Professional Documents
Culture Documents
2022 - KTTC2 C5 KTCP
2022 - KTTC2 C5 KTCP
KhoaTài chính––Kế
Tàichính Kếtoán
toán
KẾ
KẾTOÁN
TOÁNTÀI
TÀICHÍNH
CHÍNH22
Bộ môn : Kế toán
Giảng Viên : Ths. Lê Thị Nga
Email : ltnga@ntt.edu.vn
SDT : 0909 822 365
Ths. Lê Thị Nga 1
TÀI LIỆU BẮT BUỘC
Giáo trình kế toán tài chính – Quyển 2. NXB kinh tế TP.HCM
(2017), Trường ĐH Kinh tế Tp.HCM
Sách Bài tập kế toán tài chính. NXB kinh tế TP.HCM (2017),
Trường ĐH Kinh tế Tp.HCM
Financial accounting : information for decisions, John J.
TÀI LIỆU Wild, McGraw Hill, 2017
TÀI LIỆU THAM KHẢO
THAM KHẢO Kế Toán Tài Chính - Doanh Nghiệp Thương Mại Dịch Vụ,
TS.Vũ Thị Kim Anh, Tài Chính, 2020
Giáo Trình Kế Toán Tài Chính Doanh Nghiệp, PGS TS. Phan
Thị Thủy-PGS TS. Ngô Thị Thu Hồng, Học Viện Tài Chính,
2020
Ths. Lê Thị Nga 2
...
Chương 5:
CHI PHÍ
Chi phí là tổng giá trị các khoản làm giảm lợi
ích kinh tế trong kỳ kế toán dưới hình thức là các
khoản tiền chi ra, các khoản khấu trừ tài sản hoặc phát
sinh các khoản nợ dẫn đến làm giảm vốn chủ sở hữu,
không bao gồm các khoản phân phối cho cổ đông
KHÁI NIỆM hoặc chủ sở hữu. Chi phí bao gồm:
- Chi phí sản xuất kinh doanh: Chi phí giá vốn hàng
bán, chi phí BH, chi phí QLDN, chi phí tài chính
- Chi phí khác: Chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ,
phạt vi phạm hành chính...
Ths. Lê Thị Nga 6
5.1. KẾ TOÁN GIÁ VỐN HÀNG BÁN
5.1.1. Những vấn đề chung
KHÁI NIỆM đối với doanh nghiệp thương mại), hoặc giá thành
thực tế lao vụ, dịch vụ hoàn thành, đã được xác định
là tiêu thụ và các khoản khác được tính vào giá vốn để
xác định kết quả kinh doanh trong kỳ kế toán.
NGUYÊN TẮC Chi phí phải được xác định một cách đáng tin cậy
GHI NHẬN CHI Việc xác định chi phí phải tuân thủ theo các nguyên
tắc kế toán cơ bản:
PHÍ Nguyên tắc cơ sở dồn tích
Nguyên tắc phù hợp
Nguyên tắc thận trọng
Ths. Lê Thị Nga 8
5.1. KẾ TOÁN GIÁ VỐN HÀNG BÁN
5.1.1. Những vấn đề chung
Giá vốn hàng bán được xác định (Không qua kho):
Theo nguyên tắc giá gốc
Giá vốn hàng bán được xác định (Khi xuất kho): các
phương pháp tính giá xuất kho
PP nhập trước, xuất trước (FIFO)
ĐO LƯỜNG GIÁ PP đơn giá BQGQ
PP thực tế đích danh
VỐN HÀNG BÁN PP giá bán lẻ
Tuân thủ nguyên tắc nhất quán trong việc lựa chọn
phương pháp tính trị giá vốn hàng bán (1 năm tài chính)
ĐO LƯỜNG GIÁ Hãy cho biết sự khác nhau giữa VAS03 và IAS16/IFRS
về ghi nhận giá trị ban đầu của hàng tồn kho?
