You are on page 1of 5

CÔNG TY TNHH CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

ĐT & QUẢN LÝ Độc Lập – Tự Do – Hạnh Phúc


BĐS PGK
Số: ……./2022/HĐTT ………….., ngày……. tháng …… năm 2022

HỢP ĐỒNG TRÍCH THƯỞNG



V/v...................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................

- Căn cứ Bộ luật Dân sự năm 2015 và các văn bản hướng dẫn thi hành.
- Căn cứ vào nhu cầu và khả năng của mỗi bên.

Hôm nay, ngày ……. tháng ……. năm 2022 tại địa điểm:.......................................
………………………………………………………………………………………
Chúng tôi gồm:
BÊN TRÍCH THƯỞNG - (BÊN A):
………………………………………………………………………………………..
MST: ………………………………………………………………………………...
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………
Điện thoại: …………………………………………………………………………...
Đại diện : ………………………………. Chức vụ: ………………………………...
Là bên sử dụng dịch vụ của Bên B.

BÊN ĐƯỢC TRÍCH THƯỞNG - (BÊN B):


CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ QUẢN LÝ BĐS PGK
MST: 0316602850
Địa chỉ: 345/134 Trần Hưng Đạo, phường Cầu Kho, quận 1, thành phố Hồ Chí Minh.
Đại diện : Ông NGUYỄN XUÂN VINH Chức vụ: Giám đốc.
Người thực hiện:
Chức vụ:
Số điện thoại:
Là bên tư vấn tìm kiếm khách hàng hợp tác, nhận chuyển nhượng cổ phần của Bên A.

1
XÉT VÌ:
-Bên A có nhu cầu tìm kiếm đối tác và tiến hành hợp tác, chuyển nhượng
………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………...
-Bên B có những nguồn thông tin và có thể hỗ trợ, giới thiệu cho Bên A
những đối tác nhận hợp tác, chuyển nhượng theo nhu cầu của Bên A.
Sau khi đã bàn bạc một cách kỹ lưỡng hai Bên đều đồng ý đi đến thống nhất với các
điều khoản như sau:

ĐIỀU 1: Lý do trích thưởng


Bên B thay mặt Bên A tìm kiếm và giới thiệu đối tác nhận hợp tác, chuyển nhượng
………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………...
1.1.Các căn cứ pháp lý của dự án như sau:
- Giấy phép đăng ký kinh doanh của …………………………………………………
- Giấy chứng nhận đầu tư:…………………………………………………………….
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số ………………...…. do UBND …………..
………………………………………………………………………………. cấp cho
……………………………………………………………………………………:
Toàn bộ diện tích …………………. m2 bao gồm …………………lô có số thửa
………………………………………………………………. thuộc tờ bản đồ số
…………………………………………. tại địa chỉ: ………………………………..
………………………………………………………………………………………..
- Ranh giới lô đất:
+ Phía Bắc giáp với …………………………………………………………….…….
+ Phía Nam giáp với ……………………………………………………...………….
+ Phía Tây giáp với ……………………………………………………….………….
+ Phía Đông giáp với ………………………………………………………..……….
- Mục đích sử dụng đất:………………………………………………………………
- Giá đề nghị hợp tác, chuyển nhượng toàn cổ phần: ……………………………….
( Bằng chữ: ………………………………………………………………………….)
- Yêu cầu khác:
1.2.Thời gian thực hiện.
Hiệu lực Hợp đồng này không có thời gian, hiệu lực được tính từ thời điểm các bên
đồng ý và cùng nhau ký kết văn bản này. Hợp đồng này hết hiệu lực khi Bên A ký
kết Hợp đồng hợp tác, chuyển nhượng với đối tác nhận hợp tác, chuyển nhượng do
Bên B giới thiệu và các bên đã thực hiện đầy đủ nội dung trong Hợp đồng này. Bên
A phải thông báo với Bên B thời điểm ký kết Hợp đồng hợp tác, chuyển nhượng với
đối tác bằng văn bản hoặc E-mail.
2
ĐIỀU 2: Điều kiện trả thưởng và hình thức trả thưởng

2.1.Điều kiện trả thưởng


- Bên A sẽ thực hiện việc trả thưởng cho Bên B sau khi Bên A ký kết Hợp đồng hợp
tác, chuyển nhượng …………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………...
với đối tác do Bên B giới thiệu và nhận được tiền tạm ứng, thanh toán từ đối tác
hợp tác, chuyển nhượng.
- Giá cả cũng như phương thức giao dịch, thanh toán do Bên A tự thỏa thuận với
đối tác giao dịch.
- Căn cứ để xác định đối tác giao dịch là đơn vị do Bên B tìm kiếm: Bên B sẽ thông
báo cho Bên A về pháp nhân của đối tác (cá nhân, công ty) dự kiến hợp tác, nhận
chuyển nhượng trước khi giới thiệu cho các bên gặp mặt, hai bên tiến hành ký biên
bản xác nhận đối tác do Bên B giới thiệu (Biên bản xác nhận đó là một phần không
thể tách rời của Hợp đồng này). Đối tác đó ký kết Hợp đồng hợp tác, chuyển
nhượng đất (dự án) với Bên A trong mọi trường hợp trong quy định tại điều 1 được
coi là đối tác do Bên B tìm kiếm.

