Professional Documents
Culture Documents
E-C5-Kế Toán Trong Doanh Nghiệp Thương Mại
E-C5-Kế Toán Trong Doanh Nghiệp Thương Mại
NGUYÊN LÝ KẾ TOÁN
(30 tiết/2 tín chỉ)
Bộ môn : Kế toán
Giảng Viên : Ths. Lê Thị Nga
Email : ltnga@ntt.edu.vn
SDT : 0909 822 365 1
Chương 5:
KẾ TOÁN TRONG CÁC DOANH
NGHIỆP THƯƠNG MẠI
Hiểu được các đặc điểm kế toán trong hoạt động kinh
doanh thương mại
Ghi nhận, đánh giá và trình bày Hàng tồn kho (hàng hóa)
2 Ghi nhận bút toán mua, bán & giá vốn hàng hóa
Nguyên tắc giá gốc Nguyên tắc nhất quán Các phương pháp
Nguyên tắc thận trọng xuất kho
GV: Ths. Lê Thị Nga 9
5.1 TỔNG QUAN VỀ DNTM
5.1.3. Tính giá hàng hóa
Giá nhập kho hàng Giá mua của hàng Các khoản thuế không
= +
hóa thực nhập được hoàn lại
→Trong đó: Giá mua của hàng thực nhập là giá trên Hóa đơn
và các khoản chi phí mua phát sinh, không bao gồm các
khoản giảm trừ (chiết khấu thương mại, giảm giá, hàng trả lại)
Áp dụng:
- Cho những hàng hóa có hạn dùng (thực phẩm); các sản
phẩm có vòng đời thấp (thời trang) hoặc các sản phẩm công
nghệ
- Hoặc những hàng hóa có giá cả ổn định/ hoặc có xu hướng
giảm
Ví dụ: Có tài liệu kế toán liên quan đến hàng hóa A tại 1 DNTM trong
tháng 3/2017 như sau:
Tồn kho đầu tháng: 100sp * đơn giá 20.000đ/sp
Nhập xuất kho trong tháng:
- Ngày 05/03, mua lô hàng A nhập kho, Số lượng 500sp, đơn giá
22.000đ/sp
- Ngày 10/03, xuất kho lô hàng 300spA để bán, giá bán 30.000đ/sp.
- Ngày 16/03, mua nhập kho 1.000sp, đơn giá mua 20.000đ/sp. Chi
phí vận chuyển 1.500.000đ.
- Ngày 25/03, xuất kho 500sp gửi bán ở đại lý, giá bán qui định là
35.000đ/sp
Yêu cầu: Tính giá nhập kho, giá xuất kho và giá trị tồn kho cuối kỳ
GV: Ths. Lê Thị Nga 15
5.1 TỔNG QUAN VỀ DNTM
5.1.3. Tính giá hàng hóa
Phương pháp FIFO
1. Trị giá HH A tồn kho đầu kỳ: 100*20.000 = 2.000.000
2. Trị giá HH A nhập kho ngày 5/03: 500*22.000 = 11.000.000
3. Trị giá HH A xuất kho ngày 10/03: 100*20.000 + 200*22.000 =
6.400.000
4. Trị giá HH A nhập kho ngày 16/03:
• Giá mua: 1.000*20.000 = 20.000.000 Nguyên tắc
• Chi phí vận chuyển = 1.500.000 giá gốc
• Tổng = 21.500.000
• Đơn giá nhập kho HH A =(21.500.000/1.000)=21.500đ/kg
5. Trị giá HH A XK ngày 25/03: (500 – 200)*22.000 + 200*21.500 =
10.900.000
6. Tổng trị giá HH A NK trong kỳ: (11.000.000 + 21.500.000) = 32.500.000
7. Tổng trị giá HH A XK trong kỳ: (6.400.000 + 10.900.000) = 17.300.000
8. Trị giá HH tồn kho cuối kỳ: 2.000.000 + 32.500.000 – 17.300.000 =
17.200.000
GV: Ths. Lê Thị Nga 16
5.1 TỔNG QUAN VỀ DNTM
5.1.3. Tính giá hàng hóa
Áp dụng:
- Cho những hàng hóa xác định giá trị theo đơn chiếc hoặc
từng lô giữ nguyên từ lúc nhập đến lúc xuất.
