You are on page 1of 7

VII.

String
A. introduction to strings
12/12. Review
Tôi hy vọng bạn đã hiểu rõ về string và biết sử dụng String để giải quyết vấn đề.
Trong bài học này, bạn đã được tìm hiểu:
- Một string là một danh sách các ký tự
- Một ký tự có thể được chọn từ một string dựa vào index (chỉ mục) –
string_name[index] – index được đánh từ 0
- Có thể lấy được 1 đoạn từ string. Đoạn này có thể ở giữa, đầu hay cuối của 1
string – string_name[index:index]
- Có thể tạo 1 chuỗi mới từ 2 hoặc nhiều chuỗi cũ
- Dùng len() để xác định số kí tự có trong chuỗi
- Sử dụng vòng lặp for để trỏ tới từng kí tự trong chuỗi
- Việc lặp lại chuỗi kết hợp với các câu lệnh điều kiện rất có ích trong các ứng
dụng
Thực hành:
1. Công ty cổ phần Copeland đã hoàn thành việc tạo tên người dùng và mật khẩu
tạm thời cùng với sự giúp đỡ của bạn để tạo hàm viết ra chúng. Trong VD này, bạn
sẽ tạo 2 hàm username_generator và password_generator.
* Bắt đầu với username_generator với hai đầu vào là first_name và last_name.
Hàm này trả về 1 username – chứa 3 chữ cái đầu trong first_name và 4 chữ cái đầu
trong last_name. Lưu ý: nếu first_name ít hơn 3 chữ cái và last_name ít hơn 4 chữ
cái thì lấy toàn bộ.
VD: Nếu tên nhân viên là Abe Simpson thì hàm sẽ trả về username là: AbeSimp
2. Tạo mật khẩu tạm thời: họ muốn hàm với đầu vào là username và chuyển tất cả
các chữ cái sang phải, tức là mật khẩu tạm thời sẽ là username với chữ cái cuối
biến thành chữ cái đầu.
Bắt đầu bằng việc định nghĩa hàm password_generator(username)
3. Trong hàm password_generator tạo một vòng lặp for lặp qua tên username từ 0
– len(username). Để chuyển các chữ cái sang phải, ở mỗi vòng lặp for ta them chữ
cái mới vào trước chuỗi password.
C. String methods
1/13. Introduction
Bạn cần lấy thông tin từ một chuỗi dữ liệu lớn? Bạn cần phải lọc dữ liệu đầu vào để
phục vụ cho hàm. Bạn cần tạo đầu ra với giá trị thay đổi. Bạn có thể thực hiện các
việc trên bằng string methods!
Python đi kèm với các string methods cung cấp cho bạn khả năng thực hiện các tác
vụ phức tạp trên chuỗi một cách nhanh chóng và hiệu quả. String methods cho phép
bạn thay đổi dạng của chuỗi, chia một chuỗi thành nhiều chuỗi nhỏ hơn, nối chuỗi và
cho phép bạn kết hợp các biến đã thay đổi với kết quả đầu ra của chuỗi.
Trong bài trước, bạn đã biết len() là một hàm xác định số ký tự trong một chuỗi. Nó
không giống string methods. All String methods có một cú pháp giống nhau:
string_name.string_method(arguments)
Không giống len(), gọi một chuỗi như là đối số của nó, một string method được gọi ở
cuối mỗi chuỗi và mỗi string methods có một đối số riêng.

2/13. Formatting Methods (Thay đổi form)


Có 3 string methods có thể thay đổi cách viết hoa của một chuỗi:
.lower(), .upper(), .title()
 .lower() trả về chuỗi in thường tất cả các chữ cái
 .upper() trả về chuỗi in hoa tất cả các chữ cái
 .title() trả về chuỗi in hoa chữ cái đầu ở mỗi từ
Chú ý: Các phương thức trên chỉ tạo them chuỗi mới chứ ko thay đổi chuỗi cũ.
Sử dụng để làm sạch và chuẩn hóa dữ liệu vào.

3/13. Splitting Strings (Tách chuỗi)


Chúng ta cùng tìm hiểu phương thức tạo ra một đối tượng hoàn toàn mới.
.split() thực hiện trên một chuỗi, nhận một đối số và trả về danh sách các chuỗi con
được tìm thấy giữa đối số đã cho (ko điền arguments thì hàm sẽ nhận dấu cách làm
argument)

4/13. Splitting Strings II


Bạn có thể them argument là một chuỗi hoặc 1 kí tự, hàm sẽ hđ như khi ko điền
argument.
Cú pháp: new_string.append(string.split()[-1])
Lấy phần tử cuối của phần tử trong chuỗi đã tách

5/13. Splitting Strings III


Ngoài các argument là các chuỗi kí tự ta có thể dùng ‘\n’ hoặc ‘\t’ hàm .split(‘\n’)
cũng có thể đọc và thực hiện như bình thường.

