Professional Documents
Culture Documents
Chuyên Đề 1. Hệ Phương Trình Bậc Nhất Ba Ẩn
Chuyên Đề 1. Hệ Phương Trình Bậc Nhất Ba Ẩn
Trong đó x, y , z là ba ẩn; các chữ còn lại là các hệ số; các hệ số của ba ẩn x, y , z trong mỗi
phương trình không đồng thời bằng 0.
Cho hai hệ phương trình bậc nhất ba ẩn:
a1 x b1 y c1 z d1 m1 x n1 y p1 z q1
a2 x b2 y c2 z d2 (I) ; m2 x n2 y p2 z q2 (II)
a x b y c z d m x n y p z q
3 3 3 3 3 3 3 3
Nhận xét
- Nếu tập nghiệm của hệ phương trình (I) bằng tập nghiệm của hệ phương trình (II) thì hệ phương
trình (I) được gọi là tương đương với hệ phương trình (II).
- Phép biến đổi hệ phương trình bậc nhất ba ẩn về hệ phương trình tương đương với nó được gọi
là phép biến đổi tương đương hệ phương trình bậc nhất ba ẩn.
Chú ý: Để giải hệ phương trình (I), ta thường thực hiện một số phép biến đổi tương đương nhằm
dẫn đến một hệ phương trình có thể tìm được nghiệm một cách dễ dàng.
Ví dụ 1. Hệ phương trình nào dưới đây là hệ phương trình bậc nhất ba ẩn? Kiểm tra xem bộ ba số
(1;2; 3) có phải là một nghiệm của hệ phương trình bậc nhất ba ẩn đó không.
2 x 3 y 5 z 13
a) 4 x 2 y 3 z 3
x 2 y 4 z 2 1
2 x y z 3
b) 5 x y 3 z 16
x 2 y 5
Lời giải
Hệ phương trình ở câu a) không phải là hệ phương trình bậc nhất vì phương trình thứ ba chứa z 2 .
Hệ phương trình ở câu b) là hệ phương trình bậc nhất ba ẩn. Thay x 1; y 2; z 3 vào các
phương trình trong hệ ta đượcc
Facebook Nguyễn Vương https://www.facebook.com/phong.baovuong Trang 1
Blog: Nguyễn Bảo Vương: https://www.nbv.edu.vn/
3 3
16 16
5 5.
Bộ ba số (1; 2; 3) nghiệm đúng cả ba phương trình của hệ.
Do đó (1;2; 3) là một nghiệm của hệ.
Luyện tập 1. Hệ nào dưới đây là hệ phương trình bậc nhất ba ẩn? Kiểm tra xem bộ ba số
(3; 2; 1) có phải là nghiệm của hệ phương trình bậc nhất ba ẩn đó không.
x 2 y 3z 1
a) 2 x 3 y 7 z 15
3 x 2 4 y z 3
x y z 4
b) 2 x y 3 z 1
3 x 2 z 7
Lời giải
a) Bộ ba số –3;2; –1 không là nghiệm của hệ phương trình bậc nhất đã cho.
Vì khi thay bộ số này vào phương trình thứ nhất của hệ ta được –3 2.2 – 3. –1 1, đây là đẳng
thức sai.
Vì khi thay bộ số này vào từng phương trình thì chúng đều có nghiệm đúng:
– –3 2 –1 4;
2. –3 2 – 3. –1 –1;
3. –3 – 2. –1 –7.
II. GIẢI HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT BA ẨN BẰNG PHƯƠNG PHÁP GAUSS
5 x y 2 z 3
Ví dụ 1. Giải hệ phương trình: 2 y z 6
3z 12
Lời giải
Ta có:
5 x y 2 z 3 5 x y 2 z 3 5 x y 2 z 3
2 y z 6 2 y z 6 2 y (4) 6
3z 12. z 4
z 4
5 x y 2 z 3 5 x 5 2 (4) 3 x 2
y 5 y 5 y 5
z 4 z
4 z 4.
