You are on page 1of 5

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

GIẤY VAY TIỀN

Hôm nay, ngày ……. tháng … ..năm ………, tại ……………………………………………...


……………………………………………………………..……., chúng tôi gồm:

BÊN CHO VAY TIỀN: (Gọi tắt là Bên A)

Ông/Bà:……………………………………………, sinh năm: …………………………...


Số CMT/CCCD: ………………………………….., cấp ngày :…………………………...
Tại:……………………………………………………………………………………….....
Đăng ký hộ khẩu thường trú tại: …………………………………………………………...
Số điện thoại:………………………………………………

BÊN VAY TIỀN: (Gọi tắt là Bên B)

Ông/Bà:……………………………………………, sinh năm: …………………………...


Số CMT/CCCD: ………………………………….., cấp ngày :…………………………...
Tại:……………………………………………………………………………………….....
Đăng ký hộ khẩu thường trú tại: …………………………………………………………...
Số điện thoại:………………………………………………

Cùng vợ ( chồng) là Ông/Bà:…………………………………………, sinh năm: ………..


Số CMT/CCCD: ………………………………….., cấp ngày :…………………………...
Tại:……………………………………………………………………………………….....
Đăng ký hộ khẩu thường trú tại: …………………………………………………………...
Số điện thoại:………………………………………………

CÙNG NGƯỜI LÀM CHỨNG


1. Ông/Bà:……………………………………………, sinh năm: ………………………..
Số CMT/CCCD: ………………………………….., cấp ngày :…………………………...
Tại:……………………………………………………………………………………….....
Đăng ký hộ khẩu thường trú tại: …………………………………………………………...
Số điện thoại:………………………………………………

2. Ông/Bà:……………………………………………, sinh năm: ……………………….


Số CMT/CCCD: ………………………………….., cấp ngày :…………………………...
Tại:……………………………………………………………………………………….....
Đăng ký hộ khẩu thường trú tại: …………………………………………………………...
Số điện thoại:………………………………………………

Chúng tôi tự nguyện cùng nhau lập và ký Giấy vay tiền này để thực hiện việc vay tiền và
cho vay tiền với những điều khoản đã được hai bên bàn bạc và thoả thuận như sau:

1
Điều 1: Tiền vay
Bên A đồng ý cho Bên B vay và Bên B đồng ý vay của Bên A một lượng tiền có trị giá:
- Bằng số: ........................................................... VNĐ
- Bằng chữ: (..................................................................................................................................)

Điều 2: Thời hạn cho vay


Thời hạn cho vay là .......................................kể từ ngày Giấy vay tiền này được ký.

Điều 3: Lãi suất cho vay

Mức lãi suất theo thỏa thuận của các bên dựa trên quy định của hệ thống pháp luật Việt
Nam tại thời điểm cho vay là: ………………../ tháng.

Điều 4: Tài sản đặt cọc

Bên B nhận tiền và cam kết tài sản thuộc sở hữu hợp pháp và không có bất kỳ tranh chấp
2
nào liên quan đến tài sản mà bên B cọc cho bên A với diện tích là ……….......m
Bằng việc đặt cọc tài sản này của Bên B tại địa chỉ : ………………………………………....
…………………………………………………………………………………………………
MSSĐ: ……………..… Tờ bản đồ số:……………………..Thửa đất số:………..…………..
Tài sản khác ( nếu có):
………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………

Điều 5: Mục đích vay và sử dụng tiền vay

Mục đích vay số tiền theo Giấy vay tiền này là để Bên B sử dụng vào mục đích kinh doanh
hợp pháp và/hoặc tiêu dùng tại Việt Nam.

Điều 6: Thời điểm, phương thức giao tiền vay

- Ngay sau khi ký Giấy, Bên A sẽ giao toàn bộ số tiền cho vay theo Giấy này cho Bên B.
- Bên B bàn giao cho Bên A tài sản đặt cọc ghi trên.

