You are on page 1of 6

日本経済

せんご にほんけいざい
戦後の日本経済
KINH TẾ NHẬT BẢN THỜI KỲ ỔN ĐỊNH VÀ ĐIỀU CHỈNH CƠ CẤU

あんていせいちょう ていせいちょう じ だ い
❶ 安定成長(低 成 長 )の時代へ Thời kỳ tăng trưởng ổn định (Tăng trưởng thấp)
ねん かくめい だい じ せ き ゆ き き お ど せ き ゆ き き
1979年 には、イラン革命1 をきっかけに第 2次石油危機が起 こった。2度 にわたる石油危機によって
せかいけいざい おお こ にほんけいざい た くに はや ふきょう ぬ だ
世界経済は大きく落ち込んだが日本経済は他の国よりも早く不況から抜け出した。
Năm 1979, Cách mạng Iran gây ra cuộc khủng hoảng dầu mỏ lần thứ hai. Kinh tế thế giới suy thoái trầm trọng
do hai cuộc khủng hoảng dầu mỏ, nhưng kinh tế Nhật Bản thoát khỏi suy thoái sớm hơn các nước khác.
よういん せ いふ たいりょう あかじこくさい はっこう ざいせいししゅつ かくだい てっこう せ きゆか がく
その要因としては、①政府が大 量 の赤字国債を発行し、財政支出を拡大したこと、②鉄鋼・石油化学・
ぞうせん し げん たいりょう つか さんぎょう で ん し き き じどうしゃ しょうしげん しょう
造船など資源を大 量 に使う産 業 から、電子機器(テレビ・VTR など)や自動車など省資源・ 省 エネル
がたさんぎょう い こう かくきぎょう じんいん へ げんりょうけいえい へ
ギー型 産 業 へと移行したこと、③各企業が人員を減 らすなどの減量経営 によってコストを減 らし、
こくさいきょうそうりょく かいふく ゆしゅつ ふ
国 際 競 争 力 を回復して輸出を増やしたこと、などがあげられる。
Nguyên nhân của điều này là: (1) Chính phủ đã phát hành một lượng lớn trái phiếu tài trợ thâm hụt và mở rộng
chi tiêu tài khóa. (2)Hướng tới các ngành công nghiệp tiết kiệm tài nguyên và năng lượng như (TV, VTR, v.v.) và
ô tô, (3) Mỗi công ty giảm chi phí bằng cách giảm số lượng nhân sự, v.v. và giảm chi phí, dẫn đến quốc tế có thể kể
đến sự phục hồi của chính phủ và sự gia tăng của xuất khẩu.
ねん けいざいせいちょうりつ ねんへいきん あんていせいちょう じ だい むか
こうして、1984年ごろまで経済成長率が年平均4~5%の安定成長の時代を迎えた。
Bằng cách này, cho đến khoảng năm 1984, kỷ nguyên tăng trưởng kinh tế ổn định với mức trung bình hàng năm
đã đạt 4 đến 5%.

ぼうえきまさつ
‣貿易摩擦 Ma sát thương mại
に ほん じどうしゃ で ん し き き おも ぼうえきあいてこく にし しょこく たいりょう ゆしゅつ
日本の自動車や電子機器が主な貿易相手国であるアメリカや西ヨーロッパ諸国に 大 量 に輸出され、
に ほん ぼうえきくろじ ぞ うか いっぽう にし しょこく ぼうえきあかじ
日本 の貿易黒字 は増加 した。一方 で、アメリカや西 ヨーロッパ諸国 が貿易赤字 になったことで、
ぼうえきまさつもんだい
貿易摩擦問題がおこった。
Ô tô và thiết bị điện tử của Nhật Bản được xuất khẩu sang Hoa Kỳ và các nước Tây Âu (đối tác thương mại chính
của Nhật Bản), với số lượng lớn, từ đó thặng dư thương mại của Nhật Bản tăng lên. Trong khi đó, Hoa Kỳ và các
nước Tây Âu trở nên thâm hụt thương mại với Nhật Bản, do đó xảy ra vấn đề “ma sát thương mại” (xung đột thương
mại).
せかいけいざい こ なか ねんだい せいけん
世界経済が落ち込む中、1980年代からアメリカのレーガン政権によるレーガノミクス、イギリスのサ
しゅしょう な か そ ね や す ひ ろ ないかく ぎょうせいかいかく ちい め ざ
ッチャー首 相 によるサッチャリズム、日本の中曽根康弘内閣による行政改革 など、小さな政府を目指

