You are on page 1of 85

Ebook

CÁCH KHẮC PHỤC KHÓ KHĂN


KHI NGƯỜI VIỆT HỌC TIẾNG ANH
Lời nói đầu

M
ột nhược điểm thường gặp nhất của người học là sợ nói Tiếng Anh. Nên nhớ
rằng nếu bạn không mắc lỗi có nghĩa là bạn không học được gì. Khi giao tiếp
với người nước ngoài, chắc chắn dù là người nói tiếng Anh rất khá vẫn có thể mắc những
lỗi nhỏ. Điều quan trọng là bạn hãy “speak without fear” và biết cách “learn from mis-
takes” sau mỗi lần mắc lỗi, cũng giống như các em bé sẽ không thể tự bước đi được nếu
như sợ vấp ngã.

Kinh nghiệm của những người học giỏi tiếng Anh là phải biết cách tạo cho mình một
môi trường học tiếng Anh. Vậy môi trường học tiếng Anh là gì? Đơn giản là một môi
trường mà bạn có thể đọc, nghe tiếng Anh ở mọi lúc, mọi nơi. Ví dụ bạn có thể học từ
vựng bằng cách ghi từ ra các mẩu giấy và dán ở những nơi mà bạn hay nhìn thấy nhiều
nhất. Khi đã học thuộc các từ này rồi bạn có thể thay bằng các từ mới khác. Khi đi ra
ngoài, bạn hãy chịu khó để ý tới những biển báo, tên công ty, biển quảng cáo…có ghi chú
bằng tiếng Anh và suy ngẫm tại sao các cụm từ lại được viết như vậy?

Gần đây tôi nhận thấy rằng nhiều bạn học viên phàn nàn về việc mình đã học rất chăm
chỉ mà tại sao vốn Tiếng Anh vẫn không khá hơn được. Học ngoại ngữ là cả một quá
trình rèn luyện, yếu tố “chăm chỉ” rất quan trọng nhưng xác định cho mình một cách học
phù hợp mới là yếu tố quyết định. Bạn hoàn toàn có thể chọn cách học riêng mà mình
yêu thích. Ví dụ: Nếu bạn là người có sở thích nghe, thì bạn hãy nghe càng nhiều bài
hát tiếng Anh càng tốt và xem các phim bằng tiếng Anh, các bản tin tiếng Anh. Nếu
bạn là người yêu thích hình ảnh, bạn có thể xem các bộ phim có phụ đề bằng tiếng Anh,
sưu tầm các hình ảnh có phụ đề…

Nhìn chung, có nhiều cách để người học có thể khắc phục khó khăn trong việc học tiếng
Anh. Và cùng với các phương tiện học tập, tôi xin giới thiệu đến các bạn cuốn sách “Cách
khắc phục khó khăn khi người Việt học tiếng Anh” với hi vọng cuốn sách sẽ giúp ích được
các bạn trong việc cải thiện tiếng Anh của bản thân.

Người biên soạn


Quỳnh Như
MỘT VÀI ĐẶC ĐIỂM TRONG CÁCH PHÁT ÂM
BÀI 1 TIẾNG ANH GÂY KHÓ KHĂN CHO NGƯỜI VIỆT

Tóm tắt:
Nói được tiếng Anh như người
bản xứ là mong muốn của tất cả
những người học tiếng Anh. Tuy
nhiên, đây là điều rất khó có thể
thực hiện đối với những người
học tiếng Anh như một ngoại
ngữ. Tuy nhiên trong khi chúng
ta không thể nói tiếng Anh như
người Anh hay người Mĩ thì chúng ta lại có thể luyện tập để nói được
một tiếng Anh được chấp nhận rộng rãi trên quốc tế, nghĩa là một
tiếng Anh chuẩn mực với những đặc điểm riêng biệt về cách phát âm
của nó. Những đặc điểm đó là:
- Tiếng Anh có trọng âm từ và trọng âm câu.
- Là ngôn ngữ có ngữ điệu, lên xuống giọng tùy thuộc vào chức
năng giao tiếp của câu.
- Có dạng yếu và dạng mạnh trong phát âm một số từ chức năng.
- Có hiện tượng nối âm trong chuỗi lời nói.
- Có cách phát âm các phụ âm cuối của từ rất đặc trưng.
Mục tiêu cuối cùng của việc học một ngoại ngữ là có thể giao tiếp
được bằng ngôn ngữ đó. Khả năng giao tiếp thể hiện trên hai bình
diện tiếp nhận và sản sinh ngôn ngữ. Để tiếp nhận chính xác chúng
ta cần học nghe và đọc, để diễn đạt ý chúng ta cần học cách nói và
viết. Qua bài viết này, chúng tôi muốn người đọc lưu ý đến sự khác
biệt giữa cách phát âm tiếng Anh và tiếng Việt để có thể học nói tiếng

5
Anh hiệu quả hơn.
Khi đánh giá khả năng nói tiếng Anh của một người nào đó người
ta thường đưa ra tiêu chí lý tưởng là: Nói tiếng Anh như gió hoặc
nói tiếng Anh như người bản xứ. Tiêu chí thứ nhất là một tiêu chí
khá mơ hồ, “như gió” ở đây có thể miêu tả nói nhanh và trôi chảy.
Chúng ta sẽ bàn kỹ hơn về tiêu chí thứ hai. Liệu người Việt có khả
năng nói tiếng Anh như người bản xứ? Chúng tôi khẳng định là
không. Mỗi nước nói tiếng anh theo cách riêng của mình. Chúng ta
nhận thấy có sự khác biệt giữa Anh–Anh và Anh-Mĩ, giữa tiếng Anh
ở Trung Quốc với tiếng Anh ở Nhật Bản. Vậy tại sao chúng ta không
chấp nhận một tiếng Anh Việt Nam? Hãy thực hiện một phép so
sánh. Khi chúng ta nghe một người nước ngoài nói tiếng Việt, kể cả
những người đã sống hàng chục năm ở Việt Nam, chúng ta cũng dễ
dàng nhận ra giọng điệu khác biệt của họ so với người Việt chúng
ta. Tuy nhiên, điều này không hề gây khó khăn, cản trở trong quá
trình giao tiếp, thậm chí đôi khi nó còn trở nên thú vị hơn bởi chính
giọng điệu và cách diễn đạt của người nước ngoài đã mang đến cho
tiếng Việt một sắc thái mới mẻ. Nói như vậy có nghĩa là chúng ta sẽ
phải chấp nhận một số ảnh hưởng nhất định về ngôn ngữ cũng như
văn hóa Việt Nam trong quá trình học tiếng Anh.
Dù vậy, điều này không khẳng định rằng chúng ta có thể chấp
nhận một thứ tiếng Anh lệch chuẩn. Để phát triển khả năng nói
tiếng Anh gần giống như người bản xứ, ít nhất chúng ta phải nhận
thấy những nét đặc trưng cơ bản trong phát âm tiếng Anh. Những
nét đặc trưng ấy theo chúng tôi là những điểm sau:
- Trọng âm và ngữ điệu.
- Cách nối các từ trong chuỗi lời nói.
- Cách phát âm dạng mạnh và dạng yếu của một số từ chức năng.
- Cách phát âm các phụ âm cuối trong các từ.

6
I. TRỌNG ÂM, NGỮ ĐIỆU
Tiếng Việt là ngôn ngữ đơn âm tiết và có thanh điệu. Đặc
điểm này của tiếng Việt gây cản trở rất lớn trong quá trình học
tiếng Anh, một ngôn ngữ đa âm tiết với những đặc tính phức tạp về
trọng âm, ngữ điệu. Trong tiếng Anh, những từ hai âm tiết trở lên luôn
có một âm tiết được phát âm khác biệt hẳn so với những âm tiết còn
lại về độ dài, độ lớn, độ cao.
Ví dụ: Climate /‟klaimit/, event /i‟vent/, expensive /ik‟spensiv/
Cũng cần lưu ý rằng một số từ có thể có hai trọng âm, trọng
âm chính và trọng âm phụ.
Ví dụ: Examplify /ig‟zempli, fai/
Mặc dù có một số nguyên tắc về việc xác định trọng âm trong
từ nhưng tiếng Anh là một ngôn ngữ có rất nhiều ngoại lệ nên tốt
nhất khi học tiếng Anh người học nên ghi nhớ trọng âm của từ một
cách máy móc cũng như nhớ cách viết của từ đó. Tra từ điển có thể
giúp người học biết được chính xác trọng âm của từ.
Ngoài trọng âm trong từ tiếng Anh còn có trọng âm của câu.
Nghĩa là một số từ trong chuỗi lời nói được phát âm mạnh hơn so
với những từ còn lại. Những từ được nhấn mạnh trong chuỗi lời nói
thường là những từ miêu tả nghĩa một cách độc lập như: danh từ

3 7
(shirt, flower, people..), động từ chính (do, eat, read, travel, ..)
trạng từ (rapidly, fluently, correctly…), tính từ (lovely, nice,
beautiful, …), từ để hỏi (what, why, who…). Những từ không
được nhấn trong chuỗi lời nói là những từ chức năng như: giới từ
(in, on, at…), mạo từ (a, an the), trợ động từ (must, can, have…),
đại từ (he, she it, …), từ nối (and, but, or, …), đại từ quan hệ
(which, what, when, …).
Ngữ điệu trong tiếng Anh không phức tạp như vấn đề trọng
âm, ngữ điệu là đặc điểm chúng ta không thể thấy trong từ điển
nhưng có thể luyện được khi nghe và thực hành các bài hội thoại.
Khi nghe nhiều các phát ngôn trong cuộc sống hàng ngày, người học
tiếng Anh có thể nhận thấy rằng, trong tiếng Anh người nói thường có
xu hướng lên giọng ở trọng âm chính của câu và xuống giọng ở cuối
câu đối với những câu trần thuật, câu yêu cầu hay câu hỏi bắt đầu
bằng từ để hỏi.
Ví dụ: We love children.
Get out of my life!
What did you buy?
Với các câu hỏi đảo trợ động từ, người nói thường lên giọng ở
cuối câu. Việc lên giọng này cũng được thực hiện khi người nói
dùng câu trần thuật với mục đích để hỏi.

8 4
Ví dụ: Can you swim?
You are hard-working. No, you are so lazy.
+ Với những câu hỏi đuôi, có thể lên hoặc xuống giọng ở cuối
câu, sự lên xuống này quyết định ý nghĩa của câu.
Ví dụ: You broke the vase, didn‟t you?
+ Xuống giọng ở cuối câu khi người nói chờ đợi sự đồng ý của
người nghe.
Ví dụ: You broke the vase, didn‟t you?
+ Lên giọng ở cuối câu khi người nói muốn hỏi thông tin.

II. CÁCH NỐI CÁC TỪ TRONG CHUỖI LỜI NÓI


+ Phụ âm - nguyên âm
Trong một chuỗi lời nói, khi một từ kết thúc là một phụ âm và
ngay sau nó là một từ bắt đầu bằng một nguyên âm, phụ âm của từ
đứng trước sẽ được đọc liền với từ đứng sau.
+ Phụ âm - phụ âm
Khi một từ kết thúc là một trong các phụ âm /p/, /b/, /t/, /d/,
/k/, /g/ theo sau là các từ bắt đầu là một phụ âm thì việc phát âm
các âm trên sẽ không được thực hiện.

