Professional Documents
Culture Documents
Đề 1
I. Trắc nghiệm (2 điểm): Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.
Câu 1: Phương trình nào sau đây là phương trình bậc nhất một ẩn?
A. 0x + 25 = 0;
x
B. = 0;
x −8
2
C. x + y = 0;
1
D. 5x + = 0.
3
Câu 2: Tập nghiệm của phương trình x2 – x = 0 là:
A. S ={0};
B. S = {0; 1};
C. S = {1};
D. Một kết quả khác.
Câu 3: Bất đẳng thức nào sau đây là đúng?
A. (−5) . 3 ≤ 16;
B. (−5) + 3 ≥ 1;
C. 15 + (−3) ≥ 18 + (−3);
D. 5 . (−2) ≤ 7 . (−2).
Câu 4: Nếu ∆ABC đồng dạng với ∆A’B’C’ theo tỉ số k thì ∆A’B’C’ đồng dạng với
∆ABC theo tỉ số nào?
1
A. ;
k
B. – k;
−1
C. ;
k
D. 1.
Câu 5: Nếu a < b thì 2a + 1 2b + 1 . Dấu thích hợp điền vào ô trống là:
A. ≥
B. ≤
C. <
D. >
Câu 6: Hình hộp chữ nhật có chiều dài bằng 5 cm, chiều rộng bằng 3 cm, chiều cao
bằng 4 cm thì có thể tích là:
A. 12 cm3;
B. 48 cm3;
C. 24 cm3.
D. 60 cm3;
II. Tự luận:
Bài 1 (3 điểm): Giải các phương trình và bất phương trình sau:
a) 2x – 3 = 0;
x +3 5−x
b) ;
5 3
1 3 −1
c) − = .
x − 1 x − 2 (x − 1)(x − 2)
Bài 2 (1,5 điểm): Giải bài toán sau bằng cách lập phương trình.
Một xe máy và một ô tô cùng khởi hành từ tỉnh A đi đến tỉnh B. Xe máy đi với vận
tốc 30 km/h, ô tô đi với vận tốc 40 km/h. Sau khi đi được nửa quãng đường AB, ô tô
tăng vận tốc thêm 5 km/h trên quãng đường còn lại, do đó nó đến tỉnh B sớm hơn xe
máy 1 giờ 10 phút. Tính độ dài quãng đường AB.
Bài 3 (2 điểm): Cho tam giác nhọn ABC, các đường cao AD, BE, CF cắt nhau tại H.
a) Chứng minh ∆AEB đồng dạng với ∆AFC. Từ đó suy ra AF . AB = AE . AC.
Đáp án
I. Trắc nghiệm (2 điểm)
Câu 1: Phương trình nào sau đây là phương trình bậc nhất một ẩn?
A. 0x + 25 = 0;
x
B. = 0;
x −8
2
C. x + y = 0;
1
D. 5x + = 0.
3
Giải thích:
Phương trình bậc nhất một ẩn là phương trình có dạng ax + b = 0, với a và b là hai số
đã cho và a ≠ 0.
Xét các phương trình ở các đáp án A, B, C, D:
• Phương trình 0x + 25 = 0 có hệ số a = 0 nên không phải là phương trình bậc nhất
một ẩn.
x
• Phương trình = 0 không có dạng ax + b = 0 nên không phải là phương trình
x −8
2
1 1
• Phương trình 5x + = 0 có dạng ax + b = 0 (với a = 5 ≠ 0 và b = ) nên phương
3 3
trình đã cho là phương trình bậc nhất một ẩn.
Vậy chọn đáp án D.
Câu 2: Tập nghiệm của phương trình x2 – x = 0 là:
A. S ={0};
B. S = {0; 1};
C. S = {1};
D. Một kết quả khác.
Giải thích:
Ta có: x2 – x = 0
x(x – 1) = 0
x = 0 hoặc x – 1 = 0
x = 0 hoặc x = 1.
Do đó tập nghiệm của phương trình đã cho là S = {0; 1}.
Vậy chọn đáp án B.
Câu 3: Bất đẳng thức nào sau đây là đúng?
A. (−5) . 3 ≤ 16;
B. (−5) + 3 ≥ 1;
C. 15 + (−3) ≥ 18 + (−3);
D. 5 . (−2) ≤ 7 . (−2).
Giải thích:
Xét các bất đẳng thức ở các đáp án A, B, C, D, ta được:
• Ta có: (−5) . 3 = −15 ≤ 16. Do đó, đáp án A đúng.
