You are on page 1of 6

MISCELLANEOUS WORKS

ST Mục Viện dẫn Chi tiết


T

1 Công tác ván khuôn

Thi công ván khuôn ACI 301M – 10 Section 2.3 Ván khuôn phải được tháo dỡ không gây phá hoại bê tông như quy định trong mục 5.7 của BS EN
và quy định tháo dỡ Execution 13670:2009.
BS EN 13670:2009 Section 5.7 Sau khi tháo dỡ ván khuôn, công tác khắc phục sẽ chưa được thực hiện cho đến khi bê tông đã được
TCVN 4453-1995 - Mục 3 Cốt kiểm tra và chấp thuận.
pha và đà giáo

Sai số thi công ACI 117M – 10

2 Công tác cốt thép

Yêu cầu bảo quản cốt 4453-1995 Thi công và nghiệm Reinforcement shall be stored on racks clear of the ground and shall be protected to prevent
thép, sai số cho phép thu cốt thép – Điều 4 accumulation of dust, wind-blown salt and sand and other harmful substances. /Cốt thép phải được
gia công, cốt thép lắp lưu trữ trên các giá cao khỏi mặt đất và được bảo vệ ngăn chặn sự tích tụ bụi, muối do gió thổi và cát
dựng, liên kết cốt và các chất độc hại khác.
thép, nối buộc cốt The separate types and sizes of bar reinforcement shall be stored in separate racks, the type and
thép diameter being clearly marked in each case. Similarly, different sizes and arrangements of mesh shall
also be stored separately and clearly marked in each case. Where large daily variations in ambient
temperature and/or humidity occur, storage racks shall be enclosed in a light building.
Các loại và kích cỡ cốt thép riêng biệt phải được bảo quản trong các giá đỡ riêng biệt, loại và đường
kính được đánh dấu rõ ràng trong từng trường hợp. Tương tự, các kích cỡ và cách sắp xếp khác nhau
của lưới cũng phải được lưu trữ riêng biệt và được đánh dấu rõ ràng trong từng trường hợp. Trong
trường hợp xảy ra các biến động lớn về nhiệt độ và / hoặc độ ẩm hàng ngày, giá đỡ lưu trữ phải được
đặt trong một tòa nhà nhẹ.

Chỉ tiêu thí nghiệm 1651-2-2018 Thép cốt bê tông


cốt thép và tần suất
thí nghiệm

3 Kết cấu dầm sàn


đúc sẵn

Chỉ dẫn kỹ thuật lắp Đã bổ sung trang 21-40 Dung sai trong thi công bê tông
dựng các cấu kiện
đúc sẵn

Yêu cầu về bãi đúc,


dung sai từng bước
thi công

4 Ray cần trục


Crane rail

Dung sai khi lắp ray ISO 12488-1-2012 Cranes – + Classification of tolerances / Phân loại sai số
cần trục : độ chênh Tolerances for wheels and
cao cao độ bề mặt bê travel and tranversing tracks
tông, khoảng cách
trục ray, khe hở tại
mối nối ray, độ chênh
cao độ đỉnh ray trên
chiều dài 10m của
đường cần trục

+ Construction tolerances for travelling tracks of tolerance classes 1 to 4 / Sai số thi công cho
trục ray cho loại 1 đến 4
5 Các cấu kiện khác