5 9
Bad- judge stop- trying keep- speaking
/d/-/dʒ / /p/-/t/ /p/-/s/

Các âm /d/, /p/ trong các ví dụ trên sẽ bị nuốt đi (không được


phát âm)
+ Nối các âm giống nhau
Khi các phụ âm ở cuối từ trước chính là phụ âm ở đầu từ sau ta
có xu hướng phát âm những âm này thành một phụ âm kéo dài.
Top- position black- cat big- girl
/p/-/p/ /k/ - /k/ /g/-/g/

Các âm /p/, /k/, /g/ chỉ được phát âm một lần nhưng kéo dài.

III. DẠNG MẠNH (STRONG FORM)


VÀ DẠNG YẾU (WEAK FORM)
Một số từ chức năng (function words) trong tiếng Anh như trợ
động từ, giới từ, liên từ, có thể có hai cách phát âm - dạng mạnh và
dạng yếu. Dạng phát âm yếu (weak form) là dạng phát âm thông
thường của loại từ này, chúng chỉ được phát âm dưới dạng mạnh
(strong form) trong các trường hợp sau:
- Khi từ đó xuất hiện ở cuối câu nói.
I‟m looking for a job. A job is what I‟m looking for

10 6
/fə (r)/ /fɔ: (r)/

- Khi từ đó được đặt trong tình huống đối lập.


- Khi từ đó được nhấn mạnh vì mục đích của người nói,
I can speak Chinese so let me talk with her. /kæn/ dạng mạnh
I can swim. / kən / dạng yếu
* Một vài ví dụ khác về cách phát âm dạng mạnh và dạng yếu:
- The /ði/ dạng mạnh khi đứng trước các nguyên âm (vowels)
/ðə/ dạng yếu khi đứng trước các phụ âm (consonants)

- A /ai/ dạng mạnh và /ə/ dạng yếu; an /ʌn/ dạng mạnh và /ən /
dạng yếu.
Ex: I‟ve been waiting for you for two hours.

No, an hour only. /ʌn / dạng mạnh


An hour has 60 minutes. /ən/ dạng yếu

- But /bʌt/ dạng mạnh và /bət/ dạng yếu.

I‟m but a fool. /bʌt/ dạng mạnh

She is very pretty but not very clever. /bət/ dạng yếu
- As /æz/ dạng mạnh và /əz/ dạng yếu
As you know, Chinese is so difficult to write. /æz/ dạng mạnh
He is as silent as a mouse in the church. /əz/ dạng yếu

7 11
- That /ðæt/ dạng mạnh và /ðət/ dạng yếu.
+ Phát âm dạng mạnh khi nó đóng vai trò là tính từ hay đại từ chỉ
định
That is why she went away. /ðæt/ dạng mạnh
That car isn‟t mine. /ðæt/ dạng mạnh
+ Phát âm dạng yếu khi nó đóng vai trò là đại từ liên hệ.
I think that we have made some mistake. /ðət/ dạng yếu
- Than /ðæn/ dạng mạnh và /ðən/ dạng yếu.
/ðæn/ hiếm khi dùng.
/ðən/ trong câu so sánh.
He can type faster than me. /ðən/ dạng yếu
- To /tu:/ dạng mạnh và /tu/, /tə/ dạng yếu.
This present is to him not from him. /tu:/ dạng mạnh
/tu/, /tə/ được dùng trong hầu hết các trường hợp.
I‟m going to be sixteen next Monday morning.
I often get up early to enjoy fresh still air.
IV. CÁCH PHÁT ÂM CÁC PHỤ ÂM CUỐI TRONG TỪ
Để phát âm chuẩn tiếng Anh, việc phát âm các âm cuối là điều
rất quan trọng. Do ảnh hưởng của cách phát âm trong tiếng Việt, rất

12 8
nhiều người Việt khi học tiếng Anh thường bỏ quên các âm cuối
như /s/, /d/, . k/, /g/, /s/, /l/, /z/, /v/, /s/, /f/. Cách phát âm những âm
này không khó, vấn đề là người học phải nhận thức được sự xuất
hiện của chúng để tâm đến việc loại bỏ thói quen nuốt đi các phụ
âm ở cuối các từ.
Nói tóm lại, chúng ta không thể nói tiếng Anh như người bản
xứ nhưng có thể luyện tập để có thể nói tiếng Anh không sai. Nói
tiếng Anh chuẩn đòi hỏi một sự nỗ lực lớn trong quá trình học, đặt
biệt là ở môi trường hiếm khi được tiếp xúc với người nước ngoài.
Khắc phục nhược điểm này, chúng ta buộc phải học nói theo cách
chúng ta tiếp cận được qua các phương tiện thông tin đại chúng,
qua hệ thống băng đĩa. Khi người học nhận biết được sự khác biệt
chúng tôi đã trình bày ở trên và cùng với việc dành thời gian cho
việc luyện nghe nói, chúng tôi tin rằng, người học sẽ nói tiếng Anh
rất giống người bản xứ.

9 13
MỘT SỐ QUY TẮC NỐI ÂM
BÀI 2

1. Phụ âm đứng trước nguyên âm

Về nguyên tắc, khi có một phụ âm đứng trước một nguyên âm,
đọc nối phụ âm với nguyên âm. Ví dụ “mark up”, bạn đọc liền chứ
không tách rời 2 từ (/ma:k k٨p/). Tuy nhiên, điều này không phải
dễ, nhất là đối với những từ tận cùng bằng nguyên âm không được
phát âm, Ví dụ: “leave (it)” đọc là /li:v vit/; “Middle (East)”, /midl
li:st/, … Hoặc đối với những cụm từ viết tắt, ví dụ “LA” (Los
Angeles) phải đọc là /el lei/; “MA” (Master of Arts), /em mei/…
Lưu ý: khi một phụ âm có gió đứng trước nguyên âm, trước
khi bạn nối với nguyên âm, bạn phải chuyển phụ âm đó sang phụ
âm không gió tương ứng. Ví dụ “laugh” được phát âm là /f/ tận
cùng, nhưng nếu bạn dùng trong một cụm từ, ví dụ “laugh at
someone”, bạn phải chuyển âm /f/ thành /v/ và đọc là /la:v væt/.
2. Nguyên âm đứng trước nguyên âm

Điều này có thể rất mới mẻ với nhiều người. Về nguyên tắc,
bạn sẽ thêm một phụ âm vào giữa 2 nguyên âm để nối. Có 2 quy
tắc để thêm phụ âm như sau:

14
- Đối với nguyên âm tròn môi, Ví dụ: “OU”, “U”, “AU”, …
bạn cần thêm phụ âm “W” vào giữa. Ví dụ “do it” sẽ được đọc là
/du: wit/.
- Đối với nguyên âm dài môi (khi phát âm, môi bạn kéo dài
sang 2 bên) Ví dụ: “E”, “I”, “EI”, … bạn thêm phụ âm “Y” vào
giữa. Ví dụ: "I ask” sẽ được đọc là /ai ya:sk/.
Bạn thử áp dụng 2 quy tắc này để phát âm: USA /ju wes sei/,
VOA /vi you wei/, XO /eks sou/, …
3. Phụ âm đứng trước phụ âm

Về nguyên tắc, khi có 2 hay nhiều hơn phụ âm cùng nhóm


đứng gần nhau, thì chỉ đọc 1 phụ âm mà thôi. Ví dụ “want to” (bao
gồm 3 phụ âm N, T, T cùng nhóm sau răng đứng gần nhau) sẽ được
đọc là /won nə/.
4. Các trường hợp đặc biệt
- Chữ U hoặc Y, đứng sau chữ cái T, phải được phát âm là
/ch/, ví dụ: not yet /‟not chet/; picture /‟pikchə/.
- Chữ cái U hoặc Y, đứng sau chữ cái D, phải được phát âm là
/dj/, ví dụ: education /edju:‟kei∫n/.
- Phụ âm T, nằm giữa 2 nguyên âm và không là trọng âm, phải
được phát âm là /D/, ví dụ: trong từ tomato /təˈmɑːdəʊ /; trong câu
I go to school /ai gəʊ də sku:l/.

11 15
CÁC TỪ ĐỒNG ÂM BÀI 3
Các bạn có bao giờ nhầm lẫn những cặp từ phát âm gần giống
nhau hoặc giống nhau hoàn toàn trong tiếng Anh không? Câu trả
lời ở đây là “có”. Có sự nhầm lẫn này một là vốn từ vựng của bạn
chưa nhiều đủ để phân biệt các cặp từ phát âm giống nhau trong
văn cảnh hai là bạn có sự nhầm lẫn trong cách phát âm một số từ
gần giống nhau trong tiếng Anh nên có những sự nhầm lẫn này. Và
đó chính là lí do khiến cho việc học nghe của các bạn gặp nhiều
khó khăn. Dưới đây là một số cặp từ đồng âm, tôi xin đưa ra để
giúp các bạn dễ dàng hơn khi học.

 Angel, Angle

+ Angel /'eindʒəl/ (n) = thiên thần

+ Angle /'æηgl/ (n) = góc (trong hình học)


 Dessert, Desert, Desert
+ Dessert /di'zə:t/ (n) = món tráng miệng
+ Desert /di'zə:t/ (v) = bỏ, bỏ mặc, đào ngũ
+ Desert /'dezət/ (n) = sa mạc

16 12
 Later, Latter
+ Later /`leitə/ (adv) = sau đó, rồi thì (thường dùng với động
từ thời tương lai)
+ Latter /'lætə/ (adj) = cái thứ 2, người thứ 2, cái sau, người sau.
 Affect, Effect
+ Affect /ə'fekt/ (v) = tác động đến
+ Effect /i'fekt/ (n) = ảnh hưởng, hiệu quả;
(v) = thực hiện, đem lại
 Emigrant, Immigrant
+ Emigrant /'emigrənt/ (n) = người di cư
+ Immigrant /'imigrənt/ (n) = người nhập cư
 Elude, Allude
+ Elude /i'lu:d/ (v) = tránh khỏi, lảng tránh, vượt ngoài tầm
hiểu biết.
+ Allude /ə'lu:d/ (v) = nói đến ai/cái gì một cách rút gọn hoặc
gián tiếp; ám chỉ; nói bóng gió
 Complement, Compliment
+ Complement /'kɒmpliment/ (n) = bổ ngữ
+ Compliment / 'kɒmplimənt/ (n) = lời khen ngợi

13 17
 Formerly, Formally

+ Formerly /'fɒ:məli/ (adv) = trước kia

+ Formally /'fɒ:mli/ (adv) = chỉnh tề (ăn mặc); chính thức

 Heroin, Heroine
+ Heroin /'herəʊin/ (n) = (dược học) thuốc gây mê làm từ
moocphin, dùng trong ngành dược để gây ngủ hoặc giảm
đau, hoặc do người nghiện ma túy dùng; hêrôin
+ Heroine /'herəʊin/ (n) = nữ anh hung
 Cite, Site, Sight
+ Cite /sait/ (v) = trích dẫn
+ Site /sait/ (n) = địa điểm, khu đất (để xây dựng).
+ Sight /sait/ (n) = khe ngắm, tầm ngắm; quang cảnh, cảnh tượng;
(v) = quan sát, nhìn thấy

 Principal, Principle

+ Principal /'prinsəpl/ (n) = hiệu trưởng (trường phổ thông);


(Adj) = chính, chủ yếu.

