Professional Documents
Culture Documents
Câu 1: Nêu các chế độ sinh hoạt, học tập, công tác trong ngày. Trình bày chế độ thức dậy, thể dục sáng, kiểm tra sáng. Liên hệ trách nhiệm bản thân
Câu 1: Nêu các chế độ sinh hoạt, học tập, công tác trong ngày. Trình bày chế độ thức dậy, thể dục sáng, kiểm tra sáng. Liên hệ trách nhiệm bản thân
Trình
bày chế độ thức dậy, thể dục sáng, kiểm tra sáng. Liên hệ trách
nhiệm bản thân.
❖ Chế độ sinh hoạt, học tập, công tác trong ngày: Gồm có 11 chế
độ
1. Treo quốc kì
2. Thức dậy
3. Thể dục sáng
4. Kiểm tra sáng
5. Học tập
6. Ăn uống
7. Bảo quản vũ khí, khí tài trang bị
8. Thể thao, tăng gia sản xuất
9. Đọc báo, nghe tin
10.Điểm danh,điểm danh quân số
11.Ngủ nghỉ
- Thường xuyên phổ biến giáo dục bộ đội thực hiện nghiêm túc chế độ.
- Bảo thức buổi sáng phải nhanh chóng đôn đốc bộ đôi ra sân tập trung
hô “XONG”. Sau đó khẩn trương làm mọi công tác chuẩn bị cho tập
thể dục sáng.
- Duy trì nghiêm túc chế độ, bảo đảm thời gian, tác phong khẩn trương.
- Mọi quân nhân đều phải tham gia tập thể dục.
- Tổ chức duy trì chặt chẽ đảm bảo chất lượng, thời gian.
- Khi có tổ chức bộ đội ra ngoài doanh trại, đóng quân ở vị trí, địa điểm
cho phép phải duy trì và thực hiện nghêm chế độ tập thể dục.
-Kiểm tra sáng được tiến hành hàng ngày (trừ ngày nghỉ và ngày chào
cờ).
- Tổ chức ở tiểu đội, trung đội và tương dương.
-Nội dung theo lịch thống nhất – trong tuần của đại đội và tương đương.
-Kiểm tra ở cấp nào do chỉ huy cấp đó điều hành.
- Khi kiểm tra phát hiện sai sót phải sửa ngay.
- Thời gian 10 phút.
- Các bộ duy trì đúng quy định các nội dung kiểm tra buổi sáng.
- Kịp thời chấn chỉnh rút kinh nghiệm sau từng buổi kiểm tra.
- Xây dựng ý thức tự giác thực hiện và chấp hành của mọi quân nhân.
- Phát huy tinh thần trách nhiệm “mình vì mọi người, xây dựng ý thức
tập thể, tinh thần đồng đội. Khắc phục thói quen và những điểm còn
hạn chế của bản thân khi thực hiện các chế độ quy định. Tự giác ghép
mình vào kỷ luật, rèn luyện tác phong nhanh nhẹn, khẩn trương.
-Gương mẫu trong mọi hoạt động, không có những việc làm gây ảnh
hưởng đến cá nhân và tập thể khi thực hiện các chế độ trong ngày, đặc
biệt đối với chế độ học tập và chế độ ngủ, nghỉ.
-Có tinh thần đấu tranh phê bình và tự phê bình để xây dựng tập thể, tích
cực tham gia đóng góp ý kiến khi phát hiện sinh viên trong tiểu đội, trung
đội chấp hành các chế độ quy định chưa nghiêm để có biện pháp động
viên, giúp đỡ bạn khắc phục khuyết điểm.
- Có thái độ học tập, rèn luyện nghiêm túc. Tích cực tham gia các hoạt
động phong trào của đơn vị.
Câu 1: Nêu các chế độ sinh hoạt, học tập, công tác trong tuần. Trình bày chế
độ học tập. Liên hệ trách nhiệm bản thân.
Chế độ sinh hoạt, học tập, công tác trong ngày: Gồm có 11 chế độ
1 Treo quốc kì
1 Thức dậy
2 Thể dục sáng
3 Kiểm tra sáng
4 Học tập
5 Ăn uống
6 Bảo quản vũ khí, khí tài trang bị
7 Thể thao, tăng gia sản xuất
8 Đọc báo, nghe tin
9 Điểm danh,điểm danh quân số
10 Ngủ nghỉ
-Nắm chắc các chế độ sinh hoạt học tập, công tác trong ngày, trong tuần
để thực hiện đầy đủ với ý thức tự giác, tích cực. Chấp hành nghiêm chỉnh
những nội quy, quy định của Trung tâm trong lĩnh vực học tập, sinh hoạt
tập thể.