Yêu cầu bổ sung chỉ - Đệm va


dẫn kỹ thuật lắp dựng
+ Nén thử trong đệm va
các cấu kiện đúc sẵn:
bích neo, đệm tàu, Fenders shall be broken in before installation. / Đệm va phải được nén trước khi lắp đặt.
mốc chắn ray, neo Every fender shall be compressed to its rated deflection prior to its installation. The number of break in
chống bão, phao, xích cycles shall be sufficient to assure each element’s first in situ reaction will not exceed its fully broken–
và rùa,.. và dung sai in reaction by more than 5%. /Tất cả các đệm va sẽ được nén đến biến dạng danh định của nó trước
của các bước thi khi lắp đặt. Số lần nén phải đủ để đảm bảo phản lực của đệm trong lần nén đầu và lần cuối không
công liên quan vượt quá là 5%.
+ Panel đệm va
Front panels shall be fabricated from steel sections and plate. All steelwork and fabrication shall be of
good workmanship, and shall be in accordance with the SECTION 08 – STEELWORK. /
Panel đệm sẽ được chế tạo từ các thép hình và thép tấm. Tất cả các kết cấu thép và quy trình chế tạo
phải được thực hiện với trình độ chuyên môn tốt và phù hợp với chỉ dẫn trong SECTION 08 –
STEELWORK CÔNG TÁC THÉP KẾT CẤU.
Fender panels shall be protected from corrosion in accordance with EN ISO 12944. Durability shall be
high(H). The environment category shall be C5-M and Im2, i.e. the selected system shall provide high
durability for both environment categories. / Panel đệm phải được bảo vệ chống ăn mòn theo tiêu
chuẩn EN ISO 12944. Độ bền cao (H). Điều kiện môi trường thuộc nhóm C5-M và Im2, i.e hệ thống
đệm được chọn phải có độ bền cao khi làm việc trong hai loại môi trường.
Protective coatings and paint systems shall be in accordance with SETION 09 – CORROSION
PROTECTION STEEL STRUCTURES / BẢO VỆ CHỐNG ĂN MÒN CHO KẾT CẤU THÉP. /
Hệ thống các lớp phủ và sơn bảo vệ phù hợp với chỉ dẫn trong SETION 09 – CORROSION
PROTECTION STEEL STRUCTURES / BẢO VỆ CHỐNG ĂN MÒN CHO KẾT CẤU THÉP.
For a closed box type panel all external welds shall be sealed welds to prevent water from entering
and
each panel shall be pressure tested to ensure that it is water tight. Any leaks found shall be repaired
and
the pressure test repeated until no further leaks are found. /
Đối với tấm panel loại hộp kín, tất cả các mối hàn bên ngoài phải được hàn kín để ngăn nước xâm
nhập và mỗi tấm panel phải được kiểm tra áp suất để đảm bảo không thấm nước. Bất kỳ rò rỉ tìm thấy
sẽ được sửa chữa và lặp lại quá trình kiểm tra cho đến khi không tìm thấy thêm rò rỉ.
+ Bề mặt cho tấm panel đệm va
The low friction pads shall be secured to the steel fender panel using a minimum 20mm diameter
stainless steel bolt or stud via: /
Các tấm giảm ma sát được gắn vào panel đệm bằng cách sử dụng bulông không rỉ hoặc đinh tán có
đường kính tối thiểu 20mm:
• Either a watertight threaded blind boss. Anti-galling compounds shall be used for the threaded
stainless steel bolt shaft to blind boss fixture /Hoặc bulong ren trong ngăn nước. Các chất bôi trơn sẽ
được sử dụng cho trục bulông bằng thép không gỉ có ren và bộ phận cố định.
• Or a through bolt stud weld achieved using an approved suitable weld material. /Hoặc đinh tán sử
dụng vật liệu hàn phù hợp đã được phê duyệt.
The stainless steel threaded fixing of the facing pad may be achieved by: /Việc cố định ren bằng thép
không gỉ của tấm bề mặt có thể đạt được bằng cách:
• Either similar grade nuts and washer / Hoặc sử dụng các ốc và long đền có cùng cường độ
• Or low profile flat head fixings incorporating a countersunk hexagonal head / Hoặc dùng bulong có
đầu lục giác chìm đầu bằng
Where in contact with dissimilar metals, proprietary PTFE washers shall be used. /Khi tiếp xúc với các