+ Principle / 'prinsəpl/ (n) = nguyên tắc, luật lệ

18 14
 all, ale
+ all /ɔ:l/: tất cả, tất thảy, hết thảy, toàn thể, toàn bộ
+ ale /ɔ:l/: rượu bia
 altar, alter
+ altar /ˈɔ:ltə(r)/: bàn thờ, bệ thờ, án thờ
+ alter /ˈɔ:ltə(r)/: thay đổi
 ate, eight
+ ate /et/: quá khứ của “eat”

+ eight /eɪt/: số 8.

 bail, bale
+ bail /beɪl/:+ tát (nước) trong thuyền ra bằng gàu
+ đóng tiền bảo lãnh
+ bale /beɪl/: kiện hàng
 bean, been
+ bean /bi:n /: hạt đậu
+ been /bi:n /: quá khứ phân từ của “be”
 bear, bare
+ bear /beə(r)/: (1) mang vác, (2) con gấu
+ bare /beə(r)/: trần trụi

15 19
 blew, blue
+ blew /blu:/: quá khứ của động từ “blow”
+ blue /blu:/: màu xanh

 boar, bore
+ boar /bɔ(r):/ lợn đực
+ bore /bɔɪ(r):/ (1) quá khứ của “bear”. (2) khoan. (3) tẻ nhạt,
nhạt nhẽo
 board, bored
+ board /bɔ:d/: tấm ván
+ bored /bɔ:d/: mệt mỏi, chán ngán
 bough, bow
+ bough /baʊ/: cành cây
+ bow /baʊ/: (1) cúi đầu. (2) cái cung. (3)
vòm. (4) cái nơ
 boy, buoy
+ boy /bɔɪ/: cậu bé
+ buoy /bɔɪ/: cái phao

20 16
 bread, bred
+ bread /bred/: bánh mỳ
+ bred /bred/: quá khứ của “breed”:
chăn nuôi, sinh sản
 buy, by, bye
+ buy /baɪ/: mua sắm
+ by /baɪ/: 1. gần, cạnh, kế, bên. 2.
theo cách, bằng cách, theo từng. 3. vào lúc, vào khi, vào
khoảng, vào quãng
+ bye /baɪ/: cái thứ yếu, cái phụ. Dạng viết tắt của 'Goodbye'.
 cellar, seller
+ cellar /ˈselə(r)/: hầm chứa
+ seller /ˈselə(r)/: người bán hàng
 council, counsel
+ council /ˈkaʊnsl/: hội đồng
+ counsel /ˈkaʊnsl/: lời khuyên, lời chỉ bảo
 caught, court

+ caught /kɔ:t/: quá khứ của 'catch': nắm, bắt

+ court /kɔ:t/: (1) sân nhà. (2) tòa án, phiên tòa

17 21
 cent, sent, scent
+ cent /sent/: đồng xu
+ sent /sent/: quá khứ của “send”
+ scent /sent/: mùi, mùi thơm, hương thơm
 cereal, serial
+ cereal /ˈsɪəriəl/: ngũ cốc
+ serial /ˈsɪəriəl/: theo từng hàng, theo từng dãy, theo từng
chuỗi, theo thứ tự
 coarse, course
+ coarse /kɔ:s/: thô, chưa chín
+ course /kɔ:s/: khóa học, lớp
 currant, current
+ currant /'kʌrənt/: nho Hy Lạp, quả lý chua
+ current /'kʌrənt/: (1) hiện hành, đang diễn ra. (2) dòng nước
(điện)
 die, dye
+ die /dai/: (1) chết (2) con súc sắc. (3) khuôn kéo sợi, bàn ren
+ dye /dai/: nhuộm
 discreet, discrete

22 18
+ discreet /dis'kri:t/: thận trọng, dè dặt; kín đáo

+ discrete /dis'kri:t/: riêng biệt, riêng


rẽ, rời rạc
 doe, dough
+ doe /dəʊ/: hươu cái, hoãng cái; nai
cái thỏ cái; thỏ rừng cái
+ dough / dəʊ/: (1) bột nhào. (2)
(từ lóng) tiền, xìn

 fair, fare
+ fair /feə/: (1) hội chợ, chợ phiên. (2) phải, đúng, hợp lý,
không thiên vị, công bằng, ngay thẳng, thẳng thắn, không gian
lận
+ fare /feə/: (1) thức ăn, đồ ăn, chế độ ăn. (2) tiền xe, tiền đò,
tiền phà; tiền vé (tàu, máy bay...)
 fate, fête
+ fate /feit/: thiên mệnh, định mệnh, số mệnh, số phận
+ fête /feit/: cuộc bán hàng phúc thiện

19 23
 father, farther
+ father /ˈfɑ:ðə(r)/: bố
+ farther /ˈfɑ:ðə(r)/: xa hơn; thêm hơn,
hơn nữa
 feat, feet
+ feat /fi:t /: kỳ công, chiến công
+ feet /fi:t /: 1. số nhiều của “foot” plural of foot: chân. (2) đơn
vị đo lường của Anh.
 fir, fur
+ fir /fɜ:(r)/: cây linh sam
+ fur /fɜ:(r)/: bộ lông mao, loài thú
 flea, flee
+ flea /fli:/: con bọ chét
+ flee /fli:/: chạy trốn, bỏ chạy; lẩn trốn
 flaw, floor
+ flaw /flɔ:/: cơn gió mạnh, cơn bão ngắn
+ floor /flɔ:/: sàn nhà
 flour, flower
+ flour /ˈflaʊə(r)/: bột mỳ
+ flower /ˈflaʊə(r)/: hoa

24 20
 for, fore, four

+ for /fɔːr/: giới từ

+ fore /fɔːr/: phần trước

+ four /fɔːr/: số 4

 gilt, guilt

+ gilt /gɪlt/: lợn cái con, sự mạ vàng

+ guilt /gɪlt/: điều sai quấy, tội lỗi, sự phạm tội, sự có tội

 grate, great

+ grate /greit/: (1) vỉ lò, ghi lò (trong lò sưởi); lò sưởi 2. lưới


sàng quặng

+ great /greit/: lớn, to lớn, vĩ đại

 hail, hale

+ hail /heɪl/: (1) mưa đá. (2) hoan nghênh

+ hale /heɪl/: khoẻ mạnh, tráng kiện (người già)

 hair, hare

+ hair /heə(r)/: tóc, lông.

+ hare /heə(r)/: thỏ rừng

21 25
 heal, heel
+ heal /hi:l/: chữa trị
+ heel /hi:l/: (1) gót chân.(2) (slang) kẻ đê tiện, kẻ đáng khinh
 hole, whole
+ hole /həʊl/: cái hố
+ whole /həʊl/: tất cả, toàn bộ
 knead, need
+ knead /ni:d/: (1) nhào lộn (2) xoa bóp; đấm bóp, tầm quất
+ need /ni:d/: cần, muốn
 know, no
+ know /nəʊ/: biết, hiểu biết
+ no /nəʊ/: không
 knight, night

+ knight /naɪt/: hiệp sĩ

+ night /naɪt/: đêm, tối, cảnh tối tăm

 law, lore

+ law /lɔ:/: luật, bộ luật

+ lore /lɔ:/: toàn bộ sự hiểu biết và truyền thuyết (về một vấn đề gì)

26 22
 leach, leech

+ leach /li:tʃ/: nước tro

+ leech /li:tʃ/: cạnh buồm, mép buồm, con đỉa


 leak, leek
+ leak /li:k/: lỗ thủng, lỗ rò, khe hở
+ leek /li:k/: tỏi tây
 load, lode
+ load /ləʊd/: vậy nặng, gánh nặng
+ lode /ləʊd/: mạch mỏ, rãnh nước; máng dẫn nước
 loan, lone
+ loan /ləʊn/: khoản cho vay
+ lone /ləʊn/: hiu quạnh
 loot, lute
+ loot /lu:t/: trung uý
+ lute /lu:t/: đàn luýt, nhựa gắn; mát tít
 made, maid

+ made /meɪd/: quá khứ của “make”:


làm,tạo ra

+ maid /meɪd/: con gái; thiếu nữ

23 27
 mail, male
+ mail /meɪl/: áo giáp
+ male /meɪl/: trai, đực, trống
 meat, meet, mete
+ meat /mi:t/: thịt
+ meet /mi:t/: gặp gỡ
+ mete /mi:t/: giới hạn, biên giới, bờ cõi
 might, mite
+ might /maɪt/: sức mạnh
+ mite /maɪt/: phần nhỏ
 miner, minor, mynah
+ miner /ˈmaɪnə(r)/: công nhân mỏ
+ minor /ˈmaɪnə(r)/: nhỏ (hơn),
không quan trọng, thứ yếu
+ mynah /ˈmaɪnə(r)/: chim mina
 nave, knave
+ nave /neɪv/: trục bánh xe
+ knave /neɪv/: (1) kẻ bất lương, kẻ đểu giả, đồ xỏ lá ba que (2)
quân j

28 24
 nor, gnaw
+ nor /nɔ:(r)/: mà... cũng không, và... không
+ gnaw /nɔ:(r)/: gặm, ăn mòn
 one, won, wan
+ one /wʌn/: một, số một
+ won /wʌn/: quá khứ của “win”
+ wan /wʌn/: xanh xao; nhợt nhạt, yếu ớt
 oar, or, ore, awe
+oar /ɔ:(r)/: mái chèo, người chèo thuyền,
tay chèo

+ or /ɔ:(r)/: hoặc, hay là

+ ore /ɔ:(r)/: quặng, (thơ ca) kim loại

+ awe /ɔ:(r)/: ván cánh bánh xe nước, sự sợ hãi

 pail, pale

+ pail /peɪl/: cái thùng, cái xô

+ pale /peɪl/: (1) làm rào bao


quanh, quây rào.

25 29
 pain, pane

+ pain /peɪn/: (1) sự đau đớn, sự đau khổ. (2) hình phạt

+ pane /peɪn/: ô cửa kính


 pair, pare, pear
+ pair /peə(r)/: một đôi, một cặp
+ pare /peə(r)/: cắt, gọt, đẽo, xén; xén bớt chỗ nham nhở
+ pear /peə(r)/: quả lê
 passed, past
+ passed /pɑ:st/: vượt qua, băng qua
+ past /pɑ:st/: quá khứ đã qua, dĩ vãng
 paw, poor, pore, pause, paws
+ paw /pɔ:/: chân (có vuốt của mèo, hổ...)
+ poor /pɔ:/: nghèo, bần cùng, xấu, tồi, kém, yếu
+ pore /pɔ:/: lỗ chân lông
+ pause /pɔ:/: sự tạm nghỉ, sự tạm ngừng, sự ngập ngừng
 peace, piece
+ peace /pi:s/: hòa bình, yên bình
+ piece /pi:s/: mảnh, mẩu, miếng, viên, cục, khúc...

