You are on page 1of 76

Khoa

KhoaTài chính––Kế
Tàichính Kếtoán
toán

KẾ
KẾTOÁN
TOÁNTÀI
TÀICHÍNH
CHÍNH22
Bộ môn : Kế toán
Giảng Viên : Ths. Lê Thị Nga
Email : ltnga@ntt.edu.vn
SDT : 0909 822 365
Ths. Lê Thị Nga 1
TÀI LIỆU BẮT BUỘC
 Giáo trình kế toán tài chính – Quyển 2. NXB kinh tế TP.HCM
(2017), Trường ĐH Kinh tế Tp.HCM
 Sách Bài tập kế toán tài chính. NXB kinh tế TP.HCM (2017),
Trường ĐH Kinh tế Tp.HCM
 Financial accounting : information for decisions, John J.
TÀI LIỆU Wild, McGraw Hill, 2017
TÀI LIỆU THAM KHẢO
THAM KHẢO  Kế Toán Tài Chính - Doanh Nghiệp Thương Mại Dịch Vụ,
TS.Vũ Thị Kim Anh, Tài Chính, 2020
 Giáo Trình Kế Toán Tài Chính Doanh Nghiệp, PGS TS. Phan
Thị Thủy-PGS TS. Ngô Thị Thu Hồng, Học Viện Tài Chính,
2020
Ths. Lê Thị Nga 2
 ...
Chương 5:

KẾ TOÁN CHI PHÍ

Ths. Lê Thị Nga 3


1. Xác định và phân loại được các khoản chi phí
2. Thực hiện tính toán, xử lý các nghiệp vụ liên
MỤC TIÊU quan đến các khoản chi phí phát sinh
3. Trình bày thông tin trên báo cáo tài chính

Ths. Lê Thị Nga 4


1. Kế toán giá vốn hàng bán
2. Kế toán chi phí tài chính

NỘI DUNG 3. Kế toán chi phí bán hàng


4. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp

Ths. Lê Thị Nga 5


5.1. KẾ TOÁN GIÁ VỐN HÀNG BÁN
5.1.1. Những vấn đề chung

CHI PHÍ
Chi phí là tổng giá trị các khoản làm giảm lợi
ích kinh tế trong kỳ kế toán dưới hình thức là các
khoản tiền chi ra, các khoản khấu trừ tài sản hoặc phát
sinh các khoản nợ dẫn đến làm giảm vốn chủ sở hữu,
không bao gồm các khoản phân phối cho cổ đông
KHÁI NIỆM hoặc chủ sở hữu. Chi phí bao gồm:
- Chi phí sản xuất kinh doanh: Chi phí giá vốn hàng
bán, chi phí BH, chi phí QLDN, chi phí tài chính
- Chi phí khác: Chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ,
phạt vi phạm hành chính...
Ths. Lê Thị Nga 6
5.1. KẾ TOÁN GIÁ VỐN HÀNG BÁN
5.1.1. Những vấn đề chung

GIÁ VỐN HÀNG BÁN

Giá vốn hàng bán là giá thực tế xuất kho của


một số sản phẩm đã bán được (hoặc gồm cả chi phí
mua hàng phân bổ cho hàng hóa đã bán ra trong kỳ -

KHÁI NIỆM đối với doanh nghiệp thương mại), hoặc giá thành
thực tế lao vụ, dịch vụ hoàn thành, đã được xác định
là tiêu thụ và các khoản khác được tính vào giá vốn để
xác định kết quả kinh doanh trong kỳ kế toán.

Ths. Lê Thị Nga 7


5.1. KẾ TOÁN GIÁ VỐN HÀNG BÁN
5.1.1. Những vấn đề chung
 Giá vốn hàng bán được ghi trong kỳ phát sinh doanh
thu
Chi phí giá vốn hàng bán này làm giảm bớt lợi ích
kinh tế trong tương lai

NGUYÊN TẮC Chi phí phải được xác định một cách đáng tin cậy

GHI NHẬN CHI Việc xác định chi phí phải tuân thủ theo các nguyên
tắc kế toán cơ bản:
PHÍ  Nguyên tắc cơ sở dồn tích
 Nguyên tắc phù hợp
 Nguyên tắc thận trọng
Ths. Lê Thị Nga 8
5.1. KẾ TOÁN GIÁ VỐN HÀNG BÁN
5.1.1. Những vấn đề chung

 Giá vốn hàng bán được xác định (Không qua kho):
Theo nguyên tắc giá gốc
 Giá vốn hàng bán được xác định (Khi xuất kho): các
phương pháp tính giá xuất kho
 PP nhập trước, xuất trước (FIFO)
ĐO LƯỜNG GIÁ  PP đơn giá BQGQ
 PP thực tế đích danh
VỐN HÀNG BÁN  PP giá bán lẻ

 Tuân thủ nguyên tắc nhất quán trong việc lựa chọn
phương pháp tính trị giá vốn hàng bán (1 năm tài chính)

Ths. Lê Thị Nga 9


5.1. KẾ TOÁN GIÁ VỐN HÀNG BÁN
5.1.1. Những vấn đề chung

Câu hỏi thảo luận:

ĐO LƯỜNG GIÁ Hãy cho biết sự khác nhau giữa VAS03 và IAS16/IFRS
về ghi nhận giá trị ban đầu của hàng tồn kho?
VỐN HÀNG BÁN

Ths. Lê Thị Nga 10


5.1. KẾ TOÁN GIÁ VỐN HÀNG BÁN
5.1.1. Những vấn đề chung

PHÂN BỔ CHI PHÍ MUA HÀNG

Trường hợp ghi nhận trực tiếp chi phí mua hàng vào giá mua
hàng hóa nhập kho => TK 156
Không có chi phí mua hàng phân bổ
cho giá vốn hàng bán cuối kỳ
Phân bổ chi phí
mua hàng Trường hợp ghi nhận riêng CP thu mua hàng (TK 1562)
=> Cuối kỳ, Tính và kết chuyển chi phí mua hàng
Click to edit Master title
Hàng đã bán ra : Ghi nhận vào Giá vốn hàng bán TK 632
Tồn kho => TK 1562
Hàng chưa bán: style
Ths. Lê Thị Nga
Hàng gửi bán => TK 1562 11
5.1. KẾ TOÁN GIÁ VỐN HÀNG BÁN
5.1.1. Những vấn đề chung

PHÂN BỔ CHI PHÍ MUA HÀNG

Ths. Lê Thị Nga 12 12


5.1. KẾ TOÁN GIÁ VỐN HÀNG BÁN
5.1.1. Những vấn đề chung

 PP nhập trước xuất trước (FIFO)

ĐO LƯỜNG GIÁ
Áp dụng:
VỐN HÀNG BÁN - Cho những hàng hóa có hạn dùng (thực
phẩm); các sản phẩm có vòng đời thấp (thời
trang) hoặc các sản phẩm công nghệ
- Hoặc những hàng hóa có giá cả ổn định/
hoặc có xu hướng giảm
Ths. Lê Thị Nga 13
5.1. KẾ TOÁN GIÁ VỐN HÀNG BÁN
5.1.1. Những vấn đề chung

