Professional Documents
Culture Documents
Bất cứ sự sao chép nào không được sự đồng ý của Công ty cổ phần sách
MCBooks đều là bất hợp pháp và vi phạm luật xuất bản Việt Nam, luật
bản quyền quốc tế, và công ước Berne về bảo hộ bản quyền sở hữu trí tuệ.
Mọi ý kiến đóng góp của Quý độc giả xin gửi về:
Ban Biên tập sách ngoại văn The Windy - Công ty cổ phần sách MCBooks
26/245 Mai Dịch - Cầu Giấy - Hà Nội
ĐT: 04.37921466
Website: www.mcbooks.vn
Mail: thewindy@mcbooks.vn
Facebook: www.facebook.com/thewindythewindy
Woo Bo Huyn (Phù thủy tiếng Anh)
Tự học 1000 từ
tiếng Anh căn bản
cho người mới bắt đầu
1000 BASIC ENGLISH WORDS
Hiệu đính: Ngọc Mai & Thu Huyền
4 Tự học 1000 từ tiếng Anh căn bản cho người mới bắt đầu
Lời giới thiệu
Trước tiên, tôi sẽ kể câu chuyện tôi đã tiếp cận tiếng Anh như
thế nào và quá trình để thông thạo tiếng Anh của bản thân cho các
độc giả lần đầu tiên tiếp nhận cuốn sách của tác giả. Do đó, tại sao
cuốn sách: “Tự học 1000 từ tiếng Anh căn bản dành cho người mới
bắt đầu” lại được ra đời? Tại sao phải giải thích sự cần thiết của
cuốn sách này cho độc giả?
Tôi sinh ra tại một ngôi làng gần núi Jiri hẻo lánh ở Seang
Chon, quận San Cheong, tỉnh Kyung Sang và trải qua thời kỳ học
tập thủa nhỏ tại đây. Tốt nghiệp trung học cơ sở nhờ sự giúp đỡ của
người cậu họ tôi khăn gói lên Seoul để học cao hơn. Vì không có đủ
khả năng để vào học cấp 3 nên tôi bắt đầu làm bất cứ việc gì ở cửa
hàng bán đồ ống nước. Trong thời gian đó, tình cờ tôi có đọc được
trên báo về thông tin tuyển chọn những học sinh cấp ba cho trường
học nghề. Tôi đã đăng kí và học vào buổi tối. Từ đó kết thúc giai
đoạn khó khăn gấp khúc của tôi và giấc mơ được vào cấp 3 của tôi
đã trở thành hiện thực. Tôi vừa đi học vừa đi làm và cuối cùng cũng
tốt nghiệp được cấp 3 một cách đầy khó khăn, thế nhưng trên thực
tế không một ai biết một điều tôi đã tốt nghiệp cấp 3.
Kết thúc muôn vàn khó khăn, sau khi tốt nghiệp phổ thông là thời
kỳ tôi làm lái xe tải cho cửa hàng gỗ ép, các đồng nghiệp cười mỉa
Tiếng Anh ư? Tôi phải làm như thế nào đây? Lại đi học tiếng
Anh vô điều kiện giống như tiếng Hán sao? Sau nhiều lần suy nghĩ
tôi ra hiệu sách mua quyển từ vựng dành cho học sinh năm nhất
trung học mà không biết mục đích để làm gì. Và ngày qua ngày tôi
bắt đầu học từ vựng tiếng Anh. Tuy nhiên, nếu bị coi là thất học bạn
sẽ dũng cảm thừa nhận chứ? Tôi không quan tâm tới những ánh mắt
nhìn xung quanh. Tôi tự nghĩ mình không biết nên cũng không mất
cái gì và mình phải tự học tiếng Anh. Vì vậy dần dần tôi đã học hết
các cuốn sách từ vựng của học sinh cấp hai, cấp ba theo thứ tự. Vốn
dĩ lúc đầu tôi cũng không học được nhiều nhưng tôi cũng không từ
bỏ. Bởi vì tôi không cho phép lòng tự trọng của mình lại phải nghe
thêm những lời nói coi thường của người khác nữa.
Sau khi xuất ngũ tôi lại tiếp tục làm lái xe ở cửa hàng gỗ ép
và việc học tiếng Anh với tôi cũng không dễ dàng gì. Sau một thời
6 Tự học 1000 từ tiếng Anh căn bản cho người mới bắt đầu
gian, với vốn từ vựng hiện có của tôi, tôi cũng có chút tự tin và có
thể giao tiếp được với người Mỹ ở một mức độ nào đó. Sự tự tin
đó là nền tảng để tôi học các thành ngữ, tục ngữ tiếng Anh và việc
học tiếng Anh ngày càng tiến bộ hơn. Sau đó tôi đã tham gia kỳ thi
TOEFL và đạt được học bổng du học Mỹ bằng ngân sách của nhà
nước. Và có được vị trí chuyên gia tiếng Anh như ngày nay.
