You are on page 1of 25

DIAMOND

VOLUME 1
NOVEMBER 24, 2O22

VOCAB

IN VOGUE
VERTICAL LIVING
THE GREAT
OUTDOORS
PROMISE

Facebook: The IELTS A-Team


URBAN RENEWAL
COMPOUND ADJECTIVES

THE IELTS A-TEAM PRESENTS

DIAMOND VOCABULARY
BY VU HAI DANG 9.0 IELTS WRITING
THE IELTS A-TEAM
The IELTS A-Team: Tự hào
với các học viên 8.0-8.5
DIAMOND
IELTS và giành học bổng VOCABULARY
toàn phần Đại học Oxford và
các học bổng chính phủ
Erasmus Mundus (Liên minh
Châu Âu), Chevening (Anh),
Ausaid (Úc), Irish Aid (Ailen),
JDS (Nhật Bản).

Facebook: The IELTS A-


Team
YouTube: IELTS FACE-OFF
VTV7 (Musketeer Vu Hai
Dang)
Tik Tok: vuhaidang2409

Facebook: The IELTS A-Team


E D I T O R
DIAMOND VOCAB
V U H A I D A N G
9 . 0 I E L T S W R I T I N G
Y O U T U B E : I E L T S F A C E - O F F
( M U S K E T E E R V U H A I D A N G )
DIAMOND VOCABULARY

- PRINT THIS MAGAZINE -


Hãy in tạp chí này ra và mang đi mọi nơi. Mục tiêu là trong
vòng một tuần, bạn thuộc hết diamond vocab trong đây.
DIAMOND VU HAI DANG 9.0 IELTS WRITING

Một trong những "nỗi khổ"


của thí sinh IELTS là sự
choáng ngợp giữa rừng từ
vựng trong bài đọc và nghe.
Bạn rất dễ lạc lối và hoang
mang khi không biết phải học

Tạp chí này giúp bạn hóa giải


"nỗi khổ" đó qua phương pháp
Từ vựng Kim cương (Diamond
Vocabulary) của thày Vũ Hải
Đăng 9.0 IELTS Writing.

DIAMOND VOCAB
A vocabulary magazine by The IELTS A-Team
and Vu Hai Dang 9.0 IELTS Writing
PHƯƠNG PHÁP ĐỘC THOẠI

monologue

Bạn hãy biến mỗi đoạn bài đọc rất Trước khi đọc, hãy tra thật kỹ phiên
ngắn trong tạp chí thành một bài âm và nghe phát âm để bảo đảm
diễn thuyết mini. mình phát âm chuẩn xác. Phát âm
sai là nguy hiểm nhất vì sẽ rất khó
Khi đọc, hãy tưởng tượng như mình sửa về sau.
đang nói với một ai đấy. Để người ta
lắng nghe, bạn cần phải nói tự nhiên Ngược lại, nếu phát âm đúng và có
theo kiểu trò chuyện chứ không phải cảm nhận về âm thanh, việc ngấm
chỉ đọc như...trả bài nhé. từ vựng sẽ dễ dàng hơn rất nhiều.

MONOLOGUE
T H E I E L T S A - T E A M
DIAMOND
VOCABULARY

diamond vocab
LÀ NHỮNG TỪ VỰNG ĐƯỢC CHỌN LỌC KHẮT KHE TỪ MỖI BÀI ĐỌC
THEO TIÊU CHÍ: ÍT, GẦN GŨI ĐỜI SỐNG VÀ DỄ THUỘC. TRONG TẠP CHÍ
NÀY, TỪ VỰNG KIM CƯƠNG ĐƯỢC TỔNG HỢP BÊN CẠNH MỖI BÀI ĐỌC.

Facebook: The IELTS A-Team


3 elements of a
word
HOW TO MASTER IELTS VOCABULARY
Với mỗi từ vựng, bạn cần bảo đảm rằng mình "master" được ba yếu tố sau: phát
âm chuẩn xác, viết đúng chính tả, biết cách sử dụng từ vựng đúng ngữ pháp theo
một câu có sẵn.

Việc thuộc từ không đạt yêu cầu nếu bạn thiếu bất cứ mục nào trong 3 mục trên.
Vì vậy, đừng nóng vội và đừng chạy theo số lượng. Mỗi ngày ngấm được khoảng
3 cụm từ vựng hay là rất tốt rồi.

3 elements of a
word
HOW TO MASTER IELTS VOCABULARY
non-stop
reading
A MAGIC WAY TO
MASTER VOCABULARY

Từ trước đến nay, các phương pháp học từ vựng


hầu như không đề cập đến việc Đọc và Tra từ điển
như một phương pháp học từ. Vì vậy, nếu bạn
đang đọc cuốn tạp chí này, chúc mừng bạn! Bạn sẽ
biết về một phương pháp học từ và nâng trình
ngôn ngữ mà mọi người thường bỏ qua.

