Professional Documents
Culture Documents
De Thi Hoc Ki 1 Toan Lop 6 Co Dap An Canh Dieu
De Thi Hoc Ki 1 Toan Lop 6 Co Dap An Canh Dieu
B) 100
C) 101
D) 102
Câu 2: Tìm khẳng định đúng trong các khẳng định sau:
A) Một số chia hết cho 9 thì luôn chia hết cho 3.
B) Nếu hai số chia hết cho 3 thì tổng của hai số đó chia hết cho 9.
C) Mọi số chẵn thì luôn chia hết cho 5.
D) Số chia hết cho 2 là số có chữ số tận cùng bằng 0; 2; 3; 4; 6; 8.
Câu 3: Hình không có tâm đối xứng là:
C) Hình vuông
Câu 4: Cách viết nào sau đây được gọi là phân tích số 80 ra thừa số nguyên tố.
A) 80 = 4 2.5
B) 80 = 5.16
C) 80 = 2 4.5
D) 80 = 2.40
C) Hình chữ nhật có hai đường chéo vuông góc với nhau.
( )
Câu 6: Thứ tự thực hiện phép tính trong biểu thức: A = 126 : 42 + 2 là:
c) ( 3x − 1) = 125
3
d) ( 38 − x )( x + 25) = 0
Bài 3 (1,5 điểm): Một đội y tế gồm có 220 nữ và 280 nam dự định chia thành các
nhóm sao cho số nữ và số nam ở mỗi nhóm đều nhau, biết số nhóm chia được
nhiều hơn 1 nhóm và không lớn hơn 5 nhóm. Hỏi có thể chia thành mấy nhóm?
Khi đó mỗi nhóm có bao nhiêu nam bao nhiêu nữ.
Bài 4 (1 điểm): Tính chu vi và diện tích hình chữ nhật có chiều dài là 27cm và
chiều rộng là 15cm.
Bài 5 (0,5 điểm): Cho A = 1 + 3 + 32 + 33 + ... + 3101 . Chứng minh A chia hết cho 13.
Đáp án
I. Phần trắc nghiệm (3 điểm)
B) 100
C) 101
D) 102
Giải thích:
Số phần tử của tập hợp ta sẽ tính theo công thức tính số số hạng.
C) Hình vuông
Giải thích:
Tâm đối xứng của hình chữ nhật, hình vuông, hình lục giác đều được biểu diễn
dưới hình sau
Tâm đối xứng của hình chữ nhật là giao điểm của hai đường chéo.
Tâm đối xứng của hình vuông là giao điểm của ba đường chéo.
Tâm đối xứng của hình lục giác đều là giao điểm của ba đường chéo chính.
Câu 4: Cách viết nào sau đây được gọi là phân tích số 80 ra thừa số nguyên tố.
A) 80 = 4 2.5
B) 80 = 5.16
C) 80 = 2 4.5
D) 80 = 2.40
Giải thích
80 2
40 2
20 2
10 2
5 5
80 = 2 4.5
C) Hình chữ nhật có hai đường chéo vuông góc với nhau.
Giải thích
A) Hình thoi chỉ có hai đường chéo vuông góc chứ không bằng nhau.
C) Hình chữ nhật chỉ có hai đường chéo bằng nhau chứ không vuông góc.
D) Trong các hình thang, chỉ có hình thang cân mới có hai đường chéo bằng nhau.
( )
Câu 6: Thứ tự thực hiện phép tính trong biểu thức: A = 126 : 42 + 2 là:
= 32.(142 − 7 − 13)
= 32.122 = 3904
Bài 2 (2 điểm): Tìm x
a) x + 72 = 0
x = 0 – 72
x = -72
b) 3x + 10 = 42
3x + 10 = 16
3x = 16 – 10
3x = 6
x = 6:3
x=2
c) ( 3x − 1) = 125
3
( 3x − 1) = 53
3
3x – 1= 5
3x = 5 + 1
3x = 6
x = 6:3
x = 2.
d) ( 38 − x )( x + 25) = 0
Trường hợp 1:
38 – x = 0
x = 38
Trường hợp 2:
x + 25 = 0
x = 0 – 25
x = -25.
Bài 3 (1,5 điểm):
(
Gọi số nhóm chia được là x x *
,1 x 5) .
Vì số nam và số nữ ở mỗi nhóm đều như nhau nên 220 x và 280 x . Do đó, x là
ước chung của 220 và 280
Ta có: 220 = 22.5.11
280 = 23.5.7
ƯCLN (220; 280) = 22.5 = 4.5 = 20
ƯC (220; 280) = 1;2;4;5;10;20
A = 1 + 3 + 32 + 33 + ... + 3101
A = (1 + 31 + 32 ) + 33 (1 + 3 + 32 ) + ... + 399 (1 + 3 + 32 )
( )
Vì 13 chia hết cho 13 nên 13. 1 + 33 + ... + 399 chia hết cho 13 hay A chia hết cho
13.
