You are on page 1of 4

BÀI GIẢNG: HAI CHUYỂN ĐỘNG THEO HAI PHƯƠNG KHÔNG VUÔNG GÓC

CHUYÊN ĐỀ: CHUYỂN ĐỘNG CƠ HỌC


MÔN: VẬT LÍ LỚP 9
THẦY GIÁO: NGUYỄN THẾ VINH – GV TUYENSINH247.COM

I. LÝ THUYẾT
1. Công thức tính quãng đường đi được: S  v.t
2. Định lí sin trong tam giác
Cho tam giác ABC có các cạnh tương ứng là a, b, c

Định lí hàm số sin trong tam giác ABC:


a b c
 
sin  sin  sin 
3. Điều kiện: 1  sin   1
II. VẬN DỤNG
Bài 1: Một người đứng ở A cách đường quốc lộ BC một đoạn h =
100 m nhìn thấy 1 xe ô tô vừa đến B cách mình d = 500 m đang
chạy trên đường với vận tốc v1 = 50 km/h. Đúng lúc nhìn thấy xe
thì người ấy chạy theo hướng AC với vận tốc v2.
20
a. Biết v2   km / h  , tính α.
3
b. Góc α bằng bao nhiêu thì v2 có giá trị cực tiểu. Tính vận tốc cực tiểu đó.
Bài 2 (Chuyên Thái Bình năm 2015 – 2016): Lúc 6 giờ, một
xe buýt chuyển động thẳng đều qua điểm A theo hướng AH
với vận tốc v1 = 18km/h và một học sinh chuyển động thẳng
đều qua điểm B với vận tốc v2 để đón xe đi thi vào lớp 10
THPT chuyên Thái Bình. Biết BH = 40 m, AB = 80 m.
1. Học sinh phải chạy theo hướng nào, với vận tốc nhỏ nhất
bằng bao nhiêu để đón được xe buýt?
2. Nếu chạy với vận tốc nhỏ nhất thì lúc mấy giờ học sinh đó gặp được xe buýt?

1
HƯỚNG DẪN GIẢI VÀ ĐÁP ÁN
Bài 1:
a. Quãng đường đi được của và xe khi đến C trong thời gian t là:
S1  BC  v1t  50t
20
S2  AC  v2t  t
3
Áp dụng định lí hàm sin cho tam giác ABC, ta có:
20
t
AC BC 3 50t
    20sin   50 3 sin 
sin  sin  sin  sin 
50 3
 sin   sin  1
20
Xét tam giác BAH vuông tại H, ta có:
h 100 1
sin      2
d 500 5
Thay (2) vào (1), ta được:
50 3 1 3   600
sin   .  
  120
20 5 2 0

b. Tương tự câu a, ta có:


AC BC vt 50.t 50.sin  10
  2   v2  
sin  sin  sin  sin  sin  sin 
Nhận xét: v2 min   sin  max  1  v2 min  10  km / h 

Mà sin   1    900  người này phải chạy theo hướng AC sao cho tam giác BAC vuông tại A
d v
Lưu ý: các đại lượng có cùng đơn vị có thể triệt tiêu trong các tỉ số và 2 , không cần phải đổi đơn vị vận
h v1
tốc theo đơn vị quãng đường
Bài 2:
1. Gọi C là vị trí người và xe gặp nhau, ta có hình vẽ:

Quãng đường người và xe chuyển động trong thời gian t là:


S2  BC  v2t
S1  AC  v1t  18t
Áp dụng định lí hàm sin cho tam giác ABC, ta có:
AC BC 18t vt h 1
   2 với sin   
sin  sin  sin  sin  d 2
18 v 18 9
  2  2v2  v2   1
sin  1 2sin  sin 
2

2
Nhận xét:  v2 min   sin  max  1    900
  v2 min  9.1  9  km / h 
→ tam giác ABC vuông tại B
Vậy  v2 min  9  km / h 
2. Xét tam giác ABC vuông tại B, ta có:
AB AB
cos    AC 
AC cos 
1 3
Lại có: sin      300  cos  
2 2
80 160
 AC    m
3 3
2
Đổi: 18 km / h  5 m / s
160 160
Ta có: AC  S1  v1t   5.t  t   18, 475  s 
3 5 3
Vậy người và xe gặp nhau lúc 6h 0 phút 18,475 s

3
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
THỰC HIỆN: BAN CHUYÊN MÔN TUYENSINH247.COM

1. B 2. D 3. D 4. A 5. B 6. A 7. C 8. A 9. D 10. D
11. C 12. B 13. C 14. D 15. A 16. B 17. B 18. C 19. A 20. A

Câu 1 (NB)

You might also like