Hai phương pháp học từ vựng được hướng dẫn


trong tạp chí này bao gồm Diamond vocabulary
(Học từ vựng số lượng ít) và Reading
Comprehension (Học từ vựng số lượng nhiều).

Cả hai phương pháp này đều phản đối cách học từ


vựng theo các danh sách từ vựng vô hồn và tách
rời văn cảnh. Thứ nhất, khi không có ngữ cảnh,
bạn sẽ dùng sai và việc thuộc từ là vô nghĩa nếu
bạn sử dụng sai. Thứ hai, khi số lượng quá nhiều
mà chỉ toàn các từ rời rạc, bạn sẽ quên rất nhanh
vì chúng...lộn xộn.

Thứ ba (và là quan trọng nhất), việc học từ theo


danh sách từ vựng rời rạc sẽ tách việc học từ thành
một hoạt động riêng. Và hoạt động học từ sẽ ăn
vào quỹ thời gian ít ỏi mà nhẽ ra bạn nên dồn hết
cho nghe hiểu, đọc hiểu và tra từ điển - những
hoạt động giúp bạn thuộc từ hiệu quả và lâu bền
nhất.
non-stop reading
dictionary skills
A MAGIC WAY TO LEARN DIFFICULT VOCABULARY

Khi đọc hiểu, nghe hiểu và tra từ điển thật kỹ để hiểu là lúc bạn thực sự dành thời gian nghiên
cứu từ vựng đó. Khi bạn giải mã được nó trong một câu khó, bạn sẽ có cảm giác vui sướng mà
không có một word list vô hồn nào có thể sánh được. Chính cảm xúc đó sẽ khiến bạn có ấn
tượng với từ vựng và việc ghi nhớ sẽ dễ dàng hơn.

Ngoài ra, với những từ vựng khó, bạn đừng kỳ vọng sẽ thuộc ngay bởi điều đó là "trái với tự
nhiên" - vì nếu bạn có thể thuộc ngay thì chúng đã chẳng phải là từ vựng khó. Hãy cứ quên đi!

Đây chính là lúc phương pháp non-stop reading phát huy tác dụng. Khi bạn đọc và nghe không
dừng lại, những từ vựng khó sẽ xuất hiện nhiều lần trong những văn cảnh khác nhau. Sự lặp lại
sẽ giúp bạn ngấm chúng một cách lâu bền. Tuy nhiên, đây là sự lặp lại "organic" chứ không phải
theo kiểu ép buộc như khi bạn cố nhồi một word list vào đầu.
BAD
HABITS
ĐẶT CÂU VÍ DỤ - THÓI QUEN XẤU PHẢI BỎ

Một thói quen rất xấu ảnh hưởng tới việc học từ là " tự đặt câu ví dụ" hoặc biến đổi câu gốc theo ý
của mình. Vì sao bạn cần tránh tuyệt đối việc này?

Thứ nhất, nếu câu ví dụ đã hay rồi thì sao bạn không dùng ngay mà còn phải biến đổi nó thành
câu khác. Nó giống như bạn có một bữa tiệc thịnh soạn ngon lành trước mặt rồi nhưng nhất quyết
đổ hết đi, để tự mình nấu món mới. Mà bạn còn không có nguyên liệu, mà bạn còn nấu chán nữa,
ăn làm sao nổi.

Thứ hai, việc bạn "tự tiện" vứt bỏ câu gốc để đặt câu riêng mình có thể rất nguy hiểm nếu bạn
dịch từ tiếng Việt sang tiếng Anh theo ý của mình. Khi đó, tâm trí bạn hoàn toàn không đặt ở câu
gốc và cách dùng đúng, mà bạn lại dành cả bộ não để nhớ cái sai, cái bạn "sáng tác" ra chứ
không có trong tiếng Anh.

Thứ ba, việc đặt câu này sẽ mất thời gian, làm ngắt mạch đọc của bạn. Và bạn đã biết rồi đấy,
làm gì thì làm nhưng không được "xâm phạm" vào thời gian đọc, nghe và tra từ điển.

Vì vậy, hãy nhớ tuyệt đối không đặt câu ví dụ, không "xuyên tạc" câu gốc nha.
GIỮ NGUYÊN
KHI
HIỆN TRƯỜNG
ĐỌC, HÃY CHỈ ĐÁNH DẤU TỪ VỰNG HAY
ĐỪNG PHÂN TÂM GHI CHÉP

Khi đọc, nếu gặp từ vựng hay thì bạn hãy đánh dấu lại và...đọc tiếp. Hãy tuyệt đối tránh việc
liên tiếp dừng lại để ghi chép từ mới vào vở. Ưu tiên cao nhất sẽ luôn là đọc và đọc. Bạn đánh
dấu rồi mà, yên tâm, chúng không mất đi đâu.