2.2.Hình thức trả thưởng.


- Bên A sẽ trả thưởng cho Bên B sau khi thỏa mãn như điều kiện tại Điều 2.1
- Số tiền trả thưởng là: .….% (Bằng chữ: …………………………………………...)
giá trị Hợp đồng ký giữa Bên A với đối tác do Bên B giới thiệu.
- Số tiền trả thưởng sẽ được thanh toán theo lộ trình sau:
+ Lần 1: Bên A thanh toán cho Bên số tiền trích thưởng tương ứng với tỷ lệ 5% giá
trị chuyển nhượng cổ phần trên số tiền mà bên nhận chuyển nhượng cổ phần thanh
toán cho Bên A (cụ thể: bên nhận chuyển nhượng cổ phần chuyển cho Bên A là X
đồng, Bên B sẽ nhận được ….% của X đồng mà Bên A nhận được của bên chuyển
nhượng) ngay sau khi Đối tác do Bên B giới thiệu ký Hợp đồng hợp tác, chuyển
nhượng và đặt cọc với Bên A.
+ Các lần trả thưởng tiếp theo cũng tương tự như trên cho đến khi bên nhận chuyển
nhượng cổ phần thanh toán hết cho Bên A (bên nhận chuyển nhượng thanh toán cho
Bên A đến đâu, Bên A phải trích thưởng ….% trên số tiền nhận được đó cho Bên B,
theo cam kết như trên).
- Trả thưởng bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản bằng tiền VNĐ.
Tài khoản thụ hưởng:
Nguyễn Xuân Vinh- Số tài khoản: 675704060080261 – Tại Ngân Hàng VIB chi
nhánh thành phố Hồ Chí Minh.

ĐIỀU 3: Quyền lợi và trách nhiệm của các bên.


3.1. Quyền lợi và trách nhiệm của Bên A

3
- Tài sản của ……………………………….. thuộc quyền sở hữu của các cổ đông
có tên trên giấy đăng ký kinh doanh của ………………………………………….,
có đầy đủ hồ sơ pháp nhân …………………………………….và Bên A cam đoan
tài sản này không có tranh chấp với bất kỳ cá nhân, cơ quan tổ chức nào.
- Thực hiện đúng và đầy đủ nội dung trong Hợp đồng.
- Trả thưởng cho Bên B đúng và đủ số tiền (ở Điều 2)
- Việc trả thưởng là do Bên A tự nguyện.
3.2. Quyền lợi và trách nhiệm của Bên B.
Thực hiện đúng và đầy đủ nội dung trong Hợp đồng.

ĐIỀU 4: Điều khoản chung.


- Trong quá trình thực hiện, tất cả các phụ lục, sửa đổi nào đối với Hợp đồng này
các bên phải lập thành văn bản và nội dung sửa đổi, bổ sung thay thể chỉ có hiệu lực
khi được đại diện 2 bên có thẩm quyền của mỗi bên ký.
- Ngoài các thỏa thuận trên, những vấn đề phát sinh mà được đề cập trong Hợp
đồng này sẽ được giải quyết dựa trên quy định của pháp luật có liên quan.
- Nếu bất kỳ nội dung nào trong Hợp đồng này vô hiệu, trái pháp luật hoặc không
thể thực hiện được nội dung đó sẽ được xem là đương nhiên sửa đổi trong giới hạn
thấp nhất có thể trở thành hiệu lực, đúng pháp luật và có thể thực hiện được. Trong
trường hợp những thay đổi đó không thể thực hiện được, các nội dung đó xem như
bị hủy bỏ. Việc một hoặc một số nội dung trong Hợp đồng bị sửa đổi hoặc bị hủy
bỏ không làm ảnh hưởng đến hiệu lực và việc thực hiện của các nội dung khác của
Hợp đồng.
Trong quá trình thực hiện nếu có gì trở ngại thì hai bên cùng nhau bàn bạc,
thỏa thuận dựa trên tinh thần tôn trọng quyền lợi lẫn nhau. Nếu hai bên không thống
nhất được thì đề nghị khiếu lại lên tòa án cấp có thẩm quyền và giải quyết theo pháp
luận Việt Nam quy định.

ĐIỀU 5: Ký kết.
Hai bên đã đọc lại nguyên văn bản Hợp đồng này, cùng nhất trí vào để làm bằng
chứng thực hiện.
Hợp đồng được lập thành 02 (hai) bản, mỗi bản gồm 04 (bốn) trang, mỗi bên
giữ 01 (một) bản và có giá trị pháp lý như nhau.

ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B


( Ký và ghi rõ họ tên) ( Ký và ghi rõ họ tên)

……………………………. NGUYỄN XUÂN VINH

4
5

You might also like