Professional Documents
Culture Documents
Thiet Ke Nghien Cuu
Thiet Ke Nghien Cuu
Nguồn lực (thời gian và tiền bạc) dành cho nghiên cứu
Các dạng thiết kế nghiên cứu
Thu thập thông tin căn bản, định nghĩa khái niệm, làm sáng Khám phá
tỏ vấn đề và câu hỏi nghiên cứu, nghiên cứu và phát triển
các giả thuyết, xây dựng bảng câu hỏi, xác định ưu tiên cho
vần đề nghiên cứu.
Xác định quan hệ nhân quả, kiểm định giả thuyết, trả lời các
câu hỏi nghiên cứu. Nhân quả
Nghiên cứu khám phá
Nhằm tìm hiểu thông tin căn bản về bản chất của vấn
đề nghiên cứu.
Đặc biệt hữu ích khi nhà nghiên cứu chưa có một ý
tưởng rõ ràng về các vấn đề nghiên cứu.
Nghiên cứu khám phá
Phương pháp
Phân tích dữ liệu thứ cấp
(Secondary Data Analysis)
Lý thuyết nền (GT- Grounded theory)
Phân tích tình huống (Case Analysis)
Điều tra/phỏng vấn người có kinh nghiệm
(Experience Surveys)
Thảo luận nhóm (Focus groups)
Công cụ
Nhóm 1
A B C Z
Nhóm 2 C D E Z
Do đó
C Z
Phương pháp khác biệt của Mill
A B C Z
A B No C No Z
Do đó
C Z
Nguyên tắc của thiết kế thực nghiệm
Giá trị nội (internal validity): khả năng loại trừ các lý
giải thay thế cho kết quả của thực nghiệm này.
Lịch sử (History): xuất hiện những biến ngoại lai ảnh hưởng
đến biến phụ thuộc trong thời gian thực nghiệm.
Lỗi thời (Maturation): sự thay đổi của bản thân đơn vị tham
gia thực nghiệm làm ảnh hưởng đến kết quả thực nghiệm.
Bỏ cuộc (Mortality).
Hiệu ứng thử (Testing effect).
Công cụ đo lường (Instrumentation): sự không đồng nhất của
công cụ đo lường.
Chọn mẫu sai lệch (Selection bias).
Giả định thống kê (statistical assumptions).
Hiện trường thực nghiệm (Experimental setting).
Các khái niệm trong một thiết kế thực nghiệm
EG: R O1 X O2
CG: R O3 O4
Treatment effect: O1 – O2
Thiết kế thực nghiệm thực sự