Professional Documents
Culture Documents
String in Java
String in Java
Khái niệm:
Trong java thì String là 1 lớp quản lý kiểu dữ liệu văn bản
Chuỗi là tập hợp các ký tự vd: "I love you … 3000"
Cách khai báo:
1. By string literal
2. By new keyword
new: Sử dụng từ khóa new để tạo một đối tượng chuỗi mới. Các
đối tượng chuỗi được tạo bằng từ khóa new được lưu trữ trong
bộ nhớ heap, một khu vực bộ nhớ được quản lý bởi Garbage
Collector.
Ex:
String ten_bien = “Dai Hoc Duy Tan”;//literal
String ten_bien = new String(“Dai Hoc Duy Tan”);//new keyword
Lớp StringBuilder
StringBuilder sb = new StringBuilder(); //khai báo
StringBuilder sb = new StringBuilder("Dai Hoc Duy Tan"); //Khởi tạo
System.out.println(sb);
sb.insert(2, "hihi");
System.out.println(sb);
sb.delete(0, 8);
System.out.println(sb);
length(): trả về độ dài của chuỗi
=================================================================
String
startsWith(String another): kiểm tra xem chuỗi có bắt đầu bằng một
chuỗi khác không.
endsWith(String another): kiểm tra xem chuỗi có kết thúc bằng một
chuỗi khác không.
indexOf(String key): tìm kiếm vị trí đầu tiên của một chuỗi con
trong chuỗi.
lastIndexOf(String key): tìm kiếm vị trí cuối cùng của một chuỗi con
trong chuỗi.
charAt(int idx): trả về ký tự ở vị trí chỉ mục được chỉ định trong
chuỗi.
substring(int fromIdx, int toIdx): trả về một chuỗi con bắt đầu từ
chỉ mục được chỉ định và kết thúc tại chỉ mục được chỉ định.
valueOf(): chuyển đổi một giá trị của kiểu dữ liệu nguyên thủy hoặc
đối tượng thành chuỗi.
matches(String regex): kiểm tra xem chuỗi có khớp với biểu thức
chính quy không.
split(String regex): tách chuỗi thành một mảng các chuỗi con bằng
cách sử dụng biểu thức chính quy làm điểm phân tách.
split(String regex, int limit): tương tự như phương thức trên nhưng
giới hạn số lượng phần tử trong mảng kết quả.