Professional Documents
Culture Documents
Lưu ý: Một số chỗ trong đáp án chỉ trình bày tóm tắt. Trong bài làm của mình, sinh viên cần lập luận và tính
toán đầy đủ để được điểm tối đa.
3-1.
1 + 𝐺(𝑠)𝐻(𝑠) = 0
40 2
⇒1+ 2
. =0
(𝑠 + 2)(𝑠 + 3𝑠 + 8) 𝑠
⇒ 𝑠 4 + 5𝑠 3 + 14𝑠 2 + 16𝑠 + 80 = 0
𝑠1,2 = −3.03 ± 𝑗2.44
⇒{
𝑠3,4 = 0.53 ± 𝑗2.24
Hệ thống không ổn định do có hai cực nằm bên phải mặt phẳng phức. Do vậy không xác định được sai số xác
lập của hệ thống.
3-2.
1 + 𝐺(𝑠) = 0
1
⇒1+ =0
𝑠+4
1
⇒ 𝑠 = −5 = −
𝑇
16/05/2022 1
CSĐKTĐ HK212 Đáp án Bài tập 3 Trần Hoàng Khôi Nguyên
1
Hệ thống có 1 cực thực, thuộc dạng hệ quán tính bậc 1, có thời hằng là: 𝑇 = 5
𝑃𝑂𝑇 = 0%
Thời gian xác lập theo tiêu chuẩn 2%:
1 1 1
𝑡𝑞đ = 𝑇 ln ( ) = ln ( ) = 0.782 𝑠𝑒𝑐
𝜖 5 0.02
b. Phương trình đặc trưng hệ thống vòng kín:
1 + 𝐺(𝑠) = 0
2
⇒1+ =0
𝑠2 + 4𝑠 + 10
⇒ 𝑠 2 + 4𝑠 + 12 = 0
Hệ thống có 1 cặp cực phức, thuộc dạng hệ dao động bậc 2, có hệ số tắt dần và tần số dao dộng tự nhiên là:
𝜉 = 0.58, 𝜔𝑛 = 3.46
Độ vọt lố của hệ thống:
𝜋𝜉
−
𝑃𝑂𝑇 = 𝑒 √1−𝜉 2 . 100% = 10.7%
Thời gian xác lập theo tiêu chuẩn 2%:
4
𝑡𝑞đ = = 2 𝑠𝑒𝑐
𝜉𝜔𝑛
c. Phương trình đặc trưng hệ thống vòng kín:
1 + 𝐺(𝑠) = 0
80
⇒1+ =0
𝑠(𝑠 2 + 12𝑠 + 28)
⇒ 𝑠 3 + 12𝑠 2 + 28𝑠 + 80 = 0
⇒ 𝑠1 = −10, 𝑠2,3 = −1 ± 𝑗2.65
Hệ thống có 1 cực thực và 1 cặp cực phức, trong đó cặp cực phức nằm gần trục ảo hơn rất nhiều so với cực
thực, do đó là cặp cực quyết định của hệ thống.
Hệ số tắt dần và tần số dao dộng tự nhiên của cặp cực quyết định:
𝜉 = 0.35, 𝜔𝑛 = 2.83
Độ vọt lố của hệ thống:
𝜋𝜉
−
𝑃𝑂𝑇 = 𝑒 √1−𝜉 2 . 100% = 30.9%
Thời gian xác lập theo tiêu chuẩn 2%:
4
𝑡𝑞đ = = 4 𝑠𝑒𝑐
𝜉𝜔𝑛
16/05/2022 2
CSĐKTĐ HK212 Đáp án Bài tập 3 Trần Hoàng Khôi Nguyên
3-3.
3-4.
