Professional Documents
Culture Documents
+1B-OM-QTSXCL 20h3.21h2
+1B-OM-QTSXCL 20h3.21h2
13
I Mục tiêu của quản trị vận hành
Cung cấp khả năng biến đổi của công ty nhằm đạt được
các mục tiêu cơ bản và chiến lược: Chất lượng – Tín
nhiệm – Hiệu năng – Độ linh hoạt, nhằm:
• Bảo đảm chất lượng sản phẩm và dịch vụ theo yêu
cầu khách hàng
• Giảm thiểu chi phí sản xuất để tạo sản phẩm đầu ra
• Rút ngắn thời gian sản xuất và cung cấp dịch vụ
• Xây dựng hệ thống sản xuất của doanh nghiệp có độ
linh hoạt cao.
14
I Mục đích vận hành
Mục đích
15
I CÁC YẾU TỐ CHÍNH LIÊN QUAN ĐẾN QUÁ TRÌNH VẬN HÀNH
16
I 1. Đầu vào
17
I Các yếu tố đầu vào chủ yếu – Ngành nghề
o Cắt tóc
o Các quá trình sản o Kế toán
o Khách sạn
xuất o Ngân hàng
o Bệnh viện
o Hoạt động bán lẻ o Công ty nghiên
o Nhà hát
o Kho chứa cứu thị trường
o Công viên
o Dịch vụ bưu o Phân tích tài
o Dịch vụ nha
chính viễn thông chính
khoa
o Công ty vận tải o Dịch vụ thông
đường biển tin
18
I 2. Tài nguyên
Nhân
lực
Tài
Vật tư
nguyên
19
I 3. Quá trình biến đổi
Biến đổi sản xuất Khoảng cách giữa Sự khác biệt giữa
cho sản phẩm ở nơi sản xuất và sản xuất và dịch vụ
đầu ra người tiêu thụ lớn ở thời điểm thực
hơn khoảng cách hiện quá trình biến
• Sờ thấy được
giữa nơi cung cấp đổi
• Cuối cùng là để dịch vụ với người • Thường làm sau
bán tiêu thụ (VD: Sản khi có nhu cầu:
• Có biến đổi hình xuất xe ô tô và sửa Làm theo đơn đặt
dáng và tính chữa xe ô tô) hàng (gọi là dịch
chất vật lý vụ)
• Thường làm trước
khi có nhu cầu:
Làm để kho (gọi là
sản xuất)
20
I 3. Quá trình biến đổi
MỘT SỐ VD PHÂN BIỆT CÔNG TY SẢN XUẤT HAY DỊCH VỤ
Phân Sản xuất trước nhu cầu Nhu cầu trước sản xuất
biệt (làm để kho) (làm theo đơn đặt hàng)
Phần lớn các loại hàng hóa, • Hàng đặt trước (quần
thức ăn nhanh ở cửa hàng áo, bàn ghế)
ăn uống • Cửa hàng ăn (đặt tiệc
trước)
Sản xuất
• Xây dựng nhà cửa (hợp
đồng trước)
• In (đơn mẫu, danh
thiếp)
• Khách sạn (phòng ngủ) Phần lớn là dịch vụ
• Bệnh viện (giường bệnh)
• Hàng không (vé máy bay)
Dịch vụ • Siêu thị (tạp phẩm)
• Nhà hát, rạp chiếu phim
(vé)
21
I 4. Đầu ra
Hầu hết, các công ty sản xuất, cung ứng đồng thời sản phẩm và
dịch vụ
22
I 4. Đầu ra
23
Minh họa các yếu tố của quá trình vận hành
• Các yếu tố ngẫu nhiên (lũ lụt, chiến tranh, hỏa hoạn,
dịch bệnh)
• Tạo ra giá trị gia tăng (giá trị sản phẩm/ dịch vụ tạo ra
phải lớn hơn chi phí sản xuất/ cung ứng).
25
I Sự khác biệt giữa sản xuất và dịch vụ
3 Ít tiếp xúc với khách hàng Thường xuyên tiếp xúc với khách
trong quá trình sản xuất hàng
26
III Quản trị vận hành trong doanh nghiệp
Marketing
MỐI QUAN HỆ MẬT THIẾT GIỮA QUẢN TRỊ VẬN HÀNH VÀ CÁC CHỨC NĂNG QUẢN TRỊ KHÁC
27
III Quản trị vận hành trong doanh nghiệp
1. Marketing
• Tìm thông tin về nhu cầu của khách hàng
• Chất lượng
• Kiểm soát tồn kho
2. Tài chính và kế toán
• Dự trữ tiền bạc
• Phân tích
• Các dữ liệu về chi phí
3. Tổ chức nhân sự (Quản tri nguồn nhân lực)
4. Nghiên cứu phát triển (R&D)
5. Hệ thống thông tin.
28
III Các loại quá trình sản xuất
1.
2.
Phân loại
theo quá Phân loại 3.
trình sản theo tính
xuất và tính liên tục của 4.
lặp lại dòng di Phân loại
chuyển sản theo mối 5.
Phân loại
phẩm quan hệ
theo quá
khách hàng
trình hình
thành sản Phân loại
phẩm theo tính tự
chủ
30
III Các loại quá trình sản xuất
31
III Các loại quá trình sản xuất
a. Phân loại theo khối lượng sản xuất và tính lặp lại
Sản xuất đơn chiếc Sản xuất hàng Sản xuất hàng
(Job) » a loạt (batch) khối (mass)
32
III Các loại quá trình sản xuất
Mối quan hệ giữa loại hình sản xuất và tính lặp lại
Loại hình Sản xuất có tính lặp lại Sản xuất không có tính lặp
sản xuất các bước công việc lại các bước công việc
Sản xuất + Động cơ tên lửa + Công trình công cộng (cầu
đơn chiếc + Bom nguyên tử… đường, phà…)
(job)
33
III Các loại quá trình sản xuất
Sản xuất theo dự án Sản xuất gián đoạn Sản xuất liên tục
(Project) (Job) (Continuous)
34
III Các loại quá trình sản xuất
Chủng loại sản phẩm Nhiều Môt loại hoặc một nhóm
Thiết bị sản xuất Vạn năng, linh động cao Chuyên dùng
35
III Các loại quá trình sản xuất
36
III Các loại quá trình sản xuất
Quá trình sản xuất hội tụ Quá trình sản xuất phân kỳ
VD: Công nghệ sản xuất đồ điện, cơ VD: Công nghệ sữa
khí…
37
III Các loại quá trình sản xuất
VD: Công nghệ sản xuất ô tô, vi tính VD: Công nghệ bao bì
(hàng tiêu chuẩn)…
38
III Các loại quá trình sản xuất
Nhà thầu
Doanh nghiệp chỉ thực hiện một phần các công
việc sản xuất của nhà cấp thầu (người cho thầu).
Tự chủ mua NVL và lựa chọn phương pháp
Gia công
Người gia công chỉ thực hiện một phần các công
việc sản xuất của người giao việc (doanh nghiệp
chủ). Không có quyền tự chủ mua NVL
39
IV Lựa chọn quá trình vận hành
Thiết kế
thuận tiện
cho vận
hành
Mô hình
hóa
Chuyên môn
hóa
Đơn giản
Tiêu chuẩn hóa
hóa
40
IV
Lựa chọn quá trình vận hành
Kỹ thuật Một số ví dụ
Giảm bớt các chủng loại dịch vụ Nhà hàng có thực đơn giới hạn
Phục vụ khách hàng tại nơi phân Đưa xe phục vụ tận nơi hơn là chỉ
phối phục vụ nơi sản xuất
Cấu trúc lại nơi phục vụ sao cho Mở nhiều chi nhánh cho vay hoặc gửi
khách hàng có thể đi khắp mọi chỗ tiết kiệm cho ngành ngân hàng
tự phục vụ mình
Tổ chức cửa hàng tự phục vụ để Cửa hàng bách hóa tổng hợp hoặc
khách hàng có thể ngắm nghía, so siêu thị
sánh và định lượng tùy theo ý mình
thích
Tự động hóa các điểm dịch vụ nếu có Điện thoại tự động, máy bán hàng tự
khả năng làm được động, máy đổi tiền tự động
41
IV Lựa chọn quá trình vận hành
1. Cân nhắc trong khu vực dịch vụ: Khi chuyên môn hóa
được dịch vụ và giảm bớt được số chủng loại phục vụ thì chi
phí trên một đơn vị sẽ giảm xuống
2. Tiếp xúc khách hàng và sự lựa chọn quá trình: Tiếp
xúc khách hàng là một biến số quan trọng trong kinh doanh
dịch vụ
3. Cân nhắc lựa chọn quá trình dịch vụ từ đặc điểm
riêng của dịch vụ: Đưa ra nhiều mô hình chuyên biệt cho
lĩnh vực dịch vụ
4. Cân nhắc lựa chọn quá trình dịch vụ từ việc thiết kế
và phát triển dịch vụ mới: Cách thiết kế sản phẩm, thiết
kế quy trình sản xuất, cách tiếp xúc với khách hàng.
42
*******
44
OM-02
TRẦN ĐÌNH AN, PhD
Tổng quan về dự báo, nhu cầu và vai trò
I
của dự báo
Dự báo là gì?
Tiên đoán những sự việc sẽ xảy ra trong tương lai
• Căn cứ trên các số liệu phản ánh tình hình thực tế
hiện tại và quá khứ
• Căn cứ vào chủ quan và trực giác của sự tiên đoán
• Căn cứ vào xu thế phát triển của các yếu tố đó và
dựa vào các mô hình toán học
• Căn cứ vào sự phối hợp từ các cơ sở trên.
46
I 1. Dự báo theo thời gian (căn cứ theo thời đoạn)
3 Dự báo dài Trong 3 năm hoặc Lập kế hoạch cho sản phẩm mới, các
hạn hơn tiêu dùng chủ yếu, định vị hoặc mở
rộng doanh nghiệp và nghiên cứu phát
triển
47
I 2. Ảnh hưởng của chu kỳ sống sản phẩm
Doanh số bán hàng
Chín muồi
Phát triển
Suy thoái
Giới thiệu
Thời gian
48
I 3. Các loại dự báo (căn cứ vào nội dung)
1) Dự báo kinh tế
Hai dự báo trên sử dụng các kỹ thuật đặc biệt vượt khỏi
quản trị vận hành
Vận dụng các dự báo trong việc đặt kế hoạch, sắp xếp
nhân sự, cung cấp nguyên vật liệu và hoạch định
marketing…
50
I 4. Trình tự thực hiện dự báo
51
II Các cách tiếp cận dự báo
52
II 1. Các phương pháp định tính
53
II 1. Các phương pháp định tính
• Lấy ý kiến khách hàng hiện tại cũng như khách hàng
tiềm năng về kế hoạch mua hàng tương lai của họ
• Gửi bản câu hỏi, phỏng vấn qua điện thoại, phỏng vấn
cá nhân hoặc phỏng vấn nhóm, có thể nghiên cứu thu
thập thông tin trực tuyến
• Hiểu được những đánh giá của khách hàng về sản phẩm
và dịch vụ của doanh nghiệp để có biện pháp cải tiến.
54
II 1. Các phương pháp định tính
55
II 1. Các phương pháp định tính
Tổ dự án sử Tổ dự án gửi Tổ dự án tập
dụng bảng danh mục ý hợp các ý
câu hỏi kiến chung kiến chung
56
II 2. Các phương pháp định lượng
57
II 2. Các phương pháp định lượng
58
II 2. Các phương pháp định lượng
59
II 2. Các phương pháp định lượng
1 Tuần Ngày 7
3 Tháng Ngày 28 - 31
4 Năm Quý 4
5 Năm Tháng 12
6 Năm Tuần 52
60
II 2. Các phương pháp định lượng
Đỉnh Yếu tố xu
thời vụ hướng
Nhu cấu sản phẩm
và dịch vụ
Đường nhu
cầu thực tế
1 2 3 4 Năm
BIỂU THỊ CHUỖI THỜI GIAN CÙNG CÁC THÀNH PHẦN CỦA NÓ
61
II 2. Các phương pháp định lượng
Ví dụ: Nhu cầu công ty que hàn ba quý gần đây là 20 tấn, 40 tấn
và 30 tấn. Nhu cầu trung bình:
SA = (20 + 40 + 30)/3 = 30 tấn
Dự báo nhu cầu cho quý tới là 30 tấn.
62
II 2. Các phương pháp định lượng
Là trung bình hóa các dữ liệu trong thời gian gần đây.
Và số trung bình này trở thành dự báo cho giai đoạn tới.
63
Ví dụ: Bình quân di động ba tháng của cửa hàng bán máy nổ. Dự báo
cho tháng kế tiếp theo bảng sau.
Khi các số liệu theo một xu hướng nào đó thì ta dùng trọng số
để nhấn mạnh vào các giá trị gần nhất. Giai đoạn vừa mới
qua được mang trọng số lớn.
65
II 2. Các phương pháp định lượng
WMA =
𝟑 𝐱 𝐒ố 𝐦á𝐲 𝐛á𝐧 𝐭𝐫𝐨𝐧𝐠 𝐭𝐡á𝐧𝐠 𝐪𝐮𝐚 +𝟐 𝐱 𝐒ố 𝐦á𝐲 𝐛á𝐧 𝐭𝐫𝐨𝐧𝐠 𝐡𝐚𝐢 𝐭𝐡á𝐧𝐠 𝐭𝐫ướ𝐜 +
𝟏 𝐱(𝐒ố 𝐦á𝐲 𝐛á𝐧 𝐭𝐫𝐨𝐧𝐠 𝐛𝐚 𝐭𝐡á𝐧𝐠 𝐭𝐫ướ𝐜)
𝟔
66
KẾT QUẢ DỰ BÁO THEO MÔ HÌNH BÌNH QUÂN DI ĐỘNG CÓ TRỌNG SỐ
Dự báo mới = Dự báo của giai đoạn vừa qua + 𝛼 x(nhu cầu
thực trong giai đoạn qua – dự báo của giai đoạn vừa qua)
68
II 2.4) Phương pháp san bằng số mũ
Có thể thay đổi hằng số san bằng để đặt nặng trọng số vào các
số liệu vừa qua (khi ta cho lớn) hoặc vào số liệu trước đó (khi ta
cho nhỏ). Ta có phương trình mới:
69
II 2.4) Phương pháp san bằng số mũ
VD: Tính nhu cầu dự báo cho xí nghiệp A được thể hiện qua
các sản phẩm thực tế của các tháng như sau:
0,2
70
II 2.4) Phương pháp san bằng số mũ
71
II 2.4) Phương pháp san bằng số mũ
72
II 2.4) Phương pháp san bằng số mũ
73
II 2.4) Phương pháp san bằng số mũ
84
Khi α = 0,1: MAD = = 10,5
8
100
Khi α = 0,5: MAD = = 12,5
8
α = 0,1 cho kết quả dự báo chính xác hơn α = 0,5
(vì MAD nhỏ hơn. Do đó, ta dùng α = 0,1 để dự báo
cho quý 9 tiếp theo.
178,22 + 0,1(182 – 178,22) = 179 tấn
74
2.5) Phương pháp san bằng số mũ có điều chỉnh
II
xu hướng (Forecast Including Trend – 𝐅𝐈𝐓𝐭 )
Dùng hằng số san bằng làm cho xu hướng được nhẵn, ta có:
Tt = Tt−1 + β(Ft − Ft−1 )
75
2.5) Phương pháp san bằng số mũ có điều chỉnh
II
xu hướng (Forecast Including Trend – 𝐅𝐈𝐓𝐭 )
76
2.5) Phương pháp san bằng số mũ có điều chỉnh
II
xu hướng (Forecast Including Trend – 𝐅𝐈𝐓𝐭 )
VD: Tính nhu cầu dự báo có định hướng FITt của xí nghiệp A được
thể hiện qua các sản phẩm thực tế của các tháng như sau:
𝐹𝐼𝑇1 = 9
𝐹𝐼𝑇2 = 9,2+0,08 =
9,28
𝐹𝐼𝑇3 =
10,36+0,54=10,9
Giả định rằng hệ số được chọn α = 0,2; β = 0,4 và giả định dự báo
nhu cầu trong tháng 1 là 9 đơn vị sản phẩm. Giả định đại lượng định
hướng (điều chỉnh) thời kỳ đầu tiên T1 =0, ta sẽ tính được T1 , Tt
và FITt như trong bảng.