- DN có ít mã hàng và giá trị từng sản phẩm cao
ĐGBQ 2
ĐGBQ 1
Đơn giá BQ được tính lại sau mỗi lần NK (nếu có phát sinh mới)
• Tồn kho cuối kỳ = Trị giá tồn kho ĐK + Trị giá nhập kho TK –
Trị giá xuất kho trong kỳ
• Trị giá xuất kho trong kỳ = Trị giá tồn kho ĐK + Trị giá nhập
kho TK – Tồn kho cuối kỳ
Ví dụ
TK HH =>TK TS => Tăng => Ghi bên Nợ
1. Ngày 30/3: Doanh nghiệp mua một lô hàng hóa trị giá 100tr chưa trả tiền
TK PTNB=> Tk NV => tăng=> Ghi bên Có
cho người bán, lô hàng hóa này đã đem về nhập kho đủ
Nợ TK Hàng hóa
Có TK PTNB
Mua hàng Nợ TK PTNB
hóa nhập
Có TK TM, TGNH
kho
Nợ TK Hàng hóa
Có TK TM, TGNH
GV: Ths. Lê Thị Nga 26
5.2.1 BÚT TOÁN MUA HÀNG HÓA
(Theo phương pháp Kê khái thường xuyên)
TK PTNB=> Tk NV => tăng=> Ghi bên Có
Ví dụ
1. Ngày 30/3: DN mua 01 lô hàng hóa trị giá 100tr chưa trả tiền cho người
TK Hàng mua đang đi đường =>TK TS => Tăng => Ghi bên Nợ
bán, lô hàng hóa đến cuối tháng vẫn chưa về đến kho doanh nghiệp
2. Ngày 03/04: Lô hàng mua đang đi đưởng về đến doanh nghiệp, thủ kho đã
TK Hàng hóa=> Tk TS=>tăng=> Ghi bên Nợ
kiểm nhận và nhập kho đủ lô hàng hóa
VD: Doanh nghiệp xuất kho lô hàng hóa gửi đi bán cho công ty
TK Hàng gửi đi bán=>TK TS=> tăng=> Ghi bên Nợ
Xuân Thu, trị giá bán là 100tr, trị giá vốn xuất kho là 60tr.
toàn bộ lô hàng bằng TGNH, kế toán tiến hàng ghi nhận doanh thu
TK TGNH=> TK TS=> tăng=> Ghi bên Nợ
Bên mua
• Ghi giảm giá gốc hàng mua
Trích tài liệu kế toán liên quan đến chi phí hoạt động của DNTM
An Tâm trong tháng 03/2017 như sau (đvt: 1.000đ)
1. Tiền lương phải trả theo bảng tính lương cho nhân viên bộ
phận bán hàng 120.000; nhân viên quản lý doanh nghiệp
80.000
2. Xuất kho công cụ dụng cụ phục vụ cho bộ phận bán hàng
15.000; bộ phận quản lý doanh nghiệp 4.000
3. Trích tiền gửi ngân hàng 30.000 thanh toán phí quảng cáo
trong tháng.
4. Khấu hao xe tải chuyên chở hàng 5.000
5. Tiền thuê văn phòng trong tháng 03/2017 là 10.000, sẽ trả
vào đầu tháng sau.
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ phát sinh
Khái niệm:
• Dự phòng giảm giá hàng tồn kho là việc tính trước vào chi phí
sản xuất, kinh doanh của năm nay phần giá trị có khả năng bị
giảm xuống thấp hơn so với giá gốc của hàng tồn kho
Mục đích
• Thể hiện giá trị thuần của HTK trên báo cáo tài chính
• Ghi nhận ngay khoản lổ giảm giá vào chi phí
• Dự phòng giảm giá hàng tồn kho được thực hiện vào cuối kỳ
kế toán năm, trước khi lập báo cáo tài chính
GV: Ths. Lê Thị Nga 42
5.4 KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KQKD
LẬP DỰ PHÒNG GIẢM GIÁ HTK
Nợ TK GVHB : 50
Có TK DPGG HTK : 50
0 0
50
(50) Vốn chủ sở
hữu giảm
(50)
GV: Ths. Lê Thị Nga 45
5.4 KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KQKD
KẾT CHUYỂN CÁC KHOẢN GIẢM TRỪ DT
Nợ TK Giảm trừ DT
Có TK TM, TGNH
Các khoản giảm
trừ doanh thu
Nợ TK Doanh thu
Có TK Giảm trừ DT
BÊN NỢ BÊN CÓ
- Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, - Doanh thu thuần đã bán trong kỳ;
bất động sản đầu tư và dịch vụ đã bán;
- Doanh thu hoạt động tài chính, các
- CP hoạt động tài chính, CP Thuế khoản thu nhập khác và khoản ghi
TNDN và CP khác; giảm CP Thuế TNDN;
- CPBH, CPQLDN - Kết chuyển lỗ.
- Kết chuyển lãi
Không có số dư cuối kỳ
CP, DT,
CP TN
khác khác