• Ta có: (−5) + 3 = −2 < 1. Do đó, đáp án B sai.
• Ta có: 15 + (−3) = 15 – 3 = 12; 18 + (−3) = 18 – 3 = 15.
Vì 12 < 15 nên 15 + (−3) < 18 + (−3).
Do đó, đáp án C sai.
• Ta có: 5 . (−2) = − 10; 7 . (−2) = − 14.
Vì – 10 > − 14 nên 5 . (−2) > 7 . (−2).
Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: Học Cùng VietJack
VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJack
A. ≥
B. ≤
C. <
D. >
Giải thích:
Ta có: a < b
2a < 2b
2a + 1 < 2b + 1.
Do đó dấu cần điền vào ô trống là <.
Vậy chọn đáp án C.
Câu 6: Hình hộp chữ nhật có chiều dài bằng 5 cm, chiều rộng bằng 3 cm, chiều cao
bằng 4 cm thì có thể tích là:
A. 12 cm3;
B. 48 cm3;
C. 24 cm3.
D. 60 cm3;
Giải thích:
Thể tích của hình hộp chữ nhật là:
5 . 3 . 4 = 60 (cm3).
Vậy chọn đáp án D.
II. Tự luận:
Bài 1 (3 điểm):
a) 2x – 3 = 0
2x = 3
3
x= .
2
3
Vậy tập nghiệm của phương trình đã cho là S = .
2
x +3 5−x
b)
5 3
3(x + 3) 5(5 − x)
15 15
3(x + 3) < 5(5 – x)
3x + 9 < 25 – 5x
3x + 5x < 25 – 9
8x < 16
x < 2.
Vậy tập nghiệm của bất phương trình là {x | x < 2}.
1 3 −1
c) − = .
x − 1 x − 2 (x − 1)(x − 2)
x − 1 0 x 1
ĐKXĐ:
x − 2 0 x 2
EAF chung;
AF AE AB AE
= (do = ).
AC AB AC AF
Do đó: ∆AEF ∆ABC (c.g.c).
A. x ≠ 0 hoặc x ≠ 3;
B. x ≠ 0 hoặc x ≠ −3;
C. x ≠ 0 và x ≠ 3;
D. x ≠ 3.
Câu 3: Tập nghiệm của phương trình x(x + 1) = 0 là:
A. S = {–1};
B. S = {0; –1};
C. S = {0};
D. S = {1; 0}.
Câu 3: Bất phương trình nào sau đây là bất phương trình bậc nhất một ẩn?
A. x + y > 8;
B. 0x + 5 ≥ 0;
C. x – 3 > 4 ;
D. (x – 7)2 ≤ 6x.
Câu 4. Hình sau biểu diễn tập nghiệm của bất phương trình nào?
A. x ≥ 2;
B. x 2;
C. x > 2;
D. x < 2.
Câu 6: Trong các khẳng định sau, khẳng định nào không đúng?
A. Hình hộp chữ nhật là hình lăng trụ đứng;
B. Các mặt bên của hình lăng trụ đứng là hình chữ nhật;
C. Các cạnh bên của hình lăng trụ đứng không bằng nhau;
D. Hình lăng trụ đứng có đáy là hình bình hành gọi là hình hộp đứng.
II. Tự luận:
Bài 1 (1,5 điểm): Giải các phương trình và bất phương trình sau:
a) (x – 2)(x + 7) = 0;
4x + 7 5x 1
b) − .
18 3 2
Bài 2 (2 điểm): Giải bài toán bằng cách lập phương trình.
Một vòi nước chảy vào bể không có nước. Cùng lúc đó một vòi nước khác chảy từ bể
4
ra. Mỗi giờ lượng nước vòi chảy ra bằng lượng nước chảy vào. Sau 5 giờ thì bên
5
1
trong bể đạt tới dung tích bể. Hỏi nếu bể không có nước mà chỉ mở vòi chảy vào thì
8
sau bao lâu thì đầy bể?
Bài 3 (3 điểm): Cho hình chữ nhật ABCD có AB = 8 cm; BC = 6 cm. Vẽ đường cao
AH của ∆ADB.
a) Chứng minh: ∆AHB đồng dạng ∆BCD.
b) Chứng minh: AD2 = DH . DB.
c) Tính độ dài đoạn thẳng AH.