6/13. Joining Strings (gộp chuỗi)


Cú pháp .join( ) hoạt động ngược lại với câu lệnh .split()
Cú pháp: ‘ argument‘.join(string_name)
Cách hoạt động: hàm sử dụng argument làm từ nối giữa các phần tử của string ban
đầu.
Lưu ý: argument có thể là dấu ‘ ‘ ; ‘\n’ hoặc bất kì một string nào

7/13. Joining Strings II

8/13. .strip()
Là câu lệnh dùng để làm sạch chuỗi
Cú pháp: string_name.strip’(“argument”)
Cách hoạt động: nếu argument không chứa gì thì hàm sẽ xóa các khoảng trắng ở đầu
và cuối chuỗi. Nếu argument là một kí tự hay 1 chuỗi thì hàm sẽ xóa kí tự đó ở đầu
và cuối chuỗi.
Lưu ý:
+ hàm sẽ làm thay đổi chuỗi ban đầu nếu ko có hàm mới thay thế.
+ argument is a set of characters ( là một tập hợp các kí tự) => Cách hoạt động: nó
xóa từng kí tự trong argument.
+ .strip() không có nhiều argument

9/13. Replace
Cú pháp: string_name.replace(substring_being_replaced, new_substring)
Cách hoạt động: Hàm thực hiện thay substring_being_replaced bằng new_substring
Lưu ý: hàm không trực tiếp thay đổi chuỗi ban đầu.

10/13. .find()
Cú pháp: String_name(or string).find(‘argument’)
Cách hoạt động: hàm trả về giá trị chỉ mục đầu tiên mà argument xuất hiện trong
string
Lưu ý: Nếu không có

11/13. .format()
Cú pháp: …{}…{}.format(argument1, argument2)
Cách hoạt động: hàm sẽ đưa argument1 và argument2 vào nơi có {} trong chuỗi
Lưu ý: argument có thể có từ 1-n

12/13. Format() II
Add: Bạn có thể thêm từ khóa (tên argument) vào trong {} để thuận tiện hơn cho
việc đọc hàm khi có quá nhiều argument
Cú pháp: ….{arg1}……{arg2}….format(arg2=arg2, arg1=arg1)

13/13. Review
Tổng kết:
* .upper(), .title(), and .lower() dùng để thay đổi các viết hoa
* .split() để tạo string con
* .join() để nối chuỗi
* .strip() để làm sạch chuỗi
* .replace() để thay thế từ trong chuỗi (sửa chuỗi)
* .find() để tìm ra chỉ mục chứa

D. String methods
Project lọc hóa đơn, tính doanh thu, lọc màu sắc

E. Thread shed
F. Off-platform project: Coded correspondence
VI. Modules
A. Modules in python
1/6. Modules Python Introduction
Modules là một tập hợp các khai báo của Python được dự định rộng rãi như 1 công
cụ. Modules hay thư viện hoặc gói(packages), ta có thể dùng chúng vì chúng đã được
khai báo mặc định, dùng chung.
Để sử dụng module trong một file, cú pháp đơn giản cần dùng ở đầu file là:
from module_name import object_name
Lưu ý: Chỉ lấy những gì cần và nó hợp lí.
2/6. Modules Python Random
Trong python có hàng trăm modules có thể sử dụng. random cũng là 1 modules hay
được sử dụng.
Cú pháp để import random là: import random
Có 2 loại hàm random mà ta dùng là:
 random.choice(list) : argument(input) là một list số, hàm sẽ trả về 1 số bất
kì trong list đó.
 Random.sample(list, k): chọn k item bất kì từ list
 random.randint(a,b) : : argument(input) là 2 số, output là 1 số ngẫu nhiên
giữa 2 đối số đã nhập vào.

3/6. Modules Python Namespaces (2D)


Chú ý:
+ Nhớ câu lệnh random.randint() (or.choice())
+ Tổng cộng có 3 module random.abc
Bài học: có them module mới hỗ trợ vẽ biểu đồ
+ from matplotlib import pyplot as plt
plt.plot(x, y) # x(hay y) là 1 list các số, mỗi (x,y) tương ứng sẽ cho ra 1 điểm
trên đồ thị
plt.show() #để in ra biểu đồ 2D
4/6. Modules Python Decimals (Số thập phân)
- Khi thực hiện các toán tử cho số thập phân, python sẽ cho ra lỗi về làm tròn số
(VD: 0.2 + 0.63 = 0.8333333333333333339)
- Sửa lỗi bằng cách sử dụng modules decimal:
+ Cú pháp: from decimal import Decimal
Number_1 = Decimal(‘0.13’)
Number_2 = Decimal(‘0.35’)
Sum = Number_1 + Number_2 # kết quả sẽ là: 0.48

5/6. Modules Python Files and Scope


+ Có thể coi files như là một module, do đó ta có thể dùng files giống như 1
modules, nghĩa là có thể dùng các biến trong file được import.
+ Cú pháp:
from file_name import function_name

6/6. Modules Python Review

B. Learn Python: Datetimes


C. Learn Python: pipenv

You might also like