VỐN HÀNG BÁN
Trường hợp ghi nhận trực tiếp chi phí mua hàng vào giá mua
hàng hóa nhập kho => TK 156
Không có chi phí mua hàng phân bổ
cho giá vốn hàng bán cuối kỳ
Phân bổ chi phí
mua hàng Trường hợp ghi nhận riêng CP thu mua hàng (TK 1562)
=> Cuối kỳ, Tính và kết chuyển chi phí mua hàng
Click to edit Master title
Hàng đã bán ra : Ghi nhận vào Giá vốn hàng bán TK 632
Tồn kho => TK 1562
Hàng chưa bán: style
Ths. Lê Thị Nga
Hàng gửi bán => TK 1562 11
5.1. KẾ TOÁN GIÁ VỐN HÀNG BÁN
5.1.1. Những vấn đề chung
ĐO LƯỜNG GIÁ
Áp dụng:
VỐN HÀNG BÁN - Cho những hàng hóa có hạn dùng (thực
phẩm); các sản phẩm có vòng đời thấp (thời
trang) hoặc các sản phẩm công nghệ
- Hoặc những hàng hóa có giá cả ổn định/
hoặc có xu hướng giảm
Ths. Lê Thị Nga 13
5.1. KẾ TOÁN GIÁ VỐN HÀNG BÁN
5.1.1. Những vấn đề chung
Ví dụ: Có tài liệu kế toán liên quan đến hàng hóa A tại 1 DNTM trong tháng 3/2017 như sau:
Tồn kho đầu tháng: 100sp * đơn giá 20.000đ/sp
Nhập xuất kho trong tháng:
- Ngày 05/03, mua lô hàng A nhập kho, Số lượng 500sp, đơn giá 22.000đ/sp
- Ngày 10/03, xuất kho lô hàng 300spA để bán, giá bán 30.000đ/sp.
- Ngày 16/03, mua nhập kho 1.000sp, đơn giá mua 20.000đ/sp. Chi phí vận chuyển
1.500.000đ.
- Ngày 25/03, xuất kho 500sp gửi bán ở đại lý, giá bán qui định là 35.000đ/sp
Yêu cầu: Tính giá nhập kho, giá xuất kho và giá trị tồn kho cuối kỳ
ĐO LƯỜNG GIÁ
VỐN HÀNG BÁN Trị giá hàng XK trong kỳ = SL hàng XK x Đơn giá bình quân
Ví dụ: Có tài liệu kế toán liên quan đến hàng hóa A tại 1 DNTM trong tháng 3/2017 như sau:
Tồn kho đầu tháng: 100sp * đơn giá 20.000đ/sp
Nhập xuất kho trong tháng:
- Ngày 05/03, mua lô hàng A nhập kho, Số lượng 500sp, đơn giá 22.000đ/sp
- Ngày 10/03, xuất kho lô hàng 300spA để bán, giá bán 30.000đ/sp.
- Ngày 16/03, mua nhập kho 1.000sp, đơn giá mua 20.000đ/sp. Chi phí vận chuyển
1.500.000đ.
- Ngày 25/03, xuất kho 500sp gửi bán ở đại lý, giá bán qui định là 35.000đ/sp
Yêu cầu: Tính giá nhập kho, giá xuất kho và giá trị tồn kho cuối kỳ
ĐGBQ
3
ĐGBQ
2
ĐO LƯỜNG GIÁ ĐGBQ
1
VỐN HÀNG BÁN
Đơn giá BQ được tính lại sau mỗi lần NK (nếu có phát
sinh mới)
Ths. Lê Thị Nga 19
5.1. KẾ TOÁN GIÁ VỐN HÀNG BÁN
5.1.1. Những vấn đề chung
Ví dụ: Có tài liệu kế toán liên quan đến hàng hóa A tại 1 DNTM trong tháng 3/2017 như sau:
Tồn kho đầu tháng: 100sp * đơn giá 20.000đ/sp
Nhập xuất kho trong tháng:
- Ngày 05/03, mua lô hàng A nhập kho, Số lượng 500sp, đơn giá 22.000đ/sp
- Ngày 10/03, xuất kho lô hàng 300spA để bán, giá bán 30.000đ/sp.
- Ngày 16/03, mua nhập kho 1.000sp, đơn giá mua 20.000đ/sp. Chi phí vận chuyển
1.500.000đ.