30 26
 peak, peek
+ peak /pi:k/: lưỡi trai (của mũ) đỉnh, chỏm chóp (núi); đầu
nhọn (của râu, ngạnh), đỉnh cao nhất, tột đỉnh, cao điểm
+ peek /pi:k/: hé nhìn, lé nhìn
 peal, peel
+ peal /pi:l/: cá đù, hồi chuông
+ peel /pi:l/: vỏ trái cây
 pray, prey
+ pray /preɪ/: cầu nguyện
+ prey /preɪ/: làm mồi cho …..
 prise, prize
+ prise /praɪz/: bẩy lên, tách ra
+ prize /praɪz/: giải thưởng, phần thưởng
 queue, cue
+ cue /kju:/: vĩ bạch
+ queue /kju:/: hàng, xếp hàng
 rain, reign
+ rain /reɪn/: mưa
+ reign /reɪn/: triều đại, uy quyền, thế lực

27 31
 raise, rays, raze
+ raise /reɪz/: nâng lên, đỡ dậy; giơ lên, đưa lên, kéo lên; ngước
lên, ngẩng lên
+ rays /reɪz/: số nhiều của “ray”: tia sáng
+ raze /reɪz/: phá bằng, san bằng, phá trụi
 real, reel
+ real /ri:l/: thực, thực tế, có thực
+ reel /ri:l/: guồng (quay tơ, đánh chỉ), ống, cuộn (để cuốn chỉ,
dây câu, phim...)
 right, rite, write
+ right /rait/: (1) chính xác. (2) quyền lợi . (3) bên phải
+ rite /rait/: lễ, lễ nghi, nghi thức
+ write /rait/: viết
 role, roll
+ role /roʊl/: vai diễn, vai trò
+ roll /roʊl/: cuốn, cuộn, súc
 root, route
+ root /ru:t/: rễ cây, nguồn gốc
+ route /ru:t/: tuyến đường, đường đi

32 28
 rough, ruff
+ rough /rʌf/: ráp, nhám, xù xì, gồ ghề, bờm xờm, lởm chởm
+ ruff /rʌf/: khoang cổ
 sail, sale
+ sail /seɪl/: buồm, tàu thuyền
+ sale /seɪl/: việc mua bán
 sauce, source
+ sauce /sɔ:s/: nước xốt
+ source /sɔ:s/: nguồn sông, nguồi suối
 saw, soar, sore
+ saw /sɔ:/: (1) quá khứ của “see” (2) cái cưa .
+ soar /sɔ:/: bay vút lên
+ sore /sɔ:/: đau, đau đớn.
 sea, see
+ sea /si:/: biển
+ see /si:/: thấy, trông thấy, nhìn thấy; xem, quan sát, xem xét
 seam, seem
+ seam /si:m/: (1) đường may nổi, vết sẹo, đường phân giới. (2)
vỉa than
+ seem /si:m/: có vẻ như

29 33
 seed, cede
+ seed /si:d/: hạt cây
+ cede /si:d/: nhượng, nhường lại (quyền hạn, đất đai...)
 shear, sheer

+ shear /ʃɪə(r)/: cắt, chặt

+ sheer /ʃɪə(r)/: chỉ là; đúng là; hoàn toàn, tuyệt đối
 shore, sure

+ shore /ʃʊə(r)/: (1) bờ (biển, hồ lớn), bờ biển (2) cột trụ

+ sure /ʃʊə(r)/: chắc chắn


 sign, sine
+ sign /saɪn/: dấu hiệu, ra hiệu
+ sine /saɪn/: thuật ngữ toán học, sin
 sort, sought
+ sort /sɔ:t/: thứ, loại, hạng
+ sought /sɔ:t/: quá khứ của động từ
“seek”: tìm kiếm
 son, sun
+ son /sʌn/: con trai
+ sun /sʌn/: mặt trời

34 30
 stake, steak
+ stake /steɪk/: cọc
+
steak /steɪk/: miếng cá để nướng, miếng thịt để nướng
 steal, steel, stele
+ steal /sti:l/: ăn trộm, lấy trộm.
+ steel /sti:l/: thép
+ stele /sti:l/: bia (để khắc tên).
 tail, tale
+ tail /teɪl/: đuôi, đoạn cuối, đoạn chót
+ tale /teɪl/: truyện, truyện ngắn.
 tea, tee
+ tea /ti:/: cây chè, chè, trà; nước chè, nước trà
+ tee /ti:/: chữ T, vật hình T
 team, teem
+ team /ti:m/: đội, nhóm
+ teem /ti:m/: có nhiều, có dồi dào, đầy
 tear, tare, tier
+ tear /teə(r)/: 1. nước mắt, lệ ; 2. xé rách
+ tare /teə(r)/: đậu tằm
+ tier /teə(r)/: tầng, lớp, bậc, bậc thang (trên cao nguyên)

31 35
 there, their

+ there /ðeə(r)/: ở đó, tại đó, chỗ đó, chỗ ấy, đấy

+ their /ðeə(r)/: của họ

 throw, throe

+ throw /θrəʊ/: sự ném, sự vứt, sự quăng, sự liệng

+ throe /θrəʊ/: sự đau dữ dội, đau quằn quại

 time, thyme

+ time /taɪm/: thời gian, thì giờ

+ thyme /taɪm/: cỏ xạ hương


 to, too, two

+ to /tu:/: (giới từ) đến, tới, về

+ too /tu:/: quá, cũng, quả như thế

+ two /tu:/: số 2

 toe, tow

+ toe /təʊ/: ngón chân

+ tow /təʊ/: xơ (lanh, gai), sự dắt, sự lai, sự kéo (tàu thuyền,


đoàn toa móc)

36 32
 tuna, tuner

+ tuna /ˈtju:nə/: cá ngừ Ca-li-fo-ni.

+ tuner /ˈtju:nə/: người lên dây (pianô...)

 turn, tern

+ turn /tɜ:n/: sự quay; vòng quay, sự đổi


hướng, sự rẽ; chỗ ngoặt, chỗ rẽ

+ tern /tɜ:n/: nhạn biển

 urn, earn
+ urn /ɜ:n/: cái lư; cái vạc
+ earn /ɜ:n/: kiếm được (tiền...); giành được (phần thưởng, sự
khen ngợi...)

+ erne /ɜ:n/: ó biển

 vain, vane, vein

+ vain /veɪn/: vô hiệu, không có kết quả, vô ích, hão, hão huyền

+ vane /veɪn/: chong chóng gió (để xem chiều gió), cánh, cánh
quạt (của chân vịt, cối xay)

+ vein /veɪn/: tĩnh mạch, gân lá

33 37
 vale, veil

+ vale /veɪl/: thung lũng

+ veil /veɪl/: mạng che mặt

 war, wore

+ war /wɔ:(r)/: chiến tranh

+ wore /wɔ:(r)/: quá khứ của 'wear‟: mặc, mang, vác

 waist, waste

+ waist /weɪst/: chỗ thắt lưng

+ waste /weɪst/: chất thải

 wave, waive
+ wave /weɪv/: sóng, làn sóng
+ waive /weɪv/: bỏ, từ bỏ, khước từ
 way, weigh, whey

+ way /wei/: con đường; phương pháp

+ weigh /wei/: cân, cân nặng

+ whey /wei/: nước sữa

 weak, week

38 34
+ weak /wi:k/: yếu, yếu ớt
+ week /wi:k/: tuần lễ, tuần
 weather, wether, whether
+ weather /ˈweðə(r)/: thời tiết, tiết trời.
+ wether /ˈweðə(r)/: cừu thiến.
+ whether /ˈweðə(r)/: có... không, có... chăng, không biết có... không.
 wear, where, ware
+ wear /weə(r)/: (1) mang, đeo; mặc; để (râu, tóc); đội (mũ).
(2) dùng mòn, dùng cũ, dùng hỏng; làm cho tiều tuỵ; làm cho
hao mòn, phá hoại dần
+ where /weə(r)/: đâu, ở đâu, ở ni nào, ở chỗ nào, ở phía nào, ở
mặt nào
+ ware /weə(r)/: đồ, vật chế tạo
 weal, wheel
+ weal /wi:l/: hạnh phúc, cảnh sung
sướng
+ wheel /wi:l/: bánh (xe)
 witch, which
+ witch /wɪtʃ/: mụ phù thuỷ, mụ già xấu xí, người đàn bà quyến rũ
+ which /wɪtʃ/: gì, cái nào, người nào, ai (ngụ ý chọn lựa)

35 39
 you, ewe, yew

+ you /ju/: anh, chị, ông, bà, ngài, ngươi, mày; các anh, các chị,
các ông, các bà, các ngài, các người, chúng mày

+ ewe /ju/: cừu cái

+ yew /ju/: cây thuỷ tùng

 yore, your, yaw

+ yore /jɔ:(r)/: xưa, ngày xưa

+ your /jɔ:(r)/: của anh, của chị, của ngài, của mày; của các
anh, của các chị, của các ngài, của chúng mày

+ yaw /jɔ:(r)/: sự đi trệch đường (tàu thuỷ); sự bay trệch đường


(máy bay)

40 36
Bài TIẾNG
4:
BÀI 4 THÀNH NGỮ ANH
THÀNH NGỮ TIẾNG ANH

Trong tiếng Anh giao tiếp có một vấn đề làm cho rất nhiều
người gặp khó khăn, đó là việc sử dụng thành ngữ. Người Mỹ và
Anh sử dụng rất nhiều thành ngữ trong khi nói. Những thành ngữ
này đôi khi rất khó hiểu.
Ví dụ: Nếu bạn “go down memory lane” - có nghĩa là bạn nghĩ
về quá khứ (ý nghĩa ẩn dụ), chứ không phải bạn đang đi bộ trên con
đường có tên là “Memory Lane” (nghĩa đen, 'memory lane' là một
danh từ thành ngữ ám chỉ đến ý nghĩ về kỷ niệm và nỗi nhớ
Những thành ngữ có nghĩa bóng hơn là nghĩa đen. Ví dụ: nếu bạn
“let your hair down” - có nghĩa là bạn thư giãn và vui vẻ bản thân, chứ
không phải bạn thả tóc và để nó rơi xuống.
Những thành ngữ cũng là một nhóm từ cố định vì thế bạn
không thể thay đổi từ trong một thành ngữ. Ví dụ: bạn có thể nói
“He calls a spade a spade” để diễn tả anh ta rất rõ ràng và trực tiếp
chứ bạn không có thể nói “He calls a hammer a hammer”.
Vậy làm thế nào để thành thạo trong việc sử dụng thành ngữ?
Tôi xin giới thiệu lần lượt đến các bạn yêu thích tiếng Anh các
bài học về cách sử dụng thành ngữ trong tiếng Anh.

37
41
Những bài học này giải thích chi tiết về cách sử dụng và ý nghĩa
ẩn dụ của từng thành ngữ cùng nhiều ví dụ minh họa. Dưới đây là
những bài học về Thành ngữ được giới thiệu:
- Thành ngữ với "Ice"
- Thành ngữ với "Hand"
- Thành ngữ nói về Cuộc sống
- Thành ngữ nói về Rắc rối...
1. Thành ngữ với “Ice”
 to skate on thin ice: chấp nhận rủi ro lớn. Động từ này thường
được sử dụng trong dạng tiếp diễn
- He's having a secret relationship with a married woman: I've
told him that he's skating on thin ice, but he won't listen to me.
Anh ta đang quan hệ với một phụ nữ đã lập gia đình. Tôi nói với
anh ta rằng anh ta đang liều lĩnh, nhưng anh ta không nghe tôi.
 to be on thin ice: đây có nghĩa giống như to skate on thin ice -
chấp nhận rủi ro lớn.
- They knew that publishing the article meant
that they were on thin ice.