Nếu số liệu là một chuỗi thời gian thì biến độc lập là giai đoạn
thời gian, biến phụ thuộc là chỉ tiêu khác.
Nếu dùng xu hướng tuyến tính nhờ phương pháp thống kê
chính xác, ta áp dụng phương pháp bình quân tối thiểu.
Phương trình có dạng: y=a + bx
σ xy −nxy
b = a = y – bx
σ x2 −nx2
y = σni=1 yni x = σni=1 xni
78
2.6) Phương pháp hoạch định theo xu hướng
II
(hồi quy thời gian
VD: Nhà máy THIBIDI bán được biến thế 500KVA trong giai đoạn
2013-2019. Hãy vẽ một đường thẳng xác định xu hướng và dự báo
nhu cầu cho năm 2021.
2016 90
Với một chuỗi dữ liệu khảo sát, ta có thể giảm thiểu cách tính toán
bằng cách biến đổi các giá trị x (thời gian) thành các số đơn giản.
Do vậy, ở đây, ta có thể gán cho năm 2013 là năm số 1, 2014 là
năm số 2…
79
2.6) Phương pháp hoạch định theo xu hướng
II
(hồi quy thời gian)
2014 2 79 4 158
2015 3 80 9 240
2016 4 90 16 360
y = σni=1 yni =
28 692
x= σni=1 xni = 7
=4 7
= 98,86
σ xy −nxy
b = σ x2 −nx2
= 3063−(7∗4∗98,86)
140−7∗42
= 10,54
120
100
80
60
40
20
0
2007
2013 2008
2014 2009
2015 2010
2016 2011
2017 2012
2018 2013
2019 2014
2020 2015
2021
81
III Dữ liệu biến đổi theo mùa
Có nhiều mặt hàng có nhu cầu biến đổi theo mùa như quần áo,
máy lạnh, TV…
VD: Nhà máy A có thống kế số quạt bàn bán được trong hai
năm 2013 và 2014 như bảng sau
82
Nhu caàu
Nhu caàu trung bình Chæ soá
Thaùng Nhu caàu khaùch haøng trung bình
cuûa 2013 - 2014 muøa **
haøng thaùng *
2013 2014
Moät 800 1000 900 940 0,957
Hai 750 850 800 940 0,851
Ba 800 900 850 940 0,904
Boán 900 1100 1000 940 1,064
Naêm 1150 1310 1230 940 1,309
Saùu 110 1200 1150 940 1,223
Baûy 1000 1100 1050 940 1,117
Taùm 900 1100 1000 940 1,064
Chín 850 950 900 940 0,957
Möôøi 750 850 800 940 0,851
Möôøi moät 750 850 800 940 0,851
Möôøi hai 800 800 800 940 0,851
Toång nhu caàu trung bình = 11.280
11.280
Nhu cầu trung bình tháng = = 940
12
Nhu cầu trung bình năm 2013−2014
Chỉ số mùa =
Nhu cầu trung bình hàng tháng
83
III Dữ liệu biến đổi theo mùa
Nếu nhu cầu mong đợi trong năm là 12.000 quạt thì khi dùng chỉ
số mùa nói trên, ta có dự báo hàng tháng của dữ liệu biến đổi
theo mùa như bảng sau:
84
Phương pháp dự báo nhân quả - Hồi quy và
IV
phân tích tương quan
85
Phương pháp dự báo nhân quả - Hồi quy và
IV
phân tích tương quan
σ 𝑦 2 − 𝑎 σ 𝑦 − 𝑏 σ 𝑥𝑦
𝑆𝑦,𝑥 =
𝑛−2
86
V Giám sát và kiểm soát dự báo
Tín hiệu theo dõi là mức đo đánh giá chất lượng dự báo so với giá trị
thực tế.
RSFE
Tín hiệu theo dõi =
MAD
Nhu cầu thực tế trong giai đoạn i −Nhu cầu dự báo trong giai đoạn i
=
MAD
RSFE: Tổng sai số dự báo dịch chuyển (Running Sum of the Forecast
Error)
σ Sai số dự báo
MAD : Độ lệch trung bình tuyệt đối, MAD =
n
8787
V Giám sát và kiểm soát dự báo
******* 88
V Giám sát và kiểm soát dự báo
VD: Hiệu bánh Như Lan dự báo số nhu cầu (x1000) và sai số tính
toán đối với bánh mì ngọt hàng quý theo bảng dưới.
Döï baùo Nhu caàu Sai Sai soá Sai soá Tín hieäu
Quyù RSFE MAD
nhu caàu thöïc teá soá döï baùo tích luõy theo doõi
1 100 90 -10 -10 10 10 10,0 -1
2 100 95 -5 -15 5 15 7,5 -2
3 100 115 +15 0 15 30 10,0 0
4 110 100 -10 10 10 40 10,0 1
5 110 125 +15 +5 15 55 11,0 +0,5
6 110 140 +30 +35 30 85 14,2 +2,5
RSFE 35
= = 2,5MADS
MAD 14,2
Tín hiệu theo dõi này trong các giới hạn cho phép. Nó có xu hướng
thay đổi từ 2,0 MADS đến 2,5 MADS
******* 89
91
OM-03
TRẦN ĐÌNH AN, PhD
Nội dung
I. Mở đầu
II. Các loại quá trình sản xuất
III. Chiến lược của quá trình dịch vụ
IV. Công suất
V. Lý thuyết quyết định
VI. Phân tích hòa vốn
VII. Chiến lược đầu tư
93
Các loại quá trình sản xuất
1.
2.
Phân loại theo 3.
quá trình sản Phân loại theo
xuất và tính lặp tính liên tục của
lại Phân loại theo
dòng di chuyển
mối quan hệ
sản phẩm
khách hàng
Sự khác biệt về các quá trình dựa trên 4 đặc điểm chính:
1) Khối lượng sản xuất
2) Tính đa dạng của chủng loại sản phẩm
3) Tính lặp lại của các bước công việc
4) Tính liên tục của dòng di chuyển sản phẩm
94
Phân loại theo khối lượng sản xuất và tính lặp lại
Sản xuất đơn chiếc Sản xuất hàng loạt Sản xuất hàng
(Job) (batch) khối (mass)
• Sản xuất gián đoạn Loại nhỏ và vừa (loại • Chủng loại rất ít
hình trung gian) (một vài loại)
• Làm theo yêu cầu
của khách hàng • Chủng loại tương • Sản lượng rất lớn
đối nhiều • Ít sự thay đổi về
• Chủng loại nhiều
• Sản lượng vừa kết cấu, kỹ thuật
• Sản lượng rất nhỏ
gia công, nhu cầu
• Các bước công
• Các bước công thị trường
việc lặp lại theo
việc không lặp lại
chu kỳ (loạt sản VD: Sản xuất điện,
VD: Phà qua sông, phẩm) thép, giấy…
các lớp chuyên đề…
VD: Dệt may, gỗ nội
thất…
95
Mối quan hệ giữa loại hình sản xuất và tính lặp lại
Loại hình sản Sản xuất có tính lặp lại các Sản xuất không có tính lặp lại
xuất bước công việc các bước công việc
Sản xuất đơn Động cơ tên lửa, bom nguyên Công trình công cộng cầu
chiếc tử đường, phà
(job)
Loại vừa Dụng cụ, máy công cụ Sản phẩm cơ khí, điện tử
và nhỏ chuyên dùng
(batch)
Loại lớn Đồ điện dân dụng Báo, tạp chí, sản phẩm
(mass)
96
Phân loại theo tính liên tục của dòng (flow)
di chuyển sản phẩm
Sản xuất
Sản xuất liên tục
Sản xuất gián đoạn (Continuous)
theo dự án (Job)
(Project)
• Số lượng sản xuất
• Số lượng sản phẩm lớn
• Sản phẩm thường • Sản xuất một sản
là độc nhất tương đối nhỏ
• Số loại sản phẩm phẩm hay một
• Các bước công việc nhóm sản phẩm
duy nhất, không lặp nhiều
• Sử dụng thiết bị vạn • Sử dụng dây
lại chuyền sản xuất
VD: Đóng một phim, năng
VD: Công nghiệp cơ VD: Sản xuất bia,
xây một cây cầu, viết thực phẩm…
một cuốn sách… khí, may mặc…
97
So sánh sản xuất gián đoạn và sản xuất liên tục
Hạng mục Sản xuất gián đoạn Sản xuất liên tục
98
Phân loại theo mối quan hệ khách hàng
99
Thiết kế thuận tiện cho vận hành
Thiết kế
sản phẩm
Mô hình
hóa
Chuyên môn
hóa
Đơn giản
Tiêu chuẩn hóa
hóa
100
So sánh sản xuất gián đoạn và sản xuất liên tục
Hạng mục Sản xuất gián đoạn Sản xuất liên tục
101
So sánh các hình thức sản xuất để lựa chọn quá trình vận hành
thích hợp (sản xuất và dịch vụ)
Khối lượng và chủng Khối lượng thấp, Khối lượng vừa, Khối lượng cao,
loại sản phẩm chủng loại cao, chủng loại vừa, chủng loại thấp, quá
quá trình gián quá trình lặp lại trình liên tục
đoạn (theo cấu kiện)
Một hoặc rất ít đơn vị Dự án Sách lược kém (phí
trong loạt cố định và phí thay
đổi mặt hàng cao)
Khối lượng rất nhỏ, Sản xuất
chủng loại cao đơn chiếc
Khối lượng rất lớn thay Sách lược kém Sản xuất
đổi thuộc tính (cấp, chất (phí biến đổi cao) hàng khối
lượng, kích thước…)
105
2. Quản trị công suất
+ Công suất thiết kế của một thiết bị: Công suất tối đa có thể thực
hiện trong các điều kiện lý tưởng.
+ Độ sử dụng: Số phần trăm được sử dụng thực tế của công suất
thiết kế (có thể đạt đến 92%).
Khả năng đạt được
Độ sử dụng =
Công suất thiết kế
Mức thực tế sử dụng
Hiệu năng =
Mức công suất thiết bị
+ Công suất ước tính: Số đo công suất có thể sử dụng được của
một thiết bị đặc biệt (luôn không lớn hơn công suất thiết kế).
Công suất ước tính = Công suất thiết kế x Độ sử dụng x Hiệu năng
107
2. Quản trị công suất (tt)
VD: Phân xưởng của ABC sản xuất bánh quy với các
thiết bị có hiệu năng là 90% và độ sử dụng là 80%.
Phân xưởng gồm 3 dây chuyền vận hành liên tục 3 ca (8
giờ/ca), 7ngày/tuần, 8 giờ/ngày. Công suất thiết kế của
mỗi dây chuyền là 65 kg/giờ. Tìm công suất ước tính của
phân xưởng cho mỗi tuần.
Ta có thời gian vận hành trong mỗi tuần của phân xưởng:
3(ca/ngày) x 7(ngày/tuần) x 8(giờ/ca) =
168(giờ/tuần)
1 500
2 510
3 514
4 520
5 524
6 529
109
Dự báo công suất sử dụng kỹ thuật bình phương
nhỏ nhất
y = a + bx
Trong đó:
σ xy −nxy
b= (Độ dốc)
σ x2 −nx2
a = y - bx
n xi
σi=1 n
x=
y = σni=1 yni
110
3. Dự báo yêu cầu công suất (tt)
Dự báo công suất tính theo kỹ thuật bình phương nhỏ nhất
Giai đoạn x y 𝐱𝟐 xy
Tháng 1 1 500 1 500
σ x = 21 σ y = 3097 σ x 2 = 91 σ xy =10936
111
n xi 21
x= σi=1 n = = 3,5
6
n yi 3097
y = σi=1 n = = 516,16
6
σ xy −nxy 10936 −(6x3,5x516,16)
b= 2
σ x −nx 2 = 2 = 5,52
91 −(6x3,5 )
112
Công suất mới Dự báo nhu
Nhu cầu
đạt được cầu
Hoạch định công suất mới để thỏa mãn nhu cầu gia tăng trong tương
lai. Trong trường hợp khác phức tạp hơn, nhiều công ty dùng phân
tích hòa vốn hoặc phân tích tài chính phức hợp.
113
V. Lý thuyết quyết định
1. Khái niệm
Lý thuyết quyết định là một phương pháp phân tích để
lựa chọn hành động có lợi nhuận
Gồm ba loại mô hình phụ thuộc vào mức độ chắc chắn
của kết quả.
1. Ra quyết định trong điều kiện
(môi trường) chắc chắn
114
b. Các ký hiệu dùng trong cây quyết định
Một nút quyết định. Từ đó ta có thể tiến hành một trong nhiều
cách lựa chọn.
Một nút trạng thái tự nhiên. Từ đó xảy ra một trạng thái tự nhiên
(kiểm soát được ít hoặc khó kiểm soát).
115
CÂY QUYẾT ĐỊNH
2. Bảng quyết định
VD: Lập bảng quyết định cho một công ty XYZ. Với thị trường thuận
lợi, ta xây dựng phân xưởng lớn, công ty sẽ thu lợi 2 tỷ đồng. Nếu
không thuận lợi sẽ lỗ 1,8 tỷ đồng. Tương tự, đối với xây dựng phân
xưởng nhỏ thì lời 1 tỷ đồng và lỗ 200 triệu đồng.
116
+ Ra quyết định dưới điều kiện không chắc chắn:
Xác suất kết quả xảy ra trong mỗi trường hợp cũng không được
biết, ta có ba chỉ tiêu ra quyết định.
a. Maximax (chỉ tiêu lạc quan)
• Tìm kết quả tối đa trong mỗi cách lựa chọn.
• Chọn cách nào có lợi nhuận nhiều nhất.
117
VD: Lấy số liệu công ty XYZ ở trên
Tính toán các chỉ tiêu quyết định Maximax, Maximin, May rủi ngang nhau
Trạng thái tự nhiên
Thị Thị Tối đa Tối thiểu Trung
Các lựa chọn trường trường theo theo bình theo
thuận lợi không dòng dòng dòng
thuận lợi
Xây dựng 2 tỷ đ -1,8 tỷ đ 2 tỷ đ -1,8 tỷ đ 0,1 tỷ đ
xưởng lớn
Xây dựng 1 tỷ đ - 0,2 tỷ đ 1 tỷ đ - 0,2 tỷ đ 0,4 tỷ đ
xưởng nhỏ
Không làm gì cả 0đ 0đ 0đ 0đ 0đ
ngang nhau
Maximax
Maximin
May rủi
118
+ Ra quyết định dưới điều kiện rủi ro
Tình trạng này thường xảy ra, lấy quyết định theo xác suất.
Mỗi một trạng thái tự nhiên xảy ra có điều kiện và xác suất phân bố
riêng, có thể xác định giá trị mong đợi bằng tiền (EMV – Expected
Monetary Value) của các cách lựa chọn.
Lựa chọn EMV lớn nhất thường dùng để ra quyết định.
EMV (cách lựa chọn i) = σ(Tiền thanh toán ở trạng thái tự nhiên thứ i)
x (xác suất trạng thái tự nhiên thứ i)
119
VD: Từ VD trước, xác suất thị trường thuận lợi đúng
bằng xác suất thị trường không thuận lợi, có nghĩa là mỗi
trạng thái tự nhiên đều có xác suất bằng 0,5.