- Ngày 25/03, xuất kho 500sp gửi bán ở đại lý, giá bán qui định là 35.000đ/sp
Yêu cầu: Tính giá nhập kho, giá xuất kho và giá trị tồn kho cuối kỳ
2. Sản phẩm gửi bán xác định tiêu thụ • Ngày 14/05/202X công ty Xuân Mai xuất HĐ 0002313 để
chuyển hàng đi bán cho công ty HẢI PHONG 300 cây vải
trong kỳ
giá bán chưa thuế là 1.500.000đ/cây, thuế GTGT 10% chưa
Nợ TK 632 thu tiền người mua. Biết rằng, đơn giá xuất kho
Có 157
3. Nhập lại kho hoặc gửi lại kho của khách
hàng số sản phẩm, hàng hóa bị trả lại • Ngày 16/05/202X công ty HẢI PHONG đã nhận được lô
hàng gửi đi bán và chấp nhận thanh toán 250 cây vải, phần
Nợ TK 156 – Nhập lại kho
còn lại do sai quy cách nên đã trả lại. DN đã đem về nhập
Nợ TK 157 – Gửi lại kho khách hàng
Có 157
Click to edit Master title
lại kho
style
Ths. Lê Thị Nga 26
5.1. KẾ TOÁN GIÁ VỐN HÀNG BÁN
5.1.2. Phương pháp hạch toán
• Nhân viên vận tải hàng hóa đem về nhập kho thì phát hiện
4. Khoản hao hụt, mất mát của HTK sau mất 1 lô hàng hóa trị giá 10.000.000 đồng, sau khi tìm hiểu
nguyên nhân do nhân viên làm mất, ban giám đốc quyết
khi trừ phần bồi thường
định bắt nhân viên bồi thường 80% giá trị lô hàng bị mất,
Nợ TK 632 phần còn lại ghi nhận vào cp công ty
Có 152, 153, 156, 1381
5. Chi phí xây dụng TSCĐ vượt định
• Tổng hợp chi phí liên quan đến việc xây dựng nhà kho của
mức không được tính vào NG TSCĐ DN là 190.000.000 đồng trong đó có 10.000.000 đồng vượt
Có 241 style
Ths. Lê Thị Nga 27
5.1. KẾ TOÁN GIÁ VỐN HÀNG BÁN
5.1.2. Phương pháp hạch toán
6. Trích lập dự phòng hoặc hoàn nhập dự • Giả sử vào cuối niên độ kế toán đầu tiên, bảng chiết
phòng giảm giá HTK tính về lập dự phòng giảm giá HTK cho thấy mức
- Trích lập dự phòng năm N giảm giá HTK phải lập cho niên độ kế toán này là
Nợ 632 20.000.000 đồng.
Có 229.4
- Cuối năm N+1, xác định số lập dự
• Cuối niên độ kế toán tiếp theo, khoản giảm giá hàng
phòng năm N+1 với sô đã trích lập:
tồn kho phải lập:
+ Thừa: Nợ 229.4
+ Thiếu : Nợ 632
Có 632 Click to edit Master title
Có 229.4 style
Ths. Lê Thị Nga 28
5.1. KẾ TOÁN GIÁ VỐN HÀNG BÁN
5.1.2. Phương pháp hạch toán
7. Cuối kỳ, kết chuyển giá vốn hàng • Thực hiện kết chuyển giá vốn hàng bán để
hóa bán ra trong kỳ để xác định kết xác định kết quả kinh doanh trong kỳ kế
quả kinh doanh trong kỳ toán
Nợ 911
Có 632
KIỂM SOÁT - Các khoản chi phí không được coi là chi phí tính thuế
TNDN theo quy định của Luật thuế nhưng có đầy đủ
NỘI BỘ hóa đơn chứng từ và đã hạch toán đúng theo Chế độ kế
toán thì không được ghi giảm chi phí kế toán mà chỉ
điều chỉnh trong quyết toán thuế TNDN để làm tăng số
thuế TNDN phải nộp.
