You are on page 1of 5

KẾ HOẠCH DẠY HỌC

LỚP 1, CÁNH DIỀU


BÀI: SỐ 10
I. MỤC TIÊU
1. Năng lực
a) Năng lực chung
- Năng lực tự chủ và tự học: có ý thức học tập, tìm hiểu trước bài học; biết chuẩn bị đồ
dùng học tập.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: trao đổi, và tiếp nhận ý kiến, góp ý từ học sinh khác để
thực hiện các nhiệm vụ học tập, sửa chữa lỗi sai để hoàn thiện.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào
thực tế.
b) Năng lực đặc thù
- Biết cách đếm các nhóm đồ vật có số lượng đến 10. Thông qua đó, HS nhận biết được số
lượng, hình thành biểu tượng về số 10.
- Đọc, viết được số 10.
- Lập được các nhóm có đến 10 đồ vật.
- Nhận biết vị trí số 10 trong dãy số từ 0 đến 10.
- Thông qua các hoạt động quan sát tranh, đếm số lượng, nhận biết số 10 trong các tình
huống thực tiễn, học sinh có cơ hội được phát triển năng lực giải quyết vấn đề toán học,
năng lực tư duy và lập luận toán học.
- Thông qua việc sử dụng số 10 để biểu thị số lượng, trao đổi chia sẻ với bạn các ví dụ về
số 10 trong thực tiễn, học sinh có cơ hội được phát triển năng lực mô hình hóa toán học,
năng lực giao tiếp toán học.
2. Phẩm chất
- Chăm chỉ: chăm học, hăng say học tập, tích cực xây dựng bài và làm bài tập
- Trách nhiệm: hoàn thành tốt nhiệm vụ, yêu cầu GV, chăm chỉ học tập.
II. PHƯƠNG TIÊN DẠY HỌC
1. Giáo viên: Tranh khởi động, phiếu học tập, bộ đồ dùng học toán.
2. Học sinh: SGK, vở, bút màu, que tính
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A. Hoạt động khởi động
1. Mục tiêu
- Huy động kiến thức, kỹ năng, kinh nghiệm của học sinh vào việc quan sát tranh,
đếm số lượng trước khi học bài mới.
- Tạo tâm thế, sự hứng thú, dẫn dắt vào bài mới.
2. Phương pháp: trực quan, vấn đáp
- Giáo viên trình chiếu tranh khởi động - HS quan sát tranh trên màn hình.
SGK Toán 1 trang 18.
- Yêu cầu học sinh làm việc nhóm đôi: - HS đếm số quả mỗi loại rồi trao đổi
nói cho bạn nghe bức tranh vẽ gì. với bạn:
+ Có bao nhiêu loại trái cây? Kể tên? + Có 7 loại trái cây: bưởi, măng cụt, lê,
+ Số lượng mỗi loại trái cây? táo, na, cam, xoài.
+ Có 5 quả xoài
+ Có 6 quả cam
+ Có 8 quả na
+ Có 9 quả lê
+ Có 7 quả bưởi
+ Có 10 quả táo
- Giáo viên theo dõi, giúp đỡ các nhóm.
- GV nhận xét, dẫn dắt vào bài mới.
B. Hoạt động hình thành kiến thức
1. Mục tiêu
- Biết cách đếm các nhóm đồ vật có số lượng đến 10. Thông qua đó, HS nhận
biết được số lượng, hình thành biểu tượng về số 10.
- Đọc, viết được số 10.
Phương pháp: Trực quan, vấn đáp, thực hành.
- GV yêu cầu HS quan sát khung kiến - HS quan sát khung kiến thức, đếm và
thức, đếm số quả táo và số chấm tròn. trả lời :
+ Có 10 quả táo, có 10 chấm tròn.