1イラン・パフラヴィー朝において 1979 年 2 月に起こった革命である。亡命中であったルーホッラー・ホメイニーを


精神的指導者とするイスラム教十二イマーム派(シーア派)の法学者たちを支柱とする国民の革命勢力が、モハンマ
ド・レザー・シャーの専制に反対して、政権を奪取した事件を中心とする政治的・社会的変動をさす。民主主義革命で
あると同時に、イスラム化を求める反動的回帰でもあった。イスラム革命(英: Islamic Revolution)とも呼ばれる

天は人の上に人を造らず、人の下に人を造らず 1
日本経済
しんほしゅしゅぎ たいとう ぎょうせい しゃかいほしょう みんえいか すす しじょう さまざま
す新保守主義が台頭した。これによって行 政 サービスや社会保障の民営化が進み、市場における様々な
き せい けいざい じ ゆ う か すす
規制がなくなって経済の自由化が進んだ。
Trong bối cảnh nền kinh tế thế giới đang suy giảm, chủ nghĩ bảo thủ mới nhằm hướng tới chính phủ nhỏ trỗi dậy,
trong đó phải kể đến Chủ nghĩa kinh tế Reaganomics của chính quyền Reagan ở Hoa Kỳ từ những năm 1980, Chủ
nghĩa Thatcherism của Thủ tướng Margaret Thatcher ở Vương quốc Anh và công cuộc cải cách của thủ tướng
Yasuhiro Nakasone ở Nhật Bản. Kết quả là quá trình tư nhân hóa các dịch vụ hành chính và an sinh xã hội được
thúc đẩy, các quy định khác nhau trên thị trường biến mất, dẫn đến tự do hóa nền kinh tế.
せいけん たいさく こうきんりせいさく おこな だか ゆにゅう ぞ うか
また、レーガン政権はインフレ対策として、高金利政策を 行 ったため、ドル高となり、輸入の増加で
ぼうえきあかじ すす とく じどうしゃ に ほん ぼうえきまさつ しんこくか
貿易赤字がさらに進んだ。特に自動車をめぐる日本とアメリカとの貿易摩擦は深刻化していった。
Trong khi đó, chính quyền Reagan thực hiện chính sách lãi suất cao như một biện pháp chống lạm phát khiến
đồng đô-la mạnh lên và tăng nhập khẩu, thâm hụt thương mại gia tăng càng làm tăng thâm hụt thương mại. Đặc biệt,
ma sát thương mại giữa Nhật Bản và Hoa Kỳ xoay quanh ngành công nghiệp xuất khẩu ô tô ngày càng trở nên
nghiêm trọng.

せんいせいひん

1950 年代末~ 繊維製品


Sản phẩm sợi
てっこう

1960~70 年代 鉄鋼 Sắt thép

1960 年代末~ カラーテレビ


Ti vi màu
じどうしゃ

1970~80 年代 自動車 Ô tô
はんどうたい のうさんぶつ

1980 年代~ 半導体・農産物


Bán dẫn, Nông nghiệp
じどうしゃ れい にちべいぼうえきまさつ
にちべいぼうえきまさつひんもく すいい
▲日米貿易摩擦品目の推移 ▲自動車を例とした日米貿易摩擦