Bài 4 (1,5 điểm): Cho hình lăng trụ đứng ABC.DEF (như hình vẽ) có đáy là tam giác
vuông, biết độ dài hai cạnh góc vuông là 6 cm và 8 cm; chiều cao của lăng trụ là 9 cm.
Tính diện tích toàn phần của hình lăng trụ?
Đáp án
I. Trắc nghiệm (2 điểm):
Câu 1: Hình hộp chữ nhật là hình có bao nhiêu mặt?
A. 6 đỉnh , 8 mặt , 12 cạnh;
B. 8 đỉnh , 6 mặt , 12 cạnh;
C. 12 đỉnh , 6 mặt , 8 cạnh;
Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: Học Cùng VietJack
VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJack
Giải thích:
Bất phương trình ẩn x là hệ thức A (x) > B (x) hoặc A (x) < B (x) hoặc A (x) ≥ B (x)
hoặc A (x) ≤ B (x). Trong đó: A (x) gọi là vế trái; B(x) gọi là vế phải.
Ta có:
• Bất phương trình x + y > 8 có vế trái là đa thức có chứa hai ẩn, vế phải là hằng số.
Do đó, x + y > 8 không phải là bất phương trình bậc nhất một ẩn.
• Bất phương trình 0x + 5 ≥ 0 có vế trái là hằng số (vì 0x + 5 = 5) và vế phải cũng là
hằng số.
Do đó, 0x + 5 ≥ 0 không phải là bất phương trình bậc nhất một ẩn.
• Bất phương trình x – 3 > 4 có vế trái là đa thức bậc nhất một ẩn, vế phải là hằng số.
Do đó, x – 3 > 4 là bất phương trình bậc nhất một ẩn.
• Bất phương trình (x – 7)2 ≤ 6x có vế phải là đa thức bậc hai, vế phải là hằng số.
Do đó, (x – 7)2 ≤ 6x là bất phương trình bậc nhất một ẩn.
Vậy chọn đáp án C.
Câu 4. Hình sau biểu diễn tập nghiệm của bất phương trình nào?
A. x ≥ 2;
B. x 2;
C. x > 2;
D. x < 2.
Giải thích:
Hình vẽ trên biểu diễn tập nghiệm của bất phương trình x 2.
Vậy chọn đáp án B.
Câu 6: Trong các khẳng định sau, khẳng định nào không đúng?
A. Hình hộp chữ nhật là hình lăng trụ đứng;
B. Các mặt bên của hình lăng trụ đứng là hình chữ nhật;
C. Các cạnh bên của hình lăng trụ đứng không bằng nhau;
D. Hình lăng trụ đứng có đáy là hình bình hành gọi là hình hộp đứng.
Giải thích:
Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: Học Cùng VietJack
VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJack
5 4 1
− =
x x 8
1 1
=
x 8
x = 8 (TMĐK).
Vậy thời gian vòi chảy vào bể từ khi chưa có nước đến khi đầy bể là 8 giờ.
Bài 3 (3 điểm):
AH AB
Từ câu a: ∆AHB ∆BCD suy ra = .
BC BD
Hay AH . BD = AB. BC.
AB.BC 8.6
Do đó AH = = = 4,8 (cm).
BD 10
Vậy AH = 4,8 cm.
Bài 4 (1,5 điểm):
3
A. 5; ;
2
9
B. − 25; ;
4
3
C. ;
2
3
D. −5; .
2
Câu 2: Nghiệm của bất phương trình: 12 – 3x ≤ 0 là:
A. x ≤ 4;
B. x ≥ 4;
C. x ≤ − 4;
D. x ≥ − 4.
SABC
Câu 3: Cho tam giác ABC đồng dạng với tam giác MNP và = 9.
SMNP
MN
A. = 9;
AB
MN
B. = 3;
AB
MN 1
C. = ;
AB 9
MN 1
D. = .
AB 3
Câu 4: Điền từ còn thiếu vào chỗ trống:
a) Nếu ba cạnh của tam giác này ................ với ba cạnh của tam giác kia thì hai tam
giác đó đồng dạng.
b) Nếu hai cạnh của tam giác này tỉ lệ với hai cạnh của tam giác kia và hai góc tạo bởi
các cặp cạnh đó ................. thì hai tam giác đó đồng dạng.
c) Nếu hai góc của tam giác này lần lượt ................... của tam giác kia thì hai tam giác
đó đồng dạng với nhau.
d) Tam giác vuông này có một góc nhọn bằng góc nhọn của …...… kia thì hai tam giác
vuông đó đồng dạng.