- GV yêu cầu học sinh lấy ra thẻ số 10 - HS lấy thẻ số trong bộ đồ dùng gài số
10.
- GV hướng dẫn cách viết số 10: - HS quan sát.
+ Số 10 gồm có mấy chữ số? + Gồm có 2 chữ số.
+ Số 10 gồm có các chữ số nào? + Chữ số 1 và chữ số 0
+ Chữ số nào đứng trước, chữ số nào + Chữ số 1 đứng trước, chữ số 0 đứng
đứng sau? sau.
+ GV hướng dẫn: Đặt bút trên đường
kẻ ngang 4 viết chữ số 1, lia bút viết
chữ số 0. Dừng bút ở đường kẻ ngang
5. - HS viết vào bảng con.
- GV yêu cầu HS viết vào bảng con
- GV theo dõi, hướng dẫn, nhận xét.
C. Hoạt động thực hành, luyện tập
1. Mục tiêu
- Đếm được các nhóm đồ vật và tìm được số thích hợp với số lượng mỗi nhóm đồ
vật.
- Lập được các nhóm các đồ vật có số lượng trong phạm vi 10.
- Nhận biết vị trí số 10 trong dãy số từ 0 đến 10 và thứ tự các số trong phạm vi 10
của dãy số.
Phương pháp: Trực quan, vấn đáp, thực hành, làm việc nhóm.
Bài 1: Tìm số chỉ số lượng của mỗi
nhóm trái cây.
- GV chia lớp thành các nhóm có 4 học - HS ngồi theo nhóm 4 người.
sinh.
- GV phát phiếu học tập cho các nhóm. - HS nhận phiếu học tập.
a. Số?
- GV nêu yêu cầu: Các con hãy điền số - HS lắng nghe yêu cầu.
thích hợp chỉ số lượng của mỗi loại - HS đếm số quả có trong mỗi hình đọc
trái cây. số tương ứng cho bạn :
+ 8 quả na
+ 9 quả lê
+ 10 quả măng cụt
- Đại diện một vài nhóm lên chia sẻ.
- HS nhận xét, bổ sung
- Gọi HS lên trả lời trước lớp.
b. Chọn số thích hợp:
- GV nêu yêu cầu: Các con hay chọn - HS lắng nghe yêu cầu.
số thích hợp chỉ số lượng của mỗi loại - HS đếm số quả có trong mỗi hình rồi
trái cây bằng cách khoanh tròn vào số chọn số thích hợp có trong ô:
các con chọn. + Có 6 quả cam, chọn số 6.
+ Có 8 quả chuối, chọn số 8.
+ Có 10 quả xoài, chọn số 10.

- Gọi HS lên trả lời trước lớp. - Đại diện 3 nhóm lên trả lời.
- GV cần rèn cho HS cách đếm, chỉ vào
từng đối tượng cần đếm để tránh đếm
lặp, khi nói kết quả đếm có thể làm
động tác khoanh vào tất cả đối tượng
cần đếm, nói: Chẳng hạn: Có tất cả 10
quả xoài.
- GV cùng học sinh nhận xét phần trả
lời của bạn.

Bài 2: Lấy số hình phù hợp (theo


mẫu)
- GV cùng HS phân tích mẫu. - HS quan sát, đếm hình: Có 8 hình
- GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ, đếm vuông.
số hình vẽ có trong mẫu. - HS đọc số: Số 8
- GV yêu cầu HS đọc số dưới hình vẽ. - HS lấy số hình phù hợp.
- GV nêu yêu cầu bài tập:
+ Hãy vẽ số hình vuông sao cho đủ 9
hình vuông.
+ Hãy vẽ số hình vuông sao cho đủ
10 hình vuông. - HS chia sẻ cách làm với bạn.
- GV cho HS chia sẻ sản phẩm với bạn.

- GV nhận xét.
Bài 3: Điền số thích hợp vào ô trống.
- GV phát phiếu học tập cho HS. - HS nhận phiếu học tập.
- GV cho HS đếm tiếp các số từ 0 đến - HS đếm tiếp các số từ 0 đến 10, rồi
10. đọc số còn thiếu trong các ô.
- GV cho HS đếm tiếp các số từ 10 đến - HS đếm tiếp các số từ 10 đến 0, rồi
0. đọc số còn thiếu trong các ô.
- HS đếm từ 0 đến 10, rồi lùi từ 10 về
0.
- GV kết luận, nhận xét.
D. Hoạt động vận dụng
1. Mục tiêu:
- Đếm đủ và tô được nhóm 10 bông hoa.
- Kể thêm được ví dụ thực tế liên quan đến số 10 vừa được học.
2. Phương pháp: Thực hành, vấn đáp
Bài 4: Đếm chỉ ra đủ 10 bông hoa
mỗi loại.

- GV nêu yêu cầu: Đêm 10 bông hoa ở - HS nhận xét bài của bạn.
mỗi loại hoa trong sách giáo khoa - HS lấy thêm ví dụ.
cùng bạn bên cạnh
- GV yêu cầu HS lấy thêm những ví dụ
xung quanh về số 10, ví dụ: 10 ngón
tay, 10 ngón chân,…
- GV gọi một số học sinh
- GV nhận xét, khen ngợi.
E. Củng cố, dặn dò
- Bài học hôm nay, con biết thêm điều - Viết lại số 10.
gì? Số 10, cách đọc, viết số 10.
- Dặn dò: Về nhà ôn bài, tìm thêm các - Chú ý lắng nghe.
ví dụ sử dụng các số đã học đến 10, tiết
sau lên chia sẻ với lớp.

You might also like