Professional Documents
Culture Documents
S hk2
S hk2
I. Chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai của Pháp
=> thực dân pháp tăng cường bóc lột trong nước, đẩy mạnh khai thác thuộc địa
để bù đắp cho những thiệt hại do chiến tranh gây ra.
II. Những chuyển biến về xã hội Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất
- 18/6/1919 : Gửi đến hội nghị Véc-xai Bản yêu sách của nhân dân An Nam.
- 7/1920 : Đọc sơ thảo lần nhất những luận cương về vấn đề dân tộc và thuộc địa.
- 12/1920 : Gia nhập quốc tế III, tham gia sáng lập đảng cộng sản Pháp
- 1921 : Sáng lập hội liên hiệp thuộc địa ở Paris.
- 1922 : Viết báo ( người cùng khổ, Nhân đạo, đời sống công dân, bản án chế độ
thực dân Pháp. )
- 6/1925 : Trung Quốc ( Thành lập hội Việt Nam cách mạng thanh niên )
BÀI 17: CÁCH MẠNG VIỆT NAM TRƯỚC KHI ĐẢNG CỘNG SẢN RA ĐỜI
I. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên (6/1925)
1. Khuynh hướng hoạt động: vô sản
- Chủ tịch hội: Nguyễn Ái Quốc
- Mục đích: tổ chức, lãnh đạo quần chúng đoàn kết, tranh đấu đánh đổ đế quốc
Pháp, tay sai.
- Tư tưởng: theo chủ nghĩa Mác-Lênin
- Trụ sở: Quảng Châu (TQ)
- Cơ quan ngôn luận: Báo thanh niên
2. Địa bàn hoạt -động: Bắc Kì, Trung Kì, Nam Kì và cả Hải ngoại (Xiêm).
3. Hoạt động tiêu biểu
- Kết nạp hội viên
- Tổ chức các đoàn thể như Công hội, Nông hội, Hội học sinh, Hội phụ nữ,...
- Thành lập Chính phủ nhân dân.
- Áp dụng những nguyên tắc “chính sách kinh tế mới”
- Đoàn kết với những giai cấp vô sản của tất cả các nước và thành lập XHCS
II. Tân Việt Cách mạng Đảng (7/1928)
1. Khuynh hướng hoạt động: tư sản và vô sản
- Mục tiêu: đánh đổ đế quốc nhằm thiết lập xã hội bình đẳng và bác ái.
- Tư tưởng: theo chủ nghĩa Mác-Lênin
2. Địa bàn hoạt động: Trung Kì
3. Hoạt động tiêu biểu: Tuyên truyền tư tưởng và lý luận của chủ nghĩa Mác-Lênin
III. Việt Nam Quốc dân Đảng (12/1927)
1. Khuynh hướng hoạt động
- Mục đích: Đấu tranh giành độc lập cho dân tộc
- Tư tưởng: theo cách mạng dân chủ tư sản
2. Địa bàn hoạt động: chủ yếu ở Bắc Kỳ
3. Hoạt động tiêu biểu: chương trình hoạt động chia làm 4 thời kỳ. Ở 3 thời kỳ đầu
tập trung chuẩn bị lực lượng (người, vũ khí). Thời kỳ thứ 4 tiến hành bạo động
(tiến hành cách mạng bằng sắt và máu)
=> Ưu điểm: Thành lập dựa trên những nền tảng tư tưởng mới, hợp thời đại. Lãnh đạo
bởi những cá nhân tài năng. Thu hút quần chúng nhân dân từ các giai cấp khác nhau
tham gia. Có cơ cấu tổ chức và kế hoạch hoạt động.
Hạn chế: Cơ cấu tổ chức và kế hoạch hoạt động chưa hoàn thiện cao (còn thiếu kinh
nghiệm tổ chức và quản lý). Thiếu nguồn lực về tài chính. Lực lượng đa dạng nhưng số
lượng ít. Nền tảng dân trí còn thấp gây trở ngại việc tuyên truyền tư tưởng. Bị thực dân
Pháp đàn áp dữ dội.