120
3. Bài toán cây quyết định
123
1
125
Đường tổng thu nhập
3
2 Lỗ
1 Chi phí cố định
0
100 200 300 400 500 600 700 800 900 1000 1100 1200 Khối lượng sản xuất
(trong một giai đoạn)
SƠ ĐỒ PHÂN TÍCH HÒA VỐN BẰNG CÁCH CỘNG CÁC CHI PHÍ
126
+ Công thức tính điểm hòa vốn bằng đơn vị sản phẩm và bằng đồng
. BEP(x): Điểm hòa vốn tính bằng đơn vị sản phẩm
. BEP(đ): Điểm hòa vốn tính bằng đồng
.P : Giá bán mỗi đơn vị (sản phẩm)
.x : Số đơn vị (sản phẩm) vận hành ra
. TR : Tổng thu nhập = Px
.F : Phí cố định
.V : Phí biến đổi cho mỗi đơn vị
. TC : Tổng phí = F + Vx
𝐅
Khi hòa vốn, TR = TC, hay Px = F + Vx, BEP(x) = (1)
𝐏−𝐕
F F 𝐅
Và BEP(đ) = BEP(x).P = P= hay BEP(đ) = (2)
P−V 1−V/P 𝟏−𝐕/𝐏
Tiền lãi = TR – TC = Px – (F + Vx) = (P-V)x – F
Tổng phí cố định
(1) Điểm hòa vốn bằng sản phẩm =
Giá bán đơn vị −Phí biến đổi đơn vị
Lưu ý: Biến phí ở VD này gồm chi phí nguyên vật liệu và chi phí
nhân công. Các chi phí khác được xem như không đáng kể.
128
2. Trường hợp có nhiều loại sản phẩm
• Mỗi mặt hàng sản phẩm, giá bán và biến phí khác
nhau.
• Số lượng bán của mỗi mặt hàng có tỷ lệ khác nhau.
Điểm hòa vốn bằng đồng:
F
BEP(đ) = V
σ[ 1− i Wi ]
Pi
129
VD: Các món ăn ở cửa hàng phi trường TSN cho theo bảng
𝐅
dưới đây. Phí cố định hàng tháng là 35.000.000đ. 𝐕𝐢
σ[ 𝟏− 𝐖𝐢 ]
𝐏𝐢
132
3. Áp dụng phân tích hòa vốn vào quyết định công suất
ĐỊNH VỊ CÔNG TY
OM 04
TRẦN ĐÌNH AN, PhD.
1.1. Định vị công ty
Khái niệm
Quá trình lựa chọn vùng và địa điểm bố trí công ty
nhằm đảm bảo mục tiêu chiến lược kinh doanh của
công ty đã lựa chọn.
149
Mục tiêu xác định
địa điểm
150
Các cách lựa chọn khi hoạch định địa điểm
bố trí công ty
151
1.2. Lý do quyết định địa điểm dịch vụ
3
2
1
Phát triển của hoạt
động hiện tại,
Dời địa điểm kinh
Sự khởi đầu của được liên kết gọi
doanh hiện tại
cơ sở kinh doanh là “cơ hội kinh
mới doanh”
152
Các yếu tố liên quan đến quyết định về địa điểm
Hoạt động
Nhân lực kinh doanh
+ Nguồn lao động + Bản chất hệ thống
+ Tập tục sử dụng lao cung ứng
động địa phương + Nhu cầu nhân sự
+ Nhu cầu thiết bị
Môi trường
bên ngoài Quyết định về Các hiệp hội
+ Luật, kế hoạch
địa điểm chuyên nghiệp
+ Trung ương, địa + Nghiên cứu thị trường
phương + Dịch vụ địa ốc
+ Hỗ trợ của chính phủ
Kế toán, Marketing
+ Tầm cỡ thị
tài chính trường tiềm năng
+ Nguồn ngân sách + Địa điểm của
+ Các chi phí liên quan khách hàng
đến địa điểm + Nhu cầu của
khách hàng
153
1.3. Tầm quan trọng của xác định địa điểm
154
1.4. Quy trình tổ chức xác định địa điểm
3
Tính toán các chỉ tiêu về mặt kinh tế
155
VD: Tiêu chí về địa điểm, vị trí
ĐIỂM TRỌNG
YẾU TỐ ĐIỂM
(1-10) SỐ (1-5)
4 Quy hoạch
9 Mật độ dân số
157
2.1. Các nhân tố ảnh hưởng đến lựa chọn vùng
158
2.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến việc định vị công ty
• Gần thị trường tiêu thụ
• Gần nguồn nguyên liệu
• Gần nguồn lao động
• Cơ sở hạ tầng kinh tế
• Điều kiện môi trường văn
Nhân tố hóa và xã hội
ảnh hưởng
đến chọn
• Định vị ở nước ngoài
vùng • Vị trí mặt bằng, tính chất đất đai
• Định vị trong khu công
nghiệp, khu chế xuất • Khả năng tiếp xúc khách hàng,
• Chia nhỏ các công ty thị trường, hạ tầng giao thông
đặt ngay tại thị trường • Nguồn điện nước
tiêu thụ • Nơi đổ chất thải
• Khả năng mở rộng tương lai
Xu hướng • An ninh, PCCC, y tế, hành chính
định vị các • Đất đai và công trình công cộng
công ty trên Nhân tố ảnh • Quy định chính quyền địa phương
thế giới
hưởng đến
địa điểm
159
Phương pháp xác định địa điểm
công ty
160
3.1. Phân tích điểm hòa vốn chi phí theo vùng
Phương pháp này dùng lựa chọn địa điểm có tổng chi phí
hoạt động thấp nhất ứng với quy mô đầu ra khác nhau
Giả định:
Công ty chỉ sản xuất một sản phẩm
Chi phí cố định không đổi trong phạm vi khoảng đầu ra đã cho
Phương trình biểu diễn chi phí là tuyến tính.
Xác định chi phí cố định và chi phí biến đổi của từng vùng
TC = FC + V.Q
• Xác định vùng có tổng chi phí thấp nhất ứng với mỗi khoảng
đầu ra
• Lựa vùng có chi phí thấp nhất ứng với đầu ra dự kiến
161
VD: Một công ty bưu chính cần lựa chọn một địa điểm để bố trí trung
tâm khai thác. Có ba địa điểm A, B và C để lựa chọn. Qua điều tra
tính toán có được chi phí của từng địa điểm trong bảng bên dưới (đvt:
tr.đ).
Xác định địa điểm bố trí trung tâm khai thác nếu quy mô đầu ra là
2000 đơn vị sản phẩm. Lựa chọn địa điểm ứng với mỗi khoảng đầu ra
nhất định.
Địa điểm Định phí hàng năm Biến phí trên một đơn vị
sản phẩm
A 300 0,75
B 600 0,45
C 1100 0,25
Trường hợp 1: Quy mô đầu ra đã xác định
𝑦𝐴 = 300 + 0,75 x 2000 = 1800 triệu đồng
𝑦𝐵 = 600 + 0,45 x 2000 = 1500 triệu đồng
𝑦𝐶 = 1100 + 0,25 x 2000 = 1600 triệu đồng
Địa điểm B có tổng chi phí thấp nhất Bố trí trung tâm khai thác tại
địa điểm B. 162
Trường hợp 1: Quy mô đầu ra chưa xác định rõ
𝑦𝐴 = 300 + 0,75 x Q
𝑦𝐵 = 600 + 0,45 x Q
𝑦𝐶 = 1100 + 0,25 x Q
Biểu diễn đường tổng chi phí của các điểm lên đồ thị.
Chi phí năm (tr.đ)
𝑦𝐴 𝑦𝐵
C Nếu bỏ qua các yếu tố định
B tính khác, theo sơ đồ, ta có
𝑦𝐶 thể quyết định lựa chọn địa
điểm:
1000
A Quy mô đầu ra < 1000 đv
Vùng
Đặt tại vùng A (kể cả A).
C
Vùng Quy mô đầu ra 1000 – 2500
500 B đv Đặt tại vùng B (kể cả
Vùng B).
A
Quy mô đầu ra > 2500 đv
Đặt tại vùng C (kể cả C).
1000 2500 163
Quy mô đầu ra
3.2. Phương pháp trọng số đơn giản
Phương pháp này kết hợp đánh giá phương án về định tính và
định lượng.
Định tính: Những đánh giá định tính của các chuyên gia
Định lượng: Lượng hóa một số chỉ tiêu
Phụ 1. Xác định các nhân tố ảnh hưởng quan trọng đến địa
thuộc
nhiều
điểm công ty.
vào ý 2. Cho trọng số từng nhân tố tùy thuộc vào mức độ
kiến
chuyên
quan trọng của nó.
gia 3. Cho điểm từng nhân tố theo địa điểm bố trí công ty.
4. Nhân số điểm với trọng số từng nhân tố.
5. Tính tổng số điểm cho từng địa điểm.
6. Lựa chọn địa điểm có tổng điểm cao nhất.
164
VD: Một nhà quản trị vận hành đang xem xét lựa chọn một trong ba
địa điểm để thuê làm trung tâm dạy ngoại ngữ. Ông đưa ra 4 nhân tố
chính để đánh giá phương án lựa chọn địa điểm. Các nhân tố lựa
chọn và trọng số thể hiện trên bảng sau:
Tổng 1 - - - 74,5 82 82
σ𝑛
𝑖=1 𝑋𝑖 𝑄𝑖 σ𝑛
𝑖=1 𝑌𝑖 𝑄𝑖
𝑋𝑡 = σ𝑛
𝑌𝑡 = σ𝑛
𝑖=1 𝑄𝑖 𝑖=1 𝑄𝑖
166
VD: Công ty may A muốn chọn một trong bốn địa điểm phân phối
chính ở các tỉnh để đặt kho hàng trung tâm. Tọa độ các địa điểm và
khối lượng hàng hóa vận chuyển bên dưới.
Hãy xác định vị trí sao cho có thể giảm tối đa khoảng cách vận
chuyển hàng hóa đến các điểm còn lại.
A 2 5 800
B 3 5 900
C 5 4 200
D 8 5 100
167
Xác định tọa độ trung tâm của địa điểm mới dựa trên các tọa độ của 4
địa điểm dự kiến:
σ𝑛
𝑖=1 𝑋𝑖 𝑄𝑖 800∗2 +900∗3 +200∗5 +100∗8
𝑋𝑡 = σ𝑛
= = 3,05
𝑖=1 𝑄𝑖 800+900+200 +100
σ𝑛
𝑖=1 𝑌𝑖 𝑄𝑖 800∗5 +900∗5 +200∗4 +100∗5
𝑌𝑡 = σ𝑛
= = 4,90
𝑖=1 𝑄𝑖 800+900+200 +100
Địa điểm trung tâm có tọa độ (3,05; 4,90) gần với địa điểm B nhất. Do
đó, ta chọn địa điểm B để đặt kho hàng trung tâm.
171
I 1. Bố trí mặt bằng sản xuất
Khái niệm
Bố trí mặt bằng là việc lựa chọn cách bố trí
lắp đặt máy móc, thiết bị, bàn ghế cho các
khu vực, đường dây sản xuất và dịch vụ của
một công ty
Mặt bằng được bố trí:
• Xác định dòng di chuyển của người và vật
liệu
• Tác động lớn đến hiệu năng công việc.
172
I Tiêu chí bố trí mặt bằng sản xuất
• Tối thiểu hóa chi phí vận chuyển nguyên vật liệu
và sản phẩm
• Loại bỏ những lãng phí hay di chuyển thừa không
cần thiết giữa các bộ phận, các nhân viên
• Thuận tiện cho việc tiếp nhận, vận chuyển
nguyên vật liệu, đóng gói, dự trữ và giao hàng
• Sử dụng không gian hiệu quả
• Giảm thiểu các công đoạn gây ảnh hưởng đến quá
trình sản xuất và cung ứng dịch vụ
173
I Tiêu chí bố trí mặt bằng sản xuất
174
I Các yếu tố quyết định việc bố trí mặt bằng
175
I 2. Nguyên tắc bố trí mặt bằng sản xuất
176
II Các hình thức bố trí mặt bằng sản xuất
1.
2
3
Bố trí mặt
bằng sản
Bố trí mặt 4
bằng sản
xuất theo xuất theo Bố trí mặt
sản phẩm quá trình bằng sản
hoặc chức xuất theo vị Bố trí mặt
năng trí cố định bằng hỗn
hợp
177
II 1. Bố trí mặt bằng sản xuất theo sản phẩm
(bố trí theo dây chuyền hoàn thiện)
• Phù hợp với sản xuất hàng loạt, liên tục, nhu cầu
ổn định.
• Các bước công việc có tính lặp lại.
• Dòng di chuyển có thể theo đường thẳng, gấp
khúc hoặc có dạng chữ U, L, M, N…
178
II 1. Bố trí mặt bằng sản xuất theo sản phẩm
179
II Xem xét điểm ứ đọng
Điểm ứ đọng
60sp/hr. 60sp/hr.
1 phút/sp 1 phút/sp 1 phút/sp
30sp/hr.
2 phút/sp 30sp/hr.
180
II 1. Bố trí mặt bằng sản xuất theo sản phẩm
Đặc điểm
• Vật tư di chuyển theo băng tải, dây chuyền.
• Khối lượng các chi tiết đang gia công tương đối nhỏ,
phần lớn chúng được lưu giữ tạm thời trên hệ thống vận
chuyển nguyên vật liệu.
• Công nhân đứng máy có tay nghề vừa phải, thường
phụ trách hai hay nhiều máy.
• Sử dụng những máy chuyên dùng, tự động hóa cao.
• Quy định chi tiết trình tự kiểm soát ít.
181
II 1. Bố trí mặt bằng sản xuất theo sản phẩm
182
II 2. Bố trí mặt bằng sản xuất theo quy trình
hay chức năng
(Bố trí theo công nghệ hay phương thức chế tạo)
183
II 2. Bố trí mặt bằng sản xuất theo quy trình
hay chức năng
Nhập vật tư
184
II 2. Bố trí mặt bằng sản xuất theo quy trình
hay chức năng
Chụp X quang Khu giường bệnh Phòng thuốc Phòng thanh toán
nhân
185
II 2. Bố trí mặt bằng sản xuất theo quy trình
hay chức năng
Đặc điểm
• Cần có lực lượng lao động lành nghề.
• Luôn cần nhiều lệnh sản xuất trong quy trình.
• Nguyên vật liệu (NVL) luôn di chuyển giữa các công
đoạn và phân xưởng.
• Khối lượng NVL trong quá trình gia công lớn.
• Cần vùng rộng để dự trữ NVL, thành phẩm chưa
gia công.
• Thiết bị vận chuyển đa năng.
186
II 2. Bố trí mặt bằng sản xuất theo quy trình
hay chức năng
187
II So sánh bố trí theo sản phẩm và bố trí theo quá trình
Tiêu chí Bố trí theo sản phẩm Bố trí theo quá trình hay chức năng
Mô tả Sắp đặt thiết bị, con người theo dòng di Nhóm máy móc, con người, nhiệm vụ
chuyển theo chức năng
Loại quá trình Liên tục, sản xuất hàng loạt. Chủ yếu là lắp Gián đoạn, sản xuất theo loạt. Chủ yếu là
sản xuất ráp sản xuất hoặc dịch vụ
Sản phẩm Tiêu chuẩn hóa, thường được sản xuất Gồm nhiều loại khác nhau, bắt đầu sản
trước để dự trữ xuất khi có đơn đặt hàng
Nhu cầu Ổn định Thay đổi bất thường
Dự trữ Sản phẩm dở dang thấp, thành phẩm cao Sản phẩm dở dang cao, thành phẩm thấp
Không gian kho Nhỏ Lớn
188
188
II 3. Bố trí mặt bằng sản xuất theo vị trí cố định
Đặc điểm
Hình thức bố trí mang tính đặc thù của dự án sản
xuất.
Sản phẩm được đặt tại một địa điểm. Máy móc
thiết bị, công nhân hoặc nguyên vật liệu được
mang đến để thực hiện các công việc tại chỗ.
VD: Sản xuất máy bay, xây nhà, khoan giếng, chữa cháy…
189
II 3. Bố trí mặt bằng sản xuất theo vị trí cố định
Nhược điểm
Ưu điểm
• Lượng công nhân cố định
• Hạn chế di chuyển đối tượng
nhưng làm nhiều việc khác
chế tạo giảm hư hỏng sản
nhau thợ có kỹ năng và tay
phẩm và chi phí vận chuyển.
nghề cao, trả lương cao.
• Sản phẩm làm tại một vị trí
• Di chuyển đan nhau của thợ và
phân công lao động được liên
thiết bị tăng chi phí.
tục, không cần đào tạo lại khi
thay đổi loạt mới. • Độ sử dụng thiết bị thấp vì chờ
theo dự án công việc.
190
II 4. Bố trí mặt bằng hỗn hợp
191
II 4. Bố trí mặt bằng hỗn hợp
Đặc điểm
Thiết bị và các tổ làm việc được sắp xếp thành nhiều
ô (cell) nhỏ được nối kết liền nhau.
