết kế bộ truyền đai dẹt


1. Chọn loại đai tùy theo điều kiện làm việc.
2. Định đường kính bánh đai nhỏ d1 (nếu chưa cho trước) theo công thức (3.4)
Kiểm nghiệm vận tốc đai theo điều kiện
d1n1
v= ≤ (25 ÷ 30) m/s
60.1000
Nếu vận tốc đai quá lớn phải giảm đường kính bánh đai.
3. Tính đường kính bánh đai lớn theo công thức (3.5). Nên lấy d1 và d2 theo các trị số tiêu
chuẩn gần nhất. Tính lại số vòng quay thực n’2 của bánh bị dẫn:
n’2 = (1 – ξ) n1d1/d2
Nếu n’2 chênh lệch nhiều so với n2 yêu cầu (trên 3 ÷ 5%) cần chọn lại d1 và d2.
4. Xác định khoảng cách trục a và chiều dài đai L. Có thể chọn a theo chiều dài tối thiểu
của đai Lmin = v/ (3 ÷ 5), sau đó tính a theo Lmin (công thức (3.8))
Kiểm nghiệm điều kiện: a ≥ 2 (d1 + d2)
Nếu không thỏa mãn điều kiện này, cần lấy a = 2(d1 + d2) và tính lại L theo a (công
thức (3.7)). Để nối đai, sau khi tính xong cần tăng chiều dài đai thêm 100 ÷ 400mm, tùy
theo cách nối.
5. Tính góc ôm α1 (công thức (3.6)) và kiểm nghiệm điều kiện: α1 ≥ 1500, (đối với đai bằng
chất dẻo α1 ≥ 1200), nếu không đạt cần tăng khoảng cách trục a hoặc dùng bánh căng đai).
6. Xác định chiều dày và chiều rộng đai. Chọn trước chiều dày h của đai, lấy theo các trị
số tiêu chuẩn. Sau đó tính chiều rộng b của đai và lấy theo tiêu chuẩn.
7. Tính chiều rộng B của bánh đai.
8. Tính lực tác dụng lên trục.

22
3.6.2 Trình tự thiết kế bộ truyền đai hình thang
1. Chọn loại đai (tiết diện đai) theo mômen xoắn trên trục quay nhanh T1 = 9550.P 1/n1
(N.m). Nên chọn vài ba phương án để so sánh và quyết định.
2. Định đường kính bánh đai nhỏ d1 ≈ 1,2d1min; d1min tra theo bảng 3.5 tùy theo loại đai
được chọn. Tính đường kính bánh đai d2. Các trị số d1 và d2 nên lấy theo tiêu chuẩn. Kiểm
nghiệm lại số vòng quay thực n’2 của bánh lớn (như đối với đai dẹt). Tính vận tốc v của
đai
3. Khoảng cách trục a được lấy theo yêu cầu của kết cấu máy hoặc chọn theo bảng 3.16
theo tỷ số truyền a.
Bảng 3.16 Chọn khoảng cách trục a của đai hình thang
U 1 2 3 4 5 6
a/d1 1,5 2,4 3 3,8 4,5 5
Khoảng cách trục a cần thỏa mãn điều kiện
a (d1 + d2) ≥ a ≥ 0,55 (d1 + d2) + h
4. Tính chiều dài đai L theo khoảng cách trục a (công thức (3.7)) và quy tròn L theo các trị
số tiêu chuẩn.
5. Xác định chính xác khoảng cách trục a theo L tiêu chuẩn (công thức (3.8)).
6. Tính góc ôm α1 (công thức (3.6)) và kiểm nghiệm điều kiện: α1 ≥ 1200
(Trong trường hợp cần thiết có thể lấy α1 ≥ ( 700 ÷ 900), tuy nhiên lúc này Cα khá thấp
– bảng 3.11).
7. Xác định số đai cần thiết x theo công thức (3.38). Số đai x không nên quá 5 ÷ 6 đai đối
với các tiết diện O, A, Б, B và YO, YA, không nên quá 8 ÷ 12 đối với các tiết diện đai còn
lại. Số đai càng lớn thì sự phân bố tải trọng giữa các đai càng không đều.
So sánh các phương án đã tính toán (về kích thước, số đai) để chọn phương án thích
hợp.
8. Tính chiều rộng bánh đai B.
9. Tính lực tác dụng lên trục
Fr = 2F0 sin (α1/2)
Trong đó: F0 – lực căng ban đầu của 1 đai; F0 = σ0A1; A1 – diện tích tiết diện 1 đai,
mm2; σ0 - ứng suất căng ban đầu, có thể lấy σ0 = 1,2MPa.