20√𝜔 2 + 1
𝑀(𝜔) = |𝐺(𝑗𝜔)| =
𝜔(𝜔 2 + 100)
𝜔 180𝑜
𝜑(𝜔) = ∠𝐺(𝑗𝜔) = −90𝑜 + arctan(𝜔) − 2 arctan ( ) − 0.1𝜔
10 𝜋
Tần số cắt biên của hệ thống:
20√𝜔𝑐2 + 1
𝑀(𝜔𝑐 ) = 1 ⇒ = 1 ⇒ 400(𝜔𝑐2 + 1) = 𝜔𝑐2 (𝜔𝑐2 + 100)
𝜔𝑐 (𝜔𝑐2 + 100)
⇒ 𝜔𝑐 = 0.204
Độ dự trữ pha của hệ thống:
𝜔𝑐 180𝑜
Φ𝑀 = 1800 + 𝜑(𝜔𝑐 ) = 1800 − 90𝑜 + arctan(𝜔𝑐 ) − 2 arctan ( ) − 0.1𝜔𝑐
10 𝜋
⇒ Φ𝑀 = 98𝑜
16/05/2022 3
CSĐKTĐ HK212 Đáp án Bài tập 3 Trần Hoàng Khôi Nguyên
3-5.
Để hiệu chỉnh đáp ứng quá độ, ta cần thiết kế khâu hiệu chỉnh sớm pha:
𝑠 + 1⁄𝛼𝑇
𝐺𝑐 (𝑠) = 𝐾𝐶 (𝛼 > 1)
𝑠 + 1⁄𝑇
Cặp cực quyết định mong muốn:
−𝜋𝜉
√1−𝜉2
𝑃𝑂𝑇 < 20% ⇒ 𝑒 < 0.2 ⇒ 𝜉 > 0.46 ⇒ Chọn 𝜉 = 0.8
4
𝑡𝑞𝑑,2% < 1 ⇒ < 1 ⇒ 𝜔𝑛 > 5 ⇒ 𝐶ℎọ𝑛 𝜔𝑛 = 10
𝜉𝜔𝑛
∗
⇒ 𝑠1,2 = −𝜉𝜔𝑛 ± 𝑗𝜔𝑛 √1 − 𝜉 2 = −8 ± 6𝑗
⇒ Φ∗ = 100.8𝑜
Tìm cực và zero của khâu hiệu chỉnh dùng phương pháp đường phân giác:
x 1
2
2
x o
𝑂𝑃̂𝑥 Φ∗ 𝑂𝑃̂𝑥 Φ∗
sin ( 2 + 2 ) sin ( 2 − 2 )
𝑂𝐵 = 𝑂𝑃 = 23.52, 𝑂𝐶 = 𝑂𝑃 = 4.25
𝑂𝑃̂𝑥 Φ∗ 𝑂𝑃̂𝑥 Φ∗
sin ( 2 − 2 ) sin ( 2 + 2 )
𝑠 + 4.25
⇒ 𝐺𝐶 (𝑠) = 𝐾𝐶
𝑠 + 23.52
16/05/2022 4
CSĐKTĐ HK212 Đáp án Bài tập 3 Trần Hoàng Khôi Nguyên
|𝐺𝐶 (𝑠)𝐺(𝑠)|𝑠=𝑠1∗ = 1
𝑠 + 4.25 5
⇒ |𝐾𝐶 . | =1
𝑠 + 23.52 𝑠 2 + 2𝑠 + 4 𝑠=−8+6𝑗
1
⇒ 𝐾𝐶 = = 40.22
(−8 + 6𝑗) + 4.25 5
| . |
(−8 + 6𝑗) + 23.52 (−8 + 6𝑗)2 + 2(−8 + 6𝑗) + 4
Kiểm chứng đáp ứng nấc hệ thống sau hệ chỉnh thỏa mãn POT và tqđ mong muốn:
16/05/2022 5
CSĐKTĐ HK212 Đáp án Bài tập 3 Trần Hoàng Khôi Nguyên
3-6.
