You are on page 1of 5

1

Phần 1: Ý ĐỊNH HUẤN LUYỆN

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU


1. Mục đích
- Huấn luyện cho chiến sỹ biết và làm đúng thứ tự động tác nghiêm, nghỉ,quay
tại chỗ để thực hiện trong học tập và công tác hàng ngày ở đơn vị.
2. Yêu cầu
- Hiểu rõ ý nghĩa của động tác,
- Thực hiện động tác phải đúng, mạnh, dứt khoát, tích cực luyện tập, học
mới ôn cũ.
- Chấp hành nghiêm kỷ luật
II. NỘI DUNG HUẤN LUYỆN
1. Vấn đề huấn luyện1: Động tác nghiêm, nghỉ.
2. Vấn đề huấn luyện 2: Động tác quay tại chỗ.
III. THỜI GIAN
1. Thời gian toàn bài: 1 giờ
2. Lên lớp: 20 phút
3. Luyện tập: 30 phút
4. Kiểm tra, kết thúc: 10 phút
IV. TỔ CHỨC, PHƯƠNG PHÁP
1. Tổ chức
- Khi huấn luyện: Lấy đội hình trung đội để huấn luyện, do trung đội
trưởng huấn luyện và hướng dẫn tổ chức luyện tập.
- Khi luyện tập cá nhân trong đội hình tổ, tiểu đội để luyện tập do tiểu đội
trưởng chỉ huy, trung đội trưởng chỉ huy, điều hành luyện tập chung.
2. Phương pháp
- Trung đội trưởng: Khi lên lớp kết hợp giữa giảng giải và làm mẫu động
tác, tiến hành theo 3 bước.
- Chiến sỹ: Nghe kết hợp nhìn động tác mẫu của Trung đội trưởng để nắm
nội dung động tác, khi luyện tập tiến hành luyện tập theo 4 bước
V. ĐỊA ĐIỂM: Sân huấn luyện điều lệnh đơn vị.
VI. BẢO ĐẢM
1. Trung đội trưởng
- Tài liệu ĐLĐN năm 2010, TL tập huấn 2011
- Giáo án đã được phê duyệt
2. Đơn vị: Trang phục đúng quy định.
2

Phần 2: THỰC HÀNH HUẤN LUYỆN

I. THỦ TỤC THAO TRƯỜNG


1. Kiểm tra quân số, vật chất, báo cáo cấp trên (nếu có).
2. Quy định thao trường.
3. Kiểm tra bài cũ.
II. HẠ KHOA MỤC
1. Mục đích, yêu cầu.
2. Nội dung.
3. Thời gian.
4. Tổ chức và phương pháp.
III. NỘI DUNG
Vấn đề huấn luyện 1
ĐỘNG TÁC NGHIÊM, NGHỈ

1. Động tác nghiêm


Ý nghĩa: Để rèn luyện cho quân nhân có tác phong nghiêm túc, tư thế hùng
mạnh khẩn trương và đức tính bình tĩnh nhẫn nại, đồng thời rèn luyện ý thức tổ
chức, kỷ luật, thống nhất và tập trung sẵn sàng nhận mệnh lệnh.
Đứng nghiêm là động tác cơ bản của quân nhân làm cơ sở cho các động
tác khác.
- Khẩu lệnh: “NGHIÊM”, không có dự lệnh chỉ có động lệnh.
- Động tác: Khi nghe dứt động lệnh “NGHIÊM” hai gót chân đặt sát nhau
nằm trên một đường ngang thẳng, hai bàn chân mở rộng 450 (tính từ mép trong
của 2 bàn chân), hai đầu gối thẳng, sức nặng toàn thân dồn đều vào 2 chân, ngực
nở, bụng hơi thót lại, hai vai thăng bằng, hai tay buông thẳng năm ngón tay khép
lại và cong tự nhiên, đầu ngón tay cái đặt vào giữa đốt thứ nhất và đốt thứ hai
của ngón tay trỏ, đầu ngón tay giữa đặt đúng theo đường chỉ quần, miệng ngậm
cằm hơi thu, mắt nhìn thẳng.
- Những điểm chú ý
+ Người không động đậy, không lệch vai.
+ Mắt nhìn thẳng nét mặt tươi vui, nghiêm túc.
2. Động tác nghỉ
Ý nghĩa: Để quân nhân khi đứng trong hàng đỡ mỏi mà vẫn giữ được tư
thế, hàng ngũ nghiêm chỉnh và tập trung sức chú ý cao.
- Khẩu lệnh: “NGHỈ ” không có dự lệnh chỉ có động lệnh.
- Động tác:Khi nghe dứt động lệnh “NGHỈ” đầu gối trái hơi chùng, sức nặng
toàn thân dồn vào chân phải, thân trên và hai tay vẫn như tư thế nghiêm, khi mỏi
trở về tư thế nghiêm rồi chuyển sang đầu gối phải hơi chùng.
Động tác nghỉ hai chân mở rộng bằng vai: Áp dụng đối với quân nhân đứng
trên tàu hải quân và khi luyện tập thể thao. Khi nghe dứt động lệnh “NGHỈ” chân
trái bước qua trái một bước rộng bằng vai (tính từ mép ngoài của hai gót bàn
chân), gối thẳng tự nhiên thân trên vẫn giữ như khi đứng nghiêm, trọng lượng
toàn thân dồn đều vào hai chân đồng thời hai tay đưa về sau lưng, tay trái nắm cổ
tay phải, bàn tay nắm tự nhiên lòng bàn tay hướng về sau, khi mỏi đổi tay.
3

