You are on page 1of 4

ĐỀ NGHỊ GIẢI NGÂN KIÊM KHẾ ƯỚC NHẬN NỢ

Số: ………..……………………
Ngày ……/……/2022, Chúng tôi/Tôi TẠ THỊ DUNG - KIỀU MINH TUYÊN, trên cơ sở Hợp
đồng cho vay số 14926.21.101.10959344.TD ký ngày 07/05/2021 giữa Chúng tôi/Tôi (Khách
hàng) và MB, đề nghị giải ngân và đồng ý nhận nợ khoản vay được MB giải ngân với các nội
dung sau:
1. Số tiền giải ngân: 1.568.765.592 VNĐ (bằng chữ: Một tỷ năm trăm sáu mươi tám triệu bảy trăm
sáu mươi lăm nghìn năm trăm chín mươi hai đồng).
2. Mục đích sử dụng: Thanh toán tiền mua căn hộ số S10.0517.02 Tòa S10.05, phân khu Origami,
Dự án Vinhomes Grand Park (Dự án Khu dân cư và công viên Phước Thiện) theo chứng từ giải
ngân do Khách hàng cung cấp phù hợp với quy định tại Hợp đồng cho vay.
3. Thời hạn cho vay: kể từ ngày …../…../2022 đến ngày 08/05/2046 (ngày đáo hạn), trong đó ngày
giải ngân của khoản vay là ngày: …../….../2022.
4. Lãi suất cho vay:
a. Lãi suất cho vay trong hạn:
Lãi suất thả nổi: Lãi suất cho vay tại ngày giải ngân là 10,3 %/năm. Ngày điều chỉnh lãi suất đầu
tiên là ....../....../............. Các ngày điều chỉnh lãi suất tiếp theo vào các ngày....../......, ....../......,
....../......, ....../...... hàng năm (Ngày điều chỉnh lãi suất) và Lãi suất thả nổi được xác định bằng
Lãi suất tham chiếu VND thời hạn khoản vay > 12 tháng đối với Khách hàng cá nhân do MB
công bố/thông báo có hiệu lực tại Ngày điều chỉnh lãi suất cộng với biên độ lãi suất 3,0%/năm.
b. Lãi suất nợ gốc quá hạn: Bằng 150% lãi suất cho vay trong hạn đang áp dụng tại thời điểm chuyển
nợ quá hạn.
c. Lãi suất cho vay theo “Chương trình Hợp tác cho vay KHCN tại dự án Vinhomes Grand
Park do Công Ty Cổ Phần Kinh Doanh Bất Động Sản MV Việt Nam làm Chủ Đầu Tư”:
Giai đoạn 1: Trong thời gian kể từ ngày …../…../…….. đến hết ngày 20/03/2023, Khách hàng
được MB ưu đãi áp dụng lãi suất cố định: 7,2 %/năm.
Giai đoạn 2: Trong thời gian kể từ ngày …../…../……. đến ngày …../…../……., Khách hàng
được MB áp dụng lãi suất ưu đãi 7,2 %/năm
Giai đoạn 3: Sau thời gian được quy định tại giai đoạn 1 và giai đoạn 2 nêu trên, lãi suất cho vay
ưu đãi được xác định như sau:
Lãi suất thả nổi:
- Ngày điều chỉnh lãi suất đầu tiên là ngày…../…../…….. Các ngày điều chỉnh lãi suất tiếp theo
vào các ngày ....../......, ....../......, ....../......, ....../...... hàng năm (Ngày điều chỉnh lãi suất).
- Lãi suất cho vay kể từ ngày …../…../…….. đến hết ngày …../…../…….. được xác định bằng Lãi
suất tham chiếu VND thời hạn khoản vay > 12 tháng đối với Khách hàng cá nhân do MB công
bố/thông báo có hiệu lực tại Ngày điều chỉnh lãi suất cộng với biên độ lãi suất 3,5%/năm.
- Lãi suất cho vay kể từ ngày …../…../…….. đến hết ngày …../…../…….. được xác định bằng Lãi
suất tham chiếu VND thời hạn khoản vay > 12 tháng đối với Khách hàng cá nhân do MB công
bố/thông báo có hiệu lực tại Ngày điều chỉnh lãi suất cộng với biên độ lãi suất 4,5%/năm.
d. Điều kiện duy trì lãi suất ưu đãi (áp dụng cho lãi suất từ Giai đoạn 2 trở đi và không áp dụng
cho lãi suất tại Giai đoạn 1):
- Nếu trong thời gian duy trì khoản vay mà Khách hàng vi phạm bất kì điều kiện áp dụng lãi suất
ưu đãi nào của MB hoặc vi phạm bất kỳ quy định nào tại Hợp đồng cho vay (bao gồm nhưng