Để hiệu chỉnh đáp ứng xác lập, ta cần thiết kế khâu hiệu chỉnh trễ pha:
𝑠 + 1⁄𝛽𝑇
𝐺𝑐 (𝑠) = 𝐾𝐶 (𝛽 < 1)
𝑠 + 1⁄𝑇
Hệ số 𝛽 của khâu hiệu chỉnh:
20 4
𝐾𝑣 = lim 𝑠𝐺(𝑠) = 𝑠 =
𝑠→0 𝑠(𝑠 + 3)(𝑠 + 5) 3
1 1
𝐾𝑣∗ = ∗ = = 50
𝑒𝑥𝑙 0.02
𝐾𝑣 4/3
⇒𝛽= = = 0.0267
𝐾𝑣∗ 50
Phương trình đặc trưng của hệ thống trước khi hiệu chỉnh:
20
1 + 𝐺(𝑠) = 0 ⇒ 1 + = 0 ⇒ 𝑠 3 + 8𝑠 2 + 15𝑠 + 20 = 0
𝑠(𝑠 + 3)(𝑠 + 5)
𝑠1,2 = −0.94 ± 1.54𝑗
⇒{
𝑠3 = −6.07
𝑠1,2 là cặp cực quyết định của hệ thống do nằm gần trục ảo hơn nhiều so với cực còn lại.
∗
Để đáp ứng quá độ của hệ thống không thay đổi đáng kể: 𝑠1,2 = 𝑠1,2 = −0.94 ± 1.54𝑗
|𝐺𝐶 (𝑠)𝐺(𝑠)|𝑠=𝑠1∗ = 1
𝑠 + 0.094 20
⇒ |𝐾𝐶 . | =1
𝑠 + 0.025 𝑠(𝑠 + 3)(𝑠 + 5) 𝑠=−0.94+1.54𝑗
1
⇒ 𝐾𝐶 =
(−0.94 + 1.54𝑗) + 0.094 20
| . |
(−0.94 + 1.54𝑗) + 0.025 (−0.94 + 1.54𝑗)((−0.94 + 1.54𝑗) + 3)((−0.94 + 1.54𝑗) + 5)
⇒ 𝐾𝐶 = 1.034
Vậy khâu hiệu chỉnh thiết kế được là:
𝑠 + 0.094
𝐺𝐶 (𝑠) = 1.034
𝑠 + 0.0025
16/05/2022 6
CSĐKTĐ HK212 Đáp án Bài tập 3 Trần Hoàng Khôi Nguyên
3-7.
Để hiệu chỉnh đồng thời đáp ứng quá độ và xác lập, ta thiết kế khâu hiệu chỉnh sớm trễ pha:
Thiết kế khâu hiệu chỉnh sớm pha cho 𝐺(𝑠) theo phương pháp tương tự như bài 3-5:
𝑠 + 1⁄𝛼𝑇
𝐺𝐶1 (𝑠) = 𝐾𝐶1 (𝛼 > 1)
1 + 1/𝑇
Hàm truyền hệ thống vòng hở sau khi hiệu chỉnh sớm pha:
Thiết kế khâu hiệu chỉnh trễ pha cho 𝐺1 (𝑠) theo phương pháp tương tự như bài 3-6:
𝑠 + 1⁄𝛽𝑇
𝐺𝐶2 (𝑠) = 𝐾𝐶2 (𝛽 < 1)
1 + 1/𝑇
3-8.