23
Ví dụ
Thiết kế bộ truyền đai hình thang truyền dẫn từ động cơ điện đến hộp giảm tốc theo
các số liệu sau: công suất P1 = 5,5kW, số vòng quay trong 1 phút (tần số quay) của trục
dẫn n1 = 1440 vg/ph; số vòng quay của trục bị dẫn n2 = 550 vg/ph, với sai số cho phép ±
4%; tải trọng ổn định, bộ truyền làm việc 1 ca.

Lời giải
1. Chọn loại đai. Tính mômen xoắn trên trục dẫn
5, 6
T1 = 9550 . = 36,476 N.m
1440
Theo bảng 3.5 có thể chọn đai hình thang A hoặc đai hình
thang hẹp YO. Ta tính toán theo 2 phương án. A YO
2. Định đường kính bánh đai
Đường kính bánh đai nhỏ d1 ≈ 1,2 d1min, mm (d1min tra 100 80
theo bảng 3.5), lấy theo tiêu chuẩn. Tỷ số truyền u =
1440/550 ≈ 2,6. Đường kính bánh đai lớn d2 = ud1, mm 250 200
lấy theo tiêu chuẩn.
Tính lại số vòng quay thực n’2, vg/ph sai số vòng quay 576 576
567  550
≈ 3% nhỏ hơn trị số cho phép.
550
6 7,5
Vận tốc đai v = πd1n1/60.1000, m/s.
3. Khoảng cách trục a chọn theo bảng 3.16, với u = 2,6 lấy
280 224
a = 2,8d1, mm.
Khoảng cách trục a thỏa mãn điều kiện
2 (d1 + d2) ≥ a ≥ 0,55 (d1 + d2) + h
4. Tính chiều dài đai L, mm theo công thức (3-4); và quy
1120 900
tròn theo tiêu chuẩn.
5. Xác định chính xác khoảng cách trục a, mm, theo công
274,9 222
thức (3-5)
6. Tính góc ôm α1 theo công thức (3-3). α1 > 1200.
1500 1500
7. Xác định số đai cần thiết x theo công thức (3-26)
P0, kW (hình 3.12) 1,2 1,4
Cα (bảng 3.11) 0,92 0,92

24
CL (bảng 3.12) 0,91 0,90
ΔT1, N.m (bảng 3.13) 1,2 1,8
[P], kW 1,18 1,43
Kđ (bảng 3.7) 1 1
Tính được x 4,7 3,8
Lấy số đai 5 4
8. Chiều rộng bánh đai B
t, mm (bảng 3.6) 15 12
S, mm (bảng 3.6) 10 8
B = (x – 1)t + 2S, mm 80 52
9. Tính lực tác dụng lên trục Fr, N theo công thức (3-10) 940 520

Kết luận: Chọn phương án đai YO số đai ít hơn, kích thước gọn hơn và lực tác dụng
lên trục nhỏ hơn so với phương án đai A.