け い き
❷ バブル景気 Kinh tế bong bóng
ぼうえきまさつもんだい かいけつ ねん せんしんこく あいだ か わせ ど る やす えんだか ご うい
貿易摩擦問題の解決のため、1985年に先進国の 間 で、為替レートをドル安・円高にするプラザ合意が
け っか えんだか きゅうそく すす に ほん ゆしゅつ こ えんだかふきょう
なされた。その結果、円高が急 速 に進み、日本の輸出は落ち込み、円高不況がおこった。
Để giải quyết vấn đề ma sát thương mại, các nước phát triển đã họp tại New York và đã thống nhất điều chỉnh tỉ
giá theo hướng làm cho đồng Đô-la giảm giá, đồng Yên tăng giá theo thỏa thuận Plaza. Kết quả là đồng yên tăng
giá nhanh chóng, xuất khẩu của Nhật Bản giảm và suy thoái kinh tế xảy ra.
にっぽんせいふ えんだかふきょうたいさく こうきょうじぎょうひ かくだい げんぜい こくない しょうひ ふ
日本政府 は 円高不況対策 と し て 、 公共事業費 の 拡大 や 減税 な ど に よ っ て 、 国内 の 消費 を 増 や す
ないじゅかくだい こうていぶあい ひ さ ちょうていきんりせいさく おこな ちょうていきんりせいさく もと
内需拡大をはかり、公定歩合を 2.5%へ引き下げる超低金利政策などを 行 った。この超低金利政策の下

天は人の上に人を造らず、人の下に人を造らず 2
日本経済

たいりょう つ うか しじょう こ ふどうさんがいしゃ ていきんり ゆ う し う きそ と ち かぶ と う し


で大 量 の通貨が市場に流れ込んだ。不動産会社などが低金利で融資を受け競って、土地や株の投資
はし えんだか ゆにゅうげんりょう さ ゆにゅうさんぎょう かねあま げんしょう う
に走った。また、円高によって輸入原料が下がり、輸入産業に金余り現 象 がおこった。こうして生ま
あま し きん かぶ と ち しさんこうにゅう む け っか こくない ねん お
れた余った資金は、株や土地などの資産購入に向けられた。その結果、国内では 1986年の終わりごろか
かぶ と ち か かく きゅうじょうしょう おお と うし
ら株や土地の価格が 急 上 昇 し、それがさらに多くの投資をよんだ。
Chính phủ Nhật Bản, để đối phó với vấn đề suy thoái kinh tế do đồng Yên tăng giá, đã mở rộng chi tiêu cho công
trình công cộng và cắt giảm thuế để kích cầu trong nước đồng thời thực hiện chính sách lãi suất siêu thấp trong đó
giảm lãi suất chiết khấu xuống còn 2,5%.... Theo chính sách lãi suất cực thấp này, một lượng lớn tiền đã chảy vào
thị trường. Các doanh nghiệp bất động sản đua nhau vay tín dụng với lãi suất thấp để đầu tư vào mua đất đai và cổ
phiếu. Mặt khác, đồng yên tăng giá làm cho giá nguyên liệu đầu vào rẻ và xảy ra hiện tượng dư tiền trong các ngành
nhập khẩu. Số tiền thừa này cũng được hướng đến việc mua các tài sản như cổ phiếu và đất đai. Kết quả là tại Nhật
Bản, giá cổ phiếu và đất đai đã tăng vọt kể từ cuối năm 1986, và nhiều nguồn vốn đầu tư lại càng được đổ vào lĩnh
vực này.