CHỨNG TỪ
Hóa đơn bán hàng
Phiếu xuất kho
Bảng kê hàng hóa bán ra
…
NGUYÊN TẮC
KẾ TOÁN SỔ SÁCH
• Sổ nhật ký
• Sổ cái
• Sổ chi tiết
Ths. Lê Thị Nga 31
5.1. KẾ TOÁN GIÁ VỐN HÀNG BÁN
5.1.2. Phương pháp hạch toán
TRÌNH BÀY TRÊN BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
KHÁI NIỆM
Chi phí tài chính của kỳ nào tính hết vào chi phí kỳ đó
Chi phí tài chính làm giảm bớt lợi ích kinh tế trong
tương lai
NGUYÊN TẮC Chi phí phải được xác định một cách đáng tin cậy
GHI NHẬN CHI Việc xác định chi phí phải tuân thủ theo các nguyên
tắc kế toán cơ bản:
PHÍ TÀI CHÍNH
Nguyên tắc cơ sở dồn tích
Nguyên tắc thận trọng
3. Trích lập DP hoặc hoàn nhập DP giảm giá Ví dụ: Cuối niên độ kế toán, giả sử DN đang năm giữ
các chứng khoán kinh doanh sau:
CKKD và DP tổn thất đtư vào đơn vị khác
- Cổ phiếu công ty A: 10.000 cổ phiếu , đơn giá gốc:
- Trích lập dự phòng năm N 25.000 đ/cp
Nợ 635 - Cổ phiếu công ty B: 5.000 cổ phiếu , đơn giá gốc:
18.000 đ/cp
Có 229
Ngày 31/12, giá thị trường của từng loại cổ phiếu: cổ
- Cuối năm N+1, xác định số lập dự phòng phiếu A: 20.000 đ/cp; cổ phiếu B là 20.000đ/cp
năm N+1 với sô đã trích lập: Biết rằng: Số dư tài khoản 229 trước thời điểm lập dự
phòng là 20.000.000 đồng
+ Thừa: Nợ 229
+ Thiếu : Nợ 635
Có 635 Click to edit Master title
Có 229 style
Ths. Lê Thị Nga 39
5.2. KẾ TOÁN CHI PHÍ TÀI CHÍNH
5.2.2. Phương pháp hạch toán
7. Kế toán các khoản lỗ tỷ giá Ví dự: DN B nhập khẩu 50 bộ điều hòa, đơn giá 200
a. Khi mua vật tư, hàng hóa, tài sản, dịch vụ thanh toán USD/bộ: 1.000 USD. Ngày 01/06/2020 hàng về đến
bằng ngoại tệ cảng, công ty tiến hành nhận hàng và nhập kho hàng
hóa. Tỷ giá giao dịch ngày 01/06/2020 là 22.600. Ngày
Nợ 15*, 211, 241, 627, 641, 642…: Tỷ giá GDTT
08/06/2020 DN B thanh toán toàn bộ tiền hàng cho nhà
Nợ 635: Lỗ tỷ giá hối đoái
xuất khẩu tỷ giá giao dịch ngày 08/06/2020 là 22.800
Có 1112, 1122 – Tỷ giá ghi sổ (tỷ giá BQ di động)
b. Khi thanh toán các khoản nợ phải trả bằng ngoại tệ:
Nợ 331, 341…: Tỷ giá ghi sổ (tỷ giá thực tế đích danh)
Nợ 635 – Lỗ tỷ giá
Click
Có 1112, 1122: Tỷ giá ghi sổ (T/giá BQ đi động)
to edit Master title
style
Ths. Lê Thị Nga 42
5.2. KẾ TOÁN CHI PHÍ TÀI CHÍNH
5.2.2. Phương pháp hạch toán
7. Kế toán các khoản lỗ tỷ giá - Khách hàng chuyển khoản 2.000 USD thanh
toán tiền mua hàng kỳ trước cho doanh nghiệp
c. Khi thu tiền các khoản nợ phải thu bằng ngoại tệ:
với tỷ giá ghi sổ lúc ghi nhận nợ là
Nợ 1112, 1122…: Tỷ giá giao dịch thực tế 22.650đ/usd. Tỷ giá giao dịch thực tế là 22.580
Nợ 635 – Lỗ tỷ giá đ/usd
Có 131, 138…: Tỷ giá ghi sổ
d. Khi bán ngoại tệ
Nợ 1111, 1121- Theo tỷ giá giao dịch thực tế - Doanh nghiệp bán 1.000 usd với giá bán
Nợ 635 – Lỗ tỷ giá 22.560 đ/usd thu bằng tiền gửi ngân hàng. Tỷ
giá xuất ngoại tệ là 22.400 đồng/usd
Có 1112, 1122 – Tỷ giá ghi sổ