Vấn đề huấn luyện 2


ĐỘNG TÁC QUAY TẠI CHỖ
Ý nghĩa: Để đổi hướng được nhanh chóng, chính xác, giữ được vị trí đứng,
duy trì được trật tự đội hình.
1. Động tác quay bên phải, quay bên trái
- Khẩu lệnh: “Bên phải (trái) - QUAY”có dự lệnh và động lệnh “Bên phải
(trái) là dự lệnh, “QUAY” là động lệnh.
- Động tác: Khi nghe dứt động lệnh “QUAY” làm 2 cử động.
+ Cử động 1: Thân trên vẫn giữ ngay ngắn hai gối thẳng tự nhiên, lấy gót
chân phải (trái) và mũi bàn chân trái (phải) làm trụ. Phối hợp sức xoay của thân người
xoay người sang phải (trái) 900 sức nặng toàn thân dồn vào chân phải (trái).
+ Cử động 2: Đưa chân trái (phải) lên thành tư thế nghiêm.
2. Động tác quay nửa bên phải, nửa bên trái
- Khẩu lệnh: “Nửa bên phải (trái)– QUAY” có dự lệnh và động lệnh “
Nửa bên phải (trái), là dự lệnh, “QUAY” là động lệnh
Khi nghe dứt động lệnh “QUAY” làm hai cử động như động tác quay bên
phải (trái) chỉ khác quay sang phải (trái) 450
3. Động tác quay đằng sau
- Khẩu lệnh: “Đằng sau – QUAY” có dự lệnh và động lệnh “ Đằng sau là
dự lệnh, “QUAY” là động lệnh.
-Động tác: Khi nghe dứt động lệnh “QUAY” làm 2 cử động.
+Cử động 1: Thân trên giữ ngay ngắn hai gối thẳng tự nhiên, lấy gót bàn
chân trái và mũi bàn chân phải làm trụ. Phối hợp với sức xoay của thân người,
xoay người sang trái 1800 sức nặng toàn thân dồn vào chân trái, xoay xong đặt cả
hai bàn chân xuống đất.
+ Cử động 2: Đưa chân phải lên thành tư thế nghiêm.
- Những điểm chú ý.
+ Khi nghe dự lệnh người không lấy đà trước để quay.
+ Khi đưa chân về không đưa ngang dập gót.
+ Quay sang hướng mới sức nặng toàn thân dồn vào chân làm trụ để người
đứng vững ngay ngắn.
+ Khi quay tay ở tư thế nghiêm

HƯỚNG DẪN LUYỆN TẬP


1. Nội dung
- Động tác nghiêm, nghỉ.
- Đô ̣ng tác quay tại chỗ.
2. Tổ chức luyện tập: Lấy đơn vị tiểu đội để luyện tập, do tiểu đội trưởng
hướng dẫn và sửa tập. Trung đội trưởng chỉ huy điều hành luyện tập chung.
3. Phương pháp luyện tập: Luyện tập theo 4 bước:
- Bước 1: Từng người nghiên cứu. Thời gian: 5 phút
Từng người nghiên cứu ý nghĩa, khẩu lệnh và từng cử động của động tác, điểm nào
chưa rõ hỏi ngưòi bên cạnh, tiểu đội trưởng và trung đội trưởng để nắm chắc nội dung.
- Bước 2 : Từng người luyện tập. Thời gian: 15 phút. Gồm 3 phân đoạn:
+ Phân đoạn 1: Tập chậm từng cử động của động tác
4