こうていぶあい すいい
▲公定歩合の推移 出所:日本銀行関連統計より。

り えき え ひとびと しょうひ かくだい ねん ねん こうけいき つづ


これによって利益を得た人々は消費を拡大させ、1986年から 1991年まで好景気が続いた(バブル
け いき
景気)。
Kết quả là những người kiếm được lợi nhuận từ hành động đầu tư (đầu cơ) này đã đẩy mạnh tiêu dùng, và nền
kinh tế đã bùng nổ từ năm 1986 đến năm 1991 (nền kinh tế bong bóng).
あま し きん がいこく し さん と うし と ち きぎょう ばいしゅう にっぽんきぎょう かいがいしんしゅつ た こくせ きか
また、余った資金は外国の資産にも投資され、土地や企業の買 収 、日本企業の海外進出(多国籍化)
すす ねんまつ たいがいしさんざんだか せかいだいいちい いっぽう えんだか きょうそうりょく うしな
も進んで、1988年末には対外資産残高は世界第一位となった。一方で、円高によって 競 争 力 を 失 った
こくない せいぞうぎょう あ じ あ ちゅうしん かいがい こうじょう うつ に ほん こくないさんぎょう かつりょく うしな
国内の製 造 業 が、アジアを中 心 とする海外に工 場 を移した。このため、日本の国内産業が活 力 を 失
さんぎょう くうどうか すす
う産 業 の空洞化が進んだ。

天は人の上に人を造らず、人の下に人を造らず 3
日本経済

Ngoài ra, số tiền thừa cũng được đầu tư vào tài sản nước ngoài như mua lại đất đai và các doanh nghiệp nước
ngoài, đầu tư trực tiếp nước ngoài…, cuối năm 1988, Nhật Bản trở thành số một thế giới trong các nước có tài sản
ở nước ngoài. Mặt khác, ngành chế tạo Nhật Bản vốn đã mất khả năng cạnh tranh quốc tế do đồng yên mạnh, nay
phải chuyển nhà máy sang nước ngoài như các nước Châu Á. Vì lý do này, ngành công nghiệp nội địa của Nhật Bản
dần giảm sản xuất và tình trạng “Không động hóa sản xuất” (rỗng ruột sản xuất) của ngành sản xuất đang ngày càng
gia tăng.