Ví dụ: Có tài liệu kế toán liên quan đến hàng hóa A tại 1 DNTM trong tháng 3/2017 như sau:
Tồn kho đầu tháng: 100sp * đơn giá 20.000đ/sp
Nhập xuất kho trong tháng:
- Ngày 05/03, mua lô hàng A nhập kho, Số lượng 500sp, đơn giá 22.000đ/sp
- Ngày 10/03, xuất kho lô hàng 300spA để bán, giá bán 30.000đ/sp.
- Ngày 16/03, mua nhập kho 1.000sp, đơn giá mua 20.000đ/sp. Chi phí vận chuyển
1.500.000đ.
- Ngày 25/03, xuất kho 500sp gửi bán ở đại lý, giá bán qui định là 35.000đ/sp
Yêu cầu: Tính giá nhập kho, giá xuất kho và giá trị tồn kho cuối kỳ

Ths. Lê Thị Nga 14


5.1. KẾ TOÁN GIÁ VỐN HÀNG BÁN
5.1.1. Những vấn đề chung

Phương pháp FIFO


1. Trị giá HH A tồn kho đầu kỳ: 100*20.000 = 2.000.000
2. Trị giá HH A nhập kho ngày 5/03: 500*22.000 = 11.000.000
3. Trị giá HH A xuất kho ngày 10/03: 100*20.000 + 200*22.000 = 6.400.000
4. Trị giá HH A nhập kho ngày 16/03:
• Giá mua: 1.000*20.000 = 20.000.000
• Chi phí vận chuyển = 1.500.000
• Tổng = 21.500.000
• Đơn giá nhập kho HH A =(21.500.000/1.000)=21.500đ/kg
5. Trị giá HH A XK ngày 25/03: (500 – 200)*22.000 + 200*21.500 = 10.900.000
6. Tổng trị giá HH A NK trong kỳ: (11.000.000 + 21.500.000) = 32.500.000
7. Tổng trị giá HH A XK trong kỳ: (6.400.000 + 10.900.000) = 17.300.000
8. Trị giá HH tồn kho cuối kỳ: 2.000.000 + 32.500.000 – 17.300.000 = 17.200.000

Ths. Lê Thị Nga 15


5.1. KẾ TOÁN GIÁ VỐN HÀNG BÁN
5.1.1. Những vấn đề chung

 PP Bình quân gia quyền cuối kỳ

ĐO LƯỜNG GIÁ
VỐN HÀNG BÁN Trị giá hàng XK trong kỳ = SL hàng XK x Đơn giá bình quân

Áp dụng: Thích hợp cho mọi doanh nghiệp và nhiều


chủng loại hàng hóa, phân bổ đều trị giá vốn hàng bán

Ths. Lê Thị Nga


=> chi phí ít biến động và tính toán dễ dàng. 16
5.1. KẾ TOÁN GIÁ VỐN HÀNG BÁN
5.1.1. Những vấn đề chung

Ví dụ: Có tài liệu kế toán liên quan đến hàng hóa A tại 1 DNTM trong tháng 3/2017 như sau:
Tồn kho đầu tháng: 100sp * đơn giá 20.000đ/sp
Nhập xuất kho trong tháng:
- Ngày 05/03, mua lô hàng A nhập kho, Số lượng 500sp, đơn giá 22.000đ/sp
- Ngày 10/03, xuất kho lô hàng 300spA để bán, giá bán 30.000đ/sp.
- Ngày 16/03, mua nhập kho 1.000sp, đơn giá mua 20.000đ/sp. Chi phí vận chuyển
1.500.000đ.
- Ngày 25/03, xuất kho 500sp gửi bán ở đại lý, giá bán qui định là 35.000đ/sp
Yêu cầu: Tính giá nhập kho, giá xuất kho và giá trị tồn kho cuối kỳ

Ths. Lê Thị Nga 17


5.1. KẾ TOÁN GIÁ VỐN HÀNG BÁN
5.1.1. Những vấn đề chung
Phương pháp BQGQ cố định (cuối kỳ)
1. Trị giá HH A tồn kho đầu kỳ: 100*20.000 = 2.000.000 đ
2. Trị giá HH A nhập kho ngày 5/03: 500*22.000 = 11.000.000 đ
3. Trị giá HH A xuất kho ngày 10/03: 300
4. Trị giá HH A nhập kho ngày 16/03:
• Giá mua: 1.000*20.000 = 20.000.000 đồng
• Chi phí vận chuyển = 1.500.000 đồng
• Tổng = 21.500.000 đồng
• Đơn giá nhập kho HH A =(21.500.000/1.000)=21.500đ/kg
5. Trị giá HH A xuất kho ngày 25/03: 500
6. Ngày 31/3:Tổng trị giá HH A NK trong kỳ: (11.000.000 + 21.500.000) = 32.500.000 đ
7. Đơn giá bình quân cuối kỳ
[2.000.000 + 32.500.000]/[100 + (500+ 1.000)= 21.563đ/kg
8. Tổng trị giá HH A XK trong kỳ: (300 + 500)*21.563 =17.250.000 đ
9. Trị giá HH TK CK: 2.000.000 + 32.500.000 – 17.250.000 = 17.250.000đ

Ths. Lê Thị Nga 18


5.1. KẾ TOÁN GIÁ VỐN HÀNG BÁN
5.1.1. Những vấn đề chung

 PP Bình quân gia quyền liên hoàn

ĐGBQ
3
ĐGBQ
2
ĐO LƯỜNG GIÁ ĐGBQ
1
VỐN HÀNG BÁN

Đơn giá BQ được tính lại sau mỗi lần NK (nếu có phát
sinh mới)
Ths. Lê Thị Nga 19
5.1. KẾ TOÁN GIÁ VỐN HÀNG BÁN
5.1.1. Những vấn đề chung

Ví dụ: Có tài liệu kế toán liên quan đến hàng hóa A tại 1 DNTM trong tháng 3/2017 như sau:
Tồn kho đầu tháng: 100sp * đơn giá 20.000đ/sp
Nhập xuất kho trong tháng:
- Ngày 05/03, mua lô hàng A nhập kho, Số lượng 500sp, đơn giá 22.000đ/sp
- Ngày 10/03, xuất kho lô hàng 300spA để bán, giá bán 30.000đ/sp.
- Ngày 16/03, mua nhập kho 1.000sp, đơn giá mua 20.000đ/sp. Chi phí vận chuyển
1.500.000đ.
- Ngày 25/03, xuất kho 500sp gửi bán ở đại lý, giá bán qui định là 35.000đ/sp
Yêu cầu: Tính giá nhập kho, giá xuất kho và giá trị tồn kho cuối kỳ