Nhận xét: Phương pháp giải hệ phương trình bậc nhất ba ẩn bằng cách biến đổi hệ đó về hệ có
dạng tam giác gọi là phương pháp khử dần ẩn số hay phuơng pháp Gauss.
x 3y 2 z 1
Ví dụ 2. Giải hệ phương trình: 5 x y 3z 10
3 x 7 y 4 z 7
29
Ta thấy trên màn hình hiện ra x .
60
8
Ấn tiếp phím ta thấy trên màn hình hiện ra y .
15
13
Ấn tiếp phím ta thấy trên màn hình hiện ra z .
12
29 8 13
Vậy nghiệm của hệ phương trình là ( x; y; z ) ; ; .
60 15 12
Chú ý: MODE 5 2 để vào chế độ giải hệ phương trình bậc nhất ba ẩn.
2 x 3 y 4 z 5
Luyện tập 4. Sử dụng máy tính cầm tay để tìm nghiệm của hệ phương trình: 4 x 5 y z 6
3 x 4 y 3z 7
Lời giải:
Sử dụng loại máy tính phù hợp, ấn liên tiếp các phím:
22
Ta thấy trên màn hình hiện ra x .
101
131
Ấn tiếp phím ta thấy trên màn hình hiện ra y .
101
39
Ấn tiếp phím ta thấy trên màn hình hiện ra z .
101
22 131 39
Vậy nghiệm của hệ phương trình là ( x; y; z ) ; ; .
101 101 101
BÀI TẬP
DẠNG 1. CÁC ĐỊNH NGHĨA
Câu 1. Kiểm tra xem mỗi bộ số ( x; y; z ) đã cho có là nghiệm của hệ phương trình tương ứng hay không.
x 3y 2z 1
a) 5 x y 3z 16 (0;3; 2), (12;5; 13), (1; 2;3)
3x 7 y z 14
3x y 4 z 10
b) x y 2 z 6 (2; 4;0), (0; 3;10), (1; 1;5)
2x y z 8
x y z 100
c) 1 (4;18; 78), (8;11;81),(12; 4;84).
5 x 3 y 3 z 100
Câu 2. Hệ nào dưới đây là hệ phương trình bậc nhất ba ẩn? Kiểm tra xem bộ ba số (2;0; 1) có phải là
nghiệm của hệ phương trình bậc nhất ba ẩn đó không.
x 2z 4 x 2 y 3z 7
a) 2 x y z 5 b) 2 x y 2 z 2
3 x 2 y 6 x 2 y 1
Câu 3. Hệ phương trình nào dưới đây là hệ phương trình bậc nhất ba ẩn? Mỗi bộ ba số (1; 2; 2) , (1; 2;3)
có là nghiệm của hệ phương trình bậc nhất ba ẩn đó không?
Facebook Nguyễn Vương https://www.facebook.com/phong.baovuongTrang 5
Blog: Nguyễn Bảo Vương: https://www.nbv.edu.vn/
2 x 3 y 4 z 4 3x 2 y 2 4 z 6
(1) x 2 y z 8 (2) 4 x 5 y 2 z 3
3 x 4 y z 2 x 3 y z 1
Câu 4. Hệ phương trình nào dưới đây là hệ phương trình bậc nhất ba ẩn? Mỗi bộ ba số (1;5; 2) , (1;1;1) và
(1; 2;3) có là nghiệm của hệ phương trình bậc nhất ba ẩn đó không?
4 x 2 y z 5 x 2z 5
(1) 4 xz 5 y 2 z 7 (2) 2 x y z 1
x 3 y 2 z 3; 3 x 2 y 7
Câu 5. Trong các hệ phương trình sau, hệ nào là hệ phương trình bậc nhất ba ẩn? Mỗi bộ ba số
(1;2;1),(1,5;0, 25; 1, 25) có là nghiệm của hệ phương trình bậc nhất ba ẩn đó không?