へいせいふきょう
❸ 平成不況 Suy thoái thời Bình Thành
かぶ と ち か かく きゅうげき じょうしょう たい せ いふ ねん こうていぶあい だんかいてき ひ あ
株や土地の価格の急 激 な 上 昇 に対し、政府は 1989年から公定歩合を段階的に 6%まで引き上げて
しじょう こ つうかりょう げんしょう かぶ と ち か かく きゅうげき さ しょうひ こ
市場に流れ込む通貨量を減 少 させた。そのため、株や土地の価格は急 激 に下がり、消費が落ち込んだ。
きぎょう とうさん つづ たいりょう し きん か だ きんゆうきかん ふりょうさいけん かか
企業の倒産が続き、大 量 に資金を貸し出していた金融機関は不良債権2を抱えることになった。これに
けいざい ほうかい
より、バブル経済は崩壊した。
Để đối phó với việc giá cổ phiếu và đất đai tăng mạnh, từ năm 1989, chính phủ đã bắt đầu áp dụng tăng dần lãi
suất chiết khấu lên 6% để giảm lượng tiền đổ vào thị trường. Do đó, giá cổ phiếu và đất đai giảm mạnh, sức tiêu thụ
giảm. Các công ty liên tiếp phá sản, nhiều tổ chức tài chính cho vay một số tiền lớn nhưng không đòi được và trở
thành nợ xấu . Kết quả là nền kinh tế bong bóng sụp đổ.
きぎょう い のこ しゃいん へ そ しき た なお すす しつぎょうしゃ
企業は、生き残りをかけて社員を減らすなどリストラ(組織の立て直し)を進めた。このため、失 業 者
ひせいきしょくいん ふ しゅうしょくなん はっせい
や非正規職員が増えて、 就 職 難 が発生した。
Các công ty để tồn tại đã tiến hành tái cấu trúc, như cắt giảm số lượng nhân viên. Do đó, rất khó để xin việc trong
thời gian này, số người thất nghiệp và lao động thời vụ tăng lên.
ねん しょうひぜいりつ しょうひ こ どうねん あ じ あ
1997年には消費税率が 3%から 5%になったことで、消費はさらに落ち込んだ。また、同年にアジア
つ う か き き む ゆしゅつ へ ふきょう しんこくか い こう きんゆうきかん
通貨危機がおこったことで、アジア向け輸出が減るなど、不況がさらに深刻化した。これ以降、金融機関
ふりょうさいけんもんだい しんこく つぎつぎ ぎんこう とうさん せ いふ ふりょうさいけん し ょり こうてきしきん
の不良債権問題はさらに深刻になり、次々と銀行が倒産した。政府は不良債権を処理するため、公的資金
ぜいきん どうにゅう きんゆう あんていか きんゆうかんとくちょう
(税金)の導 入 によって金融システムの安定化をはかるとともに 1998 年に金融監督庁をおいたが、
ふりょうさいけん し ょり すす
不良債権の処理はなかなか進まなかった。
Năm 1997, thuế tiêu dùng thay đổi từ 3% lên 5%, do đó làm tiêu dùng giảm mạnh hơn. Ngoài ra, do cuộc khủng
hoảng tiền tệ châu Á xảy ra cùng năm, xuất khẩu sang châu Á giảm làm cho suy thoái trở nên nghiêm trọng hơn.
Từ đó, vấn đề nợ xấu của các tổ chức tài chính càng trở nên nghiêm trọng hơn, các ngân hàng lần lượt phá sản.
Chính phủ, để xử lý các khoản nợ xấu, đã đưa vào sử dụng các nguồn vốn công (từ tiền thuế) để ổn định hệ thống
tài chính đồng thời lập ra Cục giám sát tiền tệ vào năm 1998 nhưng việc xử lý các khoản nợ xấu đã không tiến triển
nhiều.
なか ねんだいこうはん しょうひ お こ ぶ っか さ つづ きぎょう う あ あ っか
このような中、1990年代後半には、消費の落ち込みから物価が下がり続け、企業の売り上げは悪化し
きぎょう ろうどうしゃ ちんぎん おさ しょうひ こ ぶ っか さ きぎょう
た。そのため、企業は労働者の賃金を抑え、それがまた消費を落ち込ませ、物価を下げて、さらに企業
う あ へいせいふきょう ねんだい ねんいじょう
の売り上げを悪化させるというデフレ・スパイラルになった(平成不況)。1990年代からの 10年以上に
な がび ふ け い き じ だい うしな ねん
わたる長引く不景気の時代を「 失 われた 10年」ともいう。
Trong hoàn cảnh đó, vào nửa cuối những năm 1990, vật giá tiếp tục giảm do tiêu dùng giảm, dẫn tới doanh số
bán hàng của các công ty ngày càng giảm sút. Kết quả là, các doanh nghiệp giảm tiền lương của người lao động,

2 回収できなくなった金融機関の貸出金。

天は人の上に人を造らず、人の下に人を造らず 4
日本経済

điều này lại tiếp tục làm giảm tiêu dùng và dẫn tới vật giá tiếp tục giảm và cứ thế kinh tế Nhật Bản bị rơi vào vòng
xoáy giảm phát (Deflationary Spiral) (suy thoái Heisei). 10 năm kể từ những năm 1990, được gọi là kỷ nguyên “10
năm bị đánh mất”.