42 38
Họ hiểu rằng xuất bản bài viết này có nghĩa họ đang liều lĩnh.
 to break the ice: làm cho những người mà bạn chưa gặp bao
giờ cảm thấy thoải mái và thư giãn với nhau.
- Experienced teachers usually start a new class with a game to
break the ice.
Những giáo viên đầy kinh nghiệm thường bắt đầu một lớp học
mới bằng một trò chơi để làm quen với nhau.

 an ice-breaker: một hoạt động mà giúp mọi người không quen


biết nhau trước cảm thấy thư giãn và thoải mái hơn với nhau.
- As an ice-breaker, we wrote an interesting fact about ourselves on a
piece of paper. The teacher read out all the facts, and we had to
guess which person had written which fact.
Như là một hoạt động làm quen, chúng tôi viết xuống một sự việc
thú vị về bản thân trên một mẫu giấy. Giáo viên đọc lớn tất cả
những sự việc và chúng tôi phải đoán người nào đã viết sự việc đó.
 to cut no ice with someone: thất bại để làm ảnh hưởng đến
niềm tin hoặc hành động của người nào đó.
- She made a lot of excuses for her bad behaviour, but they cut no
ice with me.

39 43
Cô ta tạo nhiều cớ về hành vi xấu của mình, nhưng chúng không
thuyết phục được tôi.
 to put something on ice:
 to ice something:
 to be on ice:
Những thành ngữ này có nghĩa giống nhau: ngừng làm một việc
nào đó một cách tạm thời, với kế hoạch hoàn tất hoặc hoàn thiện
nó trong tương lai.
- The plans for the new building have been put on ice until next year.
- The plans for the new building have been iced until next year.
- The plans for the new building are on ice until next year.
Những kế hoạch về xây dựng toà nhà mới đang được hoãn đến
năm sau.
2. Thành ngữ với “hand”
Có nhiều thành ngữ, ca dao và tục ngữ tiếng Anh liên quan đến
hands. Có lẽ có rất nhiều thành ngữ tương tự trong ngôn ngữ mẹ đẻ
của bạn. Bài học này giới thiệu một số thành ngữ thông dụng liên
quan đến quyền lực & trách nhiệm, sự giúp đỡ, và sự tin tưởng &
trung thực.
a. Quyền lực & Trách nhiệm

44 40
 to have/get the upper hand: có nghĩa là đang ở vị trí có quyền
hoặc thuận lợi.
- 'The team got the upper hand when they scored a goal in the final
minute.'
'Đội có lợi thế hơn khi họ đã ghi bàn vào phút cuối cùng.'
 to get/be out of hand: không còn kiểm soát được
- 'The game was a bit rough, but it really got out of hand when the
players started fighting.'
'Trận đấu trở nên quyết liệt hơn, nhưng nó thật sự không còn
kiểm soát được khi các cầu thủ bắt đầu đánh nhau.'
 to have your hands full: có rất nhiều việc để làm đến nỗi không
thể nhận thêm việc hoặc trách nhiệm nào
nữa.'
- 'Sorry, I can't help you with your
homework. I've got my hands full with
this essay.'
'Xin lỗi, tôi không thể giúp bạn làm bài tập ở nhà. Tôi rất bận với
bài luận văn này.'

 to have your hands tied: cái gì đó đang cản trở bạn trong việc
hành động

41 45
- 'I got a parking fine today. I begged the policeman to forgive me,
but he said that since he had already written the ticket, his hands
were tied.'
'Tôi nhận biên bản phạt đậu xe. Tôi năn nỉ người cảnh sát bỏ
qua, nhưng anh ta nói rằng anh ta đã viết biên bản, không thể
làm gì được.'
 to wash your hands of something: có nghĩa là bạn từ chối sự
tham gia vào một sự kiện nào đó và bạn sẽ không chấp nhận
trách nhiệm mà xảy ra trong sự
kiện này.
- 'I warned him not to take the
money, but he ignored my advice
and now he's in trouble with the
police. This is the third time it has
happened, so I have washed my
hands of him.'
'Tôi đã cảnh cáo anh ta không nhận số tiền đó, nhưng anh ta đã
không nghe và bây giờ anh ta bị cảnh sát bắt. Đây là lần thứ 3
rồi, và tôi sẽ không giúp đỡ gì anh ta nữa hết.'
 with a heavy hand

46 42
 heavy-handed
Những thành ngữ này ám chỉ cách làm việc nghiêm khắc và thống trị.
- 'He has a heavy-handed approach to
management. He often upsets people
with his direct and critical style.'
'Anh ta có một phương pháp quản lý
nghiêm khắc. Anh ta làm mất lòng mọi
người với tính cách trực tiếp và phê
phán của mình.'
b. Giúp đỡ trong công việc
 to give someone a hand: giúp đỡ
- 'Hey Tim, could you give me a hand to move this box? It's too
heavy for me to lift on my own.'
'Hey Tim, bạn có thể giúp tôi chuyển chiếc hộp này không? Nó
rất nặng nếu tôi phải nâng nó lên một mình.'

many hands make light work: nếu nhiều người giúp làm một
công việc, nó sẽ được hoàn tất nhanh chóng và dễ dàng.
- 'We can get this furniture moved very quickly if everybody helps
– many hands make light work!'

43 47
'Chúng ta có thể di chuyển bàn ghế này một cách nhanh chóng
nếu mọi người cùng giúp đỡ - nhiều người giúp đỡ làm công việc
nhanh hơn!'
c. Tiền bạc
 to be in safe hands: được chăm sóc kỹ lưỡng
- 'Don't worry about your cats while you are on holiday. I will feed
them every day and make sure they are ok. They will be in safe
hands!'
'Đừng lo lắng về những con mèo khi bạn đi nghỉ hè. Tôi sẽ cho
chúng ăn mỗi ngày và chăm sóc chúng. Chúng sẽ được chăm sóc
kỹ lưỡng!'
 to get your hands dirty: tham gia vào một việc khó khăn, nguy
hiểm hoặc phạm pháp mà bạn không muốn
- 'The boss asked me to tell the workers that they were sacked. He
doesn't want to get his hands dirty by telling them himself.'
'Sếp bảo tôi nói với những công nhân là họ đã bị đuổi việc. Ông
ta không muốn nhúng tay vào việc dơ bẩn bằng cách báo họ.'
 the devil finds/makes work for idle hands: nhàn cư vi bất
thiện

48 44
- 'I believe in the saying "The devil finds work for idle hands", so
when my kids were on their school holidays I made sure they
kept out of trouble by giving them jobs to do around the house.'
'Tôi tin vào câu tục ngữ 'nhàn cư vi bất thiện', vì thế khi các con
tôi nghỉ hè tôi bắt chúng làm việc trong nhà để khỏi phải sinh ra
rắc rối.'
 to keep your hands clean: không tham gia vào những hoạt
động bất hợp pháp hoặc vô đạo đức
- 'He wanted me to help him change the financial records, but I said
no. I want to keep my hands clean.'
'Anh ta muốn tôi sửa đổi văn bản tài chính, nhưng tôi nói không.
Tô không muốn làm việc phạm pháp.'
d. Cũ, không còn mới
+ second hand (adj): không còn mới. Đã được sử dụng qua
- „I don't mind buying second hand books but I could never wear
somebody's old clothes‟.
Tôi không cảm thấy phiền khi mua sách cũ nhưng tôi không bao
giờ mặc quần áo cũ của ai đó.
+ hand-me-down (adj) hand-me-downs (noun): quần áo mà
không còn mới.

45 49
- „I had five older sisters and we were quite poor so my mum often
made me wear hand-me-downs‟.
Tôi có 5 người chị gái và chúng tôi khá nghèo nên mẹ tôi thường
cho tôi mặc quần áo cũ.
e. Tiền bạc
 to cross someone's hand/palm with silver (humorous): cho ai
đó tiền (thường là họ sẽ nói cho bạn biết việc sẽ xảy ra trong
tương lai của bạn)
- „They say she has special powers and if you cross her hand with
silver she'll tell you if you'll get married or not when you're
older‟.
Họ nói bà ta có năng lượng đặc biệt và nếu bạn cho tiền, bà ta sẽ
nói cho bạn biết bạn sẽ lập gia đình hay không khi bạn lớn lên.
 to live from hand to mouth: chỉ có đủ tiền để sinh sống, không
dư dả
- „When I was a student I didn't have much money so I lived from
hand to mouth till I graduated‟.
Khi tôi còn là sinh viên tôi không có nhiều tiền vì thế tôi sống
chật vật cho đến khi tôi tốt nghiệp.

50 46
 to put your hand in your pocket: cho tiền ai đó hoặc làm từ
thiện (các tổ chức mà thu tiền để cho người nghèo, người
bệnh...)
- Don't be mean! Put your hand in your pocket and give me some
money for the boss's birthday present.
Đừng keo kiệt! Hãy mở hầu bao ra và góp tiền vào mua quà sinh
nhật cho sếp.
 to go cap in hand to someone: hỏi ai đó một cách lịch sự và
thành thật về cách làm việc gì đó (thường là tiền hoặc sự bỏ
qua)
- The artist went cap in hand to all the galleries begging them to
display her work.
Cô họa sĩ này đã đi năn nỉ tất cả các phòng tranh nghệ thuật để
trưng bày tác phẩm của cô ta.
* Note
Một số thành thành ngữ, mệnh đề và tục ngữ khác nói về “hands”.
Ví dụ: Khalid nói rằng "I really like working with my hands" có
nghĩa là anh ta thích tạo hoặc sửa chữa đồ vật. Cha của Helen nói
rằng: "I could really use another pair of hands" có nghĩa là ông ta
muốn ai đó (Khalid) giúp đỡ mình.

47 51
Dưới đây là một sự chọn lọc của những mệnh đề thông dụng về
việc được trải nghiệm, sự việc mà cũ kỹ, và có hoặc không có tiền.
Trải nghiệm
 to be a dab hand at something:
rất giỏi về việc làm cái gì đó
- She's a dab hand at cooking. She
can whip up a meal without even
looking at a recipe.
Cô ta rất giỏi về nấu nướng. Cô ta
có thể chuẩn bị một bữa ăn mà không cần nhìn vào công thức.

 to be an old hand: rất có kinh nghiệm về việc làm cái gì đó


- You should ask your mother for help. She's an old hand when it
comes to making clothes.
Con nên nhờ mẹ giúp đỡ. Mẹ là người có kinh nghiệm về may
quần áo.
 to try your hand at something: thử làm việc gì đó lần đầu tiên
- I might try my hand at painting this weekend.
Tôi có lẽ sẽ thử vẽ vào cuối tuần này.

52 48
 to turn your hand to something: có thể làm tốt việc gì đó mà
không có kinh nghiệm về nó trước đó
- Bill's great at decorating - he could turn his hand to anything.
Bill rất giỏi về trang trí - anh ta có thể làm được mọi việc.
 to know something like the back of your hand: hiểu biết về
việc gì đó rất nhiều
- He's been driving that route for years now. He knows it like the
back of his hand.
Ông ta đi tuyến đường đó trong nhiều năm. Ông ta hiểu nó như
lòng bàn tay của mình.
 hand in glove: làm việc cùng với nhau, thường thực hiện điều gì
đó theo cách không trung thực
- The politician had to resign when the newspapers found out he
was working hand in glove with the construction companies
which built the hospital.
Một nhà chính trị phải từ chức khi báo chí biết được ông ta cấu kết
với các công ty đã xây dựng bệnh viện đó.
 sleight of hand: giấu sự thật để bạn có thể nhận được sự thuận lợi
- By some sleight of hand with economic figures, the government
has managed to make it look like the economy is improving.

