You are on page 1of 4

Activity 2. Translate the text into Vietnamese.

Original version Translated version


I had never been to a football match with my own father (1). Trước đây, tôi chưa từng đến sân xem một trận bóng đá
He was disabled and was bed-ridden during most of my nào cùng với cha ruột của mình (1). Ông ấy bị tàn tật và
childhood (2). So, I had always had this image in mind that nằm liệt giường suốt thời thơ ấu của tôi (2). Vì thế, trong
if I had ever had a son, we’d go to a football game together, đầu tôi luôn tồn tại hình ảnh rằng nếu một ngày mình có
hand in hand (3). con trai, chúng tôi sẽ cùng nắm tay nhau đến sân v ận
động để xem một trận bóng đá (3).
By eight, my son was a passionate supporter of the Spurs Lúc lên 8 tuổi, con trai tôi đã là một cổ động viên nhi ệt
(4). He would write out his own lists of goals and records of thành của Tottenham Hotspur (4). Nó vẫn thường viết ra
members of this team in his horrible handwriting (5). He danh sách những bàn thắng và kỷ lục của các thành viên
only lives three blocks away now and we still talk about trong đội bóng bằng những nét chữ nguệch ngoạc của
football all the time (6). Football is not just a game that mình (5). Hiện tại chúng tôi vẫn luôn cùng nhau bàn luận
begins and ends, but a passion for life, cutting across all về bóng đá vì chúng tôi chỉ sống cách nhau 3 dãy nhà (6).
ages, all classes, and all backgrounds (7). Bóng đá không chỉ bắt đầu và kết thúc trong một trận
đấu, mà là niềm đam mê bất tận, bất chấp mọi lứa tuổi,
giai cấp và gia cảnh (7).
As a parent, it’s hard to share interests with your children Là cha mẹ, thật khó để chia sẻ sở thích với con cái và tìm
and find common ground (8). Howver, with football, there điểm chung (8). Tuy nhiên, với bóng đá, không có
are no generation gaps (9). You can discuss the match, any khoảng cách thế hệ (9). Bạn có thể thảo luận về bất kỳ
match, with the very old or the very young, and your trận đấu nào với người già hoặc người rất trẻ, và ý kiến
opinion will be listened to (10). I used to ring my father-in- của bạn sẽ được lắng nghe (10). Trong nhiều thập kỷ, tôi
law, who died at 96, every Saturday at 5:30 pm after Sports vẫn thường gọi điện cho bố vợ tôi, người đã qua đời ở
Reports for decades just to discuss how Carlisle United had tuổi 96, vào lúc 5:30 chiều thứ Bảy hàng tuần sau khi
got on (11). It was our point of contact, what we had in xem Bản tin Tường thuật Thể thao chỉ để thảo luận về
common (12). Yes, I know a pretty superficial point of tình hình của đội bóng Carlisle United (11). Đó chính là
contact, but is going on about shopping, babies or điểm chung giúp chúng tôi có mối liên hệ với nhau (12).
relationships really all that more meaningful (13)? Vâng, tôi biết đây là một mối liên hệ khá hời hợt, nhưng
liệu việc đi mua sắm, con cái hay các mối quan hệ có
thực sự ý nghĩa hơn không (13)?
My son rings me after he has seen a match on television or Con trai tôi thường gọi điện cho tôi sau khi nó xem một
at half-time on his mobile, if he’s at a match without me trận đấu trên truyền hình hoặc sau giờ nghỉ giải lao trên
(14). He might be indulging me as I indulged my father-in- điện thoại di động, nếu nó đang xem một trận đấu mà
law, but that doesn’t bother me (15). Foodball has replaced không có tôi (14). Nó có thể đang chiều theo ý thích của
the zoo as the half-day a week treat for divorced fathers tôi như cái cách tôi đã từng làm với bố chồng mình,
(16). You also see middle-class, middle-aged fathers nhưng điều đó không làm tôi khó chịu (15). Đối với
suddenly acquiring an interest in football, which they never những người cha đã ly hôn, bóng đá đã dần thay thế sở
had before, as a way of establishing a relationship with their thú để trở thành một niềm vui sướng nửa ngày mỗi tuần
children whom they’ve hardly talked to for 20 years (16). Bạn cũng có thể thấy những người cha trung niên
because they were so busy in their careers (17). thuộc tầng lớp trung lưu đột nhiên có hứng thú với bóng
đá, điều mà trước đây họ chưa từng có, như một cách để
thiết lập mối quan hệ với những đứa con họ hầu như
không nói chuyện trong suốt 20 năm vì quá bận rộn với
sự nghiệp của họ (17).
Activity 4. Translate the text into English.