Ths. Lê Thị Nga 20


5.1. KẾ TOÁN GIÁ VỐN HÀNG BÁN
5.1.1. Những vấn đề chung
Phương pháp BQGQ di động (liên hoàn)
1. Trị giá HH A tồn kho đầu kỳ: 100*20.000 = 2.000.000 đ
2. Trị giá HH A nhập kho ngày 5/03: 500*22.000 = 11.000.000 đ
Đơn giá BQ ngày 5/03 = (100*20.000+ 500*22.000)/(100 + 500)= 21.667đ/kg
3. Trị giá HH A xuất kho ngày 10/03: 300 * 21.667 = 6.500.100 đ
4. Trị giá HH A nhập kho ngày 16/03:
• Giá mua: 1.000*20.000 = 20.000.000 đồng
• Chi phí vận chuyển = 1.500.000 đồng
• Tổng = 21.500.000 đồng
• Đơn giá nhập kho HH A =(21.500.000/1.000)=21.500đ/kg
Đơn giá BQ ngày 16/03:
{[(100+500)-300]*21.667 + 21.500.000}/(300 + 1.000)= 21.539đ/kg
5. Trị giá HH A xuất kho ngày 25/03: 500 * 21.539 = 10.769.230 đ
6. Tổng trị giá HH A NK trong kỳ: (11.000.000 + 21.500.000) = 32.500.000 đ
8. Tổng trị giá HH A XK trong kỳ: (6.500.100 + 10.769.230 )= 17.269.330
9. Trị giá HH TK CK: 2.000.000 + 32.500.000 – 17.269.330 = 17.230.670 đ
Ths. Lê Thị Nga 21
5.1. KẾ TOÁN GIÁ VỐN HÀNG BÁN
5.1.1. Những vấn đề chung

 PP thực tế đích danh


Chỉ đính danh
từng lô hàng
xuất kho
ĐO LƯỜNG GIÁ Áp dụng:
VỐN HÀNG BÁN - Cho những hàng hóa xác định giá trị theo đơn chiếc
hoặc từng lô giữ nguyên từ lúc nhập đến lúc xuất.
- DN có ít mã hàng và giá trị từng sản phẩm cao

Ths. Lê Thị Nga 22


5.1. KẾ TOÁN GIÁ VỐN HÀNG BÁN
5.1.1. Những vấn đề chung

TK 632 – GIÁ VỐN HÀNG BÁN


 Bên nợ  Bên có
- Trị giá vốn của sản phẩm, - Trị giá hàng bán bị trả lại
hàng hóa, dịch vụ đã bán nhập kho;
TÀI KHOẢN trong kỳ. - Khoản CKTM, GGHB,
- Các khoản hao hụt, mất nhận được sau khi hàng
mua đã tiêu thụ.
SỬ DỤNG mát của hàng tồn kho
- K/c giá vốn của SP, HH,
DV đã bán trong kỳ sang
tài khoản 911 “XĐ
KQKD”;
Tài khoản này không có số dư cuối kỳ
Ths. Lê Thị Nga 23
5.1. KẾ TOÁN GIÁ VỐN HÀNG BÁN
5.1.1. Những vấn đề chung

Chế độ kế toán Việt Nam


Thông tư 200/2014/TT-BTC
Thông tư 133/2016/TT-BTC
Thông tư 132/2018/TT-BTC

Chuẩn mực kế toán Việt Nam


Căn cứ pháp lý
VAS 01 – CM chung

Thông tư hướng dẫn

Thông tư 161/2007/TT-BTC – Hướng dẫn thực hiện 16 chuẩn mực


kế toán

Ths. Lê Thị Nga 24


5.1. KẾ TOÁN GIÁ VỐN HÀNG BÁN
5.1.2. Phương pháp hạch toán

PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN

Ngày 12/05/202X công ty Xuân Mai xuất HĐ


1. Xuất bán sản phẩm, hàng hóa, dịch
0002312 xuất bán trực tiếp cho công ty NGÂN
vụ đã hoàn thành trong kỳ HẠNH 100 cây vải, giá bán chưa thuế là
- Phản ánh giá vốn 1.500.000đ/cây, thuế GTGT 10% chưa thu tiền
Nợ TK 632 người mua. Biết rằng, đơn giá xuất kho
Có 154, 155, 156 – 3 PP xuất kho 1.000.000đ/cây theo PXK0105

Click to edit Master title


style
Ths. Lê Thị Nga 25
5.1. KẾ TOÁN GIÁ VỐN HÀNG BÁN
5.1.2. Phương pháp hạch toán

PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN

2. Sản phẩm gửi bán xác định tiêu thụ • Ngày 14/05/202X công ty Xuân Mai xuất HĐ 0002313 để
chuyển hàng đi bán cho công ty HẢI PHONG 300 cây vải
trong kỳ
giá bán chưa thuế là 1.500.000đ/cây, thuế GTGT 10% chưa
Nợ TK 632 thu tiền người mua. Biết rằng, đơn giá xuất kho
Có 157
3. Nhập lại kho hoặc gửi lại kho của khách
hàng số sản phẩm, hàng hóa bị trả lại • Ngày 16/05/202X công ty HẢI PHONG đã nhận được lô
hàng gửi đi bán và chấp nhận thanh toán 250 cây vải, phần
Nợ TK 156 – Nhập lại kho
còn lại do sai quy cách nên đã trả lại. DN đã đem về nhập
Nợ TK 157 – Gửi lại kho khách hàng
Có 157
Click to edit Master title
lại kho

style
Ths. Lê Thị Nga 26
5.1. KẾ TOÁN GIÁ VỐN HÀNG BÁN
5.1.2. Phương pháp hạch toán

PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN

• Nhân viên vận tải hàng hóa đem về nhập kho thì phát hiện
4. Khoản hao hụt, mất mát của HTK sau mất 1 lô hàng hóa trị giá 10.000.000 đồng, sau khi tìm hiểu
nguyên nhân do nhân viên làm mất, ban giám đốc quyết
khi trừ phần bồi thường
định bắt nhân viên bồi thường 80% giá trị lô hàng bị mất,
Nợ TK 632 phần còn lại ghi nhận vào cp công ty
Có 152, 153, 156, 1381
5. Chi phí xây dụng TSCĐ vượt định
• Tổng hợp chi phí liên quan đến việc xây dựng nhà kho của
mức không được tính vào NG TSCĐ DN là 190.000.000 đồng trong đó có 10.000.000 đồng vượt

Nợ TK 632 Click to edit Master title


mức bình thường không được ghi nhận vào NG TSCĐ

Có 241 style
Ths. Lê Thị Nga 27
5.1. KẾ TOÁN GIÁ VỐN HÀNG BÁN
5.1.2. Phương pháp hạch toán

PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN

6. Trích lập dự phòng hoặc hoàn nhập dự • Giả sử vào cuối niên độ kế toán đầu tiên, bảng chiết
phòng giảm giá HTK tính về lập dự phòng giảm giá HTK cho thấy mức
- Trích lập dự phòng năm N giảm giá HTK phải lập cho niên độ kế toán này là
Nợ 632 20.000.000 đồng.
Có 229.4
- Cuối năm N+1, xác định số lập dự
• Cuối niên độ kế toán tiếp theo, khoản giảm giá hàng
phòng năm N+1 với sô đã trích lập:
tồn kho phải lập:
+ Thừa: Nợ 229.4

