You are on page 1of 5

CHƯƠNG 9: KẾ TOÁN HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG CƠ BẢN

NỘI DUNG CHƯƠNG 9


Tổng quan về hoạt động XDCB
Kế toán nguồn kinh phí đầu tư XDCB
Kế toán chi phí hoạt động đầu tư XDCB
1. TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG XDCB
- Đầu tư XDCB trong các đơn vị HCSN là hoạt động đầu tư nhằm tạo ra các công trình xây dựng theo mục đích của
đơn vị. Nói theo cách khác, đây là hoạt động đơn vị bỏ vốn ra để đầu tư tái sản xuất TSCĐ nhằm từng bước tăng
cường, hoàn thiện cơ sở vật chất kỹ thuật để phục vụ cho các hoạt động của đơn vị.
- Kết quả của hoạt động đầu tư XDCB trong các đơn vị HCSN là hình thành TSCĐ.
- Phương thức để thực hiện hoạt động đầu tư XDCB: tự làm hoặc thuê ngoài
- Nội dung kế toán hoạt động XDCB:
- Kế toán nguồn kinh phí đầu tư XDCB
- Kế toán chi phí đầu tư XDCB
- Kế toán quyết toán nguồn kinh phí đầu tư xây dựng cơ bản
2. NGUỒN KINH PHÍ ĐẦU TƯ XDCB
2.1. Nội dung và nguyên tắc kế toán nguồn kinh phí đầu tư XDCB
- Tài khoản kế toán: TK 3664 – Kinh phí đầu tư XDCB
TK 3664 – Kinh phí đầu tư XDCB
• Kết chuyển kinh phí đầu tư XDCB khi công trình XDCB hoàn thành bàn giao.
• Các khoản thu đã nhận trước để đầu tư, mua sắm TSCĐ, mua sắm nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ nhập kho.
• Nguồn kinh phí đầu tư XDCB chưa sử dụng hoặc đã sử dụng nhưng công trình chưa được quyết toán (hoặc chưa bàn
giao TSCĐ vào sử dụng)
2. NGUỒN KINH PHÍ ĐẦU TƯ XDCB
2.3. Phương pháp kế toán:
Tình huống liên quan Phương pháp ghi nhận
1 – Kế toán đầu tư, mua sắm TSCĐ, nguyên vật liệu, công cụ, dụng cụ
TH1: Rút dự toán chi cho hoạt TH2: Từ nguồn thu hoạt động TH3: Từ nguồn viện trợ, vay nợ
động đầu tư XDCB đơn vị được để lại theo quy định nước ngoài
Khi phát sinh chi phí đầu tư Khi phát sinh chi phí đầu tư Khi phát sinh chi phí đầu tư
XDCB XDCB XDCB
Nợ TK 2412; Có TK 112
Nợ TK 2412; Có TK 3664 Đồng thời: Có TK 018 hoặc TK Nợ TK 2412; Có TK 112
Đồng thời: Có TK 009 014 Đồng thời: Nợ TK 3372; Có TK
Đồng thời: Nợ TK 3371 hoặc TK 3664
3373
Có TK 3664
2 - Khi công trình hoàn thành, bàn giao TSCĐ vào sử dụng
Căn cứ giá trị quyết toán công trình (hoặc giá tạm tính)
Nợ TK 211; Có TK 2412
Đồng thời: Nợ TK 3664; Có TK 36611
hoặc TK 36621 hoặc TK 36631
3 – Khi tính hao mòn, khấu hao TSCĐ
Nợ TK 611 hoặc TK 612 hoặc TK 614
Có TK 214
4 – Cuối năm, đơn vị căn cứ Bảng phân bổ khấu hao, hao mòn TSCĐ:
TH1: Hình thành bằng nguồn NSNN cấp đã tính (trích) trong năm, kết chuyển từ TK 366 sang TK 511
Nợ TK 36611; Có TK 511
TH2: Hình thành bằng nguồn viện trợ, vay nợ nước ngoài đã tính trong năm để kết chuyển từ TK 366 sang TK 512
Nợ TK 36621; Có TK 512
TH3: Hình thành bằng nguồn phí được khấu trừ, để lại đã trích trong năm để kết chuyển từ TK 366 sang TK 514
Nợ TK 36631; Có TK 514
3. KẾ TOÁN CHI PHÍ XDCB
3.1. Nội dung và nguyên tắc kế toán chi phí XDCB
3.1.1. Nội dung kế toán chi phí XDCB
- Kế toán chi phí hoạt động XDCB tại đơn vị hành chính sự nghiệp bao gồm chi phí đầu tư XDCB và chi phí nâng cấp
TSCĐ.