Quy trình liên tục, không có sự chờ đợi giữa các công
đoạn sản xuất.
Các ô thường có dạng chữ U Hạn chế khoảng cách
đi lại.
192
II 4. Bố trí mặt bằng hỗn hợp
193
II 4. Bố trí mặt bằng hỗn hợp
194
II 4. Bố trí mặt bằng hỗn hợp
b. Bố trí theo nhóm
Ưu điểm
• Giữ dự trữ nguyên liệu, bán thành phẩm và sản
phẩm
• Tiết kiệm được không gian sản xuất
• Giảm thời gian chuẩn bị sản xuất
• Giảm lao động trực tiếp
• Tăng mức độ sử dụng máy móc thiết bị
• Giảm đầu tư máy móc thiết bị
• Nâng cao trách nhiệm của công nhân và chất
lượng công việc
• Đơn giản hóa, giảm thời gian hoạch định
• Giảm khối lượng vận chuyển và tồn kho
195
II 4. Bố trí mặt bằng hỗn hợp
Ưu điểm
• Giảm lao động
trực tiếp và vốn
đầu tư
• Rút ngắn thời
gian sản xuất
• Kiểm soát công
việc tốt hơn
196
HOẠCH ĐỊNH TỔNG HỢP
Hoạch định
Công suất Phân bổ Điều độ Thực hiện
tổng hợp
201
II Kế hoạch trung hạn
202
III Chiến lược hoạch định tổng hợp
203
III 1. Các chiến lược thuần túy
Ưu: Không cần thay đổi hoặc thay đổi lực lượng
lao động từ từ.
204
III 1. Các chiến lược thuần túy
205
III 1. Các chiến lược thuần túy
206
III 1. Các chiến lược thuần túy
207
III 1. Các chiến lược thuần túy
208
III 1. Các chiến lược thuần túy
209
III 1. Các chiến lược thuần túy
210
III 1. Các chiến lược thuần túy
Ưu: Tận dụng mọi nguồn tài nguyên, giúp ổn định nhân lực,
duy trì lợi nhuận.
211
III 2. Các chiến lược hỗn hợp
Chiến lược kết hợp hai hay nhiều thông số kiểm soát được
để lập một kế hoạch sản xuất khả thi
VD: Phối hợp các chiến lược thuần túy như kết hợp làm
thêm giờ, hợp đồng phụ và chịu tồn kho để xây dựng kế
hoạch.
Đối với công ty dịch vụ, sự phối hợp các chiến lược bằng
cách thay đổi chuyên viên. Họ thực hiện việc đào tạo
thêm chuyên môn, quay vòng các chức vụ trong bộ máy
điều hành, thay đổi lịch trình phân công…
212
IV Các phương pháp hoạch định tổng hợp
214
IV Các phương pháp hoạch định tổng hợp
215
IV 2. Phương pháp tính toán bằng đồ thị
VD: Nhà máy cao su Biên Hòa có lập bảng dự báo nhu cầu
hàng tháng cho sản phẩm lốp xe của mình trong giai đoạn từ
tháng 1 đến tháng 6 theo bảng sau:
Tháng Nhu cầu mong đợi Số ngày sản xuất Nhu cầu mỗi ngày
1 900 22 41
2 700 18 39
3 800 21 38
4 1.200 21 57
5 1.500 22 68
6 1.100 20 55
Tổng cộng 6.200 124
216
2. Phương pháp tính toán bằng đồ thị
Có sự khác biệt giữa dự báo so với nhu cầu trung bình. Công ty có
thể:
• Sắp xếp lại lao động để mức sản xuất đáp ứng nhu cầu trung bình
• Giữ mức sản xuất cố định (cho là 30 đơn vị), số còn lại sẽ đặt hợp
đồng với bên ngoài
• Kết hợp giữa cho làm thêm giờ với hợp đồng bên ngoài. 217
3. Hoạch định tổng hợp cho nhiều loại mặt hàng
Khi hai hay nhiều mặt hàng sản xuất cùng lúc, hoạch định tổng hợp
nhiều mặt hàng bằng cách chuyển đổi các nhu cầu của mỗi mặt hàng
thành các chi phí lao động, chi phí tồn kho và chi phí thiếu hàng.
VD: Nhu cầu trong năm đối với ba sản phẩm A, B và C được cho ở bảng sau:
Mặt hàng (đơn vị)
Tháng
A B C
1 500 100 200
2 600 140 250
3 700 120 300
4 600 100 350
5 800 110 400
6 600 80 450
7 500 200 500
8 400 110 450
9 600 100 400
10 800 100 350
11 600 80 300
12 500 90 250
Tổng cộng 7.200 1.230 4.200
218
Trung bình 1 tháng 600 102,5 350
3. Hoạch định tổng hợp cho nhiều loại mặt hàng
Giờ lao động cần để gia công mỗi sản phẩm theo thứ tự là 0,5, 2 và 3 giờ. Chi
phí tồn kho lần lượt là 2.000 đ, 8.000 đ và 12.000 đ/đvị/ tháng. Lực lượng lao động
giữ nguyên với số giờ sẵn có là 1.400 giờ (7 thợ x 200 giờ/tháng). Chủ trương công
ty là không để thiếu hàng nên nhiều khi phải làm thêm giờ. Giá trả cho làm phụ trội
là 6000 đ/giờ. Không giãn thợ, khi nhàn rỗi công ty sẽ mất 8.000 đ/giờ.
Mặt hàng (đơn vị) Tổng cộng giờ
Tháng
A B C công (giờ)
1 500 100 200 1.050
2 600 140 250 1.330
3 700 120 300 1.490
4 600 100 350 1.550
5 800 110 400 1.820
6 600 80 450 1.810
7 500 200 500 1.950
8 400 110 450 1.770
9 600 100 400 1.700
10 800 100 350 1.650
11 600 80 300 1.360
12 500 90 250 1.180
Tổng cộng 7.200 1.230 4.200 18.660
219
Trung bình 1 tháng 600 102,5 350 1.555
3. Hoạch định tổng hợp cho nhiều loại mặt hàng
Trung bình số giờ công cần hàng tháng là 1.555 giờ. Nó đã vượt con số 1.400
giờ sẵn có.
• Chi phí thời gian nhàn rỗi: 680 giờ x 8.000 đ/giờ = 5.440.000 đ
• Chi phí phụ trội: 2.540 giờ x 6.000 đ/giờ = 15.240.000 đ
• Tổng chi phí: 20.680.000 đ
Bảng chi phí hoạch định sản xuất tổng hợp
Giờ lao động
Tháng Giờ nhàn rỗi Giờ phụ trội Thiếu hàng Tồn kho
thường xuyên
1 1.400 350 0 0
2 1.400 70 0 0
3 1.400 90 0 0
4 1.400 150 0 0
5 1.400 420 0 0
6 1.400 410 0 0
7 1.400 550 0 0
8 1.400 370 0 0
9 1.400 300 0 0
10 1.400 250 0 0
11 1.400 40 0 0
12 1.400 220 0 0
220
Tổng cộng 680 2.540 0 0
3. Hoạch định tổng hợp cho nhiều loại mặt hàng
Ta thấy chi phí nhàn rỗi (8.000 đ) cao hơn chi phí phụ trội (6.000 đ) nên làm kế hoạch
tận dụng hết công suất của mỗi tháng và chịu tồn kho một ít
Ở đây, lập kế hoạch cải tiến để hàng tháng đều làm 1400 giờ đến khi cần phải làm
phụ trội
• Chi phí thời gian nhàn rỗi: 260 giờ x 8.000 đ/giờ = 2.080.000 đ
• Chi phí phụ trội: 2.120 giờ x 6.000 đ/giờ = 12.720.000 đ
Bảng phân tích chi phí cho kế hoạch
Kế hoạch này có khá hơn nhưng không đáng kể, ta có thể xem xét
đến các phương án khác như thuê thê thợ để đưa lên chế độ 1.550
giờ.
222
IV 4. Phương pháp dựa vào số phần trăm
đã thực hiện
223
IV 4. Phương pháp dựa vào số phần trăm
đã thực hiện
VD: Công ty may mặc chuyên sản xuất áo pull, áo sơ mi và quần jean để giao
mối cho các cửa hàng mỗi tháng. Mỗi mùa kéo dài trong 6 tháng. Ba loại hàng
công ty sản xuất ra trong năm qua bán được với số lượng theo bảng sau:
Mặt hàng
Tháng
Áo pull Áo sơ mi Quần Jean
1 40 30 50
2 60 70 80
3 90 100 120
4 110 120 140
5 120 120 150
6 130 120 150
Tổng cộng 550 560 690
Số tồn kho đầu kỳ của mùa hiện tại cho mỗi mặt hàng là 50 chiếc. Hết tháng
Hai năm nay bán được 120 áo pull, 140 áo sơ mi và 100 quần jean.
Điều chỉnh kế hoạch lại cho hợp lý.
225
IV 4. Phương pháp dựa vào số phần trăm
đã thực hiện
Trừ đi phần tồn kho đầu kỳ 50 chiếc mỗi loại, ta có:
R pull = 655 – 50 = 605 chiếc
R sơ mi = 764 – 50 = 714 chiếc
R jean = 546 – 50 = 496 chiếc
Như vậy, cần tăng sản xuất áo nhưng quần thì giảm đi.
226
IV Phương pháp tính toán
227
VD: Công ty chế biến cao su có số liệu về sản xuất, nhu cầu
công suất và giá cả được cho trong bảng sau cùng với cấu
tạo của bảng vận tải và giải pháp thực hiện ban đầu.
228
Nhu cầu cho
Công suất Tổng công suất có
Cung cấp từ Giai đoạn 1 Giai đoạn 2 Giai đoạn 3
không dùng sẵn (cung cấp)
(tháng 3) (tháng 4) (tháng 6)
đến (giả)
0 2 4 0
Tồn kho đầu kỳ 100
100
40 42 44 0
Giờ thường xuyên 700
700
Giai đoạn 50 52 54 0
Giờ phụ trội 50
1 50
40 72 74 0
Đặt ngoài 150
150
40 42 0
Giờ thường xuyên 700
700
Giai đoạn 50 52 0
Giờ phụ trội 50
2 50
50 52 0
Đặt ngoài 150
50
40 0
Giờ thường xuyên 700
700
Giai đoạn 50 0
Giờ phụ trội 50
3 50
70 0
Đặt ngoài 130
130
Tổng nhu cầu 800 1000 750 230 2780 229
V Điều độ sản xuất
Điều độ sản xuất là phân nhỏ hoạch định tổng hợp cho từng
loại sản phẩm một
Sau khi lập bảng điều độ sản xuất, ta chia nó ra thành các tiến
trình để thực hiện (bao gồm phần tài nguyên cần có và mức tồn
kho)
VD: Kế hoạch sản xuất quạt máy tháng 6 và 7 của xí nghiệp Điện
cơ như sau:
Tháng 5 6 7
Sản xuất - 4.800 5.200
Dự báo - 5.000 4.000
Tồn kho cuối kỳ 300 100 1.300
Giả sử kế hoạch được xây dựng cho ba loại quạt bàn, đứng và
trần. Mức sản xuất của các loại quạt là như nhau. Điều độ sản xuất
như sau:
230
V Điều độ sản xuất
Tháng 6:
Sản phẩm Tuần 1 Tuần 2 Tuần 3 Tuần 4 Tổng cộng
Quạt bàn 1.200 800 2.000
Quạt đứng 400 1.100 1.500
Quạt trần 100 1.200 1.300
Tổng cộng 1.200 1.200 1.200 1.200 4.800
Tháng 7:
Sản phẩm Tuần 1 Tuần 2 Tuần 3 Tuần 4 Tuần 5 Tổng cộng
Quạt bàn 1.200 800 2.000
Quạt đứng 400 1200 100 1.700
Quạt trần 1100 400 1.500
Tổng cộng 1.200 1.200 1.200 1.200 400 5.200
******* 231
Bài tập cá nhân
Công ty A sản xuất bánh kẹo có lập bảng dự báo nhu cầu hàng tháng
cho sản phẩm của họ trong giai đoạn từ tháng 1 đến tháng 6/2020
theo bảng sau:
Tháng Nhu cầu mong đợi Số ngày sản xuất
(kg)
1 950 20
2 750 17
3 850 18
4 1.200 23
5 1.500 22
6 1.100 20
******* 232
I. Mở đầu
235
1. Vai trò của tồn kho
236
2. Tồn kho nguyên liệu/bộ phận cấu thành
Nguyên liệu và bộ phận cấu thành để sau này trở thành một bộ phận của
sản xuất.
o Nguyên liệu thô của ngành này có thể là sản phẩm cuối cùng của
ngành khác.
o Ngoài việc tồn kho còn phải chú ý đến chất lượng. Khách
hàng
NGUYÊN LIỆU CỦA NGÀNH NÀY LÀ SẢN PHẨM CỦA NGÀNH KHÁC 237
3. Tồn kho của sản phẩm dở dang
238
4. Tồn kho của thành phẩm
239
6. Cơ cấu của chi phí tồn kho
240
6. Cơ cấu của chi phí tồn kho
241
III. Hệ thống tồn kho
Hệ thống tồn kho là tập hợp các thủ tục hoặc chính
sách tác nghiệp mà việc thu nhập hay duy trì tồn kho
được căn cứ vào đó.
1. Hệ thống xem lại liên tục
• Mức tồn kho luôn được giám sát
• Khi mức tồn kho xuống thấp đến mức R thì đặt hàng
• Số lượng đặt hàng giống nhau Q
Hệ thống xem lại liên tục còn gọi là “hệ thống lượng
đặt hàng cố định” (Fixed Order Size System – FOSS)
hoặc “hệ thống đặt hàng kinh tế” (Economic Order
Quantity – EOQ).
242
III. Hệ thống tồn kho
243
III. Hệ thống tồn kho
* Hệ thống tồn kho được phân theo các giả thiết qua
việc phân tích chúng:
a. Tốc độ bổ sung
Tốc độ bổ sung vô hạn: Tất cả các món hàng phải đến
đúng lúc (bổ sung tức thời) như cấp vật tư, bộ phận cấu
thành, mặt hàng linh tinh (bên ngoài cung cấp).
Tốc độ bổ sung có hạn: Các món hàng đưa đến với tốc
độ bằng tốc độ sản xuất (hàng sản xuất trong nội bộ nhà
máy).
b. Cho phép thiếu hụt hay không
Thiếu hàng nhiều Chi phí thiếu hụt hàng cao thì
không thể bỏ qua.
244
IV. Quản trị tồn kho ABC
245
IV. Quản trị tồn kho ABC
VD: Giá trị món hàng tồn kho trong năm theo bảng sau:
246
IV. Quản trị tồn kho ABC
Trong bảng trên, món 3 và 6 có giá tri chiếm đến 73,2%. Các món 1,
5, 7, 8 và 10 chỉ chiếm 10,5%. Ta lập bảng xếp hạng ABC cho các
món hàng.
Số thứ tự món hàng Số % chiếm trong Số % chiếm trong
Hạng
tổng số món hàng tổng giá trị
A 3, 6 20 73,2
B 2, 4, 9 30 16,3
C 1, 5, 7, 8, 10 50 10,5
Tổng số 100 100,0
o Đối với món hàng có giá trị cao (80%) được xếp hạng A, ta phải
giám sát tồn kho chặt chẽ và ghi chép chính xác.
o Các món hàng thuộc hạng C có thể kiểm soát lỏng lẻo hơn, có thể
dùng hệ thống xem xét định kỳ.
o Các món hàng B được kiểm soát ở tầm giữa.