IV. Sự ra đời và hoạt động của 3 tổ chức cộng sản
1. An Nam Cộng sản đảng (8/1929)
- Khuynh hướng hoạt động: vô sản
+ Tư tưởng: theo chủ nghĩa Mác-Lênin
+ Mục đích: trở thành chính đảng cho giai cấp công nhân, lãnh đạo giai cấp
công nhân đấu tranh giải phóng dân tộc
+ Cơ quan ngôn luận: báo Đỏ
- Địa bàn hoạt động: Nam Kỳ
- Hoạt động tiêu biểu: cơ cấu tổ chức vững mạnh nên có thể tổ chức và thực hiện
nhiều hoạt động:
+ Kết nạp hội viên
+ Tổ chức các đoàn thể như Công hội, Nông hội, Hội học sinh, Hội phụ nữ,...
+ Áp dụng những nguyên tắc “chính sách kinh tế mới”
+ Đoàn kết với những giai cấp vô sản của tất cả các nước và thành lập XHCS
+ Chạy đua mở rộng sức ảnh hưởng trong quần chúng nhân dân -> khẳng
định tổ chức là đảng cách mạng chân chính.
2. Đông Dương Cộng sản đảng (6/1929)
- Khuynh hướng hoạt động: vô sản
+ Tư tưởng: theo chủ nghĩa Mác-Lênin
+ Mục đích: trở thành chính đảng cho giai cấp công nhân, lãnh đạo giai cấp
công nhân đấu tranh giải phóng dân tộc
+ Cơ quan ngôn luận: báo Búa Liềm
- Địa bàn hoạt động: Bắc Kỳ
- Hoạt động tiêu biểu: cơ cấu tổ chức vững mạnh nên có thể tổ chức và thực hiện
nhiều hoạt động:
+ Kết nạp hội viên
+ Tổ chức các đoàn thể như Công hội, Nông hội, Hội học sinh, Hội phụ nữ,...
+ Áp dụng những nguyên tắc “chính sách kinh tế mới”
+ Đoàn kết với những giai cấp vô sản của tất cả các nước và thành lập XHCS
+ Cử người vào Trung Kỳ và Nam Kỳ tuyên truyền và tổ chức các cơ sở đảng
-> mở rộng sức ảnh hưởng của tổ chức trong quần chúng nhân dân.
3. Đông Dương Cộng sản liên đoàn (9/1929)
- Khuynh hướng hoạt động: vô sản
+ Tư tưởng: Mác-Lênin
+ Mục đích: trở thành chính đảng cho giai cấp công nhân, lãnh đạo giai cấp
công nhân đấu tranh giải phóng dân tộc
- Địa bàn hoạt động: Bắc Trung Kỳ
- Hoạt động tiêu biểu: cơ cấu tổ chức vững mạnh nên có thể tổ chức và thực hiện
nhiều hoạt động:
+ Kết nạp hội viên
+ Tổ chức các đoàn thể như Công hội, Nông hội, Hội học sinh, Hội phụ nữ,...
+ Áp dụng những nguyên tắc “chính sách kinh tế mới”
+ Đoàn kết với những giai cấp vô sản của tất cả các nước và thành lập XHCS
+ Chạy đua trong việc mở rộng sức ảnh hưởng trong quần chúng nhân dân -
> khẳng định tổ chức là đảng cách mạng chân chính.
4. Ưu điểm và hạn chế
+ Ưu điểm
- Dẫn dắt cách mạng, khẳng định đường đi
- Xu thế khách quan của cuộc vận động giải phóng dân tộc ở Việt Nam theo cách
mạng vô sản.
- Sự phát triển mạnh mẽ của phong trào yêu nước.
- Bước chuẩn bị cho thành lập ĐCSVN
- Tiền thân là các tổ chức có cơ cấu và khuynh hướng hoạt động tương đối rõ ràng
+ Hạn chế
- Hoạt động cụ thể khác nhau và mang tính chất riêng rẽ, không có sự hợp tác, phối
hợp dù có chung mục đích -> tranh giành ảnh hưởng, không tránh khỏi công kích
lẫn nhau -> phong trào dễ bị dập tắt
- Hạn hẹp về tài chín
Phong trào dân chủ 1936 - 1939 diễn ra trong hoàn cảnh lịch sử:
● Pháp cử phái đoàn sang điều tra tình hình Đông Dương, cử Toàn quyền
mới, nới rộng quyền tự do dan chu…=> Tao thuan loi cho cuoc dau tranh
doi tu do ,dan chu cua nhan dan ta.