3.1.2. Nguyên tắc kế toán chi phí XDCB
Nguyên tắc 1: Nguyên tắc hạch toán
- Kế toán sử dụng TK 241 – XDCB dở dang (2412 – XDCB và 2413 – Nâng cấp TSCĐ) áp dụng cho các đơn vị có
hoạt động đầu tư XDCB trong trường hợp kế toán hoạt động đầu tư XDCB phản ánh chung trên cùng hệ thống sổ kế
toán của đơn vị.
- Đối với những công trình XDCB mà đơn vị chủ đầu tư có tổ chức Ban quản lý dự án và tổ chức hạch toán riêng thì
thực hiện hạch toán theo chế độ kế toán quy định cho đơn vị chủ đầu tư.
- Đối với đầu tư XDCB ở mỗi công trình, hạng mục công trình phải hạch toán chi tiết theo từng loại chi phí đầu tư.
Nội dung cụ thể của từng loại chi phí hạch toán vào TK 241 phải căn cứ vào quy định quản lý tài chính hiện hành về
đầu tư xây dựng.
Nguyên tắc 2: Nguyên tắc phân bổ chi phí
- Khi công trình XDCB hoàn thành, đơn vị chủ đầu tư phải tiến hành tính toán, phân bổ chi phí quản lý dự án và chi
phí khác theo nguyên tắc: các chi phí quản lý dự án và chi phí khác liên quan đến đối tượng tài sản nào thì tính trực
tiếp cho đối tượng tài sản đó; các chi phí quản lý dự án và chi phí khác có liên quan đến nhiều đối tượng tài sản thì
phải phân bổ theo những tiêu thức thích hợp.
- Với các khoản Chi phí nâng cấp TSCĐ: kế toán kết chuyển vào các tài khoản chi phí có liên quan trong một kỳ kế
toán hoặc có thể phân bổ cho các kỳ kế toán.
Nguyên tắc 3: Nguyên tắc tính chi phí đầu tư XDCB trong trường hợp đầu tư XDCB trong trường hợp đầu tư XDCB
bằng nguồn vốn vay, nguồn vốn kinh doanh, hoặc các Quỹ dùng cho hoạt động SXKD, dịch vụ
- Chi phí phản ánh vào TK 241 có thể bao gồm hoặc không bao gồm thuế GTGT đầu vào, tùy theo nếu TSCĐ hoàn
thành thuộc nhóm đối tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, phương pháp trực tiếp hoặc không thuộc đối
tượng chịu thuế GTGT.
- Trường hợp đầu tư XDCB bằng nguồn vốn vay thì lãi vay phải trả trong thời gian xây dựng được tính vào chi phí
đầu tư XDCB hoặc theo quy định về đầu tư XDCB hiện hành và lãi tiền gửi của khoản đi vay đó được hạch toán giảm
chi phí đầu tư XDCB hoặc theo quy định về đầu tư XDCB hiện hành.
3.2. Chứng từ, tài khoản và sổ kế toán sử dụng
- Chứng từ kế toán: Chứng từ chỉ tiêu vật tư (phiếu nhập kho, phiếu xuất kho…), chứng từ chỉ tiêu tiền tệ (phiếu chi),
chứng từ chỉ tiêu lao động tiền lương (bảng chấm công, bảng thanh toán tiền lương, tiền thưởng…), chứng từ chỉ tiêu
TSCĐ (biên bản giao nhận TSCĐ, biên bản nghiệm thu TSCĐ,…)
- Tài khoản kế toán: TK 241 – XDCB dở dang (TK 2412 – Xây dựng cơ bản; TK 2413 – Nâng cấp TSCĐ)
TK 241 – XDCB dở dang
• Chi phí thực tế về đầu tư XDCB
• Chi phí nâng cấp TSCĐ theo dự án
• Giá trị công trình XDCB và nâng cấp TSCĐ đã hoàn thành nhưng chưa bàn giao đưa vào sử dụng hoặc quyết toán
chưa được duyệt.