Câu hỏi ôn tập


Câu 1. Vì sao trong hệ dẫn động cơ khí, bộ truyền động đai thường được đặt ở cấp nhanh?
Lực căng ban đầu có ảnh hưởng như thế nào đến khả năng làm việc của bộ truyền đai?
Câu 2. Góc ôm, khoảng cách trục và chiều dài đai cũng như vị trí bộ truyền ảnh hưởng như
thế nào đến khả năng kéo của bộ truyền đai?
Câu 3. Phân tích ảnh hưởng của các thành phần ứng suất trong đai đến khả năng làm việc
của đai. Vì sao với cùng đường kính bánh đai, ứng suất uốn trong đai thang lớn hơn so với
đai dẹt?
Câu 4. Nguyên nhân của trượt đàn hồi trong đai. Phân biệt trượt đàn hồi và trượt trơn?
Câu 5. So sánh các bộ truyền đai về kết cấu, khả năng tải và phương pháp tính toán thiết
kế?
Câu 6. Thế nào là khả năng kéo của đai? Vì sao đai chưa bị đứt mà trong nhiều trường hợp
không còn tiếp tục làm việc được nữa?
Câu 7. Vì sao với cùng công suất và vận tốc, lực tác dụng lên trục trong bộ truyền đai lại
lớn hơn lực tác dụng trong bộ truyền xích và bộ truyền bánh răng?

25
Bài tập
Bài 1. Lực căng đai ban đầu F0 = 800 N. Lực căng trên các nhánh đai sẽ bằng bao nhiêu
khi truyền công suất P1 = 2 kW. Biết bánh đai nhỏ có đường kính d1 = 200 mm và số vòng
quay n1 = 380 v/p.
Bài 2. Cho bộ truyền đai dẹt bằng vải cao su truyền động từ động cơ đến hộp giảm tốc có
các số liệu: Công suất P = 3,5 kW, tốc độ quay của bánh đai chủ động n1 = 500 v/p, đường
kính các bánh đai d1 = 200 mm, d2 = 560 mm, khoảng cách hai tâm bánh đai a = 1500 mm,
hệ số trượt  = 1%, Kđ = 1,25; ứng suất cho phép [t]0 = 2,25 N/mm2. Bộ truyền có bộ phận
tự động căng đai. Xác định diện tích mặt cắt ngang của dây đai theo điều kiện bền kéo?
Bài 3. Tính toán đai dẹt truyền từ động cơ đến trục của hộp tốc độ máy tiện theo các số
liệu sau: công suất truyền từ động cơ P = 7 kW, số vòng quay động cơ n1 = 1440 v/p, tỷ số
truyền u = 3, đường nối tâm trục nghiêng so với phương ngang một góc 80, trục điều chỉnh
được, làm việc 2 ca, tải trọng dao động nhẹ.
Bài 4. Bộ truyền đai dẹt bằng vải cao su truyền động giữa hai trục song song ngược chiều
nhau truyền công suất P = 7,5kW. Biết đường kính các bánh đai d1 = 250mm, d2 = 500mm,
khoảng cách trục a = 1250mm, số vòng quay
bánh dẫn n1 = 1000v/p. Xác định:
a) Góc ôm 1, 2?
b) Hệ số ma sát f để không xảy ra hiện
tượng trượt trơn với lực căng đai ban đầu F0
= 800N.

Bài 5. Bộ truyền đai thang gồm 8 đai dạng


D. Diện tích mặt cắt ngang một dây đai A1 = 476mm2, ứng suất do lực căng ban đầu 0 =
1,2Mpa. Cho biết hệ số kéo  = 0,65, tỷ số truyền của bộ truyền u = 2,5. Xác định lực căng
trên nhánh căng, nhánh trùng và mômen xoắn trên các bánh đai?
Bài 6. Khả năng tải của bộ truyền đai tăng bao nhiêu lần nếu ta thay thế đai dẹt bằng đai
thang. Biết đường kính bánh đai và số vòng quay như nhau, hệ số ma sát giữa đai và bánh
đai như nhau = 0,3. Góc chêm đai thang  = 38. Các dây đai chế tạo cùng loại vật liệu và
có cùng diện tích mặt cắt ngang. Góc ôm bằng nhau 1 = 150.

26

You might also like