BM/VKTD/KHCN/MB/10-01
không giới hạn như: Sử dụng vốn vay sai mục đích, phát sinh nợ gốc quá hạn, nợ lãi quá hạn …)
thì ngay lập tức MB có quyền quyết định dừng áp dụng Lãi suất ưu đãi quy định tại điểm c mục
4 Khế ước nhận nợ này. Toàn bộ dư nợ của khoản giải ngân theo khế ước này đương nhiên áp
dụng Lãi suất cho vay trong hạn theo quy định tại điểm a mục 4 Khế ước nhận nợ này kể từ thời
điểm vi phạm mà không cần bất kỳ thỏa thuận nào khác. Trường hợp phát sinh nợ gốc quá hạn
thì áp dụng lãi suất theo quy định tại điểm b Mục 4 của Khế ước nhận nợ này.
- Các bên thống nhất rằng: Mức lãi suất ưu đãi tại điểm c mục 4 Khế ước này không thay thế mức
lãi suất cho vay trong hạn tại điểm a mục 4 Khế ước này
5. Kỳ tính lãi đầu tiên của khoản vay sẽ bắt đầu vào ngày giải ngân của khoản vay đó và kết thúc
vào ngày 19/…../…….... Các kỳ tính lãi tiếp theo Kỳ tính lãi đầu tiên theo quy định tại Hợp đồng
cho vay.
6. Lịch trả nợ:
Nợ gốc được thanh toán ……. kỳ (mỗi kỳ là 01 tháng) và trả vào ngày 20 của tháng dương lịch
cuối cùng của kỳ trả nợ gốc. Ngày trả nợ gốc đầu tiên là 20/……/……... Ngày trả nợ cuối cùng
không muộn hơn ngày kết thúc khoản vay, cụ thể như sau:
Kỳ trả nợ Số tiền trả mỗi kỳ
Số TT
Từ kỳ Đến kỳ (đ/v: đồng)

1 1 ……

2 …… ……

3 …… ……

Tổng cộng: 1.568.765.592

7. Phương thức giải ngân: Chuyển khoản.


8. Phí trả nợ trước hạn: Phí trả nợ trước hạn bằng tỷ lệ phí trả nợ trước hạn nhân với (x) số tiền trả
nợ trước hạn
* Trong thời gian cam kết duy trì khoản vay được quy định tại Đề nghị giải ngân kiêm khế ước nhận
nợ này, tỷ lệ phí trả nợ trước hạn được quy định như sau:
Giai đoạn 1: Từ ngày …../…../…….. đến hết ngày 20/03/2023: tỷ lệ phí trả là 1%
Giai đoạn 2: Từ ngày …../…../…….. đến hết ngày …../…../……..: tỷ lệ phí trả là 1%
* Ngoài thời gian cam kết duy trì khoản vay, khách hàng không phải thanh toán phí phạt trả nợ trước
hạn.
Khoản phí này được MB thu ngay tại thời điểm khách hàng trả nợ trước hạn (bao gồm cả trường hợp
MB yêu cầu trả nợ trước hạn). Riêng với Phí trả nợ trước hạn tại Giai đoạn 1 của các Khách hàng:
- Được ưu đãi lãi suất như tại điểm c Mục 4 nêu trên: MB sẽ thu cùng kỳ thu lãi.
- Được miễn phí trả nợ trước hạn trong trường hợp khách hàng tất toán khoản trong vòng 03
ngày trước ngày kết thúc Giai đoạn 1.
9. Nhận nợ: Khách hàng đồng ý nhận nợ số tiền vay nói trên cùng các khoản lãi, phí, phạt và các
nghĩa vụ tài chính khác (nếu có) với MB.
10. Cam kết, thỏa thuận khác:
- Thời gian cam kết duy trì khoản vay: 60 tháng, kể từ ngày giải ngân theo khế ước nhận nợ này.
- Trường hợp Khách Hàng: (i) sau 30 ngày kể từ ngày Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và tài sản gắn
liền với đất (“Giấy chứng nhận”) được bàn giao cho MB nhưng Khách Hàng không hoàn thiện thủ tục