Đề 2
Bài 1 (2 điểm): Thực hiện phép tính
a) 58.57 + 58.150 – 58.125
b) 32.5 − 22.7 + 83.20190
c) 2019 + (-247) + (-53) – 2019
d) 13.70 – 50 (19 − 32 ) : 2 + 23
Bài 2 (3 điểm):
1. Tìm x
a) x – 36:18 = 12 – 15
b) 92 – (17 + x) = 72
c) 720:[41 – (2x + 5)] = 40
d) ( x + 2 ) − 23 = 41
3
e) 70 x; 84 x; 140 x và x > 8.
Bài 3 (2,5 điểm): Trong đợt quyên góp sách giáo khoa cũ ủng hộ các bạn học sinh
ở vùng sâu, vùng xa, khối lớp 6 của một trường THCS đã ủng hộ được khoảng 500
đến 700 quyển sách. Biết rằng số sách đó khi xếp đều thành 20, 25, 30 chồng đều
vừa đủ. Tính số sách mà học sinh khối 6 đã quyên góp được.
Bài 4 (2 điểm): Một mảnh vườn có dạng hình vuông với chiều dài cạnh bằng 10m.
Người ta để một phần mảnh vườn làm lối đi rộng 2m (như hình vẽ), phần còn lại
để trồng rau. Người ta làm hàng rào xung quang mảnh vườn trồng rau và để cửa ra
vào rộng 2m. Tính độ dài hàng rào.
Bài 5 (0,5 điểm): Chứng minh rằng 2n + 1 và 3n + 1 là hai số nguyên tố cùng nhau
( với n ).
Đáp án
Bài 1 (2 điểm): Thực hiện phép tính
a) 58.57 + 58.150 – 58.125
= 58.(57 + 150 – 125)
= 58.(207 – 125)
= 58.82 = 4756
b) 32.5 − 22.7 + 83.20190
= 9.5 – 4.7 + 83.1
= 45 – 28 + 83
= 17 + 83 = 100
c) 2019 + (-247) + (-53) – 2019
= (2019 – 2019) + (-247 – 53)
= 0 + (-300) = -300
d) 13.70 – 50 (19 − 32 ) : 2 + 23
2x = 18
x = 18:2
x=9
d) ( x + 2 ) − 23 = 41
3
( x + 2) = 41 + 23
3
( x + 2) = 64
3
( x + 2) = 43
3
x+2=4
x=4–2
x=2
e) 70 x; 84 x; 140 x và x > 8.
Vì x > 8 nên x = 14
Vậy x = 14.
Bài 3 (2,5 điểm):
Gọi số sách các bạn khối 6 quyên góp được là x ( x ;500 x 700 )
Khi xếp số sách thành 20 chồng thì vừa đủ nên x là B(20)
Khi xếp số sách thành 25 chồng thì vừa đủ nên x là B(25)
Khi xếp số sách thành 30 chồng thì vừa đủ nên x là B(30)
Do đó x là BC (20; 25; 30)
Ta có:
20 = 2.2.5 = 2 2.5
25 = 5.5 = 52
30 = 2.3.5
BCNN (20; 25; 30) = 22.52.3 = 300
BC (20; 25; 30) = 0;300;600;900...
32 – 2 = 30 (m)
Bài 5 (0,5 điểm):
Gọi d là ước chung lớn nhất của 2n + 1 và 3n + 1.
( 2n + 1) d
3 ( 2n + 1) d
Ta có:
( 3n + 1) d
2 ( 3n + 1) d
( 6n + 3) d
( 6n + 3) − ( 6n + 2 ) d
( 6n + 2 ) d
(6n + 3 – 6n – 2) d 1 d
Do đó d = 1.
Do đó: ƯCLN (2n + 1; 3n + 1) = 1
Vậy hai số 2n + 1 và 3n + 1 nguyên tố cùng nhau.
Đề 3
I. Phần trắc nghiệm (2 điểm)
Câu 1: Cho tập hợp M = {a, b, c}. Cách viết nào sau đây là đúng?
A) b M
B) d M
C) {a} M
D) c M
Câu 2: Số tam giác đều trong hình vẽ là:
A) 2
B) 3
C) 4
D) 5
Câu 3: Một hình chữ nhật có chu vi là 24cm và chiều rộng là 5cm. Diện tích hình
chữ nhật đó là:
A) 15cm 2
B) 25cm 2
C) 35cm 2
D) 24cm 2
Câu 4: Đối với các phép toán có dấu ngoặc, thứ tự thực hiện phép tính là
A) {} → [] → ()
B) () → [] → {} .
C) {} → () → [] .
D) [] → () → {} .