Click to edit Master title
style
Ths. Lê Thị Nga 43
5.2. KẾ TOÁN CHI PHÍ TÀI CHÍNH
5.2.2. Phương pháp hạch toán
7. Kế toán các khoản lỗ tỷ giá Kết chuyển toàn bộ chi phí tài chính trong kỳ
e. K/c lỗ tỷ giá hối đoái do đánh giá lại các khoản mực để xác định kết quả kinh doanh
tiền tệ có gốc ngoại tệ vào cuối kỳ
Nợ 635: lỗ tỷ giá hối đoái
Có 4131
8. Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ chi phí tài chính trong
kỳ để xác định kết quả kinh doanh
Nợ 911
Có 635
Click to edit Master title
style
Ths. Lê Thị Nga 44
5.2. KẾ TOÁN CHI PHÍ TÀI CHÍNH
5.2.2. Phương pháp hạch toán
CHỨNG TỪ
Hóa đơn GTGT
Hóa đơn nhập khẩu
Giấy báo nợ/ Phiếu thu lãi vay của NH
NGUYÊN TẮC Chứng từ liên quan đến chi phí giao dịch mua bán chứng khoán
KẾ TOÁN SỔ SÁCH
• Sổ nhật ký
• Sổ cái
• Sổ chi tiết
Ths. Lê Thị Nga 45
5.2. KẾ TOÁN CHI PHÍ TÀI CHÍNH
5.2.2. Phương pháp hạch toán
TRÌNH BÀY TRÊN BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
KIỂM SOÁT - Các khoản chi phí không được coi là chi phí tính thuế
TNDN theo quy định của Luật thuế nhưng có đầy đủ
NỘI BỘ hóa đơn chứng từ và đã hạch toán đúng theo Chế độ kế
toán thì không được ghi giảm chi phí kế toán mà chỉ
điều chỉnh trong quyết toán thuế TNDN để làm tăng số
thuế TNDN phải nộp.
Chi phí bán hàng của kỳ nào tính hết vào chi phí kỳ
đó
Chi phí bán hàng làm giảm bớt lợi ích kinh tế trong
tương lai
NGUYÊN TẮC Chi phí phải được xác định một cách đáng tin cậy
Việc xác định chi phí phải tuân thủ theo các nguyên
GHI NHẬN
tắc kế toán cơ bản:
Nguyên tắc cơ sở dồn tích
Nguyên tắc thận trọng
Ths. Lê Thị Nga 49
5.3. KẾ TOÁN CHI PHÍ BÁN HÀNG
5.3.1. Những vấn đề chung
Các chi phí phát sinh liên - Khoản được ghi giảm chi
TÀI KHOẢN quan đến quá trình bán sản phí bán hàng trong kỳ;
phẩm, hàng hoá, cung cấp - Kết chuyển chi phí bán
SỬ DỤNG dịch vụ phát sinh trong kỳ. hàng vào tài khoản 911
3. Xuất vật liệu phụ, bao bì xuất dùng cho • Doanh nghiệp xuất vật liệu trị giá 5.000.000 đồng sử
bộ phận bán hàng: dụng cho bộ phận bán hàng
Nợ 641
Có 152 – 3PPXK
4. Xuất công cụ dụng cụ phục vụ hoạt đông
bán hàng
- Loại phân bổ 1 lần • Xuất công cụ dụng cụ trị giá 12.000.000 đồng sử
Nợ 641 dụng cho bộ phận bán hàng, loại phân bổ 2 lần, bắt
Có 153 đầu phân bổ từ kỳ này
- Loại phân bổ nhiều lần:
Nợ 641 Click to edit Master title
Có 242
style
Ths. Lê Thị Nga 54
5.3. KẾ TOÁN CHI PHÍ BÁN HÀNG
5.3.2. Phương pháp hạch toán
7. Trích khấu hao TSCĐ của bộ phận bán • Cuối kỳ, kế toán tiến hành trích khấu hao tài sản cố
hàng định ở bộ phận bán hàng là 12.000.000 đồng
Nợ 641
Có 214
8. Chi phí dịch vụ mua ngoài (điện, nước,
• Doanh nghiệp nhận được thông báo về khoản tiền
quảng cáo, internet, chi phí hoa hồng…)
điện phải trả công ty điện lực của kỳ này là
Nợ 641 13.200.000 đồng trong đó bao gồm thuế GTGT 10%
Nợ 133
Có 111, 112, 331...