• Giá trị công trình bị loại bỏ và các khoản duyệt bỏ khác kết chuyển khi quyết toán được duyệt;
• Các khoản ghi giảm chi phí đầu tư XDCB;
• Giá trị công trình nâng cấp TSCĐ hoàn thành kết chuyển khi quyết toán được duyệt.
3.3.1. Phương pháp kế toán: Kế toán chi phí đầu tư XDCB
Tình huống liên quan Phương pháp ghi nhận
1. Khi nhận khối lượng xây dựng, lắp đặt,… hoàn thành do bên nhận thầu bàn giao, căn cứ vào hợp đồng giao thầu,
biên bản nghiệm thu khối lượng, phiếu giá công trình, hóa đơn bán hàng để hạch toán
- TH đầu tư XDCB để hình thành TSCĐ dùng cho SXKD hàng hóa, dịch vụ
Nợ TK 241; Nợ TK 1332 (nếu có)
Có TK 331
2. Trường hợp chuyển thẳng thiết bị không cần lắp đến địa điểm thi công giao cho bên nhận thầy hoặc giao cho bên sử
dụng thiết bị
- TH thiết bị dùng để đầu tư XDCB để hình thành TSCĐ dùng cho hoạt động SXKD, dịch vụ được khấu trừ thuế
GTGT
Nợ TK 241; Nợ TK 1332
Có TK 331
- TH thiết bị dùng để đầu tư XDCB để hình thành TSCĐ dùng cho hoạt động HCSN, dự án hoặc hoạt động SXKD,
dịch vụ mà không được khấu trừ thuế GTGT
Nợ TK 241; Có TK 331
3. Khi trả tiền cho người nhận thầu, người cung cấp vật tư, thiết bị, dịch vụ có liên quan đến hoạt động đầu tư XDCB
Nợ TK 331; Có TK 111, 112, 337, 3664…
Nếu rút dự toán: Có TK 009 hoặc TK 018
4. Khi Xuất thiết bị giao cho bên nhận thầu:
- Đối với thiết bị không cần lắp Nợ TK 2412; Có TK 152
- Đối với thiết bị cần lắp, khi xuất thiết bị cần lắp giao cho bên nhận thầu lắp đặt
Nợ TK 152 (thiết bị đưa đi lắp)
Có TK 152 (thiết bị trong kho)
- Khi có khối lượng lắp đặt hoàn thành của bên nhận thầu bàn gaio, KL lắp đặt đã được nghiệm thu và chấp nhận
thanh toán
Nợ TK 2412; Có TK 152
5. Phát sinh các khoản chi phí quản lý và chi phí khác liên quan đến đầu tư XDCB
- Đầu tư XDCB để hình thành TSCĐ sử dụng cho SXKD, DV được khấu trừ thuế GTGT
Nợ TK 2412; Nợ TK 1332
Có TK 331; Có TK 111, 112, 2664…
- Đầu tư XDCB để hình thành TSCĐ sử dụng cho hoạt động HCSN hoặc sử dụng cho SXKD, DV nhưng không được
khấu trừ thuế GTGT
Nợ TK 2412;
Có TK 111, 112, 141, 331, 3664…
Đồng thời: Có TK 009
6. Đối với các khoản chi từ dự toán ứng trước cho đầu tư XDCB, khi được giao dự toán chính thức
Nợ TK 2412; Có TK 1374
7. NVL dùng cho đầu tư XDCB không hết nhập lại kho
Nợ TK 152; Có TK 2412
8. Khi quyết toán kinh phí đầu tư XDCB: căn cứ vào giá trị tài sản được bàn giao hoặc quyết toán đã được duyệt
Nợ TK 211, 213; Có TK 2412
8* Nếu TSCĐ được đầu tư XDCB bằng nguồn NSNN cấp hoặc nguồn viện trợ, vay nợ nước ngoài hoặc nguồn phí
được khấu trừ, để lại
Nợ TK 3664;
Có TK 36611, 36621, 36631