+ Thiếu : Nợ 632
Có 632 Click to edit Master title
Có 229.4 style
Ths. Lê Thị Nga 28
5.1. KẾ TOÁN GIÁ VỐN HÀNG BÁN
5.1.2. Phương pháp hạch toán

PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN

7. Cuối kỳ, kết chuyển giá vốn hàng • Thực hiện kết chuyển giá vốn hàng bán để
hóa bán ra trong kỳ để xác định kết xác định kết quả kinh doanh trong kỳ kế
quả kinh doanh trong kỳ toán
Nợ 911
Có 632

Click to edit Master title


style
Ths. Lê Thị Nga 29
5.1. KẾ TOÁN GIÁ VỐN HÀNG BÁN
5.1.2. Phương pháp hạch toán

- Xác định đúng kỳ tính chi phí


- Theo dõi chi tiết từng nội dung chi phí theo quy định
- Tuân thu nguyên tắc phù hợp giữa doanh thu và chi phí

KIỂM SOÁT - Các khoản chi phí không được coi là chi phí tính thuế
TNDN theo quy định của Luật thuế nhưng có đầy đủ
NỘI BỘ hóa đơn chứng từ và đã hạch toán đúng theo Chế độ kế
toán thì không được ghi giảm chi phí kế toán mà chỉ
điều chỉnh trong quyết toán thuế TNDN để làm tăng số
thuế TNDN phải nộp.

Ths. Lê Thị Nga


5.1. KẾ TOÁN GIÁ VỐN HÀNG BÁN
5.1.2. Phương pháp hạch toán

CHỨNG TỪ
 Hóa đơn bán hàng
 Phiếu xuất kho
 Bảng kê hàng hóa bán ra
 …
NGUYÊN TẮC
KẾ TOÁN SỔ SÁCH
• Sổ nhật ký
• Sổ cái
• Sổ chi tiết
Ths. Lê Thị Nga 31
5.1. KẾ TOÁN GIÁ VỐN HÀNG BÁN
5.1.2. Phương pháp hạch toán
TRÌNH BÀY TRÊN BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh

Số lũy kế phát sinh bên Có


TK 632

Ths. Lê Thị Nga 32


5.2. KẾ TOÁN CHI PHÍ TÀI CHÍNH
5.2.1. Những vấn đề chung

CHI PHÍ TÀI CHÍNH


Chi phí tài chính là những chi phí liên quan đến
các hoạt động về vốn, các hoạt động đầu tư tài chính và các
nghiệp vụ mang tính chất tài chính của doanh nghiệp.

KHÁI NIỆM

Ths. Lê Thị Nga 33


5.2. KẾ TOÁN CHI PHÍ TÀI CHÍNH
5.2.1. Những vấn đề chung
CHI PHÍ TÀI CHÍNH
Chi phí tài chính bao gồm:
 Chi phí lãi tiền vay, lãi mua hàng trả chậm, lãi thuê TS thuê tài chính
 Chiết khấu thanh toán cho người mua
 Các khoản lỗ do thanh lý, nhượng bán các khoản đầu tư; chi phí giao
dịch bán chứng khoán
KHÁI NIỆM  Lỗ tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ; Lỗ tỷ giá hối đoái do đánh giá
lại cuối kỳ các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ; Lỗ bán ngoại tệ
 Số trích lập dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh, dự phòng
tổn thất đầu tư vào đơn vị khác
 Các khoản chi phí của hoạt động đầu tư tài chính khác, Các khoản
Ths. Lê Thị Nga chi phí tài chính khác 34
5.2. KẾ TOÁN CHI PHÍ TÀI CHÍNH
5.2.1. Những vấn đề chung

 Chi phí tài chính của kỳ nào tính hết vào chi phí kỳ đó
 Chi phí tài chính làm giảm bớt lợi ích kinh tế trong
tương lai
NGUYÊN TẮC Chi phí phải được xác định một cách đáng tin cậy
GHI NHẬN CHI Việc xác định chi phí phải tuân thủ theo các nguyên
tắc kế toán cơ bản:
PHÍ TÀI CHÍNH
 Nguyên tắc cơ sở dồn tích
 Nguyên tắc thận trọng

Ths. Lê Thị Nga 35


5.2. KẾ TOÁN CHI PHÍ TÀI CHÍNH
5.2.1. Những vấn đề chung

TK 635 – CHI PHÍ TÀI CHÍNH


 Bên nợ  Bên có
- Các khoản chi phí tài - Hoàn nhập dự phòng giảm
chính phát sinh trong kỳ giá CKKD; dự phòng tổn
TÀI KHOẢN - Trích lập bổ sung dự
thất đầu tư vào đơn vị khác
phòng giảm giá CKKD, - Các được ghi giảm chi phí
SỬ DỤNG DP tổn thất đầu tư vào tài chính
- K/c chi phí tài chính phát
đơn vị khác
sinh trong kỳ sang tài
khoản 911 “XĐ KQKD”;

Tài khoản này không có số dư cuối kỳ


Ths. Lê Thị Nga 36
5.2. KẾ TOÁN CHI PHÍ TÀI CHÍNH
5.2.1. Những vấn đề chung

Chế độ kế toán Việt Nam


Thông tư 200/2014/TT-BTC
Thông tư 133/2016/TT-BTC
Thông tư 132/2018/TT-BTC

Chuẩn mực kế toán Việt Nam


Căn cứ pháp lý
VAS 01 – CM chung

Thông tư hướng dẫn

Thông tư 161/2007/TT-BTC – Hướng dẫn thực hiện 16 chuẩn mực


kế toán

Ths. Lê Thị Nga 37


5.2. KẾ TOÁN CHI PHÍ TÀI CHÍNH
5.2.2. Phương pháp hạch toán

PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN

Ví dụ: Doanh nghiệp Minh Thành bán thành công 20.000


1. Khi bán chứng khoán kinh doanh, thanh lý nhượng cổ phiếu A đầu tư nhằm mục đích kinh doanh thương mại
bán các khoản đầu tư vào công ty con, công ty liên (chứng khoán kinh doanh), giá bán là 45.000đ/cp, giá gốc
doanh, liên kết phát sinh lỗ của cổ phiếu là 48.000đ/cp, tất cả thu bằng tiền gửi ngân
Nợ TK 111, 112 – Giá bán theo giá trị hợp lý hàng. Chi phí môi giới liên quan đến việc bán số cổ phiếu
Nợ TK 635 - Khoản lỗ này đã thanh toán bằng TGNH là 0,15% giá bán của cổ
phiếu A
Có 121, 228 – Giá trị ghi sổ
2. Khi phát sinh chi phí liên quan đến hoạt động bán
chứng khoán, cho vay vốn, …
Nợ TK 635 Click to edit Master title
Có 111, 112 style
Ths. Lê Thị Nga 38
5.2. KẾ TOÁN CHI PHÍ TÀI CHÍNH
5.2.2. Phương pháp hạch toán

PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN

3. Trích lập DP hoặc hoàn nhập DP giảm giá Ví dụ: Cuối niên độ kế toán, giả sử DN đang năm giữ
các chứng khoán kinh doanh sau:
CKKD và DP tổn thất đtư vào đơn vị khác
- Cổ phiếu công ty A: 10.000 cổ phiếu , đơn giá gốc:
- Trích lập dự phòng năm N 25.000 đ/cp
Nợ 635 - Cổ phiếu công ty B: 5.000 cổ phiếu , đơn giá gốc:
18.000 đ/cp
Có 229
Ngày 31/12, giá thị trường của từng loại cổ phiếu: cổ
- Cuối năm N+1, xác định số lập dự phòng phiếu A: 20.000 đ/cp; cổ phiếu B là 20.000đ/cp
năm N+1 với sô đã trích lập: Biết rằng: Số dư tài khoản 229 trước thời điểm lập dự
phòng là 20.000.000 đồng
+ Thừa: Nợ 229

+ Thiếu : Nợ 635
Có 635 Click to edit Master title
Có 229 style
Ths. Lê Thị Nga 39
5.2. KẾ TOÁN CHI PHÍ TÀI CHÍNH
5.2.2. Phương pháp hạch toán

PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN

Ví dụ: Khách hàng Q&AN chuyển khoản thanh


4. Khoản chiết khấu thanh toán cho toán tiền hàng cho DN trước thời hạn để được
người mua hàng hoá, dịch vụ được hưởng chiết khấu 5% trên tổng số tiền thanh toán
hưởng do thanh toán trước hạn phải là 100.000.000 đồng. DN đã nhận được giấy báo
Có của ngân hàng
thanh toán theo thỏa thuận khi mua,
bán hàng
Nợ TK 635 – Chi phí tài chính
Click to edit Master title
Có TK 131, 111, 112,…
style
Ths. Lê Thị Nga 40
.
5.2. KẾ TOÁN CHI PHÍ TÀI CHÍNH
5.2.2. Phương pháp hạch toán

PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN

Ví dụ: Đầu tháng 10 doanh nghiệp tiến hành lập hồ


5. Các chi phí liên quan đến các hình thức
sơ vay ngân hàng số tiền là 500.000.000 đồng, lãi
vay theo hợp đồng, khế ước thông thường
(ngoài lãi vay phải trả) như phí kiểm toán hồ suất 8%/năm, trả lãi định kỳ hàng tháng. Chi phí
sơ, thẩm định hồ sơ vay vốn: kiểm định hồ sơ vay vốn thanh toán bằng tiền mặt
Nợ TK 635 là 1.000.000 đồng.
Có 111, 112
6. Trường hợp thanh toán định kỳ lãi vay, lãi Cuối tháng 10, doanh nghiệp đã chuyển khoản
trái phiếu cho bên cho vay thanh toán định kỳ lãi vay của tháng này
Nợ TK 635 Click to edit Master title
Có 111, 112 style
Ths. Lê Thị Nga 41
5.2. KẾ TOÁN CHI PHÍ TÀI CHÍNH
5.2.2. Phương pháp hạch toán

PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN

7. Kế toán các khoản lỗ tỷ giá Ví dự: DN B nhập khẩu 50 bộ điều hòa, đơn giá 200
a. Khi mua vật tư, hàng hóa, tài sản, dịch vụ thanh toán USD/bộ: 1.000 USD. Ngày 01/06/2020 hàng về đến

bằng ngoại tệ cảng, công ty tiến hành nhận hàng và nhập kho hàng
hóa. Tỷ giá giao dịch ngày 01/06/2020 là 22.600. Ngày
Nợ 15*, 211, 241, 627, 641, 642…: Tỷ giá GDTT
08/06/2020 DN B thanh toán toàn bộ tiền hàng cho nhà
Nợ 635: Lỗ tỷ giá hối đoái
xuất khẩu tỷ giá giao dịch ngày 08/06/2020 là 22.800
Có 1112, 1122 – Tỷ giá ghi sổ (tỷ giá BQ di động)
b. Khi thanh toán các khoản nợ phải trả bằng ngoại tệ:
Nợ 331, 341…: Tỷ giá ghi sổ (tỷ giá thực tế đích danh)
Nợ 635 – Lỗ tỷ giá
Click
Có 1112, 1122: Tỷ giá ghi sổ (T/giá BQ đi động)
to edit Master title
style
Ths. Lê Thị Nga 42
5.2. KẾ TOÁN CHI PHÍ TÀI CHÍNH
5.2.2. Phương pháp hạch toán

PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN

7. Kế toán các khoản lỗ tỷ giá - Khách hàng chuyển khoản 2.000 USD thanh
toán tiền mua hàng kỳ trước cho doanh nghiệp
c. Khi thu tiền các khoản nợ phải thu bằng ngoại tệ:
với tỷ giá ghi sổ lúc ghi nhận nợ là
Nợ 1112, 1122…: Tỷ giá giao dịch thực tế 22.650đ/usd. Tỷ giá giao dịch thực tế là 22.580
Nợ 635 – Lỗ tỷ giá đ/usd
Có 131, 138…: Tỷ giá ghi sổ
d. Khi bán ngoại tệ
Nợ 1111, 1121- Theo tỷ giá giao dịch thực tế - Doanh nghiệp bán 1.000 usd với giá bán
Nợ 635 – Lỗ tỷ giá 22.560 đ/usd thu bằng tiền gửi ngân hàng. Tỷ
giá xuất ngoại tệ là 22.400 đồng/usd
Có 1112, 1122 – Tỷ giá ghi sổ
Click to edit Master title
style
Ths. Lê Thị Nga 43
5.2. KẾ TOÁN CHI PHÍ TÀI CHÍNH
5.2.2. Phương pháp hạch toán

PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN

7. Kế toán các khoản lỗ tỷ giá Kết chuyển toàn bộ chi phí tài chính trong kỳ
e. K/c lỗ tỷ giá hối đoái do đánh giá lại các khoản mực để xác định kết quả kinh doanh
tiền tệ có gốc ngoại tệ vào cuối kỳ
Nợ 635: lỗ tỷ giá hối đoái
Có 4131
8. Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ chi phí tài chính trong
kỳ để xác định kết quả kinh doanh
Nợ 911
Có 635
Click to edit Master title
style
Ths. Lê Thị Nga 44
5.2. KẾ TOÁN CHI PHÍ TÀI CHÍNH
5.2.2. Phương pháp hạch toán