1
2 x 4 y 3z 4
3 x 2 y z 6 5 x 2 y 3 z 4
5
a) 2 x y 3 z 7 b) 3 x 2 yz z 2 c) 3x 8 y 4 z
4 x y 7 z 1 x 3 y 2 z 1 2
1
2 x 3 y 2 z 4
DẠNG 2. GIẢI HỆ PHƯƠNG TRÌNH
Câu 6. Giải hệ phương trình:
x 2 y 4z 4 4 x 3 y 5 z 7 x y 2z 0
a) 3 y z 2 b) 2 y 4 c) 3x 2 y 2
2 z
10; y z 3; x
Câu 7. Giải hệ phương trình:
3x y 2 z 5 2 x y 3z 5 x 2 y 4 z 1
a) 2 x y 3z 6 b) 3x y z 4 c) 2 x y 3z 3
6 x y 4 z 9; 7 x y 5 z 2 x 3y z 4
Câu 8. Giải hệ phương trình sau bằng phương pháp Gauss
xyz2
7 x 3y z 4
5 x 7 y 2 z 5
Câu 9. Giải hệ phương trình
2x y z 5
xyz3
5 x 4 y 2 z 10
Câu 10. Giải hệ phương trình
5x y 4z 2
x y z 1
3 x 3 y 2 z 4
Câu 11. Giải các hệ phương trình sau:
2 x y 3z 3 4 x y 3z 3 x 2 z 2
a) x y 3z 2 b) 2 x y z 1 c) 2 x y z 1
3 x 2 y z 1 5 x 2 y 1 4 x y 3 z 3
Câu 12. Giải các hệ phương trình sau:
a) Giả sử x0 ; y0 ; z0 và x1 ; y1 ; z1 là hai nghiệm phân biệt của hệ phương trình trên. Chứng minh
x x y y z z
rằng 0 1 ; 0 1 ; 0 1 cũng là một nghiệm của hệ.
2 2 2
b) Sử dụng kết quả của câu a) chứng minh rằng, nếu hệ phương trình bậc nhất ba ẩn có hai
nghiệm phân biệt thì nó sẽ có vô số nghiệm.
Câu 15. Biến đổi hệ phương trình sau về hệ phương trình bậc nhất ba ẩn dạng tam giác rồi giải hệ vừa tìm
được.
3 x y z 3 1
x y z 2 2
y 2 z 1 3
Câu 16. Giải hệ phương trình sau bằng phương pháp Gauss:
x 2 y 3z 9 1
2 x 3 y z 4 2
x 5 y 4 z 2 3
Câu 17. Giải hệ phương trình sau bằng phương pháp Gauss:
2 x 2 y z 1 1
x 4 y z 8 2
x 2 y 2 z 7 3
Câu 18. Giải các hệ phương trình sau bằng phương pháp Gauss:
x 2 y 1 3 x y 2 z 2 x y z 0
a) x 2 y z 2 b) x 2 y z 1 c) x 4 y 2 z 1
x 3 y z 3; 2 x 3 y 3 z 2; 4 x y 3z 1
Câu 19. Giải các hệ phương trình sau bằng phương pháp Gauss:
2 x 3 y 4 x y z 2 x y 5 z 2
a) x 3 y 2 b) x 3 y 2 z 8 c) 2 x y 4 z 2
2 x y z 3; 3 x y z 4; x 2 y z 4.
DẠNG 3. SỬ DỤNG MÁY TÍNH CẦM TAY ĐỂ TÌM NGHIỆM HỆ PHƯƠNG TRÌNH BA ẨN
Câu 20. Sử dụng máy tính cầm tay để tìm nghiệm của các hệ phương trình sau:
x 2 y 3z 2 x 3y z 1 x y 3z 1
a) 2 x y 2 z 3 b) 5 y 4 z 0 c) 3x 5 y z 3
2 x 3 y z 5 x 2 y 3z 1 x 4 y 2 z 1
Câu 21. Dùng máy tính cầm tay tìm nghiệm của các hệ sau:
x y z 7
a) 3 x 2 y 2 z 5
4 x y 3z 10
x y 2z 9
b) 2 x y 3 z 9
5 x 2 y 9 z 36
Câu 22. Sử dụng máy tính cầm tay, tìm nghiệm của các hệ phương trình sau:
2 x y z 1 2 x 3 y 2 z 5 x y z 1
a) x 3 y 2 z 2 b) x 2 y 3 z 4 c) 2 x y z 1
3 x 3 y 3 z 5; 3 x y z 2; 4 x 3 y z 3.