9. Phát sinh các khoản đã chi nhưng không được duyệt phải thu hồi
Nợ TK 1388; Có TK 2412
9* Khi thực hiện thu hồi
Nợ TK 111, 112; Có TK 1388
10. Trường hợp công trình đầu tư XDCB bằng nguồn vốn vay (vay sử dụng cho công trình đó). Khi trả lãi vay trong
thời gian xây dựng:
Nợ TK 2412; Có TK 111, 112
10* Nếu số tiền vay về chưa sử dụng hết ngay, phát sinh lãi tiền gửi trong thời gian chưa sử dụng tam gửi Ngân hàng,
ghi
Nợ TK 112; Có TK 2412
3.3.2. Phương pháp kế toán: Kế toán nâng cấp TSCĐ theo dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt
1. Theo phương thức tự làm, khi phát sinh chi phí nâng cấp TSCĐ, ghi:
Nợ TK 2413; Có TK 111, 112, 331, 3664
Nếu rút dự toán, đồng thời ghi:
Có TK 009 hoặc có TK 018
2. Theo phương thức giao thầu, khi nhận được khối lượng nâng cấp do bên nhận thầu bàn giao, ghi:
Nợ TK 2413; Có TK 331
3. Trường hợp nâng cấp TSCĐ được đầu tư bằng nguồn vốn vay hoặc nguồn vốn kinh doanh dùng cho hoạt động
SXKD, DV được khấu trừ thuế GTGT, ghi
Nợ TK 2413; Nợ TK 133 (nếu có)
Có TK 111, 112, 331
4. Toàn bộ chi phí nâng cấp TSCĐ hoàn thành ghi tăng nguyên giá TSCĐ
Nợ TK 211, 213; Có TK 241
4* Nếu TSCĐ được đầu tư XDCB bằng nguồn NSNN cấp; nguồn viện trợ, vay nợ nước ngoài; nguồn phí được khấu
trừ, để lại, đồng thời ghi:
Nợ TK 3664 / Có TK 36611, 36621, 36631
4. VÍ DỤ MINH HỌA
4.1. Tại đơn vị sự nghiệp A, có các tài liệu kế toán trong quý I/N như sau (Đơn vị tính: 1.000đ)
1. Dự toán chi đầu tư XDCB được giao: 3.000.000
2. Rút dự toán chi đầu tư XDCB mua thiết bị P1 dùng cho đầu tư XDCB nhập kho: 150.000
3. Nhà thầu Z lắp đặt xong thiết bị P1 đơn vị đã nghiệm thu và tính vào giá trị công trình: 150.000
4. Rút dự toán chi đầu tư XDCB về nhập quỹ tiền mặt: 220.000
5. Công trình hoàn thành bàn giao đưa vào sử dụng cho khối văn phòng; kinh phí được quyết toán cho công trình:
3.000.000. Chi phí không được duyệt y phải thu hồi là 20.000. Công trình được đầu tư bằng nguồn kinh phí đầu tư
XDCB
4.2. Tại đơn vị sự nghiệp A, có các tài liệu kế toán trong quý I/N như sau (Đơn vị tính: 1.000đ)
1. Rút dự toán chi đầu tư XDCB chuyển trả nhà thầu: 2.000.000
2. Rút dự toán chi đầu tư XDCB chuyển trả nhà cung cấp vật liệu đã sử dụng trực tiếp cho công trình theo hóa đơn
trong kỳ: 140.000
3. Các chi phí trực tiếp cho công trình đã trả bằng tiền mặt: 190.000
4. Các chi phí không được duyệt, phải thu hồi là 30.000
5. Một công trình hoàn thành đưa vào sử dụng cho khối văn phòng, kinh phí được quyết toán cho công trình này là
2.300.000; công trình được đầu tư bằng kinh phí đầu tư XDCB

You might also like