8 Tự học 1000 từ tiếng Anh căn bản cho người mới bắt đầu
Trước khi học tiếng Anh đầu tiên bạn phải nắm được những kiến
thức căn bản.
8 TỪ LOẠI
Từ loại biểu hiện tính chất của từ hay nói một cách đơn giản là
việc phân loại từ vựng theo chức năng, hình thái, ý nghĩa. Trong
tiếng Anh từ loại được phân biệt thành 8 loại dựa vào vai trò
của nó trong câu văn. Chúng ta có thể hiểu một cách đơn giản 8
loại từ loại được chia thành: Danh từ; Đại từ; Động từ; Tính từ;
Trạng từ; Giới từ; Liên từ; Thán từ.
01 DANH TỪ (Nouns)
02 ĐẠI TỪ (Pronouns)
03 TÍNH TỪ (Adjectives)
Là từ cung cấp tính chất cho danh từ, làm cho danh từ rõ nghĩa
hơn, chính xác và đầy đủ hơn.
Là từ diễn tả một hành động, một tình trạng hay một cảm xúc.
Nó xác định chủ từ làm hay chịu đựng một điều gì.
05 TRẠNG TỪ (Adverbs)
Là từ bổ sung ý nghĩa cho một động từ, một tính từ hay một
trạng từ khác. Tương tự như tính từ, nó làm cho các từ mà nó bổ
nghĩa rõ ràng, đầy đủ và chính xác hơn.
06 GIỚI TỪ (Prepositions)
Là từ thường dùng với danh từ và đại từ hay chỉ mối tương quan
giữa các từ này với những từ khác, thường là nhằm diễn tả mối
tương quan về hoàn cảnh, thời gian hay vị trí.
07 LIÊN TỪ (Conjunctions)
08 THÁN TỪ (Interjections)
Là từ diễn tả tình cảm hay cảm xúc đột ngột, không ngờ. Các từ
loại này không can thiệp vào cú pháp của câu.
10 Tự học 1000 từ tiếng Anh căn bản cho người mới bắt đầu
Part
01
A-F
PA R T 1
A 001 Ability
B C D E F
/əˈbɪləti/ n. khả năng, năng lực TRACK
001
12 Tự học 1000 từ tiếng Anh căn bản cho người mới bắt đầu
A
003 absent /ˈæbsənt/ adj. vắng mặt B
C
He is absent for today. D
Cậu ấy vắng mặt hôm nay ạ.
Is anyone absent today?
E
Có ai vắng mặt ngày hôm nay không? F
I can’t be absent today.
G
Con không thể vắng mặt ngày hôm nay được.
H
I
004 accept /əkˈsept/ v. nhận, chấp nhận
J
My heart aches.
Tôi bị bệnh đau tim.
Where do you ache?
Bạn đau nhức ở đâu?
I have an ache in my stomach.
Tôi bị đau dạ dày.
14 Tự học 1000 từ tiếng Anh căn bản cho người mới bắt đầu
A
009 actually /ˈæktʃuəli/ adv. thực tế, thực sự là B
C
This is actually our real son. D
Đây thực sự là con trai chúng tôi đấy nhé!
Actually, I think she’s pretty.
E
Thực tế thì tôi thấy cô ấy dễ thương đấy chứ. F
Actually, I don’t agree to it.
G
Thực ra, tôi không đồng ý với điều đó.
H
I
010 add /æd/ v. thêm, cộng vào
J
16 Tự học 1000 từ tiếng Anh căn bản cho người mới bắt đầu
A
015 advice /ədˈvaɪs/ n. lời khuyên B
C
Please give me an advice, I’m lost. D
Xin hãy cho em một lời khuyên, em đang lạc lối rồi.
I can’t accept your advice.
E
Em không thể chấp nhận lời khuyên của anh. F
You had better take my advice.
G
Tốt nhất là bạn nên nghe lời khuyên của tớ.
H
I
016 affair US /əˈfer/; UK /əˈfeə(r)/ n. việc, chuyện
J
Please walk ahead for 1 miles, then you will find the stone.
Anh cứ đi về phía trước khoảng một dặm nữa thì anh sẽ tìm thấy đá .
Go ahead!
Tiến lên!
The truck is parked ahead of my car.
Chiếc xe tải đỗ ngay trước xe của tôi.