Câu 23. Sử dụng máy tính cầm tay, tìm nghiệm của các hệ phương trình sau:
x 5z 2 2 x y z 3 x 2 y z 1
a) 3 x y 4 z 3 b) x 2 y z 1 c) 2 x y 2 z 2
x 2 y z 1; 3 x y 2 z 2; 4 x 7 y 4 z 4.
DẠNG 4. GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP HỆ PHƯƠNG TRÌNH
Câu 24. Tìm số đo ba góc của một tam giác, biết tổng số đo của góc thứ nhất và góc thứ hai bằng hai lần
số đo của góc thứ ba, số đo của góc thứ nhất lớn hơn số đo của góc thứ ba là 20 .
Câu 25. Bác Thanh chia số tiền 1 tỉ đồng của mình cho ba khoản đầu tư. Sau một năm, tổng số tiền lãi thu
được là 84 triệu đồng. Lãi suất cho ba khoản đầu tư lần lượt là 6%, 8%, 15% và số tiền đầu tư cho
khoản thứ nhất bằng tổng số tiền đầu tư cho khoản thứ hai và thứ ba. Tính số tiền bác Thanh đầu
tư cho mỗi khoản.
Câu 26. Khi một quả bóng được đá lên, nó sẽ đạt độ cao nào đó rồi rơi xuống. Biết quỹ đạo chuyển động
của quả bóng là một parabol và độ cao h của quả bóng được tính bởi công thức
1
h at 2 v0t h0 , trong đó độ cao h và độ cao ban đầu h0 được tính bằng mét, t là thời gian
2
của chuyển động tính bằng giây, a là gia tốc của
chuyển động tính bằng m / s 2 , v0 là vận tốc ban đầu được tính bằng m / s . Tìm a, v0 , h0 biết sau
0,5 giây quả bóng đạt được độ cao 6,075 m; sau 1 giây quả bóng đạt độ cao 8,5 m; sau 2 giây quả
bóng đạt độ cao 6 m .
Câu 27. Một cửa hàng bán đồ nam gồm áo sơ mi, quần âu và áo phông. Ngày thứ nhất bán được 22 áo sơ
mi, 12 quần âu và 18 áo phông, doanh thu là 12580000 đồng. Ngày thứ hai bán được 16 áo sơ mi,
10 quần âu và 20 áo phông, doanh thu là 10800000 đồng. Ngày thứ ba bán được 24 áo sơ mi, 15
quần âu và 12 áo phông, doanh thu là 12960000 đồng. Hỏi giá bán mỗi áo sơ mi, mỗi quần âu và
mỗi áo phông là bao nhiêu? Biết giá từng loại trong ba ngày không thay đổi.
Giải
Cường độ dòng điện của đoạn mạch mắc song song là: I 2 I 3 .
Ta có: I1 I 2 I 3 hay I1 I 2 I 3 0 .
Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch mắc song song là: U 2 I 2 R2 I 3 R3 nên 90 I 2 60 I 3 hay
3I 2 2 I 3 0 .
Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch AB là: U U1 U 2 nên 60 I1 R1 I 2 R2 hay
36 I1 90 I 2 60 6 I1 15I 2 10 .
I1 I 2 I 3 0
Ta có hệ phương trình: 3I 2 2 I 3 0 .
6 I 15I 10
1 2
5 1 1
Giải hệ phương trình, ta được I1 ( A), I 2 ( A), I3 ( A) .
6 3 2
2. Ứng dụng trong viễn thông
Bài toán 2. Cũng như trong mặt phẳng toạ độ, trong không gian ta có thể đưa vào hệ trục tọa độ
Oxyz . Khi đó, mỗi điểm M trong không gian có toạ độ là bộ ba số x0 ; y0 ; z0 và được kí hiệu là
M x0 ; y0 ; z0 ( H 2) .
Khoảng cách giữa hai điểm P x1 ; y1 ; z1 , Q x2 ; y2 ; z2 trong không gian được tính như sau:
Facebook Nguyễn Vương https://www.facebook.com/phong.baovuong Trang 1
Blog: Nguyễn Bảo Vương: https://www.nbv.edu.vn/
2 2 2
PQ x 2
x1 y2 y1 z2 z1 .