247
V. Hệ thống tồn kho xem lại liên tục
Mức độ
tồn kho
Độ dốc d
0
T T T
Thời gian
Nếu gọi:
• D : Nhu cầu trong năm (số đơn vị/năm)
• P : Giá mua (đồng/đơn vị)
• H : Phí trữ hàng (đồng/đơn vị/năm)
• S : Phí đặt hàng (đồng/lần đặt)
• Q : Số lượng đặt hàng (đơn vị/lần đặt)
• TC : Tổng phí trong năm (đồng/năm)
Ta có:
• PD : Giá mua trong năm
• Q/2 : Tồn kho trung bình (tồn kho thay đổi theo tốc độ cố định từ 0 Q)
• HQ/2 : Phí trữ hàng trong năm
• SD/Q: Phí đặt hàng tổng cộng trong năm
Tổng phí tồn kho trong năm:
HQ SD
TC = PD + +
2 Q
249
V. Hệ thống tồn kho xem lại liên tục
VD: Cửa hàng Tân Lập hàng năm bán được 4.800 cặp vỏ xe gắn máy
và đặt mua mỗi lần một bành 240 cặp với giá 270.000 đ/cặp. Biết chi phí
trữ hàng là 20.000 đ/cặp/năm và chi phí mỗi lần đặt hàng là 300.000 đ.
Tính tổng phí hàng tồn kho.
Q 240
Tồn kho trung bình: = = 120
2 2
D 4.800
Số lần đặt hàng trong năm: = = 20
Q 240
Tổng phí hàng tồn kho là:
HQ SD
TC = PD + + = 270.000x4.800 + 20.000x120 + 300.000x20
2 Q
= 1.304.400.000 đ
Để biết mỗi lần đặt chẵn một bành có kinh tế không, ta xét các số tổng
phí theo số lượng đặt hàng ở bảng sau.
250
V. Hệ thống tồn kho xem lại liên tục
Unit: tr. đ
Phí mua hàng
Số lượng Phí đặt hàng Phí trữ hàng Phí tồn kho Tổng chi phí hàng
hàng năm
đặt hàng hàng năm hàng năm [(2)+(3)] tồn kho hàng năm
(PD)
(SD/Q) (HQ/2) [(4)+(5)]
(1) (2) (3) (4) (6)
(5)
50 28,800 0,50 29,30 1.296 1.325,30
100 14,400 1,00 15,40 nt 1.311,40
150 9,600 1,50 11,10 nt 1.307,10
200 7,200 2,00 9,20 nt 1.305,20
250 5,760 2,50 8,26 nt 1.304,26
300 4,800 3,00 7,80 nt 1.303,80
350 4,110 3,50 7,61 nt 1.303,61
400 3,600 4,00 7,60 nt 1.303,60
450 3,200 4,50 7,70 nt 1.303,70
500 2,880 5,00 7,88 nt 1.303,88
550 2,620 5,50 8,12 nt 1.304,12
600 2,400 6,00 8,40 nt 1304,40
650 2,200 6,50 8,72 nt 1.304,72
700 2,060 7,00 9,06 nt 1.305,06
750 1,920 7,50 9,42 nt 1.305,42
251
800 1,800 8,00 9,80 nt 1.305,80
V. Hệ thống tồn kho xem lại liên tục
252
V. Hệ thống tồn kho xem lại liên tục
Tổng phí
HQ SD
(PD + + )
2 Q
Phí
VD: SGK
253
VI. Giảm giá
. Giảm giá bán khi mua hàng với số lượng lớn
. Mức giá áp dụng cho nhiều mức cung cấp khác nhau.
Các bước tính toán:
. Tính toán số lượng đặt hàng kinh tế EOQ cho các mức giá cung cấp
khác nhau.
. Loại bỏ những EOQ không khả thi.
. Tính chi phí tồn kho TC cho mỗi EOQ khả thi và chọn giá trị nhỏ nhất.
255
VI. Giảm giá (tt)
Tính ba trị số EOQ tương ứng với ba giá trị của P1
Chúng ta được Q1 = 141, Q2 = 149 và Q3 = 153. Q2 và Q3 bất khả thi.
Tổng chi phí cho hai lần giảm giá.
iHQ SD
TC = PD + +
2 Q
TC141 = 50.000x1.000 + (0,2x50.000x141)/2 + (100.000x1.000)/141 = 51.410.000 đ
TC200 = 45.000x1.000 + (0,2x45.000x200)/2 + (100.000x1.000)/200 = 46.400.000 đ
TC500 = 42.500x1.000 + (0,2x42.500x500)/2 + (100.000x1.000)/500 = 44.820.000 đ
Vì trị số TC500 là thấp nhất nên ta đặt mỗi lần 500 đơn vị.
TC
200 500 Q
256
QUÁ TRÌNH DIỄN BIẾN VIỆC GIẢM GIÁ
VII. Mô hình số lượng sản xuất kinh tế
. Mô hình không cho phép thiếu hàng nhưng có độ bổ sung giới hạn.
Còn gọi là “số lựơng sản xuất kinh tế” (Economic Production Quantity –
EPQ).
. EPQ là sự phát triển của mô hình EOQ.
. Nếu tốc độ bổ sung là p (đơn vị/ngày) và tốc độ yêu cầu là d (đơn
vị/ngày), mức độ tồn kho sẽ tăng theo tốc độ p-d.
Tồn kho
Q
Độ dốc = p-d
Độ dốc = d
Imax
c
𝑇𝑐 𝑇𝑝 Thời gian
T T (ngày)
HIỆU QUẢ CỦA VIỆC DÙNG TỒN KHO VỚI MỨC ĐỘ TỒN KHO TỐI ĐA 257
VII. Mô hình số lượng sản xuất kinh tế (tt)
T = Q/d (hằng ngày)
Tp : Thời gian cần để sản xuất q đơn vị, Tp = Q/p
Tc : Thời gian không sản xuất q đơn vị, Tc + Tp = T
Q Q pQ −dQ Q p −d
Ta có Tc = T - Tp = – = = ( )
d p pd d p
Gọi Imax là số tồn kho cần thiết trong giai đoạn tiêu thụ, hoặc Tc x d
Q p −d p −d
Imax = d x ( ) = Q( )
d p p
Vì tồn kho tăng lên và giảm đi theo tốc độ cố định với mức tồn kho trung
bình bằng Imax /2 nên tổng phí tồn kho là:
HQ p −d SQ
TC = PD +
2
( p )+ Q
HQ p −d SQ
Khi phí trữ hàng và đặt hàng bằng nhau, ta có ( p )= Q
2
Q∗
0
L
Thời gian
T (ngày)
2DS 2(4.800)(100.000)
Q∗ = H
= 20.000
= 219 tấm
260
2. Lượng dự trữ an toàn
Nhu cầu trung bình thì không thay đổi nhưng nhu cầu từng thời
gian thì có sự thay đổi (không đổi dự trữ an toàn và xác suất nhu
cầu).
Tồn kho
R=Ld Thiếu
hàng
0
Thời gian
261
2. Lượng dự trữ an toàn (tt)
So với không dự trữ an toàn (ss):
• Số lượng đặt hàng và chu kỳ đặt hàng như nhau.
• Mức độ phục vụ cao hơn và điểm đặt hàng tăng lên một lượng ss.
• Lượng tồn kho trung bình tăng: Q/2+ss, phí dự trữ tăng.
R: Nhu cầu mong đợi trong thời gian đặt hàng lại + ss
Tồn kho
Q+ss
R=Ld+ss
ss
0
Thời gian
MỨC TỒN KHO KHÔNG ĐỔI THEO THỜI GIAN CÓ DỰ TRỮ AN TOÀN
262
VD: SGK
3. Mức độ phục vụ tối ưu
Điểm ở đó phí dự trữ hàng tăng thêm sẽ cân bằng với sự giảm
bớt phí thiếu hàng.
Q
H = P(S)xG
D
P(S): Xác suất thiếu hàng
G : Phí thiếu hàng trong mỗi lần đặt thêm
HQ
P(S) =
GD
HQ
Mức độ phục vụ tối ưu là 1 – P(S) hay 1 -
GD
263
3. Mức độ phục vụ tối ưu (tt)
Các bước thực hiện:
+ Bước 1: Nhận định các thông số cần thiết (nhu cầu,
chi phí), ta xác định EOQ, nhu cầu mong đợi là:
2DS
Q∗ =
H
264
IX. Phân tích biên tế
Xác định được mức tồn trữ tối ưu cho nhiều mô hình tồn kho
thông qua:
• Tính toán lãi biên tế (Marginal Profit – MP)
• Tính toán lỗ biên tế (Marginal Loss – ML)
Gọi p: Xác suất xảy ra khi nhu cầu lớn hơn hoặc bằng mức cầu
cho trước.
1-p: Xác suất xảy ra khi nhu cầu nhỏ hơn mức cung.
• Lãi biên tế mong đợi: p*(MP)
• Lỗ biên tế mong đợi: (1-p)*ML
Vậy p*(MP) > (1-p)*ML
ML
=> p > MP+ML
265
IX. Phân tích biên tế
VD: Một cửa hiệu bán báo thường mua các tuần san với giá 1.500 đ
một số và bán ra với giá 2.500 đ. Cuối năm đầu tiên, cửa hiệu tổng kết
số lượng bán được hàng tuần trong năm qua để lượng định nhu cầu
cho năm tới và thấy số đơn vị bán được hàng tuần theo bảng sau:
266
IX. Phân tích biên tế (tt)
Đầu tiên, cửa hiệu tính xác suất p (ở đó mức cầu > mức cung) tương
ứng với số tạp chí cần đặt hàng tuần.
Xác suất ở đó mức cầu
Nhu cầu Xác suất bán được
lớn hơn mức cung
160 0,06 1,00
161 0,14 0,94
162 0,16 0,80
163 0,20 0,64
164 0,24 0,44
165 0,16 0,20
166 0,04 0,04
ML
p>
Theo công thức MP+ML
Ta có: ML = 1.500 đ (lỗ nếu không bán được) và MP = 1.000 đ
1.500
Xác suất tối ưu p> = 0.6
1.000+1.500
Cửa hiệu nên đặt tuần san để bán là 163 (p=0.64>0,6)
******* 267
HOẠCH ĐỊNH NHU CẦU
NGUYÊN VẬT LIỆU
269
I Hoạch định nhu cầu vật tư - MRP
Hoạch định nhu cầu vật tư MRP là một hệ thống hoạt động
quản lý nhu cầu nguyên vật liệu phục vụ sản xuất và
kiểm soát tồn kho của một doanh nghiệp.
Nhằm:
• Tối ưu hóa nguồn nguyên vật liệu dự trữ đầy đủ, tồn kho
tối thiểu, cung cấp đúng lúc
• Quản trị hiệu quả hoạt động của các bộ phận trong hệ
thống sản xuất
• Nâng cao hiệu quả của hoạt động sản xuất kinh doanh.
270
I Hoạch định nhu cầu vật tư
Mục tiêu
Đáp ứng yêu cầu lịch sản xuất:
• Đúng chủng loại, số lượng vật tư
• Đúng nơi cần
• Đúng lúc
Chuyển đổi lịch sản xuất thành các kế
hoạch chi tiết cho từng vật tư được mua
sắm hay gia công lắp ráp ở xưởng.
271
I Hoạch định nhu cầu vật tư
Mua hàng
Kiểm tra
tồn kho
MRP
Điều độ
sản xuất
272
I Hoạch định nhu cầu vật tư
Ứng dụng
• Hoạch định mức tồn kho nguyên liệu, bán thành phẩm và
thành phẩm
• Hoạch định các họat động mua sắm nguyên vật liệu
• Hoạch định các họat động gia công lắp ráp bán thành phẩm
• Lên lịch phân phối thành phẩm
• Điều độ khi đơn hàng đến trễ, khách hàng thay đổi đơn
hàng, vật tư đã sử dụng hết, nhà cung cấp giao hàng chậm,
máy móc hư hỏng, công nhân vắng mặt, thiết kế thay đổi…
• Cập nhật các thay đổi bằng cách thêm, bớt, thúc đẩy, trì
hoãn đơn hàng, giữ cho lịch sản xuất luôn cập nhật và có
giá trị.
273
I Hoạch định nhu cầu vật tư
274
I Hoạch định nhu cầu vật tư
Kho nguyên liệu Kho bán thành phẩm Kho thành phẩm
275
I Hoạch định nhu cầu vật tư
276
II Cách tiếp cận hoạch định nhu cầu vật tư
Phối hợp phương pháp tồn kho truyền thống với yếu tố
số lượng và thời gian nhằm đáp ứng thông tin:
1) Khi nào thì khách hàng yêu cầu?
2) Khi nào thì lượng dự trữ cạn kiệt?
3) Khi nào thì đơn hàng bổ sung được gửi đi (phát đơn
hàng)?
4) Khi nào thì số hàng đặt về đến nơi (nhận hàng)?
277
II Cách tiếp cận hoạch định nhu cầu vật tư
278
II Cách tiếp cận hoạch định nhu cầu vật tư
279
Bảng 1: Danh sách liệt kê của một chiếc ghế xích đu
Mã số linh kiện Tên linh kiện Số lượng yêu cầu
T Cấp 0
Cấp 2
W(1) X(2) W(2) Y(2)
282
II Cách tiếp cận hoạch định nhu cầu vật tư
Vật liệu W
Bán thành phẩm U
Sản phẩm T
Vật liệu X
Vật liệu W
Bán thành phẩm V
283
Bảng 3: Biểu đồ cấu trúc cây sản phẩm (biểu đồ bùng nổ)
1
Cấp
1000 (1)
0
2 4 1 1 38 4 2 12
1
6110 (1) 5712 (2) 6112 (3) 1010 (1) 1740 (1) 1798 (1) 6100 (1) 1750 (1)
1 2 2 2 1
2
1011 (1) 1012 (2) 5701 (1) 6102 (2) 6101 (1)
3 2 6 6 6 1 1 2 4 2 6 6 4 2
3
5704 (1) 4004 (1) 2044 (1) 1840 (1) 1940 (1) 1013 (1) 4006 (2) 5725 (2) 5900 (1) 2052 (1) 1850 (1) 1950 (2) 2068 (1) 1018 (1)
2 3 8 8 8 1 1 2 2 2 4
4008 (1) 5704 (1) 2046 (1) 1840 (1) 1940 (1) 5704 (1) 5706 (1) 2048 (1) 1840 (1) 1940 (1)
Thời gian
Số lượng đặt trước
284
3. Sử dụng bảng điều độ sản xuất chính
II
trong lịch trình MRP
VD: Bảng điều độ sản xuất chính để lắp ghế xích đu thể hiện
như bảng sau:
Tuần 1 2 3 4 5 6 7 8
Sản xuất 60 60 60 60 60 60 60 60
Bảng điều độ này có nhu cầu không đổi nên ai cũng đoán các
tuần sau đó như 9, 10, 11... cũng sẽ có nhu cầu là 60 bộ.
VD: Giả sử nhu cầu ghế xích đu từ tuần thứ 8. Dựa theo biểu
đồ bùng nổ, tính số lượng vật tư cần đặt hàng và thời gian
đặt hàng.
Ta lập bảng MRP có chứa các thông tin cho mỗi giai đoạn:
1) Tổng nhu cầu 4) Phát đơn hàng
2) Vật tư sẵn có 5) Nhận hàng
3) Nhu cầu ròng, thực
285
Bảng 3: Biểu đồ cấu trúc cây sản phẩm (biểu đồ bùng nổ)
1
Cấp
1000 (1)
0
2 4 1 1 38 4 2 12
1
6110 (1) 5712 (2) 6112 (3) 1010 (1) 1740 (1) 1798 (1) 6100 (1) 1750 (1)
1 2 2 2 1
2
1011 (1) 1012 (2) 5701 (1) 6102 (2) 6101 (1)
3 2 6 6 6 1 1 2 4 2 6 6 4 2
3
5704 (1) 4004 (1) 2044 (1) 1840 (1) 1940 (1) 1013 (1) 4006 (2) 5725 (2) 5900 (1) 2052 (1) 1850 (1) 1950 (2) 2068 (1) 1018 (1)
2 3 8 8 8 1 1 2 2 2 4
4008 (1) 5704 (1) 2046 (1) 1840 (1) 1940 (1) 5704 (1) 5706 (1) 2048 (1) 1840 (1) 1940 (1)
286
Hạng mục 1000 (đặt trước 1 tuần)
Tuần 1 Tuần 2 Tuần 3 Tuần 4 Tuần 5 Tuần 6 Tuần 7 Tuần 8
Tổng nhu cầu 60
Tồn kho sẵn có
Nhu cầu thực 60
Nhận hàng 60
Phát đơn hàng 60
287
Bảng 3: Biểu đồ cấu trúc cây sản phẩm (biểu đồ bùng nổ)
1
Cấp
1000 (1)
0
2 4 1 1 38 4 2 12
1
6110 (1) 5712 (2) 6112 (3) 1010 (1) 1740 (1) 1798 (1) 6100 (1) 1750 (1)
1 2 2 2 1
2
1011 (1) 1012 (2) 5701 (1) 6102 (2) 6101 (1)
3 2 6 6 6 1 1 2 4 2 6 6 4 2
3
5704 (1) 4004 (1) 2044 (1) 1840 (1) 1940 (1) 1013 (1) 4006 (2) 5725 (2) 5900 (1) 2052 (1) 1850 (1) 1950 (2) 2068 (1) 1018 (1)
2 3 8 8 8 1 1 2 2 2 4
4008 (1) 5704 (1) 2046 (1) 1840 (1) 1940 (1) 5704 (1) 5706 (1) 2048 (1) 1840 (1) 1940 (1)
288
Hạng mục 1012 (đặt trước 2 tuần)
Tuần 1 Tuần 2 Tuần 3 Tuần 4 Tuần 5 Tuần 6 Tuần 7 Tuần 8
Tổng nhu cầu 120
Tồn kho sẵn có
Nhu cầu thực 120
Nhận hàng 120
Phát đơn hàng 120
Tất cả các đơn hàng đòi hỏi phải thực hiện đúng hạn để tuần 8
phải có 60 bộ ghế xích đu.