5𝑒 −0.01𝑠 1 1
𝐾𝑣 = lim 𝑠𝐺(𝑠) = lim 𝑠. = 1.25 , 𝐾𝑣∗ = ∗ = = 10
𝑠→0 𝑠→0 𝑠(𝑠 + 4) 𝑒𝑥𝑙 0.1
𝐾𝑣∗ 10
⇒ 𝐾𝐶 = = =8
𝐾𝑣 1.25
Đặt:
40𝑒 −0.01𝑠
𝐺1 (𝑠) = 𝐾𝐶 𝐺(𝑠) =
𝑠(𝑠 + 4)
Tần số cắt biên của 𝐺1 (𝑠):
40𝑒 −0.01𝑗𝜔𝐶 40
|𝐺1 (𝑗𝜔𝐶 )| = 1 ⇒ | |=1⇒ =1
𝑗𝜔𝐶 (𝑗𝜔𝐶 + 4)
𝜔𝐶 √𝜔𝐶2 + 16
⇒ 𝜔𝐶 = 5.73 𝑟𝑎𝑑/𝑠
Độ dự trữ pha của 𝐺1 (𝑠):
𝜔𝐶 180𝑜
Φ𝑀 = 180𝑜 + ∠𝐺(𝑗𝜔𝐶 ) = 180𝑜 − 90𝑜 − arctan ( ) − 0.01𝜔𝐶
4 𝜋
⇒ Φ𝑀 = 31.6𝑜
Góc pha cần bù:
∗
𝜑𝑚𝑎𝑥 = Φ𝑀 − Φ𝑀 + 𝜃 = 60𝑜 − 31.6𝑜 + 20𝑜 = 48.4𝑜
16/05/2022 7
CSĐKTĐ HK212 Đáp án Bài tập 3 Trần Hoàng Khôi Nguyên
Tính hệ số 𝛼:
1 + sin 𝜑𝑚𝑎𝑥 1 + sin 38.4𝑜
𝛼= = = 6.93
1 − sin 𝜑𝑚𝑎𝑥 1 − sin 38.4𝑜
Tần số cắt biên mới:
1 40 1
|𝐺1 (𝑗𝜔𝐶′ )| = ⇒ =
√𝛼 2 √6.93
𝜔𝐶′ √𝜔𝐶′ + 16
Biểu đồ Bode của hệ sau hiệu chỉnh (đường Gshc trong hình) thỏa yêu cầu về Φ𝑀 , 𝐺𝑀 :
Đáp ứng của hệ thống với đầu vào hàm dốc thỏa yêu cầu về sai số xác lập:
16/05/2022 8
CSĐKTĐ HK212 Đáp án Bài tập 3 Trần Hoàng Khôi Nguyên
3-9.
30𝑒 −0.01𝑠 1 1
𝐾𝑝 = lim 𝑠𝐺(𝑠) = lim = 1.5 , 𝐾𝑝∗ = ∗ −1= − 1 = 49
𝑠→0 𝑠→0 (𝑠 + 1)(𝑠 + 20) 𝑒𝑥𝑙 0.02
𝐾𝑝∗ 49 98
⇒ 𝐾𝐶 = = =
𝐾𝑝 1.5 3
Đặt:
980𝑒 −0.01𝑠
𝐺1 (𝑠) = 𝐾𝐶 𝐺(𝑠) =
(𝑠 + 1)(𝑠 + 20)
𝜑1 (𝜔𝐶′ ) = −180𝑜 + Φ𝑀
∗
+ 𝜃 = −180𝑜 + 40𝑜 + 20𝑜 = −120𝑜
𝜔𝐶′ 180𝑜
− arctan(𝜔𝐶′ ) − arctan ( ) − 0.01𝜔𝐶′ . = −120𝑜
20 𝜋
⇒ 𝛼 = 0.258
Chọn zero của khâu hiệu chỉnh:
1 1
≪ 𝜔𝐶′ = 11.03 ⇒ 𝐶ℎọ𝑛 = 1.103 ⇒ 𝛼𝑇 = 0.907
𝛼𝑇 𝛼𝑇
Chọn hằng số thời gian:
1 1
= 𝛼. = 0.258 ∗ 1.103 = 0.285 ⇒ 𝑇 = 3.51
𝑇 𝛼𝑇
Vậy khâu hiệu chỉnh thiết kế được là:
1 + 0.907𝑠
𝐺𝐶 (𝑠) = 32.67
1 + 3.51𝑠
Kiểm chứng:
∗ ∗
Biểu đồ Bode của hệ sau hiệu chỉnh thỏa yêu cầu về Φ𝑀 . 𝐺𝑀 gần đạt yêu cầu và có giá trị dương, đảm bảo
hệ thống ổn định.
16/05/2022 9
CSĐKTĐ HK212 Đáp án Bài tập 3 Trần Hoàng Khôi Nguyên
Đáp ứng nấc của hệ sau hiệu chỉnh thỏa yêu cầu về sai số xác lập:
3-10.