CHỨNG TỪ
 Hóa đơn GTGT
 Hóa đơn nhập khẩu
 Giấy báo nợ/ Phiếu thu lãi vay của NH

NGUYÊN TẮC  Chứng từ liên quan đến chi phí giao dịch mua bán chứng khoán

KẾ TOÁN SỔ SÁCH
• Sổ nhật ký
• Sổ cái
• Sổ chi tiết
Ths. Lê Thị Nga 45
5.2. KẾ TOÁN CHI PHÍ TÀI CHÍNH
5.2.2. Phương pháp hạch toán
TRÌNH BÀY TRÊN BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh

Số lũy kế phát sinh bên Có


TK 635

Ths. Lê Thị Nga 46


5.2. KẾ TOÁN CHI PHÍ TÀI CHÍNH
5.2.2. Phương pháp hạch toán

- Xác định đúng kỳ tính chi phí


- Theo dõi chi tiết từng nội dung chi phí theo quy định
- Tuân thu nguyên tắc phù hợp giữa doanh thu và chi phí

KIỂM SOÁT - Các khoản chi phí không được coi là chi phí tính thuế
TNDN theo quy định của Luật thuế nhưng có đầy đủ
NỘI BỘ hóa đơn chứng từ và đã hạch toán đúng theo Chế độ kế
toán thì không được ghi giảm chi phí kế toán mà chỉ
điều chỉnh trong quyết toán thuế TNDN để làm tăng số
thuế TNDN phải nộp.

Ths. Lê Thị Nga


5.3. KẾ TOÁN CHI PHÍ BÁN HÀNG
5.3.1. Những vấn đề chung

CHI PHÍ BÁN HÀNG


Chi phí bán hàng là toàn bộ các chi phí có liên quan trực
tiếp đến việc tiêu thụ thành phẩm, hàng hóa của doanh
nghiệp, bao gồm: chi phí bảo quản, đóng gói, vận chuyển,
chi phí chào hàng, giới thiệu, quảng cáo, chi phí hoa hồng
KHÁI NIỆM đại lý, chi phí bảo hành sản phẩm … .

Ths. Lê Thị Nga 48


5.3. KẾ TOÁN CHI PHÍ BÁN HÀNG
5.3.1. Những vấn đề chung

 Chi phí bán hàng của kỳ nào tính hết vào chi phí kỳ
đó
 Chi phí bán hàng làm giảm bớt lợi ích kinh tế trong
tương lai

NGUYÊN TẮC Chi phí phải được xác định một cách đáng tin cậy
Việc xác định chi phí phải tuân thủ theo các nguyên
GHI NHẬN
tắc kế toán cơ bản:
 Nguyên tắc cơ sở dồn tích
 Nguyên tắc thận trọng
Ths. Lê Thị Nga 49
5.3. KẾ TOÁN CHI PHÍ BÁN HÀNG
5.3.1. Những vấn đề chung

TK 641 – CHI PHÍ BÁN HÀNG


 Bên nợ  Bên có

Các chi phí phát sinh liên - Khoản được ghi giảm chi

TÀI KHOẢN quan đến quá trình bán sản phí bán hàng trong kỳ;
phẩm, hàng hoá, cung cấp - Kết chuyển chi phí bán
SỬ DỤNG dịch vụ phát sinh trong kỳ. hàng vào tài khoản 911

Tài khoản này không có số dư cuối kỳ


Ths. Lê Thị Nga 50
5.3. KẾ TOÁN CHI PHÍ BÁN HÀNG
5.3.1. Những vấn đề chung

Tài khoản 641 có 7 tài khoản cấp 2:


• Tài khoản 6411 - Chi phí nhân viên
• Tài khoản 6412- Chi phí vật liệu, bao bì
• Tài khoản 6413 - Chi phí dụng cụ, đồ dùng
TÀI KHOẢN
• Tài khoản 6414- Chi phí khấu hao TSCĐ
SỬ DỤNG • Tài khoản 6415 - Chi phí bảo hành
• Tài khoản 6417 - Chi phí dịch vụ mua ngoài
• Tài khoản 6418 - Chi phí bằng tiền khác

Ths. Lê Thị Nga 51


5.3. KẾ TOÁN CHI PHÍ BÁN HÀNG
5.3.1. Những vấn đề chung

Chế độ kế toán Việt Nam


Thông tư 200/2014/TT-BTC
Thông tư 133/2016/TT-BTC
Thông tư 132/2018/TT-BTC

Chuẩn mực kế toán Việt Nam


Căn cứ pháp lý
VAS 01 – CM chung

Thông tư hướng dẫn

Thông tư 161/2007/TT-BTC – Hướng dẫn thực hiện 16 chuẩn mực


kế toán

Ths. Lê Thị Nga 52


5.3. KẾ TOÁN CHI PHÍ BÁN HÀNG
5.3.2. Phương pháp hạch toán

PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN

• Cuối kỳ, kế toán DN tổng hợp tiền lương phải trả


1. Tiền lương và các khoản phụ cấp phải trả cho
cho bộ nhận bán hàng là 30.000.000 đồng.
nhân viên bán hàng
Nợ 641
Có 334
2. Trích các khoản trích theo lương theo quy
định vào chi phí (23,5%) • DN nghiệp tiến hàng trích vào chi phí bán hàng
Nợ 641 các khoản trích theo lương theo quy định
Có 3382: 2%
Có 3383: 17,5%
Có 3384: 3%
Có 3386: 1%
Click to edit Master title
style
Ths. Lê Thị Nga 53
5.3. KẾ TOÁN CHI PHÍ BÁN HÀNG
5.3.2. Phương pháp hạch toán

PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN

3. Xuất vật liệu phụ, bao bì xuất dùng cho • Doanh nghiệp xuất vật liệu trị giá 5.000.000 đồng sử
bộ phận bán hàng: dụng cho bộ phận bán hàng
Nợ 641
Có 152 – 3PPXK
4. Xuất công cụ dụng cụ phục vụ hoạt đông
bán hàng
- Loại phân bổ 1 lần • Xuất công cụ dụng cụ trị giá 12.000.000 đồng sử
Nợ 641 dụng cho bộ phận bán hàng, loại phân bổ 2 lần, bắt
Có 153 đầu phân bổ từ kỳ này
- Loại phân bổ nhiều lần:
Nợ 641 Click to edit Master title
Có 242
style
Ths. Lê Thị Nga 54
5.3. KẾ TOÁN CHI PHÍ BÁN HÀNG
5.3.2. Phương pháp hạch toán

PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN

• Công ty bán 1.000 sản phẩm B cho công ty Mạnh Khang


5. Chi phí khuyến mãi bằng hàng hóa với giá bán chưa thuế GTGT là 10.000đ/sản phẩm, doanh
Nợ 641 (Chi phí bán hàng) nghiệp khuyến mãi cho công ty Mạnh Khang 10 sản phẩm
A theo chương trình khuyến mãi đã đăng ký với Sở công
Có 155, 156 – 3 PP xuất kho
thương. Biết rằng giá vốn của lô hàng hóa B là 8.000 đ/sản
phẩm, hàng hóa A: 5.000đ/sản phẩm
6. Hoa hồng đại lý phải trả cho bên nhận đại