kim loại khác nhau, phải sử dụng long đền chyên dụng PTFE.
All facing pads shall be drilled and counter bored for the mounting studs or bolts. The face of the studs
or bolts shall be a minimum of 15mm below the front face of the pads and at least 10mm of facing pad
should be below the nut and washer securing the facing pad. /
Tất cả các tấm lót phải được khoan và làm lõm để phục vụ cho việc lắp các đinh tán hoặc bu lông. Mặt
của đinh tán hoặc bu lông phải tối thiểu là 15mm dưới mặt trước của miếng đệm và ít nhất 10mm dưới
ốc và long đền bảo vệ mặt đệm.
Facing pads along the top, sides and bottom of the facing panel shall be chamfered along their outside
edges. / Đối với các miếng đệm dọc theo phía trên, hai bên và phía dưới của panel phải được vát dọc
theo các cạnh bên ngoài của chúng.
+ Dây xích
Chains shall be provided with approved shackles at each end and turnbuckles, or other suitable means
of adjusting the chains to the lengths required. Shackles, turnbuckles any other fittings shall be of
equivalent grade, load capacity and properties to the chains which they are installed. /
Dây xích phải được cung cấp cùng với các ma ní ở mỗi đầu và tăng đơ, hoặc các công cụ thích hợp
khác
để điều chỉnh độ dài theo yêu cầu. Các ma ní, tăng đơ và các phụ tùng khác phải cùng cường độ, khả
năng chịu tải và các thuộc tính cho các dây xích mà chúng được lắp đặt.
Chains shall include a means for tensioning during installation and subsequent maintenance. The
tensioning device shall be locked off after the tensioning of the chain. / Dây xích phải bao gồm một
công cụ để căng trong quá trình lắp đặt và bảo dưỡng. Thiết bị căng sẽ được khóa sau khi căng dây.
The Contractor shall ensure that the lengths of the chains, including shackles, chain adjusters and
nonstandard links as necessary, when installed are as recommended by the fender manufacturer and
that the orientation of end links and/or shackles shall be as required to suit the chain connection
fixings. The chain lengths shall be made to suit the intended fender panel geometry and arrangement
and supporting quayside structure. /
Nhà thầu phải đảm bảo rằng độ dài của dây xích, bao gồm ma ní, bộ điều chỉnh dây và các liên kết phi
tiêu chuẩn cần thiết, được lắp đặt theo khuyến cáo của nhà sản xuất đệm va và hướng liên kết và /
hoặc khó nối phải phù hợp với yêu cầu các kết nối chuỗi cố định. Chiều dài dây phải được tính toán
để phù hợp với hình dạng và cấu trúc của khung đệm va dự kiến và cấu trúc mặt trước bến.
All shackles, pins, eyebolts, tensioning devices and U-bolts and the like shall be such as to provide
strength and performance at least equal to the chain to which they are attached. /
Tất cả các ma ní, ghim, bu long vòng, thiết bị căng và bu long chữ U và các loại tương tự phải có độ
bền và khả năng làm việc ít nhất bằng với dây xích mà chúng được gắn vào.
All chains, shackles, eyebolts, tensioning devices, U-bolts and the like shall be supplied with a
protection
system as stated in SETION 09 – CORROSION PROTECTION STEEL STRUCTURES / BẢO VỆ
CHỐNG ĂN MÒN CHO KẾT CẤU THÉP. Where no system is specified in the Protective Coating
Specification, the chains shall as a minimum be hot dip galvanised minimum 100 microns thick to EN
ISO 1461. /
Tất cả các dây, ma ní, bu long vòng, thiết bị căng, bu lông chữ U và các loại tương tự được cung ứng
phải được bảo vệ chống ăn mòn như đã nêu trong SETION 09 – CORROSION PROTECTION STEEL
STRUCTURES / BẢO VỆ CHỐNG ĂN MÒN CHO KẾT CẤU THÉP. Trong trường hợp không có hệ
thống nào được chỉ định trong Chỉ dẫn kỹ thuật lớp phủ bảo vệ, thì các dây xích tối thiểu phải được
mạ kẽm nhúng nóng tối thiểu 100 micron theo EN ISO 1461.