せ か いき んゆ う きき
❹ 世界金融危機 Khủng hoảng tài chính toàn cầu
ご ちゅうごく ゆしゅつ ぞ うか こいずみじゅんいちろうないかく もと ふりょうさいけん すす
その後、アメリカや中 国 への輸出が増加したこと、小泉純一郎内閣の下で不良債権が進んだこと、
きぎょう たいしつ きょうか はいけい ねんごろ け いき かいふく
企業のリストラによって体質を強化したことなどを背景に、2002年頃より景気は回復しつつあった。
ねん しょとく ひく ひと たいしょう じゅうたく きんゆうきかん かいしゅう
しかし、2006年にアメリカで、所得の低い人を対 象 とした住 宅 ローンを金融機関が回 収 できなくな
ん もんだい ねん あ め り か おおてとうしぎんこう
るというサブプライムローン問題3がおこった。これによって、2008年にアメリカの大手投資銀行リー
とうさん せかいてき き んゆう きき せかいどうじかぶやす
マン・ブラザーズが倒産し、世界的な金融危機・世界同時株安(リーマン・ショック)がおこった。
Sau đó, kinh tế dần được phục hồi từ năm 2002 nhờ xuất khẩu sang Hoa Kỳ và Trung Quốc tăng lên, cũng như
khoản nợ xấu bắt đầu được giải quyết dưới thời Nội các Junichiro Koizumi, cùng với việc các công ty trở nên
vững chắc hơn do tái cấu trúc. Tuy nhiên, vào năm 2006, vấn đề Subprime Loan xảy ra khi các tổ chức tài chính
đã không thể thu hồi khoản vay mua nhà cho những người có thu nhập thấp ở Hoa Kỳ. Kết quả là Lehman
Brothers, một ngân hàng đầu tư lớn của Hoa Kỳ, đã phá sản vào năm 2008, dẫn đến một cuộc khủng hoảng tài
chính toàn cầu (cú sốc Lehman).
にっぽんせいふ けいきたいさく ざ いせい きぼ かくだい さいしゅつ ふ つづ こくさい はっこうがく ふ
日本政府は景気対策として財政規模を拡大させ、歳 出 は増え続けた。そのため、国債の発行額も増
きんゆうふあん し きん にほんえん あつ えんだか ゆしゅつ お こ
えていった。また、この金融不安で、資金が日本円に集まり、円高となった。輸出の落ち込みによっ
しつぎょうしゃ ひせいきしょくいん ぞ うか しょうひ おお こ きぎょう はんばいりょう ふ
て失 業 者 や非正規職員が増加し、消費が大きく落ち込んでいった。また、企業は販 売 量 を増やすため
か かく ひ さ きょうそう し すす げんざい にほんけいざい ふきょう ぬ だ
に価格の引き下げ競 争 を強いられ、デフレがさらに進み、現在も日本経済は不況から抜け出せないで
いる。
Chính phủ Nhật Bản đã mở rộng quy mô chính sách tài khóa như một biện pháp kinh tế, dẫn đến chi tiêu chính
phủ không ngừng tăng lên. Do đó, lượng trái phiếu chính phủ phát hành cũng tăng lên. Ngoài ra, do sự bất ổn tài
chính này, tiền vốn tập trung trú ẩn vào đồng yên Nhật và đồng yên trở nên tăng giá. Do xuất khẩu giảm, số lượng
người thất nghiệp và lao động thời vụ sẽ tăng lên, và tiêu dùng giảm sút. Ngoài ra, các công ty đang tăng cường
cạnh tranh giảm giá để tăng sản lượng tiêu thụ, kết quả là tình trạng giảm phát vẫn tiếp diễn, nền kinh tế Nhật Bản
vẫn đang mắc kẹt trong suy thoái.

1955~73 年 1976~85 年 1986~91 年 1991~


こうどけいざいせいちょう あんていせいちょう けいき へいせいふきょう

高度経済成長 安定成長 バブル景気 平成不況


せかい い ぼうえきまさつもんだい ちかかぶかきゅうじょうしょう えんだか

➡GNP世界2位 貿易摩擦問題 地価株価急上昇 円高・デフレ

3主にアメリカ合衆国において貸し付けられるローンのうち、サブプライム層(優良客(プライム層)よりも下位の
層)向けとして位置付けられるローン商品をいう。 サブプライムローンは証券化され、世界各国の投資家へ販売された
が、米国において 2001~06 年ごろまで続いた住宅価格の上昇を背景に、格付け企業がこれらの証券に高い評価を与え
ていた。また、この証券は他の金融商品などと組み合わされ世界中に販売されていた。しかし 2007 年夏ごろから住宅
価格が下落し始め、サブプライムローンが不良債権化した(サブプライム住宅ローン危機)。これと共にサブプライム
ローンに関わる債権が組み込まれた金融商品の信用保証までも信用を失い、市場では投げ売りが相次いだ。この波紋か
ら 2008 年終盤にはリーマン・ブラザーズ倒産によるリーマン・ショックなどが引き起こされ、高い信用力を持ってい
た AIG、ファニーメイやフレディマックが国有化される事態にまで至った。