Dựa trên nguyên tắc ‘‘cần lô hàng nào cấp lô hàng đó’’
290
Bài tập thực hành 0 1 2
Cấp
3 4
Số lượng
0001 1
nhóm - BT1 1001
2001
2
3
3001 3
Vẽ sơ đồ cấu trúc của 2002
3002 6
2
sản phẩm theo bảng 3004
4001
5
10
dữ liệu bên. Thời gian 3005
4002 7
4
đặt hàng như nhau (1 2003
3006
1
6
tuần). 3007
4003
12
9
4004 8
3008 4
1002 1
2004 3
2005 5
3009 9
3010 1
4005 2
4006 3
4007 6
1003 2
2006 3
3011 5
3012 7
2007 4
3013 2
3014 4
4008 4
4009 2
1004 3
2008 5
2009 7
3015 6
3016 5
4010 4
4011 3
4012 8 291
2010 2
Bài giải - BT1
Vẽ sơ đồ cấu trúc sản phẩm.
1
0001
2 1 2 3
1001 1002 1003 1004
3 2 1 3 5 3 4 5 7 2
2001 2002 2003 2004 2005 2006 2007 2008 2009 2010
3 6 5 4 6 12 4 9 1 5 7 6 4 6 5
3001 3002 3004 3005 3006 3007 3008 3009 3010 3011 3012 3013 3014 3015 3016
1
0 7 9 8 2 3 6 4 2 4 3 8
4001 4002 4003 4004 4005 4006 4007 4008 4009 4010 4011 4012
292
Bài tập thực hành
nhóm - BT2
Tuần thứ 7 10 12
Số lượng 100 100 100
0001 Tủ đựng hồ sơ 1 1
1001 Cụm thân tủ 1 1
1002 Ổ khóa 1 3
1003 Cụm ngăn kéo 3 2
2002 Thân tủ
3001 Thép lá 1 m x 2 m x 1mm 1 3
2003 Thân ngăn kéo
3002 Thép lá 1m x 2m x 0,8mm 1 3
294
II 4. Xác định kích cỡ lô hàng
VD: Nhà máy cơ khí nông nghiệp TD muốn tính chi phí đặt hàng và chi phí tồn
kho theo chỉ tiêu ‘‘cần lô hàng nào cấp lô hàng đó’’. Với mặt hàng đĩa cày chảo
thì chi phí mỗi lần đặt hàng là 1.000.000 đ và chi phí tồn kho của mỗi đĩa trong
một tuần là 10.000 đ. Theo bảng điều độ sản xuất chính, nhà máy có nhu cầu
thực về đĩa chảo theo bảng sau:
Tuần lễ thứ 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Lượng sẵn có 35 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
Kế hoạch phát
30 40 0 10 40 30 0 30 55 0
đơn hàng
Bây giờ, nhà máy muốn dựa vào EOQ (Economic Order Quantity) để tính lại
kích cỡ lô hàng với chi phí dự trữ và đặt hàng (bảng sau).
Trong 10 tuần cần tổng cộng 270 đơn vị, vậy 52 tuần (1 năm) thì cần 1.404
đơn vị.
2DS
Theo mô hình EOQ, ta có: Q = H
Tuần lễ thứ 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Tổng nhu cầu 35 30 40 0 10 40 30 0 30 55
Lượng sẵn có 35 0 43 3 3 66 26 69 69 39 57
Kế hoạch phát
73 73 73 73
đơn hàng
298
II 4. Xác định kích cỡ lô hàng
Lưu ý: Chi phí dự trữ thực tế sẽ thay đổi tùy theo mức nhu cầu
thực so với giá trị tính toán
• Theo VD bảng trên, 4 lần đặt hàng, dự trữ 375 đơn vị (10.000
đ/tuần),
Tổng là 7.750.000 đ
• Tính theo lý thuyết EOQ là 7.300.000 đ
• Tính theo nguyên tắc “cần lô hàng nào tính theo lô hàng đó”
là 7.000.000 đ (nếu may mắn không xảy ra thiếu hàng).
299
II 4. Xác định kích cỡ lô hàng
S
PPV =
H
300
II 4. Xác định kích cỡ lô hàng
Cũng VD trên, nhà máy sử dụng phương pháp cân bằng các linh kiện theo
giai đoạn.
- Tính toán PPB ướm thử (SGK).
- Hoạch định kích cỡ lô hàng theo kỹ thuật PPB
Tuần lễ thứ 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Tổng nhu cầu 35 30 40 0 10 40 30 0 30 55
Lượng sẵn có 35 0 50 10 10 0 60 30 30 0 0
Kế hoạch phát
80 100 55
đơn hàng
301
II 4. Xác định kích cỡ lô hàng
302
III Mở rộng hệ thống MRP
HỆ THỐNG MRP
303
1. Hoạch định nhu cầu kinh doanh MRP II
Mở rộng hệ thống MRP Bảng
kế hoạch kinh doanh
Bảng
Kế hoạch sản xuất
Bảng điều độ sản
xuất chính Lập điều độ sản xuất
chính
Kế hoạch có
thực tế
Không
không?
Mua hàng Điều độ
Có
sản xuất
Thực hiện kế hoạch
công suất
Hồ sơ Danh sách
tồn kho vật tư
MRP
VD: Bảng điều độ sản xuất của hãng nước ngọt đối với loại chai
hai lít như sau:
Tháng 1 2 3 4 5
Số
100.000 125.000 100.000 175.000 150.000
chai
Hãng thuê đủ thợ để hàng tháng sản xuất được 150.000 chai và
có đủ thiết bị để sản xuất 200.000 chai. Xác định độ sử dụng lao
động và thiết bị, các đề nghị xem xét lại bảng điều độ.
306
III 2. Hoạch định nhu cầu công suất (Capacity
Requirement Planning – CRP)
307
307
III 2. Hoạch định nhu cầu công suất (Capacity
Requirement Planning – CRP)
Khả năng lao động, tháng 4, sản xuất không đạt nhu cầu.
Vì tháng 6 không có khả năng dự trữ, nếu tháng 4 hàng trễ
tháng 5 cũng trễ. Có một khả năng là làm thêm giờ trong tháng 4
để sản xuất 25.000 chai nữa. Nếu chi phí dự trữ cho một tháng ít
hơn chi phí gia tăng do làm thêm giờ thì ta thay đổi bảng điều độ
cho tháng 3 làm thêm 25.000 chai.
Tháng 1 2 3 4 5
Tháng 1 2 3 4 5
308 308
III 3. Hệ thống hoạch định nguồn lực doanh nghiệp
(Enterprise Resource Planning – ERP)
309
III 3. Hệ thống hoạch định nguồn lực doanh nghiệp
(Enterprise Resource Planning – ERP)
******* 310
312
OM 04
TRẦN ĐÌNH AN, PhD
1. Thực chất của điều độ tác nghiệp
Nhân sự
Công nhân 1
Công nhân 2
…
Công nhân R
Bố trí thiết bị máy móc
Quá trình 1 Quá trình 2 Quá trình 3
Máy
Quá trình Quá trình Quá trình 1 Quá trình 2 Quá trình 3
317
1. Xếp thứ tự công việc trên một máy
318
1. Xếp thứ tự công việc trên một máy
VD: Xí nghiệp cơ khí 4 có nhận năm hợp đồng cắt tôn cho bên
ngoài. Thời gian gia công và thời hạn hoàn thành được cho
trong bảng sau. Thứ tự xếp theo công việc được đưa đến
Xác định thứ tự các công việc được gia công theo nguyên tắc
FCFS, SPT, EDD, LPT.
319
a. Xếp thứ tự công việc trên nguyên tắc FCFS
Bố trí theo nguyên tắc “đến trước làm trước”, ta có (bảng sau):
Thứ tự công Thời gian gia Dòng thời Thời hạn Thời gian
việc công (ngày) gian hoàn thành chậm trễ
A 6 6 8 0
B 2 8 6 2
C 8 16 18 0
D 3 19 15 4
E 9 28 23 5
Tổng 28 77 11
Hiệu năng:
a) Thời gian hoàn thành trung bình
Tổng dòng thời gian 77
= = = 15,4 ngày
Số công việc 5
b) Số công việc trung bình nằm trong hệ thống
Tổng dòng thời gian 77
= = = 2,75 công việc
Tổng thời gian gia công 28
c) Thời gian chậm trễ trung bình
Tổng số ngày trễ hẹn 11
= = = 2,2 ngày
Số công việc 5
b. Xếp thứ tự công việc theo nguyên tắc SPT
Thứ tự dựa vào thời gian gia công, công việc ngắn nhất ưu tiên làm
trước BDACE:
Thứ tự công Thời gian gia Dòng thời Thời hạn Thời gian
việc công (ngày) gian hoàn thành chậm trễ
B 2 2 6 0
D 3 5 15 0
A 6 11 8 3
C 8 19 18 1
E 9 28 23 5
Tổng 28 65 9
Điều độ theo cách nào để các công việc xong được sớm hơn.
Ta vẽ biểu đồ Gantt:
Thời gian (giờ) 0 4 11 17 0 6 13 17
A B C C B A
Máy 1
Máy 2
A B C C B A
Phương pháp điều độ sao cho xong càng sớm càng tốt được gọi
là phương pháp Johnson
1) Liệt kê thời gian gia công cho từng công việc trên mỗi một
máy trong hai máy đó (n công việc thì liệt kê 2n lần)
2) Tìm thời gian gia công ngắn nhất có thể và công việc ứng
với thời gian đó
3) Điều độ công việc tìm thấy ở bước 2 càng sớm càng tốt nếu
thời gian gia công ngắn nhất làm trên máy 1. Và càng
muộn càng tốt nếu thời gian gia công ngắn nhất làm trên
máy 2.
4) Lặp lại bước 2 và 3 đến khi tất cả các công việc đều được
điều độ hết.
328
3. Xếp thứ tự công việc trên hai máy (tt)
VD: Với các số liệu cho ở bên dưới. Tìm cách điều độ cho
khoảng thời gian thực hiện là tối thiểu
Áp dụng phương pháp Johnson, ta có bảng điều độ
B C A
Máy 1
B C A
Máy 2
Sau 21 ngày, mọi công việc sẽ điều độ làm xong, sắp xếp
tối ưu theo thứ tự BCA
3! cách điều độ khác nhau sẽ không có cách nào
ngắn hơn 21 ngày.
4. Xếp thứ tự công việc trên ba máy
Trong bài toán ba máy, ta chỉ cần một trong hai điều kiện sau đây
được thỏa mãn thì ta có thể dùng phương pháp Johnson
Điều kiện 1: Thời gian gia công ngắn nhất trên máy 1 dài hơn thời
gian gia công dài nhất trên máy 2
Điều kiện 2: Thời gian gia công ngắn nhất trên máy 3 dài hơn thời
gian gia công dài nhất trên máy 2
VD: Xem số liệu làm trên bài toán làm trên ba máy dưới đây có thỏa
mãn một trong hai điều kiện trên không?
Công Thời gian làm trên máy 1 Thời gian làm trên máy 2 Thời gian làm trên máy 3
việc
A 7 1 4
B 10 6 8
C 5 2 10
(ngắn nhất = 5) (dài nhất = 6) (ngắn nhất = 4)
Ta thấy không có điều kiện nào thỏa mãn để áp dụng phương pháp
Johnson để giải.
4. Xếp thứ tự công việc trên ba máy (tt)
VD: Xem số liệu làm trên bài toán làm trên ba máy dưới đây có
thỏa mãn một trong hai điều kiện trên không?
Công Thời gian làm trên máy 1 Thời gian làm trên máy 2 Thời gian làm trên máy 3
việc
A 18 9 16
B 12 3 11
C 10 2 20
D 1 4 15
(ngắn nhất = 1) (dài nhất = 9) (ngắn nhất = 11)
0 11 13 29 38 41 48
Thời gian (ngày)
D C A B
Máy 1
D C A B
Máy 2
Máy 3 D C A B
TỔNG QUAN
VỀ CHẤT LƯỢNG
357
Cập nhật ngày: 13/08/2018 | 09:22 GMT+7
Phân bón giả, kém chất lượng ảnh hưởng trực tiếp đến năng suất
các loại cây trồng.
Theo thông kê của Bộ NN&PTNT, trên thị trường có 50% là phân bón
giả, không đủ chất lượng. Mỗi năm, ngành nông nghiệp nước ta bị thiệt
hại gần 2 tỷ USD do phân bón giả, kém chất lượng
358
Dân trí ›
Kinh doanh ›
Thứ Hai, 03/10/2016 - 07:15
Gạo Việt đang đứng trước nguy cơ mất thị trường Mỹ vì có dư lượng thuốc
bảo vệ thực vật vượt mức cho phép.
359
Triệu hồi 10.000 xe Mazda 3 tại Việt
Nam từ 16/6/2017
Chủ nhật, 05/06/2016, 07:13 AM
Cục Đăng kiểm đã chính thức phê duyệt cho Công ty TNHH
MTV sản xuất và lắp ráp ô tô Vina-Mazda triệu hồi hơn 10.000
xe Mazda 3 All New để khắc phục lỗi liên quan đến đèn báo lỗi
động cơ.
Dân trí ›
Ô tô - Xe máy ›
Thứ Bảy, 15/10/2016 - 14:03
Honda triệu hồi Civic 2016 tại Mỹ Triệu hồi hơn 4.800
Chia sẻ chiếc Mercedes-
Benz GLC tại Việt
Dân trí Sẽ có 350.000 chiếc Honda Civic phiên
Nam Thứ Năm,
bản 2016 tại Mỹ bị triệu hồi, với nguyên nhân 20/12/2018 - 16:41
liên quan đến hệ thống phanh tay điện tử. Khóa gài trên dây đai
Hãng xe Nhật Bản cho biết sẽ có khoảng an toàn ở hai ghế bên
350.000 chiếc Civic thế hệ thứ 10 bị triệu hồi phía sau có thể bị kéo
rút vào khe rãnh giữa
đợt này, bao gồm cả bản Civic Sedan và Civic
tấm ốp cột C và tấm ốp
Coupé 2016. hông phía sau, không
thể lấy ra được nếu
không có sự trợ giúp.
360
Hơn 400 cột điện gãy trong
bão số 10 do dùng lõi thép chữ
V? (09/2017 –Hà Tỉnh).