● Nhiều đảng phái chính trị ra đời , hoạt động, tranh giành ảnh hưởng
trong quần chúng, nhưng Đảng Cộng sản Đông Dương là mạnh nhất, có
tổ chức chặt chẽ, chủ trương rõ ràng.
●
1. Vì sao Pháp chọn Đông Dương làm thuộc địa khai thác sau Chiến tranh thế
giới thứ nhất?
-Sau chiến tranh, Pháp tuy là nước thắng trận, nhưng đất nước bị tàn phá nặng nề,
nền kinh tế kiệt quệ. Để bù lại những thiệt hại do chiến tranh gây ra, thực dân
Pháp vừa tăng cường bóc lột nhân trong nước vừa đẩy mạnh khai thác thuộc địa,
trong đó có Việt Nam.
2. Các giai cấp trong xã hội Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất có sự
phân hóa như thế nào?
3. Vai trò của Nguyễn Ái Quốc đối với cách mạng Việt Nam như thế nào?
- Rất quan trọng đối với cách mạng. Ông đi tứ phương ( châu âu , châu mỹ, liên xô
) để tiếp thu mấy cái tư tưởng của người ta rồi về tìm ra 1 đường lối cứu nước
cho việt nam mình, cái lập ra 1 cái hội cách mạng việt nam- tiền thân đảng. rồi
đào tạo mấy cái thanh thiếu niên theo tư tưởng mác lênin , về sau ông trở thành
ngọn cờ tiên phong và năm 1 vai trò quan trọng trong việc lập ra cái đảng cs sau
này.
4. Sự khác biệt giữa tổ chức cộng sản và tổ chức cách mạng là gì?
6. Chứng minh Xô viết Nghệ - Tĩnh là chính quyền của dân, do dân và vì dân.
- Trong các tháng 9 và 10 – 1930, trước khí thế cách mạng của quần chúng, bộ máy chính
quyền địch ở nhiều nơi tan rã. Dưới sự lãnh đạo của các chi bộ đảng, Ban Chấp hành Nông
hội ở thôn, xã đứng ra quản lý mọi mặt đời sống xã hội ở ***g thôn, thực hiện chuyên chính với
kẻ thù, dân chủ với quần chúng lao động, làm chức năng, nhiệm vụ của một chính quyền nhà
nước dưới hình thức các uỷ ban tự quản theo kiểu Xô viết.
- Tại Nghệ An, Xô viết ra đời tháng 9/1930. Ở Hà Tĩnh, Xô viết hình thành cuối năm 1930 đầu
năm 1931, thực hiện nhiều chính sách tiến bộ:
+ Về chính trị, thực hiện rộng rãi các quyền tự do, dân chủ cho nhân dân. Quần chúng được
tham gia các đoàn thể, tự do hội họp. Các đội tự vệ đỏ, tòa án nhân dân được thành lập.
+ Về kinh tế, chia ruộng đất công, tiền, lúa công cho dân cày nghèo, bãi bỏ các thứ thuế vô
lý; chú trọng đắp đê phòng lụt, tư sửa cầu cống, đường giao thông; tổ chức giúp đỡ nhau sản
xuất.
+ Về văn hóa- xã hội: mở các lớp dạy chữ quốc ngữ, xóa bỏ các tệ nạn xã hội, xây dựng nếp
sống mới…
- Xô viết Nghệ - Tĩnh là mẫu hình chính quyền cách mạng đầu tiên ở Việt Nam, một chính
quyền nhà nước của dân, do dân, vì dân. Các Xô viết được thành lập và thực thi những chính
sách tiến bộ chứng tỏ rằng Xô viết Nghệ – Tĩnh là đỉnh cao của phong trào cách mạng 1930 –
1931.
7. So sánh điểm giống nhau và khác nhau về con đường cứu nước của Nguyễn
Ái Quốc với lớp người đi trước.
- Giống nhau là, tất cả các phong trài đều có mục tiêu giúp việt nam thống
nhất thoát khỏi sự đô hộ của thực dân pháp , giúp thoát khỏi áp bức đô
hộ