- Phát huy tinh thần trách nhiệm “mình vì mọi người, xây dựng ý thức tập
thể, tinh thần đồng đội. Khắc phục thói quen và những điểm còn hạn chế
của bản thân khi thực hiện các chế độ quy định. Tự giác ghép mình vào
kỷ luật, rèn luyện tác phong nhanh nhẹn, khẩn trương.
-Gương mẫu trong mọi hoạt động, không có những việc làm gây ảnh
hưởng đến cá nhân và tập thể khi thực hiện các chế độ trong ngày, đặc
biệt đối với chế độ học tập và chế độ ngủ, nghỉ.
-Có tinh thần đấu tranh phê bình và tự phê bình để xây dựng tập thể, tích
cực tham gia đóng góp ý kiến khi phát hiện sinh viên trong tiểu đội, trung
đội chấp hành các chế độ quy định chưa nghiêm để có biện pháp động
viên, giúp đỡ bạn khắc phục khuyết điểm.
- Có thái độ học tập, rèn luyện nghiêm túc. Tích cực tham gia các hoạt
động phong trào của đơn vị.
Câu 2: Trình bày khái niệm tổ chức quân đội nhân dân Việt Nam, vị trí, tổ
chức biên chế, nhiệm vụ của Quân chủng PK – KQ và Quân chủng Hải
quân?
Khái niệm:
QĐNDVN là một tổ chức quân sự, tổ chức nòng cốt của các LLVT nhân dân
Việt Nam, do Đảng CSVN và nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
lãnh đạo, giáo dục và rèn luyện làm nhiệm vụ giải phóng dân tộc và bảo vệ Tổ
quốc.
Những khái niệm về phòng không - không quân:
*Vị trí:
Có chức năng cơ bản là quản lý chặt chẽ vùng trời quốc gia, thông báo tình hình
địch trên không cho các lực lượng vũ trang và nhân dân, đánh trả các cuộc tiến
công đường không của đối phương, bảo vệ các trung tâm chính trị, kinh tế, văn
hóa,quân sự. Làm nòng cốt cho các lực lượng khác trong việc tiêu diệt các máy
bay địch.
*Tổ chức biên chế:
Lực lượng Bộ đội Phòng không được tổ chức biên chế thành các đại đội, tiểu
đoàn, trung đoàn, sư đoàn pháo cao xạ các loại cỡ nòng súng khác nhau. Có các
tiểu đoàn, trung đoàn tên lửa ở các tầm bắn khác nhau. Ngoài ra còn có các đại
đội, tiểu đoàn phục vụ như: ra đa, vận tải,...
Lực lượng bộ đội Không quân được tổ chức biên chế ra các trung đoàn, sư đoàn
các loại máy bay tiêm kích, trực thăng.v.v...
Các trung đoàn, sư đoàn máy bay vận tải làm nhiệm vụ bảo đảm chiến đấu.
*Nhiệm vụ:
Quân chủng Phòng không - không quân có nhiệm vụ bảo đảm cho toàn lực
lượng luôn sẵn sàng chiến đấu cao trong đánh trả địch.
Thực hiện vận chuyển đường không, đổ bộ đường không.
Tham gia tác chiến phòng không - không quân trong những chiến dịch hiệp
đồng quân chủng, binh chủng. Độc lập thực hiện nhiệm vụ tác chiến theo yêu
cầu của chiến dịch, chiến đấu.
Quân chủng hải quân
Vị trí
Quân chủng hải quân là lực lượng tác chiến chủ yêu trên chiến trường biển và
đại dương. Làm nòng cốt trong việc tiêu diệt địch ở hải phận và thềm lục địa,
bảo vệ các đảo, lãnh thổ Việt Nam
Tổ chúc biên chế
Tổ chức biên chế thành hạm tàu, hạm đội, tàu, xuồng, các trung đoàn, lữ đoàn,
sư đoàn hải quân đánh bộ. Có các trung đoàn vận tải, các đoàn tàu vận tải và
một số đơn vị đảm bảo chiến đấu như: hậu cần, kĩ thuật, công binh, thông tin
Nhiệm vụ
- Có khả năng độc lập chiến đấu hoặc hợp đồng với các quân chủng,
binh chủng khác khi tiến công đối phuong trên biển và trong căn cứ
biển
- Cắt đứt giao thông trên biển của đối phương
- Bảo vệ giao thông trên biển của ta
- Yểm trợ bộ binh và các binh chủng của lục quân trên chiến trường lục
địa
- Đổ bộ đường biển, vân chuyển đường biển
Câu3: Nêu công dụng của bản đồ địa hình quân sự và trình bày ký hiệu địa
vật trên bản đồ địa hình quân sự. Tìm 4 mảnh bản đồ tiếp giáp với mảnh
bản đồ có số hiệu sau: F-48-104-C-c-3
Công dụng bản đồ địa hình quân sự:
- Là phương tiện để nghiên cứu địa hình khi không có điều kiện đi thực địa.