-Bởi Dan Nguyen
Posted on 2 hours ago
14 min read
0
0
5
361
Nội dung
I. Chất lượng
II. Quá trình hình thành chất lượng
III.Các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng
IV. Chi phí liên quan đến chất lượng
362
I. Chất lượng
363
I Chất lượng
364
I 1. Khái niệm về chất lượng
365
I 1. Khái niệm về chất lượng
366
I 1. Khái niệm về chất lượng
367
I 1. Khái niệm về chất lượng
368
I 2. Một số lưu ý
Đánh giá chất lượng của thực thể phải xét đến mọi
đặc tính của thực thể có sự liên quan đến sự thỏa
mãn nhu cầu cụ thể
Một thực thể dù đáp ứng được tiêu chuẩn nhưng
không phù hợp với nhu cầu, không được thị trường
chấp nhận thì vẫn được coi là không chất lượng
369
I 2. Một số lưu ý
Chất lượng gắn liền với điều kiện cụ thể của nhu
cầu, thị trường về mặt kinh tế, kỹ thuật, xã hội,
phong tục, tập quán
Chất lượng được đánh giá trên hai mặt chủ quan và
khách quan
Sản phẩm có chất lượng với một đối tượng tiêu
dùng và được sử dụng vào một mục đích nhất định.
370
I 2. Một số lưu ý
Chất lượng còn thể hiện ở khía cạnh thời điểm đáp
ứng yêu cầu như giao hàng đúng lúc, đúng thời
hạn.
Khái niệm chất lượng tổng hợp chính là sự thỏa
mãn trên các yếu tố sau:
- Tính kỹ thuật
- Tính kinh tế
- Thời điểm, điều kiện giao nhận
- Các dịch vụ liên quan
- Tính an toàn.
371
I 2. Một số lưu ý
372
I 2. Một số lưu ý
373
I 3. Chất lượng tối ưu
b
Chi phí Giá bán a Theo sơ đồ Sacato Siro,
chất lượng tối ưu được xác
𝐷3 định theo nguyên tắc (a –
b) cực đại hoặc (a:b) cực
Giá thành đại
Nếu nâng cao chất lượng ở
𝐵1 mức 𝑄1 lên 𝑄2 thì chi phí
tăng thêm một khoảng 𝐴1 ,
𝐶3 lợi nhuận tăng thêm một
khoảng 𝐵1 ,mà 𝐵1 > 𝐴1
375
II. Quá trình hình thành
chất lượng
376
II Quá trình hình thành chất lượng
Chu trình sản phẩm được thể hiện qua vòng xoắn
Juran, có thể chia thành các giai đoạn chính:
o Giai đoạn nghiên cứu thiết kế
o Giai đoạn sản xuất
o Giai đoạn lưu thông và sử dụng sản phẩm
- Tổ chức lưu thông
- Sử dụng.
377
II Quá trình hình thành chất lượng
Bán
Marketing
Dịch vụ
sau bán
Thiết kế
Sản xuất
Thẩm định
379
III Các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng
380
III 1. Nhóm yếu tố bên ngoài tổ chức
Điều tra nghiên cứu nhu cầu thị trường, phân tích môi
trường kinh tế, xã hội, nắm bắt chính xác yêu cầu
chất lượng cụ thể của khách hàng, kể cả thói quen,
phong tục tập quán, văn hóa, lối sống…
381
III 1. Nhóm yếu tố bên ngoài tổ chức
382
III 1. Nhóm yếu tố bên ngoài tổ chức
383
III 2. Nhóm yếu tố bên trong tổ chức
Ngoài ra, chất lượng còn chịu ảnh hưởng của các
yếu tố khác:
Information (Thông tin)
Environment (Môi trường)
Measurement (Đo lường)
System (Hệ thống)…
384
I. Chi phí chất lượng
385
IV Chi phí chất lượng
+ COQ mới: Chi phí sản xuất sản phẩm và cung cấp
dịch vụ phù hợp và không phù hợp với nhu cầu
khách hàng
386
IV 1. Phân loại chi phí chất lượng
+ Tính chất của chi phí: Chi phí phòng ngừa, chi
phí kiểm tra, đánh giá và chi phí sai hỏng, thất bại.
387
IV 1. Phân loại chi phí chất lượng
388
IV 1. Phân loại chi phí chất lượng
Chi phí liên quan đến hoạt động đánh giá việc đạt
yêu cầu chất lượng.
Kiểm tra và thử tính năng nguyên vật liệu đầu
vào, quá trình chuẩn bị và vận hành sản xuất...
Đánh giá HTQLCL.
Kiểm định và bảo dưỡng thiết bị kiểm tra.
Đánh giá lựa chọn, đánh giá giám sát các nhà
cung ứng.
389
IV 1. Phân loại chi phí chất lượng
390
IV 1. Phân loại chi phí chất lượng
391
IV 1. Phân loại chi phí chất lượng
Chi phí cần thiết cho việc làm đúng ngay từ đầu
392
IV 2. Chi phí liên quan đến chất lượng
Mối liên hệ giữa chi phí phòng ngừa, chi phí kiểm tra,
đánh giá và chi phí sai hỏng thất bại
Chi
phí
Chi phí
chất lượng
Chất lượng
𝐶𝑜
Chi phí cho phòng
ngừa, kiểm tra
𝑄𝑜
100% 100%
Chất lượng phù hợp
Lỗi Tốt
100% 100%
Chất lượng phù hợp
Lỗi Tốt
398
I. Quá trình phát triển
và những bài học
kinh nghiệm
399
Quá trình phát triển và những bài
I
học kinh nghiệm của QLCL
400
Quá trình phát triển và những bài
I
học kinh nghiệm của QLCL
401
Quá trình phát triển và những bài
I
học kinh nghiệm của QLCL
402
Quá trình phát triển và những bài
I
học kinh nghiệm của QLCL
403
I Những bài học kinh nghiệm – Sai lầm
405
I Những bài học kinh nghiệm – Sai lầm
406
I Những bài học kinh nghiệm – Sai lầm
Bài học 3: Chất lượng cao đòi hỏi chi phí lớn
Chất lượng sản phẩm không chỉ gắn liền với đầu tư
thiết bị, máy móc mà quan trọng hơn là phương pháp
dịch vụ, tổ chức sản xuất… Những yếu tố này có thể
ảnh hưởng đến 70-80% đến sự hình thành chất lượng
sản phẩm
409
I Những bài học kinh nghiệm – Sai lầm
Bài học 4: Quy lỗi chất lượng kém do nhân viên tác
nghiệp
Kết quả phân tích của nhiều nước, hơn 80% sai hỏng
là do lỗi của nhà quản lý
410
I Những bài học kinh nghiệm – Sai lầm
Hoạt động kiểm tra không thể cải tiến được chất
lượng. 60-70% các khuyết tật trong sản xuất liên
quan đến những thiếu sót trong quá trình thiết
kế, chuẩn bị sản xuất, cung ứng.
411
II. Các phương thức
quản lý chất lượng
412
II Các phương thức QLCL
413
II Các phương thức QLCL
415
II Các phương thức QLCL
416
II Các phương thức QLCL
Đảm bảo chất lượng nội bộ nhằm tạo lòng tin cho
lãnh đạo và các thành viên
Đảm bảo chất lượng bên ngoài nhằm tạo lòng tin
cho khách hàng.
418
II Các phương thức QLCL
419
II Các phương thức QLCL
420
III. Hệ thống quản lý
chất lượng
421
III
Hệ thống quản lý chất lượng
(HTQLCL)
422
III
2. Mục tiêu, nhiệm vụ và các biện pháp
của HTQLCL
Kỳ vọng
Thói quen
hoàn thiện
cải tiến
chất lượng
423
III
2. Mục tiêu, nhiệm vụ và các biện pháp
của HTQLCL
1. 2. 3.
Đề xuất và thiết kế Sản xuất hàng loạt Lưu thông phân
sản phẩm phối và sử dụng
424
III
2. Mục tiêu, nhiệm vụ và các biện pháp
của HTQLCL
Dựa vào thông tin thu thập được từ thị trường, phán
đoán xu thế tiêu dùng của mỗi vùng, mỗi nước để đề
xuất, thiết kế sản phẩm, điều chỉnh và sản xuất hàng
loạt những sản phẩm có hàm lượng khoa học và chất
lượng cao phù hợp với nhu cầu trong tương lai
426
III
2. Mục tiêu, nhiệm vụ và các biện pháp
của HTQLCL
427
III
2. Mục tiêu, nhiệm vụ và các biện pháp
của HTQLCL
428
III 3. Chu trình quản lý trong HTQLCL
Quá trình quản lý của HTQLCL được thể hiện bằng vòng
tròn chất lượng Deming (chu trình Deming) PDCA (giới
thiệu cho người Nhật vào 1950)
429
429
III 3. Chu trình quản lý trong HTQLCL
Có thể chia chu trình này thành 6 khu vực với 6 tổ hợp
biện pháp tương ứng. Vai trò của lãnh đạo được đặt ở
vị trí trung tâm để lãnh đạo chu trình này. Chủ trương
quá trình cải tiến PDCA đi từ lãnh đạo trở xuống.
430
III 3. Chu trình quản lý trong HTQLCL
1. Xác
A định mục
tiêu và P
Điều chỉnh nhiệm vụ Lập kế hoạch
6. Thực hiện
các tác động 2. Xác
quản lý thích định các
hợp cách đạt
Lãnh mục tiêu
đạo
3. Huấn luyện
5. Kiểm tra và đào tạo
các kết quả cán bộ
thực hiện 4.
công việc Thực
hiện
C công
việc
D
Kiểm tra Thực hiện
431
III 4. Các nguyên tắc trong HTQLCL ISO 9001:2015
2) Sự lãnh đạo
Lãnh đạo phải cam kết thực hiện HTQLCL, xác định
chính sách và mục tiêu chất lượng, đảm bảo mọi người
được tự do trao đổi ý kiến và thực hiện hiệu quả mục
tiêu của tổ chức.
Chất lượng liên quan đến mọi thành viên, mọi bộ phận
trong tổ chức. Trong đó, con người là yếu tố quan trọng
nhất ảnh hưởng đến quá trình hình thành chất lượng
(hiểu biết, kinh nghiệm và sự nhiệt tình).
433
III 4. Các nguyên tắc trong HTQLCL ISO 9001:2015
“Quá trình là tập hợp các hoạt động có liên quan lẫn
nhau hoặc tương tác để biến đổi đầu vào đến đầu ra”.
Để quá trình có ý nghĩa, giá trị đầu ra phải lớn hơn đầu
vào, nghĩa là quá trình phải làm gia tăng giá trị
434
III 4. Các nguyên tắc trong HTQLCL ISO 9001:2015
5) Cải tiến
Mục tiêu của các tổ chức nhằm tăng hiệu quả kinh
doanh và khả năng cạnh tranh
Bước 1: Chữa trị
Sửa sai ngay lập tức những vấn đề tìm thấy
Bước 2: Ngăn ngừa tái diễn
Cải tiến quy trình những vấn đề ở bước 1, phát triển
phương pháp nhằm ngăn ngừa tái diễn
Bước 3: Ngăn ngừa
Cải tiến quy trình đề cập ở bước 2 thông qua chu
trình PDCA của Deming.
435
III 4. Các nguyên tắc trong HTQLCL ISO 9001:2015
436
III 4. Các nguyên tắc trong HTQLCL ISO 9001:2015
Nội bộ: Giữa lãnh đạo và người lao động, giữa các
phòng ban trong tổ chức
Bên ngoài: Khách hàng, nhà cung cấp, đối thủ cạnh
tranh, tổ chức đào tạo… giúp tổ chức thâm nhập thị
trường hoặc định hướng phát triển
437
III 5. Các hoạt động trong HTQLCL
Nhằm nâng cao chất lượng lên mức cao hơn, thỏa mãn
khách hàng ở mức cao hơn, giảm khoảng cách mong
muốn khách hàng và thực tế đạt được
Thực hiện công nghệ mới, tăng năng suất hoạt động
443
III 5. Các hoạt động trong HTQLCL
S2 D
A C
P D
A C
S1 D Standardize - Tiêu chuẩn hóa
Plan - Kế hoạch
A C Do - Thực hiện
Check - Kiểm tra
Duy trì tiêu chuẩn Act – Hành động, điều chỉnh
444
III 5. Các hoạt động trong HTQLCL
40 Cải
tiến
chất
lượng
20
Vùng kiểm soát
Bắt đầu
chất lượng ban đầu Vùng kiểm soát
những
chất lượng mới
hoạt động
tác nghiệp Những lãng phí
mãn tính
0
Thời gian
0
446
III 5. Các hoạt động trong HTQLCL
447
III 5. Các hoạt động trong HTQLCL
448
III 5. Các hoạt động trong HTQLCL
449
III 5. Các hoạt động trong HTQLCL
450
III 5. Các hoạt động trong HTQLCL
451
III 5. Các hoạt động trong HTQLCL
HOẠCH ĐỊNH
(Planning)
Tiếp Hoạch
thị định
Thiết
Hậu kế
mãi
PHÒNG NGỪA
(Prevention)
CÁC
CHỨC Chuẩn
NĂNG bị
Phân NGANG SX
phối
Cung
ứng
Kiểm
tra Sản
xuất
*******
454
455
I. Khái niệm
II. 7 công cụ thống kê
456
I Khái niệm
457
I Khái niệm
458
II. 7 công cụ thống kê
trong QLCL
1. Biểu đồ tiến trình (Flowchart)
2. Phiếu kiểm tra (Check Sheet)
3. Biểu đồ phân bố tần số (Histogram)
4. Biểu đồ Pareto (Pareto Chart)
5. Biểu đồ nhân quả (Cause and Effect Diagram)
6. Biểu đồ phân tán (Scatter Diagram)
7. Biểu đồ kiểm soát (Control Chart).
459
II 1. Biểu đồ tiến trình (Flowchart)
460
II 1. Biểu đồ tiến trình (Flowchart)
461
II 1. Biểu đồ tiến trình (Flowchart)
Công đoạn
Kết thúc
3
462
SƠ ĐỒ KIỂM SOÁT CHẤT LƯỢNG
Trả lại
Nhà cung ứng
Không chấp Sản xuất hàng loạt
nhận
Chấp nhận
Nhận NVL từ nhà cung
ứng Kiểm tra sản Phù hợp
Không đạt Lựa Kiểm tra lại
cung cấp
Không phù hợp
Đạt
Kiểm tra Không đạt Đạt
NVL đầu Phế phẩm
vào
Lưu kho
trong công
đoạn
Đạt
463
II 1. Biểu đồ tiến trình (Flowchart)
Không đạt
Xuất NVL
Sửa lại để sản
xuất
464
SƠ ĐỒ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT
Lãnh đạo cao nhât/
Khách hàng Kinh doanh Nhóm đa chức năng Mua hàng Chất lượng Kho Sản xuất
Đại diện lãnh đạo
Nhập
Báo giá và xem xét Kế hoạch triển khai Chọn lựa nhà cung Mẫu đầu lô/ mẫu kho NVL
Chính sách, mục Sản xuất hàng loạt
hợp đồng sản phẩm (APQP) ứng giới hạn
tiêu chất lượng/kinh
doanh, trách nhiệm,
sự cam kết
Không đạt
Cung cấp nguồn lực
Kiểm tra
Các tài liệu kiểm Giám sát NVL không
SP trong
soát quá trình (Lưu phù hợp
công
Phân tích dữ liệu đồ quy trình, Kế đoạn
hoạch kiểm soát,
Bán thành
FMEA, PPAP,
APQP, MSA, SPC,
Đạt
phẩm
các hướng dẫn công Xử lý và giám sát
việc) Kiểm tra SP không phù hợp
Hành động khắc Đạt
Giám sát nhà cung SP đầu Thành phẩm
phục và phòng
ứng ra
ngừa
Lưu kho
Không đạt thành
phẩm
Đo lường sự thỏa
Sự hài lòng mãn của khách
của khách Cải tiến liên tục Giám sát truy xuất
hàng Giám sát dụng cụ đo
hàng lường nguồn gốc
Giao hàng
Chú thích:
Trưởng nhóm APQP : Bộ phận Kinh doanh. Trưởng nhóm PPAP : Bộ phận Chất lượng o NVL : Nguyên vật liệu
Trưởng nhóm FMEA : Bộ phận Sản xuất. Đảm trách MSA : Bộ phận Chất lượng o SP : Sản phẩm
Trưởng nhóm Control plan : Bộ phận Chất lượng. Đảm trách SPC : Bộ phận Sản xuất/Chất lượng o PPAP, APQP,FMEA, MSA, SPC:
5 công cụ cốt lõi
465
Một số ký hiệu cơ bản trong biểu đồ tiến trình
• Hồ sơ
• Thông tin
• Nguyên công (bước chủ yếu trong quá trình
hoặc thao tác)
• Thanh tra chất lượng hoặc số lượng
• Vận chuyển
• Trì hoãn, chậm trễ
• Lưu kho có kiểm soát
466
II 1. Biểu đồ tiến trình (Flowchart)
Tác dụng
Hiểu rõ quá trình Xác định được công việc cần sửa đổi, cải
tiến để hoàn thiện
Các bước cơ bản để thiết lập một biểu đồ tiến trình
Bước 1: Xác định sự bắt đầu và kết thúc của quá trình
Bước 2: Xác định các bước trong quá trình (hoạt động,
quyết định, đầu vào, đầu ra)
Bước 3: Sắp xếp hoạt động theo thứ tự (kết hợp các ký hiệu
để thiết lập)
Bước 4: Xem xét lại sự phù hợp của biểu đồ so với thực tế
Bước 5: Điều chỉnh, cải tiến lại nếu có sự khác biệt ở bước 4
Bước 6: Đưa vào áp dụng, kiểm soát sự ban hành.