Click to edit Master title
style
Ths. Lê Thị Nga 56
5.3. KẾ TOÁN CHI PHÍ BÁN HÀNG
5.3.2. Phương pháp hạch toán
9. Chi phí dự phòng bảo hành sản phẩm (Xem lại • Kết chuyển toàn bộ chi phí bán hàng trong
2.2.2 – Dự phòng bảo hành sản phẩm chương 2) kỳ để xác định kết quả kinh doanh
10. Chi phí sửa chữa lớn TSCĐ
(Xem lại 2.2.2 – Dự phòng sửa chữa lớn TSCĐ
chương 2)
10. Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ chi phí bán
hàng trong kỳ để xác định kết quả kinh doanh
Nợ 911 Click to edit Master title
Có 641 style
Ths. Lê Thị Nga 57
5.3. KẾ TOÁN CHI PHÍ BÁN HÀNG
5.3.2. Phương pháp hạch toán
CHỨNG TỪ
Hóa đơn GTGT
Bảng phân bổ công cụ dụng cụ
Bảng phân bổ khấu hao
Bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương
NGUYÊN TẮC Đề nghị thanh toán/ Giấy báo nợ / Ủy nhiệm chi
Chứng từ liên quan khác
KẾ TOÁN SỔ SÁCH
• Sổ nhật ký
• Sổ cái
• Sổ chi tiết
Ths. Lê Thị Nga 58
5.3. KẾ TOÁN CHI PHÍ BÁN HÀNG
5.3.2. Phương pháp hạch toán
TRÌNH BÀY TRÊN BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
KIỂM SOÁT - Các khoản chi phí không được coi là chi phí tính thuế
TNDN theo quy định của Luật thuế nhưng có đầy đủ
NỘI BỘ hóa đơn chứng từ và đã hạch toán đúng theo Chế độ kế
toán thì không được ghi giảm chi phí kế toán mà chỉ
điều chỉnh trong quyết toán thuế TNDN để làm tăng số
thuế TNDN phải nộp.
Chi phí phải được xác định một cách đáng tin cậy
NGUYÊN TẮC
Việc xác định chi phí phải tuân thủ theo các nguyên
GHI NHẬN tắc kế toán cơ bản:
Nguyên tắc cơ sở dồn tích
Nguyên tắc thận trọng
Nguyên tắc phù hợp
Ths. Lê Thị Nga 62
5.4. KẾ TOÁN CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP
5.4.1. Những vấn đề chung
3. Xuất vật liệu phụ, bao bì xuất dùng cho • Doanh nghiệp xuất vật liệu sử dụng cho bộ phận bán
bộ phận quản lý doanh nghiệp: hàng là 2.000.000 đồng
Nợ 642
Có 152 – 3PPXK
4. Xuất công cụ dụng cụ phục vụ hoạt đông
quản lý doanh nghiệp
- Loại phân bổ 1 lần • Xuất công cụ dụng cụ trị giá 2.000.000 đồng sử
Nợ 642 dụng cho bộ phận bán hàng, loại phân bổ 1 lần.