Còn nếu bạn sợ quên từ vựng đã tra từ điển thì bạn có thể ghi nghĩa trực tiếp vào bài cũng
được - ghi thật nhanh để rồi còn đọc tiếp. Ngay cả khi tra từ điển, tra đúng nghĩa mình cần là
được, đừng lan man tìm hiểu nghĩa khác. Mọi việc đều phục vụ cho việc hiểu bài đọc, phải thật
nhanh để quay trở lại bài đọc.
START
DIAMOND VOCABULARY

ADAPTED FROM IELTS CAMBRIDGE SERIES


THE IELTS A-TEAM

DIAMOND
VOCABULARY
IN VOGUE
INDOOR FARMING
The concept of indoor farming is not new. Hothouse production of tomatoes and other produce
has been in vogue for some time. What is new is the urgent need to scale up this technology to
accommodate another three billion people.

produce [noun, uncountable] scale up [phrasal verb]


nông sản scale something up | scale up something
increase the size of something - mở rộng quy mô
[be] in vogue
be popular - phổ biến, thịnh hành accommodate somebody/something
provide enough food or space for somebody or something
cung cấp đủ thức ăn và chỗ cho ai hoặc cái gì
VERTICAL LIVING

AN URBAN SPECIES

LIVE 60%
VERTICALLY HUMAN
POPULATION

Humans have evolved into an urban


species. 60% of the human population
now lives vertically in cities.
evolve into something
tiến hóa thành...

species [noun, plural: species]


loài
live vertically [verb + adverb]
sống trong các chung cư

vertical living [adjective + noun]


lối sống theo chiều dọc, trong các chung cư
THE RIGOURS OF

THE GREAT
OUTDOORS

We have shelter from the elements. Nevertheless, we subject our food bearing plants to the
rigours of the great outdoors.

We can do no more than hope for a good weather year. However, massive floods, long
droughts and severe monsoons take their toll each year. They destroy millions of tons of
valuable crops.
the rigours of the great
outdoors

subject someone/something to something [phrasal verb]


to make someone or something experience an unpleasant or worrying thing
khiến ai phải chịu đựng cái gì tệ

food-bearing plant
cây lương thực

the elements [noun, plural] a good weather year


the weather, usually bad weather một năm mưa thuận gió hòa

the rigours of something take a toll on something


the unpleasant or severe conditions cause harm or suffering
of something - điều kiện khắc nghiệt gây hại cho ai, cái gì

the great outdoors


thiên nhiên bên ngoài
urban renewal

Vertical farms offer the promise of urban renewal.


Crops would be produced all year round. They would be kept in artificially controlled
growing conditions.

There would be no weather-related crop failures due to droughts, floods or pests.


NATURE

the promise of
the likelihood of success or achievement

URBAN
triển vọng

urban renewal
sự đổi mới đô thị

RENEWAL artificially controlled growing conditions


điều kiện nuôi trồng kiểm soát nhân tạo

weather-related crop failure


mất mùa liên quan đến thời tiết
BY +
NUMBERS

BY: SHOW
DECREASES
AND
INCREASES
House prices went up by 10%.

The human population will


increase by three billion people by 2050.

FOOD-BEARING
COMPOUND
ADJECTIVES

[noun + v-ing] [noun + v3*] compound adjectives


food-bearing plant: cây lương thực
crop-growing skyscraper: tòa nhà cao tầng trồng cây

home-grown tomato: cà chua nhà trồng


weather-related crop failure: mất mùa vì lý do liên quan đến thời tiết

V1: grow
[v3*] V2: grew
V3: grown
ENVIRONMENTALLY
CONTROLLED COMPOUND
ADJECTIVES

[adverb + adjective] compound adjectives


environmentally controlled condition: điều kiện được kiểm soát về môi trường
artificially controlled growing condition: điều kiện nuôi trồng được kiểm soát nhân tạo
entirely new approach: cách tiếp cận hoàn toàn mới
prohibitively expensive car: chiếc ô tô vô cùng đắt đỏ
DIAMOND VOCAB

LONG &
SHORT

Bạn chê tạp chí này ngắ n? Hãy tìm đọc ebook Tôi đã được 9.0 IELTS
Writing như thế nào? nhé, cũng của thày Vũ Hải Đăng 9.0 IELTS
Writing nha. Cuố n đó dài đấ y. Bạn có thể tìm ebook đó trên Google
hoặc các groups về IELTS nhé.

Còn tạp chí này, nế u bạn thấ y nó ngắ n thì đó là thành công của
chúng tôi. Mục tiêu là ngắ n để đọc xong nhanh và thuộc nhanh mà.

You might also like