天は人の上に人を造らず、人の下に人を造らず 5
日本経済

新しい言葉

言葉 ベトナム語 英語
かくめい
1 イラン革命 Cách mạng Iran Iranian Revolution
だい じ せ き ゆ き き
2 第2次石油危機 Khủng hoảng dầu mỏ lần 2 Second oil crisis
で ん し き き
3 電子機器 Thiết bị điện tử Electronics
しょうしげん しょう がた
省資源・ 省 エネルギー型 Ngành sản xuất dung ít tài nguyên và Resource-saving and energy-saving type
4 さんぎょう
産業 năng lượng industry

げんりょうけいえい Quản lý kinh doanh dựa trên phương thức


5 減量経営 Belt-tightening management
“sản xuất tinh gọn”
ぼうえきまさつもんだい
6 貿易摩擦問題 Vấn đề ma sát thương mại Trade friction problem
Chính sách kinh tế của tổng thống Ronald
7 レーガノミックス Reaganomics
Reagan (Hoa Kỳ)
Chính sách kinh tế của thủ tướng
8 サッチャーリズム Thatcherism
Margaret Thatcher (Anh Quốc)
なかそねやすひろないかく
9 中曽根康弘内閣 Nội các Nakasone Yasuhiro Yasuhiro Nakasone Cabinet
ぎょうせいかいかく
10 行政改革 Cải cách hành chính Administrative reform
しんほしゅしゅぎ
11 新保守主義 Chủ nghĩa tân bảo thủ Neoconservatism
ごうい
12 プラザ合意 Thỏa thuận Plaza Plaza Accord
ないじゅかくだい
13 内需拡大 Mở rộng nhu cầu nội địa Expansion of domestic demand
こうていぶあい
14 公定歩合 Lãi suất chiết khấu Official discount rate
ちょうていきんりせいさく
15 超低金利政策 Chính sách lãi suất siêu thấp Ultra-low interest rate policy
かねあま げんしょう
16 金余り 現 象 Hiện tượng thừa tiền Money surplus phenomenon
しさんこうにゅう
17 資産購入 Mua tài sản Asset purchase
たいがいしさんざんだか
18 対外資産残高 Số dư tài sản ở nước ngoài External asset balance
さんぎょう くうどうか
19 産 業 の空洞化 Hiện tượng “Không động hóa sản suất” Deindustrialization of industry
へいせいふきょう
20 平成不況 Suy thoái thời Bình Thành Heisei recession
ふりょうさいけん
21 不良債権 Nợ xấu Bad debt
そしき た なお
22 リストラ(組織の立て直し) Tái cấu trúc doanh nghiệp, Tái cơ cấu Restructuring
しゅうしょくなん
23 就職難 Tình trạng khó xin việc Job shortage
きんゆうかんとくちょう
24 金融監督庁 Cục giám sát tiền tệ (tài chính) Financial Supervisory Agency
こいずみじゅんいちろうないかく
25 小泉純一郎内閣 Nội các Koizumi Junichiro Junichiro Koizumi Cabinet
Khoản vay thế chấp thứ cấp (Cho những
26 サブプライムローン Subprime loan
người thu nhập thấp ở Mỹ)
27 リーマンショック Cú shock Lehman Lehman shock
かかく いんしたきょうそう し
28 価格の引 下 競 争 を強いられる Bị buộc phải cạnh tranh giảm giá Forced to compete for price reduction

天は人の上に人を造らず、人の下に人を造らず 6

You might also like