II. Tự luận
Bài 1 (3 điểm): Thực hiện phép tính
a) 27.16 + 81.21 + 9.21.3
b) 36.13 + 64.37 + 9.4.87 + 64.9.7
c) 22.85 + 15.22 − 2020
d) 123.456 + 456.321 − 256.444
Bài 2 (2,5 điểm): Tìm x nguyên
a) x – 105:21 = 15
b) 87 – (73 – x) = 20
c) 20 – 2 ( x − 1) = 2
2
d) 3x −1 + 3x + 3x +1 = 39
Bài 3 (2 điểm): Một đội thiếu niên khi xếp hàng 2; 3; 4; 5 đều thừa một người.
Biết số đội viên trong khoảng 100 đến 150 người. Tính số đội viên thiếu niên của
đội.
Bài 4 (0,5 điểm): Cho hình chữ nhật ABCD. Gọi E, H, G lần lượt là trung điểm
của AB, CD, EB. Tính tỉ số diện tích của diện tích hình thang GBCH và diện tích
hình thang AGHD.
Đáp án
A) 2
B) 3
C) 4
D) 5
Giải thích: Ta đếm được 5 tam giác đều gồm 4 tam giác nhỏ và 1 tam giác to bên
ngoài.
Câu 3: Một hình chữ nhật có chu vi là 24cm và chiều rộng là 5cm. Diện tích hình
chữ nhật đó là:
A) 15cm 2
B) 25cm 2
C) 35cm 2
D) 24cm 2
Giải thích:
Nửa chu vi là: 24:2 = 12 cm
Chiều dài hình chữ nhật là 12 – 5 = 7 (cm)
(
Diện tích hình chữ nhật là: 5.7 = 35 cm2 )
Câu 4: Đối với các phép toán có dấu ngoặc, thứ tự thực hiện phép tính là
A) {} → [] → ()
B) () → [] → {} .
C) {} → () → [] .
D) [] → () → {} .
Giải thích: Khi phép toán có các dấu ngoặc ta ưu tiên thực hiện trong ngoặc tròn
trước rồi đến ngoặc vuông sau đó là ngoặc nhọn
II. Tự luận
Bài 1 (3 điểm): Thực hiện phép tính
a) 27.16 + 81.21 + 9.21.3
= 27.16 + 81.21 + 27.21
= 21.(81 + 27) + 27.16
= 21.108 + 27.16
= 3.7.9.12 + 27.16
= 27.84 + 27.16
= 27.(84 +16)
= 27.100 = 2700
b) 36.13 + 64.37 + 9.4.87 + 64.9.7
= 36.13 + 64.37 + 36.87 + 64.63
= 36.(13 + 87) + 64.(37 + 63)
= 36.100 + 64.100
c) 20 – 2 ( x − 1) = 2
2
-2 ( x − 1) = 2 – 20
2
-2 ( x − 1) = -18
2
( x − 1)
2
= (-18):(-2)
( x − 1) = 9 = 32 = ( −3)
2 2
Trường hợp 1:
x–1=3
x=3+1
x=4
Trường hợp 2:
x – 1 = -3
x = -3 + 1
x = -2
d) 3x −1 + 3x + 3x +1 = 39
3x −1 + 3x −1+1 + 3x −1+ 2 = 39
3x −1 + 3x −1.3 + 3x −1.32 = 39
3x −1 (1 + 3 + 32 ) = 39
3x −1.13 = 39
3x −1 = 39 :13
3x −1 = 3
3x −1 = 31
x–1=1
x=1+1
x=2
Bài 3 (2 điểm):
(
Gọi số đội viên của đội là x x *
;100 x 150 )
Vì khi xếp hàng 2; 3; 4; 5 đều thừa một người nên x – 1 đội viên khi xếp hàng 2; 3;
4; 5 thì vừa đủ
Vì khi đội xếp thành hàng 2 thì vừa đủ nên x - 1 là bội của 2
Vì khi đội xếp thành hàng 3 thì vừa đủ nên x - 1 là bội của 3
Vì khi đội xếp thành hàng 4 thì vừa đủ nên x - 1 là bội của 4
Vì khi đội xếp thành hàng 5 thì vừa đủ nên x - 1 là bội của 5
Do đó x – 1 là BC(2; 3; 4; 5)
Ta có:
2=2
3=3
4 = 2.2 = 22
5=5
BCNN (2; 3; 4; 5) = 3.5.22 = 3.5.4 = 60
BC (2; 3; 4; 5) = 0;60;120;180...
Ta có hình thang GBCH và hình thang AGHD có cùng chiều cao. Do đó tỉ số diện
tích của diện tích hình thang GBCH và diện tích hình thang AGHD bằng tỉ số tổng
độ dài hai đáy của hình thang GBCH và tổng độ dài hai đáy của hình thang AGHD.
Suy ra tỉ số tổng độ dài hai đáy của hình thang GBCH và tổng độ dài hai đáy của
hình thang AGHD là 3:5.