II. Tự luận
Bài 1 (2,5 điểm): Giải các phương trình và bất phương trình sau:
a) 8x + 6 = 3x + 41;
x+2 1 2
b) = + ;
x − 2 x x(x − 2)
2x + 2 x−2
c) 2+ .
3 2
Bài 2 (1,5 điểm): Một người lái ô tô dự định đi từ A đến B với vận tốc 48 km/h. Nhưng
sau khi đi được 1 giờ với vận tốc đó, ô tô bị tàu hỏa chắn đường trong 10 phút. Để kịp
đến B đúng thời gian đã định, người đó phải tăng vận tốc thêm 6 km/h. Tính độ dài
quãng đường AB.
Bài 3 (3 điểm): Cho hình thang ABCD (AB // CD). Gọi O là giao điểm của hai đường
chéo AC và BD. Qua O kẻ đường thẳng song song với AB, cắt AD và BC theo thứ tự
ở E và G.
a) Chứng minh: OA . OD = OB . OC.
b) Cho AB = 5 cm, CD = 10 cm và OC = 6 cm. Hãy tính OA, OE.
1 1 1 1
c) Chứng minh rằng: = = + .
OE OG AB CD
Bài 4 (1 điểm): Một hình lăng trụ đứng có đáy là tam giác vuông (như hình vẽ). Độ
dài hai cạnh góc vuông của đáy là 5 cm, 12 cm, chiều cao của lăng trụ là 8cm. Tính
diện tích xung quanh và thể tích của hình lăng trụ đó.
Đáp án
I. Trắc nghiệm (2 điểm):
9
Câu 1: Tập nghiệm của phương trình (x 2 + 25) x 2 − = 0 là:
4
3
A. 5; ;
2
9
B. − 25; ;
4
3
C. ;
2
3
D. −5; .
2
Giải thích:
9
Ta có: (x 2 + 25) x 2 − = 0
4
9
x2 + 25 = 0 hoặc x 2 − =0
4
9
x2 = (vì x2 + 25 > 0 x )
4
3
x= .
2
3
Do đó, tập nghiệm của phương trình đã cho là S = .
2
Vậy chọn đáp án C.
Câu 2: Nghiệm của bất phương trình: 12 – 3x ≤ 0 là:
A. x ≤ 4;
B. x ≥ 4;
C. x ≤ − 4;
D. x ≥ − 4.
Giải thích:
Ta có: 12 – 3x ≤ 0
Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: Học Cùng VietJack
VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJack
– 3x ≤ – 12
x ≥ 4.
Do đó, bất phương trình đã cho có nghiệm x ≥ 4.
Vậy chọn đáp án B.
SABC
Câu 3: Cho tam giác ABC đồng dạng với tam giác MNP và = 9.
SMNP
MN
A. = 9;
AB
MN
B. = 3;
AB
MN 1
C. = ;
AB 9
MN 1
D. = .
AB 3
Giải thích:
2
S AB
Do ∆ABC ∆MNP nên ABC =
SMNP MN
SABC AB
Mà =9 = 3.
SMNP MN
MN 1
Do đó = .
AB 3
Vậy chon đáp án D.
Câu 4:
a) Nếu ba cạnh của tam giác này tỉ lệ với ba cạnh của tam giác kia thì hai tam giác đó
đồng dạng.
b) Nếu hai cạnh của tam giác này tỉ lệ với hai cạnh của tam giác kia và hai góc tạo bởi
các cặp cạnh đó bằng nhau thì hai tam giác đó đồng dạng.
c) Nếu hai góc của tam giác này lần lượt bằng hai góc của tam giác kia thì hai tam giác
đó đồng dạng với nhau.
d) Tam giác vuông này có một góc nhọn bằng góc nhọn của tam giác vuông kia thì hai
tam giác vuông đó đồng dạng.
II. Tự luận
Bài 1 (2,5 điểm):
a) 8x + 6 = 3x + 41
8x − 3x = 41 − 6
5x = 35
x = 7.
Vậy tập nghiệm của phương trình đã cho là S = {7}.
x+2 1 2
b) = +
x − 2 x x(x − 2)
x 0 x 0
ĐKXĐ:
x − 2 0 x 2
Phương trình đã cho tương đương:
x(x + 2) x−2 2
= +
x(x − 2) x(x − 2) x(x − 2)
Suy ra: x(x + 2) = x – 2 + 2
x2 + 2x = x – 2 + 2
x2 + x = 0
x(x + 1) = 0
x = 0 hoặc x + 1 = 0
x = 0 (không TMĐK) hoặc x = −1 (TMĐK).