Người tập tự hô khẩu lệnh rồi tập chậm, tập cơ bản từng cử động của động
tác, khi tập tự quan sát, nghiên cứu điều chỉnh đúng động tác. Khi thuần thục
mới chuyển sang tập nhanh dần.
+ Phân đoạn 2: Tập nhanh dần động tác
Người tập tự hô khẩu lệnh và thực hiện hoàn chỉnh động tác vẫn theo từng
cử động sau đó chuyển qua tập động tác khác. (không hô theo “cử động 1”..”cử
động 2....” mà chỉ hô “ một.....hai”
+Phân đoạn 3: Tập tổng hợp hoàn thiện động tác
Người tập thực hiện hoàn chỉnh động tác và liên kết các động tác trong vấn
đề huấn luyện
(Trung đội trưởng cương vị người tập làm mẫu động tác 3 phân đoạn luyện tập)
- Bước 3 : Tổ luyện tập. Thời gian: 10 phút. Gồm 3 phân đoạn:
Phân đoạn 1, 2, 3 như bước 2 chỉ khác là do tổ trưởng duy trì và sửa tập
cho tổ cứ như vậy thay nhau làm tổ trưởng chỉ huy tổ luyện tập
(Đội mẫu ra thể hiện động tác mẫu 3 phân đoạn luyện tập)
-Bước 4 : Tiểu đội luyện tập. Thời gian: 10 phút.
Luyện tập cơ bản như bước 3 chỉ khác theo đội hình tiểu đội do tiểu đội
trưởng chỉ huy và sửa tập.
4. Phương pháp sửa tập:
- Dùng khẩu lệnh và động tác mẫu để sửa, không dùng tay sửa trực tiếp
cho người học. Thực hiện sai đâu sửa đó. Sai ít sửa trực tiếp, sai phổ biến tập
trung để thống nhất lại
- Sửa cho cá nhân: Quan sát kỹ từng cử động, động tác của người tập. Đối
chiếu với yêu cầu (chuẩn) của động tác mẫu để sửa.
- Sửa cho tổ và tiểu đội: Xác định điểm chuẩn để sửa cho đội hình tổ, tiểu
đội bảo đảm sự thống nhất.
5. Địa điểm và hướng tập: Quy định cụ thể trên sân
6. Kí tín hiệu chỉ huy, điều hành luyện tập
Khẩu lệnh trực tiếp của trung đội trưởng.
5

Phần 3: KIỂM TRA KẾT THÚC HUẤN LUYỆN

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU


1. Mục đích
- Nhằm đánh giá nhận thức và thực hành động tác nghiêm nghỉ, quay tại chỗ.
- Để củng cố kiến thức, bản lĩnh và việc vận dụng thường xuyên trong việc
học tập, rèn luyện. Đồng thời rút kinh nghiệm học các nội dung tiếp theo.
2. Yêu cầu
- Kiểm tra nghiêm túc, khách quan, trung thực phản ánh đúng chất lượng
dạy và học.
II. NỘI DUNG
- Động tác nghiêm, nghỉ.
- Động tác quay tại chỗ.
III. THỜI GIAN
10 phút.
IV. TỔ CHỨC, PHƯƠNG PHÁP
1. Tổ chức
- Lấy đội hình trung đội để kiểm tra, do trung đội trưởng trực tiếp kiểm tra.
2. Phương pháp
- Trung đội trưởng gọi tên từng chiến sỹ lên thực hiên động tác theo câu
hỏi, nhận xét cho điểm.
- Sau kiểm tra rút kinh nghiệm, thống nhất những nội dung còn yếu đề ra
biện pháp trong học tập, công tác tiếp theo
V. THÀNH PHẦN, ĐỐI TƯỢNG KIỂM TRA
- Đối tượng kiểm tra là chiến sỹ trong trung đội tập trung vào một số chiến
sỹ còn yếu về thực hành động tác.
VI. ĐỊA ĐIỂM: .......................................................
VII. BẢO ĐẢM
- Sân bãi đủ triển khai đội hình kiểm tra.

KẾT QUẢ KIỂM TRA

Cấp Đơn Nội dung Kết quả kiểm tra Ghi


TT Họ và tên
bậc vị kiểm tra Điểm Xếp loại chú
1
2
3
4
5

You might also like