- Là phương tiện để nghiên cứu địa hình một cách khái quát khi vẫn có điều
kiện đi thực địa.
-Để xây dựng quyết tâm chiến đấu, kế hoạch hiệp đồng tác chiến giữa các đơn
vị
-Để xác định phương hướng, tính toán phần tử bản cho các loại pháo, tính toán
xây dựng các công trình quốc phòng.
Ký hiệu địa vật:
- Phân loại Có 3 loại cơ bản sau.
+ Ký hiệu vẽ theo tỷ lệ: Là ký hiệu biểu thị đúng tương quan tỷ lệ của địa vật
ngoài thực địa với bản đồ
+Ký hiệu vẽ theo 1/2 tỷ lệ: Là ký hiệu biểu thị đúng tương quan tỷ lệ về chiều
dài của địa vật và giữ được phương hướng thực của nó ở thực địa, nhưng về
chiều ngang không vẽ theo tỷ lệ.
+ Ký hiệu vẽ không theo tỷ lệ: Là những địa vật nhỏ bé không thể rút theo tỷ lệ
bán đồ được nhưng lại có ý nghĩa rất quan trọng về việc định hướng, cần có vị
trí chính xác trên bản đồ nên phải vẽ tượng trưng, tượng hình.
Bên cạnh những kỷ hiệu vẽ theo tỉ lệ, không theo tỉ lệ người ta còn dùng chữ và
số để giải thích làm rõ phạm vị, quy mô, tính chất của địa vật đó gọi là ký hiệu
giải thích.
- Các loại kí hiệu:
+ Ký hiệu dân cư
+Ký hiệu một số vật thể độc lập
+ Ký hiệu địa giới
+ Ký hiệu dáng dất
+ Ký hiệu thủy văn
+ Ký hiệu đường xá.
+ Ký hiệu rừng cây và thực vật
- Một số quy định khi vẽ ký hiệu:
+ Các ký hiệu vẽ theo hình chiếu đứng: Vẽ thẳng theo hướng Bắc của bản đồ.
Ví dụ: Đình chùa, cây độc lập, bảng chỉ đường, hang động...
+ Những ký hiệu vẽ theo hình chiếu nằm: Vẽ theo hướng thật của địa vật
Ví dụ: Đường sá, sông, suối, cầu...
+ Những ký hiệu vẽ thể hiện vách núi theo kiểu bóng vờn: Vẽ theo chiều Đông
bắc xuống Tây nam
LOẠI KÍ HIỆU ĐIỂM CHÍNH XÁC BIẺU TƯỢNG GIẢI THÍCH
Tìm 4 mảnh bản đồ tiếp giáp với mảnh bản đồ có số hiệu sau: F-48-104-C-
c-3
+ Phía Bắc: F-48-104-C-c-1
+ Phía Nam: F-48-116-A-a-1
+ Phía Đông: F-48-104-C-c-4
+ Phía Tây: F-48-103-D-d-4
Câu 4 : Nêu khái niệm, phân loại bản đồ địa hình quân sự? Trình bảy ký
hiệu dáng đất trên bản đồ địa hình quân sự (vẽ hình minh họa). Tìm 4
mảnh bản đồ tiếp giáp với mảnh bản đồ có số hiệu sau: F-48-104-A-a-3
Khái niệm:
Bản đồ địa hình quân sự là loại bản đồ mà trên đó các yếu tố về dáng đất, địa
vật được thể hiện một cách chính xác và chi tiết bằng hệ thống các dấu hiệu quy
ước thích hợp
Phân loại bản đồ:
Phân loại theo tỉ lệ: tỉ lệ lớn, tỉ lệ vừa, tỉ lệ nhỏ
Căn cứ vào mục đích sử dụng trong quân sự: phân cấp thành 3 cấp
+ Cấp chiến thuật: tỉ lệ 1/25000-1/50000
+ Cấp chiến dịch: tỉ lệ 1/100000-1/250000
+ Cấp chiến lược: tỉ lệ 1/500000-1/1000000
Ký hiệu dáng đất
* Đường bình độ
- Khái niệm: Đường bình độ là đường cong khép kín nối liền các điểm có cùng
độ cao trên mặt đất chiếu lên mặt phẳng bản đồ.