Vậy tập nghiệm của phương trình đã cho là S = {−1}.
2x + 2 x−2
c) 2+
3 2
2(2x + 2) 12 3(x − 2)
+
6 6 6
2(2x + 2) ≥ 12 + 3(x – 2)
4x + 4 ≥ 12 + 3x – 6
4x + 4 ≥ 6 + 3x
4x – 3x ≥ 6 – 4
x ≥ 2.
Vậy tập nghiệm của bất phương trình là S = {x | x 2}.
Bài 2 (1,5 điểm):
Gọi x (km) là độ dài quãng đường AB (ĐK: x > 48).
x
Thời gian dự định đi quãng đường AB là (giờ).
48
Sau khi đi được 1 giờ, quãng đường còn lại ô tô phải đi là: x – 48 (km).
x − 48
Thời gian đi trên quãng đường còn lại sau khi tăng vận tốc là: (giờ).
54
Vì thời gian dự định đi bằng tổng thời gian thực tế đi và thời gian chờ tàu nên ta có
phương trình:
x − 48 1 x
+1+ =
54 6 48
x − 48 7 x
+ =
54 6 48
x x − 48 7
− =
48 54 6
9x 8(x − 48) 504
− =
432 432 432
9x – 8(x – 48) = 504
9x – 8x + 384 = 504
x = 504 – 384
x = 120 (TMĐK).
Vậy độ dài quãng đường AB là 120 km.
Bài 3 (3 điểm):
OA OB
a) Ta có AB // CD, áp dụng định lý Ta-let: = .
OC OD
Do đó: OA . OD = OB . OC (đpcm).
OA OB AB
b) Từ câu a suy ra: = =
OC OD CD
OA 5 1
= =
6 10 2
6
OA = = 3 (cm).
2
Do OE // DC nên theo hệ quả định lí Ta-let:
AE AO EO
= =
AC AC DC
3 EO
=
3 + 6 10
3.10 10
EO = = (cm).
9 3
10
Vậy OA = 3 cm, EO = cm.
3
OE DE
c) Do OE // AB, theo hệ quả định lý Ta-lét ta có: = (1)
AB DA
OE AE
Do OE // CD, theo hệ quả định lý Ta-lét ta có: = (2)
DC DA
OE OE DE AE
Cộng vế theo vế của (1) và (2) ta được: + = + = 1.
AB DC DA DA
1 1 1 1 1
Suy ra OE + = 1 hay = + (*)
AB CD OE AB CD
1 1 1
Chứng minh tương tự, ta có: = + (**)
OG AB DC
1 1 1 1
Từ (*) và (**) suy ra: = = + (đpcm).
OE OG AB CD
Bài 4 (1 điểm):
Độ dài hai cạnh góc vuông của đáy là 5 cm, 12 cm nên ∆ABC vuông tại B.
Theo định lý Py-ta-go, ta có:
Đáp án
x+2 −5x − 1 1
Bài 1 (2 điểm): A = + 2 − ;
x + 5 x + 6x + 5 1 + x
−10
B= với x ≠ − 5, x ≠ − 1, x ≠ 4.
x−4
x+2 −5x − 1 1
a) A = + 2 − (với x ≠ − 5, x ≠ − 1)
x + 5 x + 6x + 5 1 + x
x+2 − 5x − 1 1
= + −
x + 5 ( x + 1)( x + 5 ) 1 + x
=
( x + 2 )( x + 1) + − 5x − 1 − x+5
( x + 1)( x + 5) ( x + 1)( x + 5 ) ( x + 1)( x + 5 )
x 2 + 3x + 2 − 5x − 1 − x − 5
=
( x + 1)( x + 5)
=
x 2 − 3x − 4
=
( x + 1)( x − 4 ) = x − 4 .
( x + 1)( x + 5) ( x + 1)( x + 5 ) x + 5
x+2 −5x − 1 1 x−4
Vậy A = + 2 − = .
x + 5 x + 6x + 5 1 + x x + 5
b) Thay x = 2 (TMĐK) vào biểu thức B, ta có:
− 10 − 10 − 10
B= = = = 5.
x − 4 2 − 4 −2
Vậy tại x = 2, giá trị của biểu thức B bằng 5.
x − 4 − 10 −10
c) Ta có: P = A.B = . = .
x +5 x −4 x +5
−10
Để biểu thức P nhận giá trị nguyên hay thì:
x+5
x + 5 ∈ Ư(10) = {± 1; ± 2; ± 5; ± 10}.