Dây xích nên được thiết kế với hệ số an toàn = 3 lần lực nhỏ nhất phá hủy dây.
+ Các chi tiết liên kết đệm va, dây xích và giá đỡ
This clause applies to fixings into concrete. / Điều khoản này áp dụng cho liên kết cố định vào bê tông.
Fender units shall be fixed using proprietary stainless steel bolts and anchor sockets cast into the
concrete./ Các đệm va sẽ được cố định bằng cách sử dụng bu lông thép không gỉ chuyên dụng và các
bulong neo được đặt sẵn trong bê tông.
Chains and chain systems shall be fixed into concrete using either approved cast in U bolts, suitable
chain brackets and bolts or proprietary cast in anchor sockets or similar approved unless otherwise
stated, all in accordance with clause 10.2.4. / Dây xích và hệ xích sẽ được cố định vào bê tông bằng
cách dùng bulong chữ U đặt sẵn trong bê tông cùng với móc xích và bu lông hoặc bulong neo chuyên
dụng hoặc loại tương đương trừ khi có quy định khác, theo điều khoản 10.2.4.
Resin anchor fixings used for chain fixings into reinforced concrete elements may be permitted subject
to the Engineer’s approval; anchor bolts, nuts and washers shall be of stainless steel. Installation shall
be in strict accordance with the manufacturer’s instructions. Drilled holes into concrete elements shall
be irregular and dust free and shall be drilled using a rotary percussive drill on air and water flush.
Diamond drills shall not be used. / Bulong neo cố định bằng keo sử dụng để cố định xích vào các kết
cấu bê tông cốt thép có thể được phép nhưng cần phải được Tư vấn giám sát chấp thuận; bulông
neo, ốc và long đền phải bằng thép không gỉ.
Việc lắp đặt phải tuân thủ nghiêm ngặt các hướng dẫn của nhà sản xuất. Các lỗ khoan vào các bộ
phận bê tông sẽ không đều và không có bụi và phải được khoan bằng cách sử dụng một mũi khoan
đập quay trên không và xả nước. Mũi khoan kim cương không được sử dụng.
All fixings shall be such that they are stronger than the items they are fixing, in order to avoid damage
to the fixings in the concrete. / Tất cả các neo phải được đảm bảo bền hơn các đối tượng mà chúng
được neo để tránh bị hỏng hệ neo trong bê tông.
+ Lắp đặt
Fenders and their components shall be handled, stored and installed in accordance with the
manufacturer's instructions. / Đệm va và các bộ phận của chúng phải được vận chuyển, lưu trữ và lắp
đặt theo hướng dẫn của nhà sản xuất.
Great care shall be taken to prevent cutting or tearing of the rubber, particularly in the area of
embedded
plates and around bolt holes and washer recesses in the fender base, flanges or fins. / Cần cẩn thận
tránh các vết cắt hoặc xé cao su, đặc biệt là trong khu vực các tấm được nhúng và xung quanh các lỗ
bu lông và các hốc vòng đệm trong các đệm va, các bản cánh hoặc rãnh.
Fenders shall normally be stored in the protection packings in which they have been transported. / Các
đệm va phải được lưu trữ thường xuyên trong các bao bì bảo vệ khi vận chuyển.
Fenders shall be handled in such a way as to prevent them from being distorted, overstressed or
damaged in any way. All slings, ropes or chains for handling fenders shall be rubber or nylon
sheathed. / Đệm va sẽ được bảo quản để không bị bóp méo, bị quá áp hoặc bị hư hỏng dưới bất kỳ
hình thức nào. Tất cả cáp treo, dây thừng hoặc dây xích để xử lý đệm va phải được bọc bằng cao su
hoặc nylon.
In particular great care shall be taken to prevent any damage to the paintwork of any fender panels.
Any
such damage shall be made good to the satisfaction of the Engineer. / Cần đặc biệt cẩn thận để ngăn
ngừa các hư hại cho lớp sơn của tấm panel đệm va. Bất kỳ hư hỏng nào cũng phải được sửa chửa để
đáp ứng các yêu cầu của Tư vấn giám sát.
+ Kiểm tra đệm va

