You are on page 1of 4

String và StringBuilder

 String :
- string là kiểu dữ liệu được dựng sẵn, là 1 tập hợp các kí tự char với nhau và không thể
thay đổi giá trị phần tử trong string
1/ Cú pháp:
1.1/ Khai báo biến chuỗi và chưa có giá trị: string <tên chuỗi> ;
1.2/ Tạo biến chuỗi rỗng: string <tên chuỗi> = string.Empty ;
1.3/ Tạo biến chuỗi và gán giá trị: string <tên chuỗi> = “ hello baby” ;
1.4/ Tạo biến chuỗi từ 1 mảng kí tự char:
char[] ki_tu = {‘h’, ’e’, ’l’, ’l’, ’o’, ’ ’, ’y’, ’o’, ’u’} ;
string <tên chuỗi> = new string(ki_tu) ; //out put: “hello you”
Hoặc:
string <tên chuỗi> = new string(ki_tu, 1, 7) ; //out put: “ello y”
2/ Toán tử:
- String chỉ có toán tử duy nhất là cộng xâu.
3/ Property (đặc tính) Length: trả về số phần tử của <chuỗi>
<tên chuỗi>.Length ;
4/ Instance method (phương thức):
- <tên chuỗi>.ToLower(); => chuyển các kí tự viết hoa thành viết thường.
- <tên chuỗi>.ToUpper() ; => chuyển các kí tự viết thường thành viết hoa.
- <tên chuỗi>.IndexOf(string value) ; => trả về vị trí xuất hiện đầu tiên của xâu con
string value.
- <tên chuỗi>.LastIndexOf(string value) ; => trả về vị trí xuất hiện cuối cùng.
- <tên chuỗi>.Contains(string_value) ; => kiểm tra xem chuỗi value có trong chuỗi lớn
hay không (True/False).
- <tên chuỗi>.EndsWith(str_value); và <tên chuỗi>.StartsWith(str_value); => tương
tự Contains nhưng kiểm tra ở cuối (EndsWith) và đầu (StartsWith) của chuỗi.
- <tên chuỗi>.Trim(); => cắt bỏ các khoảng trắng đầu và cuối chuỗi.
- TrimEnd và TrimStart => cắt bỏ ở cuối hoặc đầu chuỗi.
- <tên chuỗi>.Insert(index, str_value); => chèn xâu con vào chuỗi từ vị trí index.
- <tên chuỗi>.Remove(index, n); => bỏ đi n kí tự từ vị trí index.
- <tên chuỗi>.Replace(old_str, new_str); => thay thế xâu (kí tự) cũ bằng xâu (kí tự)
mới
- <tên chuỗi>.Substring(start_index, int_legnth) ; => tạo chuỗi con được cắt từ vị trí
start_index với số kí tự được cắt là int_legnth từ chuỗi <tên chuỗi>.
- <tên chuỗi >.Split(char); => tách chuỗi ban đầu thành các chuỗi con sau khi đã
bỏ các kí tự char.
- <tên chuỗi>.ToCharArray(index, n ); => chuyển n kí tự thành mảng char[] từ vị
trí index của chuỗi. Nếu không có index và n thì chuyển toàn bộ chuỗi.
- string.Concat(str_1, str_2,…) ; => nối các chuỗi str_1, str_2, ….dính liền kề với
nhau.
- string.Join(string_separator, str_1, str_2,…) ; => nối các chuỗi con str_1, str_2,…
đc ngăn cách bằng các chuỗi ngăn (string spearator).
- string.Coppy(<tên chuỗi>); => tạo bản sao độc lập bộ nhớ so với chuỗi gốc.
- string.IsNullOrEmpty(<tên chuỗi>); => kiểm tra xem chuỗi rỗng hay không
(True/Flase).
- string.Equals(str_1, str_2); => kiểm tra chuỗi str_1 và str_2 có bằng nhau không
(True/False).
- string.Compare(str_1, str_2); => trả về số theo quy tắc:
 0 khi str_1 == str_2.
 -1 khi str_1 < str_2.
 1 khi str_1 > str_2.

 StringBuilder:
- Kế thừa toàn bộ các đặc tính, phuong thức và tính chất của string. Khác biết duy nhất
là StringBuilder cho phép người dùng thay đổi, thêm, xóa phẩn tử trong chuỗi.
- Để sử dụng StringBuilder cần khai báo: using System.Text;
1/ Cú pháp:
1.1/ Khởi tạo chuỗi rỗng: StringBuilder <tên chuỗi> = new stringBuilder();
1.2/ Khởi tạo chuỗi chứa 1 đối tượng: StringBuilder <tên chuỗi> = new
StringBuilder(<chuỗi giá trị>);
2/ Phương thức:
- <tên chuỗi>.Append(Value); => chèn chuỗi con Value vào cuối chuỗi mẹ.
- <tên chuỗi>.AppendLine(Value); => chèn chuỗi con Value vào cuỗi chuỗi mẹ và
format xuống dòng chuỗi mẹ.
- <tên chuỗi>.Clear(); => xóa toàn bộ nội dung chuỗi, không xóa bộ nhớ.
- <tên chuỗi>.ToString(); => chuyển toàn bộ chuỗi thành chuỗi string.

Array
- Cách thêm 1 phần tử vào mảng bằng Concat():
Int[] x = {1,2};
x = x.Concat( new int[] {3}).ToArray(); + using System.Linq;
 //out put: {1, 2, 3}

Con trỏ lồn


- Chèn từ khóa unsafe để sử dụng con trỏ:
 Chèn vào trước từ khóa static.
 Chèn vào bên trong hàm.
- Cú pháp:
<kiểu dữ liệu>* <tên con trỏ>;
- Gán địa chỉ biến vào con trỏ:
 <tên con trỏ> = &<tên biến>;
 <kiểu dữ liệu>* <tên trỏ> = &<tên biến>;
- Để sử dụng con trỏ với mảng ta cần cố định mảng: fixed (khai báo và gán giá trị cho
trỏ)

Struct
Cú pháp:
 Khai báo struct:
struct <tên struct>
{
public <danh sách thành phần>;
}

 Tạo biến kiểu struct:


<tên struct> <tên biến> = new <tên struct>();

Lưu ý: nếu struct nằm ngoài phạm vi static, để sử dụng ta thêm từ khóa out khi gọi struct.

Enum
- Là danh sách các hằng
- Cú pháp:
enum <tên enum>
{
<danh sách hằng thành phần> = <giá trị mỗi hằng>,
}
- Mặc định giá trị hằng là: 0, 1, 2,…
- Truy cập hằng thành phần bằng dấu ‘.’ : <tên enum>.___
- Giá trị hằng có thể có hoặc không.

You might also like