Có 153
- Loại phân bổ nhiều lần:
Nợ 642 Click to edit Master title
Có 242
style
Ths. Lê Thị Nga 67
5.4. KẾ TOÁN CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP
5.4.2. Phương pháp hạch toán
7. Trích khấu hao TSCĐ của bộ phận • Cuối kỳ, kế toán tiến hành trích khấu hao tài sản cố
định ở bộ phận quản lý doanh nghiệp là 5.000.000
quản lý doanh nghiệp đồng
Nợ 642
Có 214 • Doanh nghiệp đặt công ty quảng cáo A&D in ấn 200
8. Chi phí dịch vụ mua ngoài (điện, nước, cuốn kỷ yếu doanh nghiệp, chi phí in ấn phải trả là
16.500.000 đồng (đã báo gồm thuế GTGT 10%). DN
quảng cáo, internet, in ấn, tiếp khách…)
đã nhận đủ kỷ yếu và thanh toán toàn bộ tiền bằng
Nợ 642 chuyển khoản.
Nợ 133
Có 111, 112, 331...
Click to edit Master title
style
Ths. Lê Thị Nga 69
5.4. KẾ TOÁN CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP
5.4.2. Phương pháp hạch toán
7. Trích lập DP hoặc hoàn nhập DP nợ phải Ngày 20/12/2018: Bán một lô hàng cho công ty T, giá bán bao gồm
thuế trên hóa đơn số 0012873 là 40.000.000 đồng. Thời hạn thanh
thu khó đòi
toán là 30 ngày. Ngày 31/12/2019 công ty T vẫn chưa thanh toán tiền.
- Trích lập dự phòng năm N
Căn cứ vào điều kiện lập dự phòng, kế toán lập đã dự phòng NPT khó
Nợ 642 đòi của khách hàng T.
Có 2293
Tháng 04/2020 công ty căn cứ vào quyết định của tòa án, công ty T đã
- Cuối năm N+1, xác định số lập dự phòng thanh toán cho DN 20.000.000 đồng bằng tiền mặt, số còn lại doanh
năm N+1 với sô đã trích lập: nghiệp sử lý xóa sở. Biên bản của Hội đồng xử lý nợ của DN với KH
+ Thừa: Nợ 2293 T đã được lập.
+ Thiếu : Nợ 642
Có 642 Click to edit Master title
Yêu cầu: Hãy tính và ghi bút toán lập dự phòng nợ phải thu khó đòi
năm 2019; 2020. (Giả sử DN chỉ tồn tại một khoản nợ phải thu quá
Có 2293 hạn này) style
Ths. Lê Thị Nga 70
5.4. KẾ TOÁN CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP
5.4.2. Phương pháp hạch toán
Ngày 20/12/2018: Không lập dự phòng (chưa đủ điều kiện ghi nhận nợ khó đòi)
Tháng 04/2020:
Nợ TK 111 20.000.000 đồng
Nợ TK 2293 12.000.000 đồng
Nợ TK 642 8.000.000 đồng Click to edit Master title
Có TK 131T 40.000.000 đồng style
Ths. Lê Thị Nga 71
5.4. KẾ TOÁN CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP
5.4.2. Phương pháp hạch toán
8. Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ chi phí • Kết chuyển toàn bộ chi phí quản lý doanh
nghiệp trong kỳ để xác định kết quả kinh
quảng lý doanh nghiệp trong kỳ để xác
doanh
định kết quả kinh doanh
Nợ 911
Có 642
CHỨNG TỪ
Hóa đơn GTGT
Bảng phân bổ công cụ dụng cụ
Bảng phân bổ khấu hao
Bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương
NGUYÊN TẮC Đề nghị thanh toán/ Giấy báo nợ / Ủy nhiệm chi
Chứng từ liên quan khác
KẾ TOÁN SỔ SÁCH
• Sổ nhật ký
• Sổ cái
• Sổ chi tiết
Ths. Lê Thị Nga 73
5.4. KẾ TOÁN CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP
5.4.2. Phương pháp hạch toán
TRÌNH BÀY TRÊN BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
KIỂM SOÁT - Các khoản chi phí không được coi là chi phí tính thuế
TNDN theo quy định của Luật thuế nhưng có đầy đủ
NỘI BỘ hóa đơn chứng từ và đã hạch toán đúng theo Chế độ kế
toán thì không được ghi giảm chi phí kế toán mà chỉ
điều chỉnh trong quyết toán thuế TNDN để làm tăng số
thuế TNDN phải nộp.