- Phân loại:
+ Đường bình độ cơ bản
Thể hiện dáng đất theo những khoảng cao đều cơ bản đã được quy định cho
từng loại tỷ lệ bản đồ. Vẽ nét liền mảnh, màu Nâu.
+ Đường bình độ cái
Cứ 3 hoặc 4 đường bình độ cơ bản vẽ một đường bình độ cái. Vẽ nét liền đậm,
màu Nâu.
+ Đường bình độ 1/2 khoảng cao đều
Dùng để biểu thị những nơi có dáng đất phức tạp giữa hai đường bình độ cơ
bản. Vẽ nét mảnh, đứt đoạn dài, màu Nâu (không nhất thiết phải khép kín).
+ Đường bình độ phụ
Để biểu thị dáng đất phức tạp mà các đường hình độ trên không biểu thị hết. Vẽ
nét mảnh, đứt đoạn ngắn, màu Nâu.
- Đặc điểm đường bình độ:
+ Mọi điểm trên đường bình độ có độ cao bằng nhau.
+ Ở một độ cao nhất định, đường bình độ đồng dạng với dáng đất nên nhìn vào
đường bình độ có thể biết được dáng đất ngoài thực địa.
+Đường bình độ lồng vào nhau, nhưng không xoáy tròn ốc , không cắt nhau và
có thể chồng lên nhau
+ Đường bình độ biểu thị được yên ngựa, sườn núi, sống núi, định núi..
* Khoảng cao đều
Là cự li thẳng đứng giữa 2 mặt cắt của 2 đường bình độ kề nhau
Giá trị khoảng cao đều cơ bản:
LOẠI 1/10.000 1/25.000 1/50.000 1/100.000
Tìm 4 mảnh bản đồ tiếp giáp với mảnh bản đồ có số hiệu sau: F-48-104 -A-
a-3
+ Phía Bắc: F-48-104-A-a-1
+ Phía Nam: F-48-116-C-c-1
+ Phía Đông: F-48-104-A-a-4
+ Phía Tây: F-48-103-B-b-4
V
U
T
S
Q
P
O
N
M
L
K
J
I
H
G
F
E
D
C
B
A
A B C D E F G H I J K L M N O P Q S T U V
v
U
T
S
Q
P
O
N
M
L
K
J
I
H
G
F
E
D
C
B
A
Câu 5: Nêu khái niệm vũ khí công nghệ cao. Làm rõ ưu và nhược điểm khi
sử dụng vũ khí công nghệ cao.
Khái niệm:
-VKCNC là vũ khí được nghiên cứu, thiết kế, chế tạo dựa trên những thành tựu
của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại.
-Có sự nhảy vọt về chất lượng và tính năng kĩ thuật, chiến thuật.
- Tiến công đường không chiến lược (chiến tranh hiện đại):
+ Là biện pháp tác chiến chiến lược, phương thức kiểu mới của địch
+ Sử dụng tổng hợp nhiều loại hỏa lực, trong đó nòng cốt không quân và tên lửa
hành trình.
+ Nhằm tiêu hao, tiêu diệt, phá hủy tiềm lực chiến tranh.
+ Các mục tiêu tiến công là các trung tâm KT, CT, QS, cơ quan đầu não của
quốc gia, nhất là mục tiêu làm khuất phục ý chỉ của đối phương.
Ưu điểm:
- Khả năng tự động hóa,điện tử hóa cao ( Thiết bị trinh sát điện tử )
- Tàng hình hóa (B-2)
- Thông minh hóa( Bom Jdam)
- Độ chính xác cao
- Uy lực sát thương và sức phá hoại lớn (B61-11)
-Tốc độ bắn, khả năng cơ động nhanh (Meual Stor)
- Tầm bắn và tầm hoạt động xa (TLHT)
- Tỉnh đa năng (TLHT )
Nhược điểm:
- Cần nhiều thời gian để trinh sát và xử lý số liệu
- Tên lửa hành trình, bom điều khiển bay với tốc độ chậm
- Tính đồng bộ cao (5 TP), dễ bị tác động bởi đối phương
+ Trinh sát bắt mục tiêu
+ Thiết bị dẫn đường
+ Hệ thống chỉ huy
+ Tính năng chiến đấu
+ Các mặt bảo đảm
-Chi phí quá lớn nên không thể sử dụng rộng rãi