49 53
Bằng một số „‟ảo thuật‟‟ với con số kinh tế, chính phủ đã có thể
làm cho nó có vẻ như là nền kinh tế đang cải thiện.
 lose / make money hand over fist: lời hoặc lỗ rất nhanh
- During the hot summer months he sells ice-cream on the beach
and makes money hand over fist.
Trong nhưng tháng nóng của mùa hè, anh ta bán kem trên bãi
biển và kiếm lời rất nhanh.
 count on the fingers of one hand: điều gì đó mà xảy ra rất
hiếm hoặc tồn tại với số lượng rất nhỏ
- You can count the number of times he's offered to buy the coffees
on the fingers of one hand.
Bạn có thể đếm số lần mà anh ta có nhã ý đãi cà phê trên đầu các
ngón tay.
- have someone eating our of the palm of your hand / have some in
the palm of your hand
có sự kiểm soát hoàn toàn đối với ai đó và có thể làm cho họ thực
hiện bất kỳ việc gì bạn muốn
- She delivered such a great speech, she had us all in the palm of
her hand.

54 50
Bà ta có một bài nói chuyện thật hay, bà ta đã thật sự mê hoặc
chúng tôi.
 tip your hand: nói cái bạn sẽ thực hiện hoặc cái mà bạn tin
tưởng
- Even though everyone is sure the two stars will be getting married
soon, this major Hollywood star film star refused to tip her hand
about her wedding plans.
Ngay cả khi mọi người chắc chắn rằng hai ngôi sao này sẽ làm
đám cưới trong thời gian ngắn, nhưng ngôi sao điện ảnh
Hollywood lớn này từ chối tiết lộ kế hoạch đám cưới của mình.
3. Thành ngữ trong cuộc sống
Những thành ngữ có nghĩa bóng hơn là nghĩa đen. Ví dụ: nếu bạn
„let your hair down‟- có nghĩa là bạn thư giãn và vui vẻ bản thân,
chứ không phải bạn thả tóc và để nó rơi xuống.
Những thành ngữ cũng là một nhóm từ cố định vì thế bạn không
thể thay đổi từ trong một thành ngữ. Ví dụ: bạn có thể nói „He calls
a spade a spade‟ để diễn tả anh ta rất rõ ràng và trực tiếp chứ bạn
không có thể nói „He calls a hammer a hammer.‟
Cuộc sống xảy ra như thế nào:

51 55
 To be stuck in a rut: sống hoặc làm việc trong hoàn cảnh mà
không bao giờ thay đổi, vì thế bạn cảm thấy buồn chán. Một vết
lún là một vết xe hẹp sâu để lại trên đất mềm, vì thế bạn bị dính
vào một cái mà chỉ đi một hướng và bạn không thể thoát khỏi.
- “Working for this supermarket is not good for me. I'm just stuck
in a rut, stacking the same shelves with the same products every
day. I wish I could do something different.”
"Làm việc trong siêu thị này không tốt cho tôi. Tôi bị chôn tại
đây, xếp hàng giống nhau vào những kệ hàng giống nhau mỗi
ngày. Tôi muốn tôi có thể làm những việc khác."
 To turn over a new leaf: tạo sự bắt đầu mới; thay đổi cuộc
sống của bạn theo cách tích cực, dĩ nhiên là chấm dứt thói quen
xấu hoặc tạo một thay đổi tích cực về tính cách của bạn
'New leaf' ám chỉ một trang mới trong một cuốn sách, vì thế bạn
thay đổi một trang mới.
- “Since his arrest for vandalism, little Johnny has turned over a
new leaf. I even saw him picking up litter the other day.”
"Từ khi bị bắt do phá hoại, cậu bé Johnny đã thay đổi. Tôi ngay
cả thấy cậu ta nhặt rác vào ngày nào đó."
 To be on an even keel: nói về những sự việc sẵn sàng và ổn định,
mà không có thay đổi bất ngờ.

56 52
- “After all my problems last year with the divorce and losing my
job, I'm on a much more even keel now. I've got a new job and
I've found a nice place to rent.”
"Sau những khó khăn của năm trước cùng với ly dị và mất việc
làm, tôi đã trở nên ổn định hơn. Tôi có công việc mới và tìm được
một nơi tốt để ở."
Bạn đang sống một cuộc sống như thế nào
 To let your hair down: thư giãn và thưởng thụ, khi bình thường
bạn không thư giãn nhiều lắm
- “I haven't been out to a party for
ages – I've been too busy with my
new job. So, tonight I'm going to let
my hair down and enjoy myself!”
"Tôi đã không đi tiệc lâu lắm rồi -
tôi quá bận với công việc mới. Vì thế, tối nay tôi sẽ thư giãn và
thưởng thụ!"
 To burn the candle at both ends: làm cạn sức bằng cách làm
việc quá sức hoặc làm quá nhiều một (hoặc nhiều hơn một) hoạt
động.

53 57
- “You can't keep burning the candle at both ends . You can't do
that job and also work on the computer every night. You need to
relax properly.”
"Bạn không thể làm việc quá sức như thế này. Bạn không thể đi
làm và làm việc trên máy vi tính mỗi đêm. Bạn cần thư giãn một
cách hợp lý."

 To burn the midnight oil: đi ngủ trễ vào mỗi đêm, đặc biệt để
học hoặc làm việc
- “There's only one week until the exams,
and I haven't done any revision yet. I'm
going to have to burn the midnight oil if I
want to pass the exams.”
"Chỉ còn một tuần lễ nữa là đến kỳ thi, và
tôi chưa ôn tập gì cả. Tôi sẽ thức khuya nếu tôi muốn đậu những kỳ
thi."

 To paint the town red: có một đêm sinh động, vui vẻ, thường
để ăn mừng cái gì đó
- “I'm going to paint the town red tonight. I passed all my exams
with A grades! So, I think we'll go to my favourite restaurant,
then a couple of bars and then let's go clubbing!”

58 54
"Tôi sẽ ăn mừng vào tối nay. Tôi đã đậu những kỳ thi với điểm A! Vì
thế, tôi nghĩ chúng ta sẽ ăn tối tại nhà hàng ưa thích nhất của tôi,
sau đó đi đến một vài quán rượu và đi nhảy!"
Bạn nói về cuộc sống như thế nào
 To call a spade a spade: miêu tả một sự việc chính xác; tránh sự
nói vòng, ngay cả nó có thể làm buồn hoặc xúc phạm người khác
- “If I don't like a meal I always tell the cook. I don't say that the
flavour could have been a little stronger. I tell them it was tasteless. I
call a spade a spade and I don't care what people think.”
"Nếu tôi không bữa ăn nào đó tôi luôn nói cho người đầu bếp
biết. Tôi không nói rằng cần thêm gia vị. Tôi nói với họ rằng bữa
ăn quá dở. Tôi nói thẳng thắn và tôi không quan tâm họ nghĩ như
thế nào."
 To beat around the bush: tránh hoặc làm hoãn cuộc nói
chuyện làm buồn lòng hoặc không vui
- “I know it's difficult but don't beat around the bush. Tell them
directly and firmly that they are being sacked because their work
is not good enough. It'll be worse if you take a long time to tell
them, and if the message isn't clear.”

55 59
"Tôi biết nó khó nhưng không thể nói vòng mãi. Nói trực tiếp và
thẳng thắn với họ rằng họ đã bị thôi việc vì hiệu quả của họ
không đủ tốt. Nó sẽ tệ hơn nếu bạn chần chừ để báo họ và lời nói
không rõ ràng."
 To cut to the chase: bỏ qua những phần nhàm chán
- “Ok, I'm going to cut to the chase. This restaurant is losing money
for one reason only. And that reason is the cooking – it's awful.”
"Được rồi, tôi đi vào phần quan trọng nhất. Nhà hàng này làm ăn
lỗ vì lý do duy nhất. Và đó là sự nấu ăn - rất dở tệ."
 To not pull any punches: biểu thị sự bất đồng hoặc phê bình
một cách rõ ràng, không cố gắng che dấu bất kỳ cái gì hoặc làm
giảm sự căng thẳng của việc phê phán.
- “Well, the new restaurant manager didn't pull any punches. He
just told us the food was disgusting and we have to improve.”
"Vâng, người quản lý nhà hàng mới đã không vị nể. Anh ta nói
với chúng tôi rằng thức ăn rất dở và chúng ta phải cải thiện."
4. Thành ngữ với “trouble”
Những thành ngữ có nghĩa bóng hơn là nghĩa đen. Ví dụ: nếu bạn
'make your bed and lie in it' - có nghĩa là bạn chấp nhận hậu quả của
hành động của mình, chứ không phải bạn trải ra giường và sau đó nằm

60 56
xuống và ngủ. Những thành ngữ cũng là một nhóm từ cố định vì thế
bạn không thể thay đổi từ trong một thành ngữ. Ví dụ: bạn có thể nói
'face the music' để diễn tả chấp nhận hình phạt cho việc làm sai, chứ
bạn không có thể nói 'face the song' hoặc 'face the movie'.
- To be in / get into trouble:
- To be in hot water
- To get in hot water
- To land in hot water
- To find oneself in hot water
Trong hoàn cảnh nguy hiểm, hoặc khó khăn khi bạn có thể bị phạt.
- 'She sent quite a few emails complaining about her boss.
Someone forwarded them to the boss – she's in hot water now!'
'Cô ta gởi một vài email than phiền về Sếp của mình. Ai đó đã
chuyển chúng đến xếp của cô ta - cô đang bị nguy hiểm!'
 To be in the soup: thành ngữ này cũng có nghĩa tương tự như
'to be in hot water.' : trong hoàn cảnh nguy hiểm, hoặc khó khăn
khi bạn có thể bị phạt.
- 'I told her not to send that email, but she wouldn't listen to me,
and now she's in the soup.'

57 61
'Tôi đã nói với cô ấy đừng gởi email đó, nhưng cô đã không nghe
tôi, và bây giờ, cô ta đang gặp nguy hiểm.'
 To get out of the soup: thoát khỏi một hoàn cảnh nguy hiểm
hoặc khó khăn, để tránh hình phạt
- 'We're in quite a lot of trouble right now, but I have a plan which
could get us out of the soup.'
'Chúng tôi đang có nhiều khó khăn, nhưng tôi có kế hoạch có thể
giúp chúng tôi thoát khỏi.'
 To be in somebody's bad books
 To be in the dog house
 To be off the team
Những thành ngữ này có nghĩa là ai đó mà
thường gần gũi với bạn đang tức giận bạn,
bởi vì một việc gì mà bạn đã làm (hoặc cái gì bạn nên làm nhưng
bạn đã không làm).
- 'I'm in my mum's bad books again. I said I'd do the washing up before
I went out, but I didn't.'
'Tôi làm mẹ tức giận nữa rồi. Tôi hứa sẽ rửa chén trước khi tôi đi
chợ, nhưng tôi đã không làm.'