Ta có bảng sau:
x+5 − 10 −5 −2 −1 1 2 5 10
x − 15 − 10 −7 −6 −4 −3 0 5
(TM) (TM) (TM) (TM) (TM) (TM) (TM) (TM)
Vậy với x −15; − 10; − 7; − 6; − 4; − 3; 0; 5 thì biểu thức P nhận giá trị nguyên.
Bài 2 (2,5 điểm):
1 2 5
a) − =
x − 1 2 − x (x − 1)(x − 2)
x − 1 0
x 1
ĐKXĐ: 2 − x 0
x − 2 0 x 2
Phương trình đã cho tương đương:
1 2 5
+ =
x − 1 x − 2 (x − 1)(x − 2)
x−2 2(x − 1) 5
+ =
(x − 1)(x − 2) (x − 1)(x − 2) (x − 1)(x − 2)
x – 2 + 2(x – 1) = 5
x – 2 + 2x – 2 = 5
3x – 4 = 5
3x = 9
x = 3 (TMĐK).
Vậy tập nghiệm của phương trình đã cho là S = {3}.
b) |x – 3| = 9 – 2x
• Với x ≥ 3, ta có:
|x – 3| = 9 – 2x
x – 3 = 9 – 2x
x + 2x = 9 + 3
3x = 12
x = 4 (TMĐK).
• Với x < 3, ta có:
|x – 3| = 9 – 2x
x – 3 = 2x – 9
2x – x = 9 – 3
x = 6 (không TMĐK).
Vậy tập nghiệm của phương trình đã cho là S = {4}.
x −5 x −7
c)
5 3
3(x − 5) 5(x − 7)
15 15
3(x – 5) ≤ 5(x – 7)
3x – 15 ≤ 5x – 35
3x – 5x ≤ 15 – 35
– 2x ≤ – 20
x ≥ 10.
Vậy bất phương trình có tập nghiệm S = {x | x ≥ 10}.
Bài 3 (2 điểm):
Gọi số công nhân xí nghiệp I trước kia là x (công nhân) (x nguyên dương).
4
Số công nhân xí nghiệp II trước kia là x (công nhân).
3
Số công nhân hiện nay của xí nghiệp I là: x + 40 (công nhân).
4
Số công nhân hiện nay của xí nghiệp II là: x + 80 (công nhân).
3
Vì số công nhân của hai xí nghiệp tỉ lệ với 8 và 11 nên ta có phương trình:
4
x + 80
x + 40 3
=
8 11
4
11(x + 40) = 8 x + 80
3
32
11x + 440 = x + 640
3
32
11x − x = 640 − 440
3
1
x = 200
3
x = 600 (TMĐK).
Vậy số công nhân hiện nay của xí nghiệp I là: 600 + 40 = 640 (công nhân).
4
Số công nhân hiện nay của xí nghiệp II là: . 600 + 80 = 880 (công nhân).
3
Bài 4 (3 điểm):
12 cm
9 cm E
B D C
C chung
Do đó ∆CED ∆CAB (g.g).
b) Áp dụng định lý Py-ta-go vào ∆ABC vuông tại A, ta có:
BC2 = AB2 + AC2 = 92 + 122 = 225.
Suy ra BC = 15 cm.
DE CD
Vì ∆CED ∆CAB (cmt) nên = .
AB BC
DE CD CD 5
Khi đó: = = .
9 15 DE 3
CD 5
Vậy = .
DE 3
BD AB
c) Vì AD là tia phân giác của BAC nên = .
CD AC
BD 9 3 45
Khi đó = = BD = .
CD 12 4 7
1 1
Ta có: SABC = . AB.AC = . 9 .12 = 54 (cm2).
2 2
SABD BD 3
Mặt khác: = =
SABC BC 7
3 3 162
SABD = SABC = . 54 = (cm2).
7 7 7
162
Vậy diện tích tam giác ABD là cm2.
7
Bài 5 (0,5 điểm):
Đáp án
Bài 1 (1,5 điểm):
x 0
x 0
a) ĐKXĐ: x − 2 0
x + 2 0 x 2
1 2x 1 2
Ta có: A = + 2 + − 1
x − 2 x − 4 x + 2 x
1 2x 1 2−x
= + + .
x − 2 (x − 2)(x + 2) x + 2 x
x+2 2x x−2 − (x − 2)
= + + .