Nợ 641
Nợ 133 Click to edit Master title
Có 131 style
Ths. Lê Thị Nga 55
5.3. KẾ TOÁN CHI PHÍ BÁN HÀNG
5.3.2. Phương pháp hạch toán

PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN

7. Trích khấu hao TSCĐ của bộ phận bán • Cuối kỳ, kế toán tiến hành trích khấu hao tài sản cố
hàng định ở bộ phận bán hàng là 12.000.000 đồng
Nợ 641
Có 214
8. Chi phí dịch vụ mua ngoài (điện, nước,
• Doanh nghiệp nhận được thông báo về khoản tiền
quảng cáo, internet, chi phí hoa hồng…)
điện phải trả công ty điện lực của kỳ này là
Nợ 641 13.200.000 đồng trong đó bao gồm thuế GTGT 10%
Nợ 133
Có 111, 112, 331...
Click to edit Master title
style
Ths. Lê Thị Nga 56
5.3. KẾ TOÁN CHI PHÍ BÁN HÀNG
5.3.2. Phương pháp hạch toán

PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN

9. Chi phí dự phòng bảo hành sản phẩm (Xem lại • Kết chuyển toàn bộ chi phí bán hàng trong
2.2.2 – Dự phòng bảo hành sản phẩm chương 2) kỳ để xác định kết quả kinh doanh
10. Chi phí sửa chữa lớn TSCĐ
(Xem lại 2.2.2 – Dự phòng sửa chữa lớn TSCĐ
chương 2)
10. Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ chi phí bán
hàng trong kỳ để xác định kết quả kinh doanh
Nợ 911 Click to edit Master title
Có 641 style
Ths. Lê Thị Nga 57
5.3. KẾ TOÁN CHI PHÍ BÁN HÀNG
5.3.2. Phương pháp hạch toán

CHỨNG TỪ
 Hóa đơn GTGT
 Bảng phân bổ công cụ dụng cụ
 Bảng phân bổ khấu hao
 Bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương
NGUYÊN TẮC  Đề nghị thanh toán/ Giấy báo nợ / Ủy nhiệm chi
 Chứng từ liên quan khác
KẾ TOÁN SỔ SÁCH
• Sổ nhật ký
• Sổ cái
• Sổ chi tiết
Ths. Lê Thị Nga 58
5.3. KẾ TOÁN CHI PHÍ BÁN HÀNG
5.3.2. Phương pháp hạch toán
TRÌNH BÀY TRÊN BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh

Số lũy kế phát sinh bên Có


TK 641

Ths. Lê Thị Nga 59


5.3. KẾ TOÁN CHI PHÍ BÁN HÀNG
5.3.2. Phương pháp hạch toán

- Xác định đúng kỳ tính chi phí


- Theo dõi chi tiết từng nội dung chi phí theo quy định
- Tuân thu nguyên tắc phù hợp giữa doanh thu và chi phí

KIỂM SOÁT - Các khoản chi phí không được coi là chi phí tính thuế
TNDN theo quy định của Luật thuế nhưng có đầy đủ
NỘI BỘ hóa đơn chứng từ và đã hạch toán đúng theo Chế độ kế
toán thì không được ghi giảm chi phí kế toán mà chỉ
điều chỉnh trong quyết toán thuế TNDN để làm tăng số
thuế TNDN phải nộp.

Ths. Lê Thị Nga


5.4. KẾ TOÁN CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP
5.4.1. Những vấn đề chung

CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP


Chi phí quản lý DN là toàn bộ các chi phí quản lý về kinh
doanh, tài chính và điều hành chung của doanh nghiệp như:
Chi phí nhân viên quản lý, chi phí vật liệu, chi phí đồ dung
văn phòng, chi phí khấu hao TSCĐ, thuế phí lệ phíchi phí
KHÁI NIỆM dự phòng, chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí khác bằng
tiền như tiếp khách, công tác phí…

Ths. Lê Thị Nga 61


5.4. KẾ TOÁN CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP
5.4.1. Những vấn đề chung
 Chi phí quản lý doanh nghiệp của kỳ nào tính hết vào
chi phí kỳ đó
 Chi phí quản lý doanh nghiệp làm giảm bớt lợi ích
kinh tế trong tương lai

Chi phí phải được xác định một cách đáng tin cậy
NGUYÊN TẮC
Việc xác định chi phí phải tuân thủ theo các nguyên
GHI NHẬN tắc kế toán cơ bản:
 Nguyên tắc cơ sở dồn tích
 Nguyên tắc thận trọng
 Nguyên tắc phù hợp
Ths. Lê Thị Nga 62
5.4. KẾ TOÁN CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP
5.4.1. Những vấn đề chung

TK 642 – CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP


 Bên nợ  Bên có
 Các chi phí quản lý  Các khoản được ghi
doanh nghiệp thực tế phát giảm
TÀI KHOẢN sinh trong kỳ;  Hoàn nhập dự phòng
 Số dự phòng phải thu khó phải thu khó đòi, dự
SỬ DỤNG đòi, dự phòng phải trả phòng phải trả
 - Kết chuyển vào tài
khoản 911

Tài khoản này không có số dư cuối kỳ


Ths. Lê Thị Nga 63
5.4. KẾ TOÁN CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP
5.4.1. Những vấn đề chung

Tài khoản 642 có 8 tài khoản cấp 2:


• Tài khoản 6421 - Chi phí nhân viên
• Tài khoản 6422- Chi phí vật liệu, bao bì
• Tài khoản 6423 - Chi phí dụng cụ, đồ dùng
TÀI KHOẢN • Tài khoản 6424- Chi phí khấu hao TSCĐ

SỬ DỤNG • Tài khoản 6425 – Thuế, phí và lệ phí


• Tài khoản 6426 – Chi phí dự phòng
• Tài khoản 6427 – Chi phí dịch vụ mua ngoài
• Tài khoản 6428 - Chi phí bằng tiền khác
Ths. Lê Thị Nga 64
5.4. KẾ TOÁN CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP
5.4.1. Những vấn đề chung

Chế độ kế toán Việt Nam


Thông tư 200/2014/TT-BTC
Thông tư 133/2016/TT-BTC
Thông tư 132/2018/TT-BTC

Chuẩn mực kế toán Việt Nam


Căn cứ pháp lý
VAS 01 – CM chung

Thông tư hướng dẫn

Thông tư 161/2007/TT-BTC – Hướng dẫn thực hiện 16 chuẩn mực


kế toán

Ths. Lê Thị Nga 65


5.4. KẾ TOÁN CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP
5.4.2. Phương pháp hạch toán

PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN

• Cuối kỳ, kế toán DN tổng hợp tiền lương phải trả


1. Tiền lương và các khoản phụ cấp phải trả cho
cho bộ nhận QLDN là 38.000.000 đồng.
nhân viên bộ phận quản lý doanh nghiệp
Nợ 642
Có 334
2. Trích các khoản trích theo lương theo quy • DN nghiệp tiến hàng trích vào chi phí QLDNcác
định vào chi phí (23,5%) khoản trích theo lương theo quy định (23,5%)
Nợ 642
Có 3382
Có 3383
Có 3384
Có 3386
Click to edit Master title
style
Ths. Lê Thị Nga 66
5.4. KẾ TOÁN CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP
5.4.2. Phương pháp hạch toán

PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN

3. Xuất vật liệu phụ, bao bì xuất dùng cho • Doanh nghiệp xuất vật liệu sử dụng cho bộ phận bán
bộ phận quản lý doanh nghiệp: hàng là 2.000.000 đồng
Nợ 642
Có 152 – 3PPXK
4. Xuất công cụ dụng cụ phục vụ hoạt đông
quản lý doanh nghiệp
- Loại phân bổ 1 lần • Xuất công cụ dụng cụ trị giá 2.000.000 đồng sử
Nợ 642 dụng cho bộ phận bán hàng, loại phân bổ 1 lần.
Có 153
- Loại phân bổ nhiều lần:
Nợ 642 Click to edit Master title
Có 242
style
Ths. Lê Thị Nga 67
5.4. KẾ TOÁN CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP
5.4.2. Phương pháp hạch toán

PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN

5. Kế toán lập tờ khai thuế môn bài phải nộp


5. Tiền thuế môn bài, tiền thuế đất,…phải nộp
trong kỳ là 2.000.000 đồng, doanh nghiệp đã nộp
NN tờ khai và tiền thuế môn bài bằng tiền gửi ngân
Nợ 642 hàng.
Có 333
6. Lệ phí giao thông, lệ phí qua cầu, phà…
6. Lệ phí giao thông, qua cầu phải nộp trong kỳ
Nợ 642
là 1.300.000 đồng đã trả bằng tiền mặt
Có 111, 112 Click to edit Master title
style
Ths. Lê Thị Nga 68
5.4. KẾ TOÁN CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP
5.4.2. Phương pháp hạch toán

PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN

7. Trích khấu hao TSCĐ của bộ phận • Cuối kỳ, kế toán tiến hành trích khấu hao tài sản cố
định ở bộ phận quản lý doanh nghiệp là 5.000.000
quản lý doanh nghiệp đồng
Nợ 642
Có 214 • Doanh nghiệp đặt công ty quảng cáo A&D in ấn 200
8. Chi phí dịch vụ mua ngoài (điện, nước, cuốn kỷ yếu doanh nghiệp, chi phí in ấn phải trả là
16.500.000 đồng (đã báo gồm thuế GTGT 10%). DN
quảng cáo, internet, in ấn, tiếp khách…)
đã nhận đủ kỷ yếu và thanh toán toàn bộ tiền bằng
Nợ 642 chuyển khoản.
Nợ 133
Có 111, 112, 331...
Click to edit Master title
style
Ths. Lê Thị Nga 69
5.4. KẾ TOÁN CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP
5.4.2. Phương pháp hạch toán

PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN

7. Trích lập DP hoặc hoàn nhập DP nợ phải Ngày 20/12/2018: Bán một lô hàng cho công ty T, giá bán bao gồm
thuế trên hóa đơn số 0012873 là 40.000.000 đồng. Thời hạn thanh
thu khó đòi
toán là 30 ngày. Ngày 31/12/2019 công ty T vẫn chưa thanh toán tiền.
- Trích lập dự phòng năm N
Căn cứ vào điều kiện lập dự phòng, kế toán lập đã dự phòng NPT khó
Nợ 642 đòi của khách hàng T.
Có 2293
Tháng 04/2020 công ty căn cứ vào quyết định của tòa án, công ty T đã
- Cuối năm N+1, xác định số lập dự phòng thanh toán cho DN 20.000.000 đồng bằng tiền mặt, số còn lại doanh
năm N+1 với sô đã trích lập: nghiệp sử lý xóa sở. Biên bản của Hội đồng xử lý nợ của DN với KH
+ Thừa: Nợ 2293 T đã được lập.

+ Thiếu : Nợ 642
Có 642 Click to edit Master title
Yêu cầu: Hãy tính và ghi bút toán lập dự phòng nợ phải thu khó đòi
năm 2019; 2020. (Giả sử DN chỉ tồn tại một khoản nợ phải thu quá
Có 2293 hạn này) style
Ths. Lê Thị Nga 70
5.4. KẾ TOÁN CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP
5.4.2. Phương pháp hạch toán

PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN

Ngày 20/12/2018: Không lập dự phòng (chưa đủ điều kiện ghi nhận nợ khó đòi)

Ngày 31/12/2019: Lập dự phòng 30%


Nợ TK 642 12.000.000 đồng ( 40.000.000 x 30%)
Có TK 2293 12.000.000 đồng

Tháng 04/2020:
Nợ TK 111 20.000.000 đồng
Nợ TK 2293 12.000.000 đồng
Nợ TK 642 8.000.000 đồng Click to edit Master title
Có TK 131T 40.000.000 đồng style
Ths. Lê Thị Nga 71
5.4. KẾ TOÁN CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP
5.4.2. Phương pháp hạch toán

PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN

8. Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ chi phí • Kết chuyển toàn bộ chi phí quản lý doanh
nghiệp trong kỳ để xác định kết quả kinh
quảng lý doanh nghiệp trong kỳ để xác
doanh
định kết quả kinh doanh
Nợ 911
Có 642

Click to edit Master title


style
Ths. Lê Thị Nga 72
5.4. KẾ TOÁN CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP
5.4.2. Phương pháp hạch toán

CHỨNG TỪ
 Hóa đơn GTGT
 Bảng phân bổ công cụ dụng cụ
 Bảng phân bổ khấu hao
 Bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương
NGUYÊN TẮC  Đề nghị thanh toán/ Giấy báo nợ / Ủy nhiệm chi
 Chứng từ liên quan khác
KẾ TOÁN SỔ SÁCH
• Sổ nhật ký
• Sổ cái
• Sổ chi tiết
Ths. Lê Thị Nga 73
5.4. KẾ TOÁN CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP
5.4.2. Phương pháp hạch toán
TRÌNH BÀY TRÊN BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh

Số lũy kế phát sinh bên Có


TK 642

Ths. Lê Thị Nga 74


5.4. KẾ TOÁN CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP
5.4.2. Phương pháp hạch toán

- Xác định đúng kỳ tính chi phí


- Theo dõi chi tiết từng nội dung chi phí theo quy định
- Tuân thu nguyên tắc phù hợp giữa doanh thu và chi phí

KIỂM SOÁT - Các khoản chi phí không được coi là chi phí tính thuế
TNDN theo quy định của Luật thuế nhưng có đầy đủ
NỘI BỘ hóa đơn chứng từ và đã hạch toán đúng theo Chế độ kế
toán thì không được ghi giảm chi phí kế toán mà chỉ
điều chỉnh trong quyết toán thuế TNDN để làm tăng số
thuế TNDN phải nộp.

Ths. Lê Thị Nga

You might also like