62 58
- 'I'm in the doghouse because I forgot my boyfriend's birthday. He
hasn't spoken to me for three days.'
'Tôi đang gặp nguy hiểm bởi vì tôi quên ngày sinh nhật của bạn
trai tôi. Anh đã không nói chuyện với tôi 3 ngày.'
- 'I went to a party with my girlfriend last weekend, but she said I
spent all my time talking to my friends, and not enough time with
her, so I'm off the team at the moment.'
'Tôi đi dự tiệc với bạn gái cuối tuần rồi, nhưng cô ta nói tôi đã
bận nói chuyện với những người bạn tôi, và không có thời gian
cho cô ta, vì thế tôi đang gặp nguy hiểm.'
 To be up the creek without a paddle: có nghĩa là bạn đang
gặp khó khăn và bạn không có cách thoát khỏi
- 'It was the middle of the night. I was at the station, with no money,
no ticket and no telephone. The last bus had just left, and all the
hotels were full. I was definitely up the creek without a paddle.'
'Nó vào giữa đêm khuya. Tôi đang ở trạm xe lửa, không tiền,
không vé tàu và không điện thoại. Chuyến xe buýt cuối cùng vừa
khởi hành và tất cả khách sạn đều không còn chỗ. Tôi thật sự gặp
khó khăn.'
 To catch somebody red-handed: phát hiện ra ai đó đang thực
hiện một tội ác hoặc làm một việc xấu

59 63
- 'We spent ages wondering who the office thief was. Then one day
I came back from lunch and discovered it was Julie. I caught her
red-handed, going through my bag.'
'Chúng tôi đã tốn nhiều thời gian để tìm ra kẻ trộm. Sau đó vào
một ngày tôi trở về từ bữa cơm trưa, và phát hiện đó là Julie. Tôi
đã bắt quả tang cô ta đang lục túi xách của tôi.'
 To put the cat among the pigeons: làm hoặc nói cái gì mà làm
cho người khác khó khăn, giận dữ, lo lắng hoặc buồn lòng
- 'Tell them that they are all going to have their pay cut. That
should put the cat among the pigeons!'
'Nói với họ rằng họ sẽ bị giảm lương. Việc này sẽ làm họ lo lắng!'
- The consequences of trouble - Những hậu quả của khó khăn
 To make your bed and lie in it: làm một việc xấu hoặc ngu
ngốc phải chấp nhận hậu quả của nó
- 'I don't want to hear you complaining that you haven't got any
money: you bought a really expensive watch last month when there
is nothing wrong with the watch you already have. If you've got no
money, it's your own fault – you made your bed, now lie in it!'
'Tôi không muốn bạn than phiền về việc bạn không có tiền, bạn đã
mua đồng hồ thật đắt tiền tháng trước khi chiếc đồng hồ mà bạn

64 60
đang có không có vấn đề gì. Nếu bạn không có tiền, đó là lỗi của
bạn - bạn phải nhận lấy hậu quả!'

 To face the music: nhận hình phạt hoặc lời phê bình về việc
làm sai hoặc phạm pháp mà bạn đã làm

- 'The young man was taken to court and forced to face the music
for the crimes that he had committed.'

'Người thanh niên đã bị ra toà và nhận hình phạt cho những tội
lỗi mà anh ta đã làm.'

 To throw the book at somebody: thành ngữ này được sử dụng


khi cảnh sát hoặc nhân viên pháp luật cố gắng làm cho hình
phạt ở mức cao nhất cho người làm sai luật

- 'He drove really fast, straight through a red light. The police
stopped him and found that he was driving with no tax, no
insurance and he had been drinking alcohol too! They threw the
book at him and he got sent to prison for a long time.'

'Anh ta lái xe rất nhanh, không dừng tại đèn đỏ. Cảnh sát dừng
anh ta lại và phát hiện anh ta lái xe không trả thuế, không bảo
hiểm và say rượu! Họ đã phạt anh ta ở mức cao nhất và anh ta sẽ
ở tù rất lâu.'

61 65
Punishment: - Hình phạt
 To get/give someone) a slap on the wrist: Nhận hình phạt nhẹ
cho tội lỗi hoặc việc làm sai: thường nhẹ hơn bình thường
- He stole handbags from at least 7 old ladies, but all he got was six
weeks in prison. That's just a slap on the wrist, if you ask me!'
Anh ta đã trộm túi xách của ít nhất 7 cụ già, nhưng anh chỉ ở tù
trong 6 tuần. Đó thật là nhẹ, nếu bạn hỏi tôi!'
 (To get/give someone) a tongue-lashing: Là nơi mà ai đó nói
với bạn rất thẳng thắn (và thường trong một thời gian dài) vì
bạn đã làm việc gì đó xấu hoặc sai
- She was very lucky that she didn't get sent to prison for what she
did. The judge let her go with a fine and a severe tongue lashing.'
Cô ta thật may mắn vì đã không bị đi tù cho tội lỗi của mình.
Quan toà phạt tiền và dạy cho cô ta một bài học.
 To get one's knuckles rapped
 To get a rap on the knuckles
'Knuckles' là chỗ nối giữa những đoạn xương của bàn tay và ngón
tay. 'Rap' có nghĩa là đánh mạnh. Nghĩa bóng của thành ngữ này là
đánh mạnh vào mu bàn tay (một hình phạt được sử dụng trong

66 62
những trường học Anh). Nghĩa của thành ngữ này là nhận một
hình phạt ngắn, lập tức mà thường là không nặng.
- He stole a car and drove it around for a couple of hours before
returning it to its owner. It was his first offence and he seemed
sorry, so the judge let him go with a rap on the knuckles'.
Anh ta trộm xe hơi và lái nó trong vài giờ trước khi trả lại cho
chủ. Nó là lần đầu tiên anh ta phạm tội và anh ta nhận ra lỗi, vì
thế quan toà chỉ phạt nhẹ.
Other trouble idioms - Những thành ngữ "trouble" khác
 To stitch somebody up
 To be stitched up
Sắp đặt cho người nào đó mà bị bắt lỗi cho tội ác hoặc việc sai trái
mà họ không làm. Những động từ thành ngữ này thường được sử
dụng trong dạng bị động:
 To fit somebody up
 To be fitted up
- 'After he had spent several years in
prison, the police found evidence to
suggest that he was innocent and had
been stitched up by one of his

63 67
colleagues.'
'Sau khi ở tù trong nhiều năm, cảnh sát phát hiện bằng chứng mà
nói rằng anh ta vô tội và bị cài đặt bởi một trong những đồng
nghiệp của mình.'
 To pin something on somebody: Tìm hoặc tạo bằng chứng mà
sẽ xác định ai đó là người đã phạm một tội nhất định (ngay cả
họ có thể vô tội)
- 'The police think he robbed the bank, but they haven't got enough
evidence to pin it on him.'
'Cảnh sát cho rằng anh ta đã cướp ngân hàng, nhưng họ không
có đủ bằng chứng để bắt anh ta.'
 To be on the level: Hợp pháp và được chấp nhận về đạo đức;
thành thật và chân thành
- 'He tried to sell me some cheap concert tickets but I wasn't sure if
they were on the level so I said no.'
'Anh ta muốn bán cho tôi một số vé hòa nhạc rẻ nhưng tôi không
chắc chắn chúng là thật vì thế tôi không mua.'

68 64
TRONBài 5: G KHI NÓI
BÀI 5 NHỮNG
NHỮNGCÂU TIẾNGANH
CÂUTIẾNG ANHHAY
HAYDÙNG
DÙNG
TRONG KHI NÓI

Tiếng Anh trong giao tiếp có một vài điểm khác biệt với tiếng Anh
được học trong nhà trường, vì thế đôi khi người học tiếng Anh gặp
khó khăn trong giao tiếp với người bản địa, do đó tôi xin liệt kê
một số mẫu câu thông dụng trong khi giao tiếp để giúp người học
có thể nghe và giao tiếp với người bản địa dễ dàng hơn

What's up? --> Có chuyện gì vậy?

How's it going? --> Dạo này ra sao rồi?

What have you been doing? --> Dạo này đang làm gì?

Nothing much --> Không có gì mới cả

What's on your mind? --> Bạn đang lo lắng gì vậy?

I was just thinking --> Tôi chỉ nghĩ linh tinh thôi

I was just daydreaming --> Tôi chỉ đãng trí đôi chút thôi

It's none of your business --> Không phải là chuyện của bạn

How come? --> Làm thế nào vậy?

65

69
Absolutely! --> Chắc chắn rồi!

Definitely! --> Quá đúng!

Of course! --> Dĩ nhiên!

You better believe it! --> Chắc chắn mà

I guess so. --> Tôi đoán vậy

There's no way to know. --> Làm sao mà biết được

I can't say for sure (I don't --> Tôi không thể nói chắc

know)

This is too good to be true! --> Chuyện này khó tin quá!

No way! (Stop joking!) --> Thôi đi (đừng đùa nữa)

I got it. --> Tôi hiểu rồi

Right on! (Great!) --> Quá đúng!

I did it! --> Tôi thành công rồi!

Got a minute? --> Có rảnh không?

'Til when? --> Đến khi nào?

About when? --> Vào khoảng thời gian nào?

70 66
I won't take but a minute. --> Sẽ không mất nhiều thời gian

đâu

Speak up --> Hãy nói lớn lên

Seen Melissa? --> Có thấy Melissa không?

So we've met again, eh? --> Thế là ta lại gặp nhau phải

không?

Come here --> Đến đây

Come over --> Ghé chơi

Don't go yet --> Đừng đi vội

Please go first. After you --> Xin nhường đi trước. Tôi xin

đi sau

Thanks for letting me go --> Cám ơn đã nhường đường

first

What a relief! --> Thật là nhẹ nhõm

What the hell are you --> Anh đang làm cái quái gì thế

doing? kia?

You're a life saver. I know I --> Bạn đúng là cứu tinh. Tôi biết
mình có thể trông cậy vào bạn

67 71
can count on you. mà

Get your head out of your --> Đừng có giả vờ khờ khạo!

ass!

That's a lie! --> Xạo quá!

Do as I say --> Làm theo lời tôi

This is the limit! --> Đủ rồi đó!

Explain to me why --> Hãy giải thích cho tôi tại sao

Forget it! (I've had --> Quên nó đi! (Đủ rồi đấy!)

enough!)

Are you having a good --> Bạn đi chơi có vui không?

time?

Scoot over --> Ngồi nhé.

Are you in the mood? --> Bạn đã có hứng chưa? (Bạn

cảm thấy thích chưa?)

What time is your curfew? --> Mấy giờ bạn phải về?

It depends --> Chuyện đó còn tùy

If it gets boring, I'll go --> Nếu chán, tôi sẽ về (nhà)

72 68
(home)

It's up to you --> Tùy bạn thôi

Anything's fine --> Cái gì cũng được

Either will do --> Cái nào cũng tốt

I'll take you home --> Tôi sẽ chở bạn về

How does that sound to --> Bạn thấy việc đó có được

you? không?

Are you doing okay? --> Dạo này mọi việc vẫn tốt hả?

Hold on, please --> Làm ơn chờ máy (điện thoại)

Please be home --> Xin hãy ở nhà

Say hello to your friends for --> Gửi lời chào của anh tới bạn
me. của em

What a pity! --> Tiếc quá!

Too bad! --> Quá tệ

It's risky! --> Nhiều rủi ro quá!

Cheer up! --> Vui lên đi!

69 73
Calm down! --> Bình tĩnh nào!

Awesome --> Tuyệt quá

Weird --> Kỳ quái

Don't get me wrong --> Đừng hiểu sai ý tôi

It's over --> Chuyện đã qua rồi

Ask for it! --> Tự mình làm thì tự mình chịu

đi!