 Thử nghiệm hợp chất cao su


The Contractor shall provide independent test results of the mechanical properties of the proposed
rubber compound. / Nhà thầu phải cung cấp kết quả thử nghiệm độc lập các tính chất cơ học của hợp
chất cao su được đề xuất.
Prior to start of manufacture, the Contractor shall supply a sample of the proposed rubber compound
minimum 150mm by 150mm by 2mm thick. The Engineer may arrange independent chemical analysis
to check compliance with Table 10-3. / Trước khi bắt đầu sản xuất, Nhà thầu phải cung cấp mẫu của
hợp chất cao su được đề xuất tối thiểu 150mm x 150mm dày 2mm. Tư vấn giám sát có thể tiến hành
phân tích hóa học độc lập để kiểm tra các tiêu chí kỹ thuật theo Table 10-3.
After production and before shipping, the Engineer or an Inspector appointed by him may inspect the
fenders and randomly select one or two fenders. If required a 50 gram sample shall be cut from the
selected fender(s). The Engineer may then arrange chemical analysis at an independent laboratory. /
 Xác nhận thí nghiệm bởi nhà thầu
Verification testing to determine compliance with the specified energy and reaction requirements shall
be carried out in accordance with Section 6 of Appendix A of the PIANC Guidelines. /
Kiểm tra để xác định sự phù hợp các yêu cầu về năng lượng và phản lực phải được thực hiện theo
Mục 6 của Phụ lục A của Hướng dẫn PIANC.
Samples for verification testing shall be actual fender elements selected at random. The number of
fender units to be tested shall be a minimum of 10% of each type of fender rounded up to the nearest
whole unit.
If a fender does not meet the requirements of the specification, then 100% of fenders shall be tested. /
Các mẫu để kiểm tra phải là các thành phần đệm va thực tế được chọn ngẫu nhiên. Số lượng đệm va
được kiểm tra tối thiểu chiếm 10% của mỗi loại đệm va được làm tròn lên gần nhất. Nếu một đệm va
không đáp ứng các yêu cầu của các yêu cầu kỹ thuật, thì 100% đệm va sẽ phải được kiểm tra.
The Engineer shall be given at least four weeks’ notice of when and where the fenders are to be
tested.
The Contractor shall provide facilities to permit the Engineer or an independent inspector to witness
the
tests. This shall include assistance in acquiring visas to visit the testing location, and all local travel. /
Tư vấn giám sát phải được thông báo trước bốn tuần về thời điểm và nơi mà các đệm va được kiểm
tra.
Nhà thầu phải cung cấp các phương tiện để Tư vấn giám sát hoặc một đơn vị kiểm định độc lập
chứng kiến các thí nghiệm. Điều này bao gồm hỗ trợ xin thị thực đến địa điểm thí nghiệm và tất cả các
chuyến trong địa phương.
Where the test is not carried out at the Design Conditions specified in Section 10.2, then tests to
establish
the Temperature Factor and Velocity Factor shall be carried out in accordance with Appendix A of the
PIANC Guidelines. These tests shall be considered as part of the verification testing, and the
requirements of the previous paragraph shall apply. /
Trường hợp thí nghiệm không được thực hiện theo các Điều kiện Thiết kế được quy định trong Phần
10.2 thì các thí nghiệm để thiết lập Hệ số Nhiệt độ và Hệ số vận tốc phải được thực hiện theo Phụ lục
A của Hướng dẫn PIANC. Các thí nghiệm này sẽ được coi là một phần của thí nghiệm xác nhận và
các yêu cầu của đoạn trước sẽ được áp dụng.
The tests shall also be used to check for manufacturing defects and to check that the rubber is
homogenous.
The fender units shall compress in a uniform and symmetrical manner as to be expected for the fender
unit being tested. / Các thí nghiệm cũng sẽ được sử dụng để kiểm tra lỗi sản xuất và kiểm tra xem cao