470
II 2. Phiếu kiểm tra (Check sheet)
Khái niệm
Một biểu mẫu dùng thu thập và ghi chép dữ liệu
một cách trực quan, thuận lợi cho việc chuyển nó
thành thông tin hữu ích cho việc phân tích
Tác dụng
Thu thập dữ liệu, ghi nhận các kết quả hoạt động
cũng như các biến cố xảy ra trong quá trình hoạt
động.
472
II 2. Phiếu kiểm tra (Checksheet)
473
II 2. Phiếu kiểm tra (Checksheet)
Cong vênh II II II II II 10
TỔNG 12 8 10 9 16 54
474
474
II 2. Phiếu kiểm tra (Check sheet)
475
II 2. Phiếu kiểm tra (Check sheet)
476
II 2. Phiếu kiểm tra (Check sheet)
477
II 3. Biểu đồ phân bố tần số (Histogram)
Khái niệm
Còn gọi là biểu đồ mật độ, biểu đồ cột, dùng đo tần suất
xuất hiện một vấn đề nào đó, cho thấy hình ảnh sự thay
đổi, biến động của một tập dữ liệu
Tần số
Giá trị
478
II 3. Biểu đồ phân bố tần số (Histogram)
Tác dụng
Trình bày kiểu biến động của tập dữ liệu, cung
cấp thông tin trực quan về biến động của quá
trình. Bằng cách so sánh các giá trị tiêu chuẩn
với phân bố của biểu đồ, tổ chức có thể kiểm tra
và đánh giá khả năng của các yếu tố đầu vào,
kiểm soát quá trình, phát hiện sai sót.
479
II 3. Biểu đồ phân bố tần số (Histogram)
480
II 3. Biểu đồ phân bố tần số (Histogram)
481
481
II 3. Biểu đồ phân bố tần số (Histogram)
h
Để thống nhất, ta chọn: Xlow = Xmin - 2
. Lớp thứ nhất: BĐT1 = BĐD1 + h
. Lớp thứ hai: BĐD2 = BĐT1 , BĐT2 = BĐD2 + h
. Tiếp tục đến lớp cuối cùng có giá trị đo lớn nhất.
BĐDi +BĐTi
Xoi =
2
. Đếm số dữ liệu trong mỗi trường hợp
Bước 3: Vẽ biểu đồ phân bố tần suất.
482
II Cách đọc biểu đồ phân bố tần suất
Phân bố lệch Phân bố răng Phân bố bình Phân bố đỉnh bên Phân bố đỉnh độc
trái cưa nguyên mép lập
Cách 2: So sánh các giá trị tiêu chuẩn với phân bố biểu đồ
Dạng lý tưởng nhất Dạng sát nút Vượt hai giới hạn Dạng lệch tâm
Dạng cách xa hai
giới hạn
483
II 4. Biểu đồ Pareto
Khái niệm
Là một dạng biểu đồ hình cột được sắp xếp từ cao
xuống thấp. Mỗi cột đại diện cho một cá thể (một dạng
trục trặc hoặc một nguyên nhân gây trục trặc…). Chiều
cao mỗi cột biểu thị mức đóng góp tương đối của mỗi
cá thể vào kết quả chung. Đường tần suất tích lũy được
sử dụng để biểu thị sự đóng góp tích lũy của các cá thể
Tác dụng
Phát hiện cá thể quan trọng nhất để xác định sự ưu tiên
cho việc cải tiến. Ta có thể thu được sự cải tiến lớn nhất
với chi phí thấp nhất.
484
II 4. Biểu đồ Pareto
486
II 4. Biểu đồ Pareto
21749
488
II 4. Biểu đồ Pareto
490
490
5. Biểu đồ nhân quả (Cause and Effect
II
Diagram)
Khái niệm
Trình bày mối quan hệ giữa một kết quả (chẳng hạn
biến động của một đặc trưng chất lượng với các nguyên
nhân tiềm tàng có thể ghép lại thành nguyên nhân
chính và nguyên nhân phụ như một xương cá (hay còn
gọi là biểu đồ xương cá)
Tác dụng
Sử dụng để liệt kê và phân tích các mối liên hệ nhân
quả, đặc biệt là những nguyên nhân làm quá trình quản
lý biến động vượt ra ngoài giới hạn qui định trong tiêu
chuẩn hoặc quá trình.
493
II 5. Biểu đồ nhân quả (Cause and Effect
Diagram)
Lưu ý:
- Phương pháp khác để hỗ trợ biểu đồ nhân quả là tấn
công não tìm các nguyên nhân có thể rồi ghép lại
thành nguyên nhân chính và phụ
- Biểu đồ được thiết lập tốt thường có ít nhất là 3 cấp.
494
II 5. Biểu đồ nhân quả (Cause and Effect
Diagram)
VD: Dự án chậm tiến độ
495
II 5. Biểu đồ nhân quả (Cause and Effect
Diagram)
496
II 5. Biểu đồ nhân quả (Cause and Effect
Diagram)
498
5. Biểu đồ nhân quả (Cause and Effect
II
Diagram)
499
II 6. Biểu đồ phân tán (Scatter Diagram)
Khái niệm
Hay còn gọi là biểu đồ tán xạ, là một kỹ thuật đồ thị
để nghiên cứu mối quan hệ giữa hai bộ số liệu
liên hệ xảy ra theo cặp. Biểu đồ trình bày theo cặp
đám mây điểm
Tác dụng
Dùng để phát hiện và trình bày các mối quan hệ giữa
hai bộ số liệu có liên hệ hoặc để xác nhận hay bác bỏ
mối quan hệ đoán trước giữa chúng.
502
II 6. Biểu đồ phân tán (Scatter Diagram)
X tăng thì Y tăng Tăng X sẽ làm X tăng thì Y Tăng X sẽ làm Không có
một cách tỉ lệ giảm Y một tăng nhưng giảm Y nhưng mối quan hệ
thuận. Nếu kiểm cách tỉ lệ hình như Y còn hình như Y còn giữa X và Y
soát được X, tất nghịch. Nếu phụ thuộc các phụ thuộc các
nhiên kiểm soát kiểm soát được nguyên nhân nguyên nhân
được Y X thì kiểm soát khác khác
được Y
503
503
II 6. Biểu đồ phân tán (Scatter Diagram)
504
504
II 7. Biểu đồ kiểm soát (Control chart)
Khái niệm
Là biểu đồ xu hướng có một đường trung tâm để chỉ các
giá trị trung bình của quá trình và hai đường song song
trên và dưới đường tâm biểu hiện giới hạn kiểm soát
trên và dưới của quá trình được xác định theo thống kê
Tác dụng
Cho thấy sự biến động của các hoạt động và quá trình
trong một thời gian nhất định.
505
II 7. Biểu đồ kiểm soát (Control chart)
506
506
II 7. Biểu đồ kiểm soát (Control chart)
508
II 7. Biểu đồ kiểm soát (Control chart)
• Bước 8: Kiểm tra trên biểu đồ đối với các điểm (giá trị của
mẫu đo) ở ngoài giới hạn kiểm soát và đối với các dấu hiệu
bất thường vượt khỏi tầm kiểm soát
• Bước 9: Ra quyết định
509
II Tính không ngẫu nhiên các điểm trên biểu đồ
Giới hạn
trên - UCL
Đường trung
tâm - CL
Giới hạn
Loạt điểm liên tiếp nằm trên một đường tâm dưới - LCL
510
II Tính không ngẫu nhiên các điểm trên biểu đồ
Đường trung
tâm - CL
511
II Tính không ngẫu nhiên các điểm trên biểu đồ
Giới hạn
trên - UCL
Đường trung
tâm - CL
Giới hạn
dưới - LCL
Dạng chu kỳ
Các điểm thay đổi cùng kiểu qua các khoảng thời gian bằng nhau (theo
chu kỳ) Cần có giải pháp kỹ thuật
512
II Tính không ngẫu nhiên các điểm trên biểu đồ
Giới hạn
trên - UCL
Đường trung
tâm - CL
Giới hạn
dưới - LCL
Nhầm lẫn của một loại số liệu khác trong nhóm số liệu
513
II Tính không ngẫu nhiên các điểm trên biểu đồ
Giới hạn
trên - UCL
Đường trung
tâm - CL
Giới hạn
dưới - LCL
******* 514
515
516
Một số hiển thị về áp dụng tiêu chuẩn
ISO 9001
517
Một số hiển thị về áp dụng tiêu chuẩn
ISO 9001
518
Một số hiển thị về áp dụng tiêu chuẩn
ISO 9001
519
Một số hiển thị về áp dụng tiêu chuẩn
ISO 9001
520
Một số hiển thị về áp dụng tiêu chuẩn
ISO 9001
521
Nội dung
522
I. Sơ lược về
ISO 9000
523
I 1. Sơ lược về ISO
524
I 2 Cấu trúc của bộ tiêu chuẩn ISO 9000
525
I Lợi ích của việc áp dụng ISO 9001
Chứng minh năng lực của Tổ chức trong việc cung cấp sản
phẩm và dịch vụ một cách ổn định đáp ứng yêu cầu của
khách hàng và các bên quan tâm có liên quan
Nâng cao sự hài lòng của khách hàng thông qua việc liên
tục cải tiến chất lượng sản phẩm và dịch vụ
Giảm chi phí bằng phương pháp tiếp cận theo quá trình và
tư duy quản lý rủi ro
Đưa ra các quyết định đúng đắn từ việc theo dõi, đo
lường và phân tích các số liệu từ hoạt động thực tế hàng
ngày
Tạo dựng mối quan hệ đôi bên cùng có lợi với các đối
tác.
526
II. Hệ thống quản lý
chất lượng –
ISO 9001:2015
527
II Nguyên tắc của ISO 9001:2015
528
4. Các nguyên tắc trong HTQLCL
II
ISO 9001:2015
1) Hướng vào khách hàng
Chất lượng tạo ra giá trị cho khách hàng và do
khách hàng đánh giá
Sự thỏa mãn khách hàng là tiêu chí cần thiết
2) Sự lãnh đạo
Lãnh đạo phải cam kết thực hiện HTQLCL, xác định
chính sách và mục tiêu chất lượng, đảm bảo mọi người
được tự do trao đổi ý kiến và thực hiện hiệu quả mục
tiêu của tổ chức
Chất lượng liên quan đến mọi thành viên, mọi bộ phận
trong tổ chức. Trong đó, con người là yếu tố quan trọng
nhất ảnh hưởng đến quá trình hình thành chất lượng
(hiểu biết, kinh nghiệm và sự nhiệt tình).
“Quá trình là tập hợp các hoạt động có liên quan lẫn
nhau hoặc tương tác để biến đổi đầu vào đến đầu ra”.
Để quá trình có ý nghĩa, giá trị đầu ra phải lớn hơn đầu
vào, nghĩa là quá trình phải làm gia tăng giá trị
531
4. Các nguyên tắc trong HTQLCL
II
ISO 9001:2015
5) Cải tiến
Mục tiêu của các tổ chức nhằm tăng hiệu quả kinh
doanh và khả năng cạnh tranh
Bước 1: Chữa trị
Sửa sai ngay lập tức những vấn đề tìm thấy
Bước 2: Ngăn ngừa tái diễn
Cải tiến quy trình những vấn đề ở bước 1, phát triển
phương pháp nhằm ngăn ngừa tái diễn
Bước 3: Ngăn ngừa
Cải tiến quy trình đề cập ở bước 2 thông qua chu
trình PDCA của Deming.
532
II 4. Các nguyên tắc trong HTQLCL ISO 9001:2015
533
4. Các nguyên tắc trong HTQLCL
II
ISO 9001:2015
Nội bộ: Giữa lãnh đạo và người lao động, giữa các
phòng ban trong tổ chức
Bên ngoài: Khách hàng, nhà cung cấp, đối thủ cạnh
tranh, tổ chức đào tạo… giúp tổ chức thâm nhập thị
trường hoặc định hướng phát triển
534
II 1. Lịch sử bộ tiêu chuẩn ISO 9000
Phiên bản Phiên bản Phiên bản Phiên bản Phiên bản
Tên gọi
1987 1994 2000 2008 2015
ISO 10011-1:1990,
ISO 10011-2:1991, Hướng dẫn đánh giá hệ
ISO 19011: 2002 ISO 19011: 2011 ISO 19011: 2018
ISO 10011-3:1991 thống quản lý
535
II 2. Tiêu chuẩn ISO 9001:2015
Ban hành
Chính thức công bố Tiêu chuẩn ISO 9001: 2015
vào ngày 15/09/2015
536
II 3. Cấu trúc tiêu chuẩn ISO 9001:2015
537
Sơ đồ cấu trúc theo quy trình PDCA của
II
ISO 9001:2015
P Hỗ trợ
và điều
D
hành
(7, 8)
Đánh
giá
Lãnh
Hoạch kết quả
đạo
định (6) hoạt
(5)
động
(9)
A C
Cải tiến
(10)
538
II Sơ đồ các yếu tố của một quá trình
539
I. Xây dựng và áp dụng
ISO 9001:2015
542
III Xây dựng và áp dụng ISO 9001
543
III Xây dựng và áp dụng ISO 9001
544
III Xây dựng và áp dụng ISO 9001
Áp dụng HTQLCL
Thực hiện HTQLCL
Đánh giá nội bộ
Cải tiến hệ thống văn bản, các hoạt động (nếu cần)
545
III 1. Soạn thảo văn bản HTQLCL ISO 9001
546
III 2. Đánh giá
a. Khái niệm
Đánh giá: Là một quá trình có hệ thống, độc lập và
được lập thành văn bản để nhận được bằng chứng
đánh giá và xem xét đánh giá chúng một cách
khách quan để xác định mức độ thực hiện các
chuẩn mực đã thỏa thuận
547
III 2. Đánh giá
Đánh giá bên ngoài (đánh giá của bên thứ hai hoặc
ba):
• Bên thứ hai: Khách hàng hoặc đại diện khách hàng.
• Bên thứ ba: Tổ chức độc lập bên ngoài, cung cấp
giấy chứng nhận hoặc đăng ký sự phù hợp với các yêu
cầu của tiêu chuẩn ISO 9001
Điểm không phù hợp (lỗi nặng): Không thực hiện một
trong những điều khoản hay một yêu cầu đã quy định
trong tiêu chuẩn
Điểm nhắc nhở (lỗi nhẹ): Không thực hiện đầy đủ theo
yêu cầu của tiêu chuẩn. Các điểm nhắc nhở nếu lặp đi lặp
lại nhiều lần sẽ trở thành một điểm không phù hợp.
548
III 3. Quá trình đánh giá nội bộ
Quá trình tự đánh giá nhằm xem xét hiệu lực và hiệu quả
để duy trì và cải tiến hệ thống
Bước 1: Lập kế hoạch đánh giá
Bước 2: Thực hiện việc đánh giá (phỏng vấn, quan sát,
xem tài liệu, hồ sơ)
Bước 3: Ghi nhận hồ sơ về cuộc đánh giá và báo cáo kết
quả đánh giá
Bước 4: Cải tiến, hành động khắc phục, phòng ngừa và
theo dõi.
549
III Đánh giá viên nội bộ
*******
550