(x − 2)(x + 2) (x − 2)(x + 2) (x − 2)(x + 2) x
x + 2 + 2x + x − 2 − (x − 2)
= .
(x − 2)(x + 2) x
4x − 1 − 4
= . = .
x+2 x x+2
1 2x 1 2 − 4
Vậy A = + 2 + − 1 = .
x − 2 x − 4 x + 2 x x + 2
−4
b) Ta có A = 1 hay = 1.
x+2
x+2=−4
x = − 6 (TMĐK).
Vậy để A =1 thì x = − 6.
Bài 2 (2,5 điểm):
a) |x – 9| = 2x + 5
• Với x ≥ 9 thì |x – 9| = x – 9.
Khi đó: x – 9 = 2x + 5
2x – x = – 9 – 5
x = − 14 (loại).
• Với x < 9 thì |x – 9| = 9 – x.
Khi đó: 9 – x = 2x + 5
2x + x = 9 – 5
3x = 4
4
x= (TMĐK).
3
4
Vậy tập nghiệm của phương trình đã cho là S = .
3
1 − 2x 1 − 5x
b) −2 +x
4 8
2(1 − 2x) 16 1 − 5x 8x
− +
8 8 8 8
2(1 – 2x) – 16 ≤ 1 – 5x + 8x
2 – 4x – 16 ≤ 1 + 3x
– 4x – 3x ≤ 1 – 2 + 16
– 7x ≤ 15
− 15
x .
7
− 15
Vậy tập nghiệm của bất phương trình là S = x | x .
7
2 3 3x + 5
c) + = 2
x −3 x +3 x −9
x − 3 0
ĐKXĐ: x 3
x + 3 0
Phương trình đã cho tương đương với:
2 3 3x + 5
+ =
x − 3 x + 3 (x + 3)(x − 3)
2(x + 3) 3(x − 3) 3x + 5
+ =
(x + 3)(x − 3) (x + 3)(x − 3) (x + 3)(x − 3)
Suy ra: 2(x + 3) + 3(x – 3) = 3x + 5
2x + 6 + 3x – 9 = 3x + 5
5x – 3 = 3x + 5
5x – 3x = 3 + 5
2x = 8
x = 4 (TMĐK).
Vậy tập nghiệm của phương trình đã cho là S = {4}.
Bài 3 (2 điểm):
Gọi x (km/h) vận tốc của tàu khi nước yên lặng (x > 4).
25
Đổi: 8 giờ 20 phút = giờ.
3
Vận tốc của tàu khi xuôi dòng là: x + 4 (km/h).
Vận tốc của tàu khi ngược dòng là: x − 4 (km/h).
80
Thời gian tàu đi xuôi dòng là: (giờ).
x+4
80
Thời gian tàu đi ngược dòng là: (giờ).
x−4
25
Vì thời gian cả đi lẫn về là 8 giờ 20 phút hay giờ nên ta có phương trình:
3
80 80 25
+ =
x+4 x−4 3
16 16 5
+ =
x+4 x−4 3
48(x − 4) 48(x + 4) 5(x + 4)(x − 4)
+ =
3(x + 4)(x − 4) 3(x + 4)(x − 4) 3(x + 4)(x − 4)
48(x – 4) + 48(x + 4) = 5(x + 4)(x – 4)
48(x – 4 + x + 4) = 5(x2 – 16)
96x = 5x2 – 80
5x2 – 96x – 80 = 0
(x – 20)(5x + 4) = 0
−4
x = 20 (TM) hoặc x = (loại)
5
Vậy vận tốc của tàu khi nước yên lặng là 20 km/h.
Bài 4 (3 điểm):
A B
D C G
Khi đó: EDA = EBF ; EAD = EFB (các cặp góc so le trong).
+ AB // CD hay AB//GD.
DGE = BAE (hai góc so le trong).
Xét ∆DEA và ∆BEF có:
Đề 6
Bài 1 (3 điểm): Giải các phương trình và bất phương trình sau:
a) |x + 5| = 3x + 1;
x+6 x−2
b) − 2;
5 3
x−2 3 2(x − 11)
c) − = 2 .
x+2 x−2 x −4
Bài 2 (2 điểm): Một bạn học sinh đi học từ nhà đến trường với vận tốc trung bình 4
2
km/h. Sau khi đi được quãng đường, bạn ấy đã tăng vận tốc lên 5 km/h. Tính quãng
3
đường từ nhà đến trường của bạn học sinh đó, biết rằng thời gian bạn ấy đi từ nhà đến
trường là 28 phút.
