You are on page 1of 1

I.

ĐỘNG TÁC NGHIÊM


- Ý nghĩa: Rèn luyện cho người tập có tác phong nghiêm túc, tư thế hung
mạnh khẩn trương và đức tính bình tĩnh nhẫn nại, đồng thời rèn luyện ý thức
tổ chức kĩ luật, thống nhất và tập trung, sẵn sang nhận mệnh lệnh. Đứng
nghiêm là động tác cơ bản làm cơ sở cho mọi động tác khác.
II. ĐỘNG TÁC NGHỈ
- Ý nghĩa: Để quân nhân khi đứng trong hàng đỡ mỏi mà vẫn giữ được tư
thế, hàng ngũ nghiêm chỉnh và tập trung sức chú ý.
III. ĐỘNG TÁC QUAY TẠI CHỖ
- Ý nghĩa: Để đổi hướng được nhanh chóng, chính xác, giữ được vị trí
đứng, duy trì được trật tự đội hình.
IV. ĐỘNG TÁC TIẾN, LÙI, QUA TRÁI, QUA PHẢI
- Ý nghĩa: Để di chuyển đội hình ở cự ly ngắn một cách thống nhất, trật tự,
thể hiện được tính trang nghiêm, hùng mạnh của quân đội.
V. 1,2 HÀNG NGANG
- Ý nghĩa: Đội hình tiểu đội 1,2 hàng ngang thường dùng trong học tập,
sinh hoạt, kiểm tra, kiểm điểm, khám súng, giá súng
VI. 1,2 HÀNG DỌC
- Ý nghĩa: Đội hình tiểu đội 1,2 hàng dọc thường dùng trong hành quân,
khi di chuyển đội hình, di chuyển vị trí
VII. ĐỔI HƯỚNG ĐỘI HÌNH
- Ý nghĩa: Dùng để đổi hướng đội hình cho phù hợp với nhiệm vụ và
địa hình cụ thể, đồng thời rèn luyện ý thức hiệp đồng động tác trong đội hình.
VIII. ĐỘNG TÁC ĐI ĐỀU
- Ý nghĩa: Vận dụng để di chuyển vị trí và đội hình có trật tự, thống nhất,
hùng mạnh và trang nghiêm.
IX. ĐỘNG TÁC ĐỨNG LẠI
- Ý nghĩa: Động tác đứng lại để đang đi đều dừng lại được nghiêm chỉnh,
trật tự, thống nhất mà vẫn giữ được đội hình.
X. ĐỘNG TÁC ĐỔI CHÂN KHI ĐI ĐỀU
- Ý nghĩa: Để thống nhất nhịp đi chung trong phân đội hoặc theo tiếng hô
của người chỉ huy.
- Trường hợp vận dụng: khi đang đi đều thấy mình đi sai so với nhịp đi
chung của phân đội thì tiến hành đổi chân ngay.
XI. ĐỘNG TÁC NGỒI XUỐNG, ĐỨNG DẬY
- Trường hợp vận dụng: để học tập, nghe nói chuyện ở ngoài bãi tập được
trật tự, thống nhất

You might also like