Xây dựng mô hình mô phỏng đáp ứng vòng hở của đối tượng dùng Matlab Simulink:
Thu được đồ thị đáp ứng vòng hở của đối tượng, vẽ tiếp tuyến đi qua điểm uốn của đáp ứng (điểm uốn là
nơi đạo hàm tín hiệu 𝑦̇ đạt cực đại):
16/05/2022 10
CSĐKTĐ HK212 Đáp án Bài tập 3 Trần Hoàng Khôi Nguyên
16/05/2022 11
CSĐKTĐ HK212 Đáp án Bài tập 3 Trần Hoàng Khôi Nguyên
Thực hiện tinh chỉnh thông số bộ điều khiển PID (giảm nhẹ Kp, giảm Ki, tăng Kd):
3-11.
1 + 𝐺𝐶 (𝑠)𝐺(𝑠) = 0
𝐾𝐼 10
⇒ 1 + (𝐾𝑃 + + 𝐾𝐷 𝑠) . =0
𝑠 (𝑠 + 1)(𝑠 + 8)
⇒ 𝑠(𝑠 + 1)(𝑠 + 8) + 10(𝐾𝐷 𝑠 2 + 𝐾𝑃 𝑠 + 𝐾𝐼 ) = 0
16/05/2022 12
CSĐKTĐ HK212 Đáp án Bài tập 3 Trần Hoàng Khôi Nguyên
𝜋𝜉
−
𝑃𝑂𝑇 ≤ 10% ⇒ 𝑒 √1−𝜉 2 ≤ 0.1 ⇒ 𝜉 ≥ 0.59 ⇒ 𝐶ℎọ𝑛 𝜉 = 0.8
4
𝑡𝑞đ,2% < 2 ⇒ < 2 ⇒ 𝜔𝑛 > 2.5 ⇒ 𝐶ℎọ𝑛 𝜔𝑛 = 4
𝜉𝜔𝑛
Phương trình đặc trưng mong muốn:
3-12.
2 1 10 2 2 12
𝒞 = [𝐵 𝐴𝐵] = [[ ] [ ] [ ]] = [ ]
1 −4 −8 1 1 −16
2 12
d t(𝒞) = | | = −44 ⇒ 𝑟𝑎𝑛𝑘(𝐶) = 2 = 𝑛
1 −16
Vậy đối tượng điều khiển được hoàn toàn.
𝐾 = [𝑘1 𝑘2 ]
Phương trình đặc trưng của hệ thống điều khiển vòng kín là:
d t(𝑠𝐼 − 𝐴 + 𝐵𝐾) = 0
𝑠 0 1 10 2
⇒ d t ([ ]−[ ] + [ ] [𝑘1 𝑘2 ]) = 0
0 𝑠 −4 −8 1
𝑠 − 1 −10 2𝑘 2𝑘2
⇒ d t ([ ]+[ 1 ]) = 0
4 𝑠−8 𝑘1 𝑘2
𝑠 − 1 + 2𝑘1 −10 + 2𝑘2
⇒ d t ([ ]) = 0
4 + 𝑘1 𝑠 + 8 + 𝑘2
⇒ (𝑠 − 1 + 2𝑘1 )(𝑠 + 8 + 𝑘2 ) − (4 + 𝑘1 )(−10 + 2𝑘2 ) = 0
16/05/2022 13
CSĐKTĐ HK212 Đáp án Bài tập 3 Trần Hoàng Khôi Nguyên
(𝑠 + 8)(𝑠 + 10) = 0
⇒ 𝑠 2 + 18𝑠 + 80 = 0 (2)
Cân bằng phương trình (1) và (2):
2𝑘1 + 𝑘2 + 7 = 18 𝑘 = 3.341
⇒{ ⇒{ 1
26𝑘1 − 9𝑘2 + 32 = 80 𝑘2 = 4.318
Kết luận:
𝐾 = [3.341 4.318]
b.
−5.682 1.364 2
𝑥̇ = [ ]𝑥 + [ ]𝑟
⇒{ −7.341 −12.318 1
𝑥1
𝑦 = [1 0] [𝑥 ]
2
16/05/2022 14
CSĐKTĐ HK212 Đáp án Bài tập 3 Trần Hoàng Khôi Nguyên
Đáp ứng của các trạng thái không có vọt lố và xác lập nhanh, đúng với yêu cầu thiết kế:
16/05/2022 15