Bài 3 (3 điểm): Cho tam giác ABC vuông tại A có AB = 6 cm, AC = 8 cm. Kẻ đường
cao AH.
a) Chứng minh: ABC đồng dạng với HBA.
b) Chứng minh: AH2 = HB . HC.
c) Tính độ dài các cạnh BC, AH.
d) Phân giác của góc ACB cắt AH tại E, cắt AB tại D. Tính tỉ số diện tích của hai tam
giác ACD và HCE.
Bài 4 (1,5 điểm): Tính diện tích toàn phần và thể tích của hình lăng trụ đứng có đáy là
tam giác vuông theo các kích thước ở hình sau:
Bài 5 (0,5 điểm): Cho ba số x, y, z dương và đôi một khác nhau thỏa mãn
1 1 1 yz xz xy
+ + = 0. Tính giá trị của biểu thức: A = 2 + 2 + 2 .
x y z x + 2yz y + 2xz z + 2xy
Đáp án
Bài 1 (3 điểm):
a) |x + 5| = 3x + 1
• Với x ≥ − 5 thì |x + 5| = x + 5.
Khi đó: x + 5 = 3x + 1
3x – x = 5 – 1
2x = 4
x = 2 (TM).
• Với x < − 5 thì |x + 5| = – x – 5.
Khi đó: – x – 5 = 3x + 1
3x + x = – 5 – 1
4x = – 6
−3
x= (loại).
2
Vậy tập nghiệm của phương trình đã cho là S = {2}.
x+6 x−2
b) − 2
5 3
3(x + 6) 5(x − 2) 30
−
15 15 15
3(x + 6) – 5(x – 2) < 30
3x + 18 – 5x + 10 < 30
– 2x + 28 < 30
– 2x < 2
x > –1.
Vậy tập nghiệm của bất phương trình đã cho là S = {x | x > –1}.
x−2 3 2(x − 11)
c) − = 2
x+2 x−2 x −4
x + 2 0
ĐKXĐ: x 2.
x − 2 0
Phương trình đã cho tương đương:
x−2 3 2(x − 11)
− =
x + 2 x − 2 (x + 2)(x − 2)
7
Thời gian đi hết quãng đường là 28 phút hay giờ nên ta có phương trình:
15
x x 7
+ =
6 15 15
x x 7
+ =
2 5 5
5x 2x 14
+ =
10 10 10
5x + 2x = 14
7x = 14
x = 2 (TMĐK).
Vậy quãng đường từ nhà đến trường của bạn học sinh đó là 2 km.
Bài 3 (3 điểm):
Diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng là:
Sxq = (6 + 8 + 10) . 15 = 360 (cm2).
Diện tích đáy của hình lăng trụ đứng là:
1
Sđ = . 6 . 8 = 24 (cm2).
2
Diện tích toàn phần của hình lăng trụ là:
Stp = Sxq + S2đ = 360 + 2 . 24 = 408 (cm2).
Thể tích của hình lăng trụ đứng là:
V = Sđ . h = 24 . 15 = 360 (cm3).
Vậy hình lăng trụ đứng có diện tích toàn phần là 360 cm2 và thể tích là 360 cm3.
Bài 5 (0,5 điểm):
1 1 1 xy + yz + xz
Ta có: + + =0 = 0.
x y z xyz
Mà ba số x, y, z dương nên: xyz > 0.
Nên: xy + yz + xz = 0
yz = – xy – xz.
Ta có: x2 + 2yz = x2 + yz – xy – xz
= x(x – y) – z(x – y) = (x – y)(x – z).
Tương tự: y2 + 2xz = (y – x)(y – z);
z2 + 2xy = (z – x)(z – y).
yz xz xy
Do đó: A = + +
x 2 + 2yz y 2 + 2xz z 2 + 2xy
yz xz xy
= + +
(x − y)(x − z) (y − x)(y − z) (z − x)(z − y)
− yz(y − z) xz(z − x) xy(x − y)
= − −
(x − y)(y − z)(z − x) (x − y)(y − z)(z − x) (x − y)(y − z)(z − x)
− yz(y − z) − xz(z − x) − xy(x − y)
=
(x − y)(y − z)(z − x)
− yz(y − z) + xz(y − z + x − y) − xy(x − y)
=
(x − y)(y − z)(z − x)