BM/VKTD/KHCN/MB/10-01
thế chấp nhà ở đã hình thành hoặc (ii) sau 10 ngày kể từ ngày Giấy chứng nhận hoặc Biên bản bàn giao
nhà ở đối với căn hộ chung cư được bàn giao cho MB mà Khách Hàng chưa mua bảo hiểm cháy nổ đối
với tài sản bảo đảm hoặc (iii) sau 10 ngày kể từ ngày hết thời hạn bảo hiểm cháy nổ (theo Hợp đồng
bảo hiểm) đối với tài sản bảo đảm nhưng Khách Hàng không thực hiện mua bảo hiểm theo thỏa thuận,
thì Lãi suất cho vay bằng (=) lãi suất cho vay đang áp dụng tại thời điểm điều chỉnh lãi suất cộng (+)
2%/năm (hai phần trăm/năm).
Thời điểm điều chỉnh lãi suất là ngày thứ 31 kể từ ngày Khách Hàng được bàn giao Giấy chứng nhận
nhưng không thực hiện thủ tục thế chấp nhà ở đã hình thành hoặc ngày thứ 11 kể từ ngày Giấy chứng
nhận hoặc Biên bản bàn giao nhà ở đối với căn hộ chung cư được bàn giao cho MB mà Khách Hàng
chưa mua bảo hiểm cháy nổ hoặc ngày thứ 11 kể từ ngày hết hạn bảo hiểm theo Hợp đồng bảo hiểm,
tùy thời điểm nào đến trước.
- Sau khi Khách Hàng hoàn thành việc thế chấp nhà ở đã hình thành và mua bảo hiểm theo thỏa thuận tại
Hợp đồng bảo đảm: Lãi suất cho vay bằng (=) mức lãi suất cho vay trong hạn hoặc lãi suất cho vay ưu
đãi (nếu còn thời hạn ưu đãi lãi suất) tại Mục I. Văn bản nhận nợ này. Thời điểm điều chỉnh lãi suất là
ngày thứ 03 kể từ ngày Khách Hàng hoàn thành việc thế chấp nhà ở đã hình thành tại MB và mua bảo
hiểm.
11. Trường hợp các quy định tại Khế ước nhận nợ này và Hợp đồng cho vay có sự không thống nhất thì
áp dụng theo quy định tại Khế ước nhận nợ này. Các quy định khác không được quy định tại khế ước
nhận nợ này thì áp dụng theo quy định tại Hợp đồng cho vay.
12. Đề nghị giải ngân kiêm Khế ước nhận nợ được lập thành 02 bản, mỗi bên giữ 01 bản, có giá trị
pháp lý như nhau và là một phần không tách rời của Hợp đồng cho vay đã ký và không sửa đổi,
bổ sung hoặc thay thế bất kỳ nội dung nào tại Hợp đồng cho vay.
BÊN VAY BÊN CHO VAY
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký tên, đóng dấu)
Xác nhận đã được MB cung cấp đầy đủ các thông tin về
khoản vay, phương thức giải ngân vốn vay, giờ giao
dịch thanh toán trong ngày và văn bản nhận nợ này khi
xác lập văn bản nhận nợ và đồng ý giao kết văn bản

BM/VKTD/KHCN/MB/10-01
ỦY NHIỆM CHI Số:……………….

CHUYỂN KHOẢN, CHUYỀN TIỀN THU, ĐIỆN Ngày lập: ……/…../……


PHẦN DO NH GHI
Đơn vị trả tiền : TẠ THỊ DUNG
TÀI KHOẢN NỢ
Số tài khoản : 0001299338583
Tại : Ngân hàng TMCP Quân đội
TÀI KHOẢN CÓ

Đơn vị nhận tiền : Công Ty Cổ Phần Kinh Doanh Bất Động Sản Mv Việt
Nam SỐ TIỀN BẰNG SỐ
Số tài khoản : 2291137435390 1.568.765.592
Tại : Ngân hàng TMCP Quân đội - Chi nhánh Sở Giao Dịch 2 VNĐ

Số tiền bằng chữ: Một tỷ năm trăm sáu mươi tám triệu bảy trăm sáu mươi lăm nghìn năm trăm
chín mươi hai đồng
Nội dung: S10.0517.02, TẠ THỊ DUNG VHGP MB giải ngân TT tiền mua nhà

ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ NGÂN HÀNG A NGÂN HÀNG B

Ngày ghi sổ: ………………… Ngày ghi sổ:……………….


Kế toán trưởng Chủ tài khoản Kế toán TP Kế toán Kế toán TP Kế toán

BM/QT/QTTD.CN.TT-6.1/02-02

You might also like