Điều 7: Thời điểm, phương thức trả nợ


7.1. Tiền lãi vay và một phần tiền gốc được Bên B trả cho Bên A hàng tháng, chậm nhất vào
ngày mồng 05 hàng tháng Bên B phải trả cho Bên A tiền lãi của tháng liền trước và
……………………..… tiền gốc.

2
7.2. Bên B sẽ hoàn trả toàn bộ số tiền gốc còn lại cho Bên A sau 02 (hai) ngày kể từ khi thời
hạn vay đã hết. Nếu quá 02 (hai) ngày kể từ khi hết hạn vay mà Bên B không trả thì Bên B
vừa phải chịu lãi vay …..%/năm và đồng thời phải chịu phạt trên số tiền chậm trả với lãi
suất phạt là 10%/năm. Tài sản đặt cọc sẽ được Bên A giữ lại cho đến khi Bên B hoàn trả đủ
số tiền thì sẽ hoàn trả lại tài sản cọc cho Bên B.
7.3. Tiền vay sẽ được Bên B hoàn trả trực tiếp bằng tiền mặt cho Bên A.

Điều 8: Quyền và nghĩa vụ của các bên


8.1. Quyền và nghĩa vụ của Bên A
- Chịu trách nhiệm về nguồn gốc hợp pháp của tiền cho vay theo Giấy này.
- Giữ, bảo quản tài sản đặt cọc của Bên B cẩn thận.

8.2. Quyền và nghĩa vụ của Bên B


- Chủ động sử dụng tiền vay đúng mục đích như đã thoả thuận tại Giấy vay tiền.
- Hoàn trả khoản vay đúng hạn.
- Bên B được toàn quyền quyết định các vấn đề liên quan đến hoạt động kinh doanh của mình.
- Bên B phải chịu mọi khoản thuế và nghĩa vụ tài chính phát sinh từ hoạt động kinh doanh của
mình.

Điều 9: Phương thức giải quyết tranh chấp


Trong quá trình thực hiện mà phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải
quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không giải quyết được,
thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu toà án có thẩm quyền của Việt Nam giải
quyết theo quy định của pháp luật.

Điều 10. Cam kết của các bên


10.1. Bên A cam đoan
- Những thông tin về nhân thân, về tiền vay đã ghi trong Giấy này là đúng sự thật;
- Số tiền cho vay là tài sản riêng của Bên A, không có liên quan đến bên thứ ba;
- Việc giao kết Giấy vay tiền này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc;
- Thực hiện đúng và đầy đủ các thoả thuận đã ghi trong Giấy này.

10.2. Bên B cam đoan


- Những thông tin về nhân thân đã ghi trong Giấy vay tiền này là đúng sự thật
- Số tiền vay nêu trên là khoản vay riêng của Bên B, không liên quan đến bên thứ ba;
- Việc giao kết Giấy vay tiền này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc;
- Thực hiện đúng và đầy đủ các thoả thuận đã ghi trong Giấy vay tiền này.

3
10.3. Hai bên cam đoan:
- Biết và cam đoan số tiền cho vay theo Giấy vay tiền này là hoàn toàn hợp pháp
- Việc vay và cho vay hoàn toàn mang mục đích cá nhân, hai bên tự chịu trách nhiệm trước
pháp luật và không liên quan đến bên thứ ba có liên quan khác.
10.4. Thỏa thuận khác
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………

Điều 11: Điều khoản cuối cùng


11.1. Hai bên công nhận đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và
hậu quả pháp lý của việc giao kết Giấy vay tiền này.
11.2. Hai bên đã tự đọc, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Giấy vay tiền và ký
tên và điểm chỉ vào Giấy này. Giấy vay tiền này có hiệu lực kể từ ngày ký.

BÊN CHO VAY BÊN VAY


(Ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên) (Ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên)

NGƯỜI LÀM CHỨNG NGƯỜI LÀM CHỨNG


(Ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên) (Ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên)

4
5

You might also like