18 Tự học 1000 từ tiếng Anh căn bản cho người mới bắt đầu
A
TRACK 021 alive /əˈlaɪv/ adj. còn sống, còn hoạt động B
003
C
Go and check if it is alive. D
Đi kiểm tra xem nó còn hoạt động không.
No way so long as I’m alive!
E
Chẳng có cách nào cho mình thoát cả! F
I feel glad to be alive.
G
Thật tuyệt vì mình còn sống.
H
I
022 allow /əˈlaʊ/ v. cho phép
J
20 Tự học 1000 từ tiếng Anh căn bản cho người mới bắt đầu
A
027 amazing /əˈmeɪzɪŋ/ adj. ngạc nhiên, gây sửng sốt B
C
This mountain is so amazing! D
Ngọn núi quá đẹp!
That’s amazing, isn’t it?
E
Điều đó quá ngạc nhiên phải không? F
What an amazing story!
G
Thật là một câu chuyện gây sửng sốt!
H
I
028 amount /əˈmaʊnt/ n. số lượng
J
If you take the picture in this angle, you will look better.
Nếu bạn đặt bức tranh ở góc này, bạn sẽ nhìn thấy rõ hơn đấy.
The building leans at an angle.
Toàn nhà này nghiêng một góc.
The photo was taken from an unusual angle.
Bức ảnh được chụp từ một góc lạ.
22 Tự học 1000 từ tiếng Anh căn bản cho người mới bắt đầu
A
033 answer US/ˈænsər/; UK/ˈɑːnsə(r)/ v. trả lời, đáp lại B
C
Please answer to this question! Did you do it or not? D
Hãy trả lời câu hỏi của mẹ! Con có làm điều đó hay không?
I answered him with a smile.
E
Mình đã đáp lại anh ấy bằng một nụ cười. F
He didn’t answer the phone.
G
Anh ấy không trả lời điện thoại.
H
I
034 anxious /ˈæŋkʃəs/ adj. lo lắng, băn khoăn
J
This appear to me that you are the one who hit him.
Hình như tôi thấy anh là người đã đánh ông ấy thì phải.
It appears good.
Nó có vẻ tốt đấy.
She appeared at the party.
Cô ấy đã xuất hiện ở bữa tiệc.
24 Tự học 1000 từ tiếng Anh căn bản cho người mới bắt đầu
A
039 appetite /ˈæpɪtaɪt/ n. ngon miệng B
C
This brings my appetite back. D
Món này khiến tôi thấy ngon miệng trở lại.
I have no appetite because I’m sick.
E
Tôi không thấy ngon miệng vì tôi bị ốm. F
They have a good appetite.
G
Họ có một bữa ăn ngon miệng.
H
He is under arrest.
Anh ta bị bắt giữ.
The police arrested him for murder.
Cảnh sát bắt hắn ta vì tội giết người.
You can’t arrest me!
Mẹ không bắt được con đâu!
26 Tự học 1000 từ tiếng Anh căn bản cho người mới bắt đầu
A
045 arrive /əˈraɪv/ v. về, đến B
C
He will arrive here at night. D
Anh ấy sẽ đến đây vào lúc nửa đêm.
I’ll wait until they arrive.
E
Mình không thể đợi đến khi họ về. F
I arrived here at 7.
G
Tớ đã đến đây lúc 7h.
H
I
046 art US /ɑːrt/; UK /ɑːt/ n. mỹ thuật, nghệ thuật
J
He is a basketball athlete.
Anh ấy là vận động viên bóng rổ đấy ạ.
She is a natural athlete.
Cô ấy là một vận động viên thiên bẩm.
The athlete has a muscular disease.
Vận động viên thường bị các bệnh về cơ.
28 Tự học 1000 từ tiếng Anh căn bản cho người mới bắt đầu
A
TRACK 051 attention /əˈtenʃn/ n. sự chú ý, sự tập trung B
006
C
Please give me your attention, I have an announcement to make. D
Hãy tập trung vào, cô có một thông báo tới các em.
Please pay attention to me.
E
Hãy chú ý vào tôi nhé. F
Don’t pay any attention to what they say.
G
Đừng chú ý tới điều họ nói.
H
I
052 attract /əˈtrækt/ v. thu hút, hấp dẫn
J
30 Tự học 1000 từ tiếng Anh căn bản cho người mới bắt đầu
BẠN CẢM THẤY THÚ VỊ CHỨ ?
ĐỂ BIẾT THÊM THÔNG TIN CHI TIẾT, VUI LÒNG LIÊN HỆ TẠI
WEBSITE MCBOOKS.VN