Source text Translated version


The Academy Awards, informally known as The Oscars, are “Giải thưởng Viện Hàn lâm Khoa học và Nghệ thuật
a set of awards given annually for excellence of cinematic Điện ảnh”, thường được gọi là “Giải Oscars”, là một
achievements (1). The Oscar statuette is officially named the chuỗi giải thưởng được trao tặng hằng năm cho các
Academy Award of Merit and is one of nine types of thành tựu điện ảnh xuất sắc (1). “Tượng vàng Oscar”
Academy Awards (2). Organized and overseen by the được biết đến chính thức là “Giải thưởng của Viện Hàn
Academy of Motion Picture Arts and Sciences (AMPAS), the lâm cho đóng góp xuất sắc” và là một trong chín loại
awards are given each year at a formal ceremony (3). giải thưởng (2). Các giải thưởng được trao hằng năm tại
một buổi lễ chính thức do Viện Hàn lâm Khoa học và
Nghệ thuật Điện ảnh (AMPAS) tổ chức và giám sát (3).
The awards were first given in 1929 at a ceremony created Các giải thưởng lần đầu tiên được trao tặng tại một buổi
for the awards, at the Hotel Roosevelt in Hollywood (4). lễ được tổ chức riêng cho việc trao giải vào năm 1929,
Over the years that the award has been given, the categories tại khách sạn Roosevelt ở Hollywood (4). Trải qua
presented have changed; currently Oscars are given in more nhiều năm trao giải, số hạng mục được trao giải đã có
than a dozen categories, and include films of various types sự thay đổi (5). Hiện tại, “Giải Oscars” được trao tặng
(5). As one of the most prominent award ceremonies in the cho hơn 12 hạng mục, bao gồm những bộ phim thuộc
world, the Academy Awards ceremony is televised live in đa dạng các thể loại (6). Là một trong những buổi lể
more than 100 countries annually (6). It is also the oldest trao giải đáng chú ý nhất trên thế giới, hằng năm lễ trao
award ceremony in the media (7). Giải Oscars được truyền hình trực tiếp ở hơn 100 quốc
gia (7). Đây cũng là một trong những chương trình trao
giải lâu đời nhất trên được phát trên sóng truyền thông
(8).
While the Oscar is under the ownership of the recipient, it is Mặc dù “Giải Oscar” thuộc sở hữu của người nhận, giải
essentially not on the open market (8). Since 1950, the thưởng này cơ bản không thể đem ra mua bán được (9).
statuettes have been legally encumbered by the requirement Từ năm 1950, những “Tượng vàng Oscar” đã bị ràng
that neither winners nor their heirs may sell the statuettes buộc về mặt pháp lý thông qua quy định rằng cả người
without first offering to sell them back to the Academy for thắng giải và người kế thừa giải thưởng không thể đem
US $1 (9). If a winner refuses to agree to this stipulation, then bán bức tượng, trừ phi đề nghị bán lại cho Viện Hàn
the Academy keeps the statuette (10). Academy Awards not lâm Khoa học và Nghệ thuật Điện ảnh với giá 1 đô la
protected by this agreement have been sold in public auctions Mỹ trước (10). Nếu người thắng giải từ chối tuân thủ
and private deals for six-figure sums (11). quy định, Viện Hàn lâm sẽ giữ bức tượng giải thưởng
(11). Những “Giải Oscar” không được quy định này bảo
hộ đã được bán tại các buổi đấu giá công khai và thông
qua những vụ thỏa thuận tư nhân với giá hàng trăm
nghìn đô (12).

You might also like