su có đồng nhất hay không. Các đệm va sẽ nén một cách đồng nhất và đối xứng như yêu cầu cho các
đệm va đang được thử nghiệm.
If any fender does not meet the specified performance allowing for the agreed manufacturing
tolerance,
then the whole batch shall be rejected except those fenders that have been tested and satisfied the
requirements. / Nếu bất kỳ đệm va nào không đáp ứng được khả năng làm việc như chỉ định sau khi
xét dung sai sản xuất đã thỏa thuận, thì toàn bộ lô hàng sẽ bị từ chối ngoại trừ những đệm va đã được
kiểm tra và đáp ứng các yêu cầu.
Full details of the tests shall be provided, including certification of the test equipment used. / Chi tiết
đầy đủ của các thí nghiệm sẽ được cung cấp, bao gồm cả chứng nhận của thiết bị kiểm tra được
sử dụng.
 Kiểm tra độc lập bởi Tư vấn giám sát
The Engineer may elect to independently test fender units that have been delivered to site to verify the
performance. / Tư vấn giám sát có thể chọn kiểm tra độc lập các đệm va đã được giao tới công
trường để xác minh khả năng làm việc của đệm.
Up to 3 fender units or 10% of each type, whichever is greater, may be selected by the Engineer for
testing.
The Contractor will be given a minimum of three weeks’ notice of when and where the testing will be
undertaken and will be permitted to witness the testing. / Tối đa 3 đệm va hoặc 10% của mỗi loại, tùy
theo số nào lớn hơn, có thể được chọn bởi Tư vấn giám sát để kiểm tra. Nhà thầu sẽ được thông báo
trước ba tuần về thời gian và địa điểm thực hiện thử nghiệm và được phép chứng kiến thử nghiệm.
The Contractor shall provide the Engineer with four weeks’ notice of when fenders will be delivered to
site./ Nhà thầu phải cung cấp cho Tư vấn giám sát thông báo trước bốn tuần về thời điểm đệm va sẽ
được giao tới công trường.
The Contractor shall cooperate fully with the testing, and provide assistance as required for
transporting the selected fenders. This shall include for example all packing of the fenders and loading
of trucks as required.
The actual transporting of the fenders to the testing laboratory will be paid for by the Employer. /
Nhà thầu phải hợp tác cho việc thí nghiệm và cung cấp hỗ trợ theo yêu cầu để vận chuyển các đệm
va đã chọn. Điều này sẽ bao gồm các công việc như đóng gói đệm va và vận chuyển lên xe tải theo
yêu cầu. Việc vận chuyển các đệm va đến phòng thí nghiệm sẽ được chi trả bởi Chủ đầu tư.
The Contractor’s programme shall allow for this testing to be undertaken, with a minimum allowance of
four weeks. / Kế hoạch của Nhà thầu sẽ bao gồm việc thực hiện thí nghiệm này, với thời gian tối thiểu
là bốn tuần.
If none of the tested fenders meet the required criteria, then all fenders of that type shall be rejected. If
some pass and some fail, then those that fail shall be rejected and additional fenders shall be tested as
determined by the Engineer. The cost of this additional testing shall be borne by the Contractor. In this
case, the Engineer shall have the right to only accept fenders that have been satisfactorily tested. /
Nếu không có đệm va nào đáp ứng các tiêu chuẩn bắt buộc, thì tất cả các đệm va loại đó sẽ bị loại bỏ.
Nếu một số đạt yêu cầu và một số không đạt yêu cầu, thì những đệm va không đủ tiêu chuẩn sẽ bị từ
chối và các đệm va khác sẽ được bổ sung và kiểm tra theo quyết định của Tư vấn giám sát. Chi phí
của thí nghiệm bổ sung này sẽ do Nhà thầu chi trả. Trong trường hợp này, Tư vấn giám sát có quyền
chấp thuận các đệm va đạt tiêu chuẩn.
- Bích neo
The Contractor shall supply and fix in position bollards as shown on the drawings. They shall be
assembled, installed and tested in accordance with manufacturer’s instructions and