... In the nick of time: --> ... Thật là đúng lúc

No litter --> Cấm vất rác

Go for it! --> Cứ liều thử đi

Yours! As if you didn't --> Của bạn chứ ai, cứ giả bộ

know không biết.

What a jerk! --> Thật là đáng ghét

No business is a success --> Vạn sự khởi đầu nan

from the beginning

What? How dare you say --> Cái gì, ...mày dám nói thế với

such a thing to me tao à

74 70
How cute! --> Ngộ ngĩnh, dễ thương quá!

None of your business! --> Không phải việc của bạn

Don't stick your nose into --> Đừng dính mũi vào việc này

this

Don't peep! --> Đừng nhìn lén!

What I'm going to do if.... --> Làm sao đây nếu ...

Stop it right a way! --> Có thôi ngay đi không

A wise guy, eh?! --> Á à... Thằng này láo

You'd better stop dawdling --> Bạn tốt hơn hết là không nên
la cà

Forget it! (I've had --> Quên nó đi! (Đủ rồi đấy!)

enough!)

I'll take you home --> Tôi sẽ chở bạn về

How does that sound to --> Bạn thấy việc đó có được

you? không?

Are you doing okay? --> Dạo này mọi việc vẫn tốt hả?

Please be home --> Xin hãy ở nhà

71 75
Let's call it a day! --> Hôm nay thế là đủ rồi!

Don't do what I wouldn't --> Đừng làm gì bậy bạ nhé!

do!

Did I make myself --> Có hiểu tôi nói gì không vậy?

understood?

Sorry to trouble you. --> Xin lỗi vì làm phiền bạn

How is it going? Can't --> Mọi việc thế nào rồi? Tốt đẹp

complain! cả.

I told you. --> Thấy chưa, tôi nói rồi mà.

I'll say! (used for emphasis --> Dĩ nhiên rồi


to say "yes")

Watch your mouth! --> Ăn nói cho cẩn thận nhé!

I'm sorry to hear that. --> Tôi lấy làm tiếc khi nghe điều

đó.

I'm so sorry to hear that. --> Tôi rất lấy làm tiếc khi nghe

điều đó.

I'm most upset to hear that. --> Tôi rất lo lắng khi nghe điều
đó.

76 72
I'm deeply sorry to learn --> Tôi vô cùng lấy làm tiếc khi

that... biết rằng...

How terrible! --> Thật kinh khủng!

Sounds fun! Let's give it a --> Nghe có vẻ hay đấy, ta thử nó

try! (vật) xem sao

Nothing's happened yet --> Chả thấy gì xảy ra cả

That's strange! --> Lạ thật

I'm in no mood for ... --> Tôi không còn tâm trạng nào

để mà ... đâu

Here comes everybody else --> Mọi người đã tới nơi rồi kìa

What nonsense! --> Thật là ngớ ngẩn!

Suit yourself --> Tuỳ bạn thôi

What a thrill! --> Thật là li kì

As long as you're here, --> Chừng nào bạn còn ở đây,

could you ... phiền bạn ...

I'm on my way home --> Tội đang trên đường về nhà

About a (third) as strong as --> Chỉ khoảng (1/3) so với mọi

73 77
usual khi (nói về chất lượng)

What on earth is this? --> Cái quái gì thế này?

What a dope! --> Thật là nực cười!

What a miserable guy! --> Thật là thảm hại

You haven't changed a bit! --> Trông ông vẫn còn phong độ
chán!

I'll show it off to everybody --> Để tôi đem nó đi khoe với mọi
người (đồ vật)

You played a prank on me. --> Ông dám đùa với tui à. Đứng
Wait! lại mau

Enough is enough! --> Đủ rồi đấy nhé!

Let's see which of us can --> Để xem ai chịu ai nhé

hold out longer


Your jokes are always witty --> Anh đùa dí dỏm thật đấy
Life is tough! --> Cuộc sống thật là phức tạp

No matter what, .. --> Bằng mọi giá, ...

What a piece of work! --> Thật là chán cho ông quá!

(hoặc thật là một kẻ vô phương

78 74
cứu chữa)
What I'm going to take! --> Nặng quá, không xách nổi nữa

Please help yourself --> Bạn cứ tự nhiên

Just sit here, ... --> Cứ như thế này mãi thì ...

No means no! --> Đã bảo không là không!

A friend in need is a friend --> Bạn trong cơn hoạn nạn mới
indeed: đúng là bạn

A little is the better than --> Méo mó có còn hơn không

none:

All covet, all lose! --> Tham thì thâm

A storm in a tea cup --> Việc bé xé ra to

Better late than never --> Muộn còn hơn không

You must be joking --> Anh chắc hẳn là đang đùa

It doesn't matter --> Chuyện đã qua

Something like that --> Cái gì đó giống như vậy

Let's agree to disagree --> Đành phải chấp nhận sự bất

đồng

75 79
I don't quite agree --> Tôi không hoàn toàn đồng ý

On time in full --> Đủ và đúng giờ

I'm snowed under --> Tôi rất bận.

= I'm very busy

Hit the roof --> Phản ứng một cách dữ dội.

Child's play --> Quá dễ

A piece of cake --> Quá dễ

A doddle --> Quá dễ

Heavy- going --> Quá khó

After you --> Mời ngài trước

I just couldn‟t help it --> Tôi không kiềm chế được / Tôi

không nhịn nổi...

Don‟t take it to heart --> Đừng để bụng/ Đừng bận tâm

We‟d better be off --> Chúng ta nên đi thôi

Let‟s face it --> Hãy đối mặt đi / Cần đối mặt

với hiện thực

Let‟s get started --> Bắt đầu làm thôi

80 76
I‟m really dead --> Tôi mệt chết đi được

I‟ve done my best --> Tôi cố hết sức rồi

Is that so? --> Thật thế sao? / Thế á?

Don‟t play games with me! --> Đừng có giỡn với tôi.

I don‟t know for sure --> Tôi cũng không chắc

I‟m not going to kid you --> Tôi đâu có đùa với anh

That‟s something --> Quá tốt rồi / Giỏi lắm

Do you really mean it --> Nói thật đấy à?

You are a great help --> Bạn đã giúp rất nhiều

I couldn‟t be more sure --> Tôi cũng không dám chắc

I am behind you --> Tôi ủng hộ cậu

I‟m broke --> Tôi không một xu dính túi

Mind you --> Hãy chú ý! / Nghe nào

You can count on it --> Yên tâm đi / Cứ tin như vậy đi

I never liked it anyway --> Tôi chẳng bao giờ thích thứ

này

77 81
That depends --> Tuỳ tình hình thôi

Thanks anyway --> Dù sao cũng phải cảm ơn cậu

It‟s a deal --> Hẹn thế nhé

Say cheese! --> Cười lên nào ! (Khi chụp hình)

Be good ! --> Ngoan nhá! (Nói với trẻ con)

Bottom up! --> 100% nào!

Me? Not likely! --> Tôi hả? Không đời nào!

Scratch one‟s head --> Nghĩ muốn nát óc

Take it or leave it! --> Chịu thì lấy, không chịu thì

thôi!

Hell with haggling! --> Thấy kệ nó!

Mark my words! --> Nhớ lời tao đó!

Bored to death! --> Chán chết!

What a relief! --> Đã quá!

Enjoy your meal! --> Ăn ngon miệng nhá!

Go to hell! --> Đi chết đi!

82 78
It serves you right! --> Đáng đời mày!

The more, the merrier! --> Càng đông càng vui

Beggars can't be choosers! --> Ăn mày còn đòi xôi gấc

Boys will be boys! --> Nó chỉ là trẻ con thôi mà!

Good job!= well done! --> Làm tốt lắm!

Just for fun! --> Cho vui thôi

Try your best! --> Cố gắng lên

Make some noise! --> Sôi nổi lên nào!

Congratulations! --> Chúc mừng !

Rain cats and dogs --> Mưa tầm tã

Love me love my dog --> Yêu em yêu cả đường đi, ghét

em ghét cả tông ty họ hàng

Strike it --> Trúng quả

Alway the same --> Trước sau như một

Hit it off --> Tâm đầu ý hợp

79 83
Hit or miss --> Được chăng hay chớ

Add fuel to the fire --> Thêm dầu vào lửa

To eat well and can dress --> Ăn trắng mặc trơn

beautifully

Don't mention it! = You're --> Không có chi


welcome = That's allright! =
Not at all

Just kidding --> Chỉ đùa thôi

No, not a bit --> Không chẳng có gì

Nothing particular! --> Không có gì đặc biệt cả

After you --> Bạn trước đi

Have I got your word on --> Tôi có nên tin vào lời hứa của

that? anh không?

The same as usual! --> Giống như mọi khi

Almost! --> Gần xong rồi

You 'll have to step on it --> Bạn phải đi ngay

I'm in a hurry --> Tôi đang bận

84 80
What the hell is going on? --> Chuyện quái quỷ gì đang diễn

ra vậy?

Sorry for bothering! --> Xin lỗi vì đã làm phiền

Give me a certain time! --> Cho mình thêm thời gian

Prorincial! --> Sến

Decourages me much! --> Làm nản lòng

It's a kind of once-in-life! --> Cơ hội ngàn năm có một

Out of sight out of might! --> Xa mặt cách lòng

The God knows! --> Chúa mới biết được

Women love through ears, --> Con gái yêu bằng tai, con trai

while men love through yêu bằng mắt.


eyes!

Poor you/me/him/her...! --> Tội nghiệp cậu/tớ/anh ta/cô ta

Go along with you --> Cút đi

Let me see --> Để tôi xem đã/ Để tôi suy nghĩ

đã

Sounds fun! Let's give it a --> Nghe có vẻ hay đấy, ta thử nó

81 85
try! (vật) xem sao

Nothing's happened yet --> Chả thấy gì xảy ra cả

That's strange! --> Lạ thật

I'm in no mood for ... --> Tôi không còn tâm trạng nào

để mà ... đâu

Here comes everybody else --> Mọi người đã tới nơi rồi kìa

What nonsense! --> Thật là ngớ ngẩn!

Suit yourself --> Tuỳ bạn thôi

What a thrill! --> Thật là li kì

As long as you're here, --> Chừng nào bạn còn ở đây,

could you ... phiền bạn ...

I'm on my way home --> Tội đang trên đường về nhà

About a (third) as strong as --> Chỉ khoảng (1/3) so với mọi


usual khi (nói về chất lượng)

What on earth is this? --> Cái quái gì thế này?

What a dope! --> Thật là nực cười!

What a miserable guy! --> Thật là thảm hại

86 82
You haven't changed a bit! --> Trông ông vẫn còn phong độ
chán!

I'll show it off to everybody --> Để tôi đem nó đi khoe với mọi
người (đồ vật)

You played a prank on me. --> Ông dám đùa với tui à. Đứng
Wait! lại mau!

Enough is enough! --> Đủ rồi đấy nhé!

Let's see which of us can --> Để xem ai chịu ai nhé

hold out longer

Your jokes are always witty --> Anh đùa dí dỏm thật đấy

What a piece of work! --> Thật là chán cho ông quá!

(hoặc thật là một kẻ vô phương


cứu chữa)

What I'm going to take! --> Nặng quá, không xách nổi nữa

Please help yourself --> Bạn cứ tự nhiên

83 87

You might also like