recommendations. / Nhà thầu phải cung cấp và lắp đặt bích neo theo các vị trí được thể hiện trên bản
vẽ. Bích neo phải được lắp ráp, lắp đặt và thử nghiệm theo hướng dẫn và khuyến nghị của nhà sản
xuất.
Workmanship shall conform to current standards and good practice and shall be deemed suitable for
use in aggressive marine / tidal environments. /
Chất lượng thi công phải phù hợp với tiêu chuẩn hiện hành và phải phù hợp để sử dụng trong môi
trường biển/ thủy triều chịu xâm thực mạnh.
Bollard holding down bolt assemblies shall be accurately and securely fixed and cast in at the time of
pouring concrete. If approved by the Engineer in writing and subject to the approval of the bollard
manufacturer, bolts may be post installed using an approved proprietary bolt pocket former and grout
system. /Các cụm bu lông neo giữ phải được lắp đặt chính xác và chắc chắn tại thời điểm đổ bê tông.
Nếu được phê duyệt bởi Tư vấn giám sát bằng văn bản và được sự chấp thuận của nhà sản xuất bích
neo, bu lông có thể được lắp đặt sau bằng cách khoan cấy với vật liệu vữa và bu lông chuyên dụng.
All bollard holding down bolts shall be galvanised and shall be installed as detailed on the drawings
and in accordance with the manufacturer’s requirements. Templates shall be used where appropriate
to ensure that bolts are in the correct position. / Tất cả bu lông neo phải được mạ kẽm, lắp đặt theo
bản vẽ chi tiết và phù hợp với yêu cầu của nhà sản xuất. Khung định vị bu lông phải được sử dụng khi
thích hợp để đảm bảo bu lông được đặt đúng vị trí.
The bollards shall be installed horizontally on a minimum of 20mm of approved cementitious grout. The
bollards shall be filled with approved cementitious grout or concrete and the bolts retightened after the
grout under the base has set. / Các bích neo phải được lắp đặt ngang phẳng trên lớp vữa dày tối thiểu
20mm đổ bằng vật liệu đã được phê duyệt. Các bích neo phải được đổ đầy vữa xi măng hoặc bê tông
đã được phê duyệt và các bu lông neo phải được siết chặt lại sau khi vữa nền đã được hoàn thiện.
The holding down bolts shall not project above the top of the base plate. Where specified, the bolt
recesses shall be filled with an approved sealant. / Các bu lông neo phải được nhô lên khỏi mặt trên
của tấm đế. Trong trường hợp được chỉ định, lỗ lắp bu lông neo phải được lấp đầy bằng chất bịt kín
đã được phê duyệt.
Unless otherwise noted, the bollards shall receive two coats of black bitumastic solution to BS 3416.
The second coat shall be applied after installation. / Trừ khi có ghi chú khác, các bích neo phải được
sơn hai lớp dung dịch bitum đen theo tiêu chuẩn BS 3416. Lớp sơn thứ hai sẽ được sơn sau khi lắp
đặt.

6 Công tác trước và


trong khi nạo vét

Yêu cầu bổ sung chỉ TCVN 4447:2012 Công tác đất


dẫn kỹ thuật thi công - Thi công và nghiệm thu.
nạo vét BS 6349-5:2016 Maritime
Structures - Part 5: Code Of
Practice For Dredging And
Land Reclamation.
BS 1377-1:2016 Methods of
test for soils for civil
engineering purposes – Part1:
General requirements and
sample preparation.
BS 5930:2015 Code of practice
for ground investigations.
BS 812-109:1990 Testing
aggregates. Methods for
determination of moisture
content.
BS 812-2:1995 Testing
aggregates. Methods for
determination of density.
BS EN 933-1:2012 Tests for
geometrical properties of
aggregates. Determination of
particle size distribution.
Sieving method.

7 Vải địa kỹ thuật Tham khảo Chỉ dẫn kỹ thuật


hạng mục 5 Kè bảo vệ bờ - Tập
3 Chỉ dẫn kỹ thuật (Mục 4.6)

8 Kè đá gầm bến Tham khảo Chỉ dẫn kỹ thuật


hạng mục 5 Kè bảo vệ bờ - Tập
3 Chỉ dẫn kỹ thuật (Mục 4.7

You might also like