Ta có thể mô phỏng cơ chế hoạt động của hệ thống GPS (Global Positioning System Hệ thống
định vị toàn cầu) trong không gian như sau: Trong cùng một thời điểm, toạ độ của một điểm trong
không gian đó sẽ được xác định bởi bốn vệ tinh cho trước.
Chẳng hạn, ta xét một ví dụ cụ thể như sau:
Trong không gian với hệ trục toạ độ Oxyz , cho bốn vệ tinh A(0; 4;5), B ( 3; 1;3), C ( 2;8;9) ,
D ( 7; 2; 3) và trên mỗi vệ tinh có một máy thu tín hiệu. Bằng cách so sánh sự sai lệch về thời
gian từ lúc tín hiệu được phát đi với thời gian nhận được tín hiệu phản hồi, mỗi máy thu tín hiệu
xác định được khoảng cách từ vệ tinh đến vị trí M cần tìm toạ độ. Biết các khoảng cách đó là
MA 3, MB 5 , Anh: Vệ tinh GPS đang bay trên quỹ MC 9, MD 10
( x 7) ( y 2) ( z 3) 100 4
2 2 2
b) Viết hệ phương trình có được bằng cách trừ theo từng vế của mỗi phương trình (2), (3), (4) cho
phương trình (1).
c) Tìm toạ độ của điểm M .
Giải
a) Gọi tọ ̣ độ điểm M ( x; y; z ) . Theo giả thiết, MA 3, MB 5, MC 9, MD 10 nên ta có:
MA2 32 x 2 ( y 4)2 ( z 5) 2 9
2 2 2 2 2
MB 5 ( x 3) ( y 1) ( z 3) 25
2 2
2 2 2
MC 9 ( x 2) ( y 8) ( z 9) 81
MD 2 10 2 ( x 7) ( y 2) ( z 3) 100
2 2 2
Vậy toạ độ điểm M là nghiệm của hệ phương trình (I).
b) Sau khi trừ theo từng vế của mỗi phương trình (2), (3), (4) cho phương trình (1), ta nhận được
hệ phương trình sau:
6 x 10 y 4 z 38 3 x 5y 2 z 19
4 x 8y 8z 36 2 x 4 y 4 z 18 II
14 x 4 y 16 z 70
7 x 2 y 8z 35
c) Giải hệ phương trình (II), ta được x 1, y 2, z 3 . Vậy M (1; 2;3) .
trường: Q Q1 , Q2 ,, Qn .
Bài toán 8. Xét thị trường gồm ba loại hàng hoá gồm chè, cà phê, ca cao có hàm cung và hàm cầu
tương ứng như sau:
Facebook Nguyễn Vương https://www.facebook.com/phong.baovuongTrang 5
Blog: Nguyễn Bảo Vương: https://www.nbv.edu.vn/
QS 10 P1; QD 20 P1 P3 (cheø)
i i
QS 2 P2 ; QD 40 2 P2 P3 (caø pheâ)
2 2
a) Hãy thiết lập mô hình cân bằng thị trường của ba loại hàng hoá trên.
b) Xác định giá và lượng cung cà phê ở trạng thái cân bằng thị trường.
Giải
a) Mô hình cân bằng thị trường của ba loại hàng hoá trên được cho bởi hệ phương trình bậc nhất
ba ẩn sau:
QS QD 10 P1 20 P1 P3 2 P1 P3 30
1 1
QS2 QD2 2 P2 40 2 P2 P3 4 P2 P3 40 I
5 3P 10 P P P P P 4 P 15
QS3 QD3 3 1 2 3 1 2 3
41
P1 3
2 P1 P3 30
28
4 P2 P3 40 P2
15P 40 3
3 8
P3 3 .
28
Vậy ở trạng thái cân bằng thị trường, giá cà phê là P2 và lượng cung cà phê là:
3
28 56
QS2 2 P2 2 .
3 3
2. Mô hình cân bằng thu nhập quốc dân
Tổng thu nhập quốc dân, kí hiệu là Y , thường được tính trên hai nguồn chủ yếu: Chi tiêu cố định
của chính phủ, kí hiệu là G0 , và tiền của người dân (bao gồm đầu tư của các hộ gia đình, kí hiệu là
I 0 , và tiêu dùng của các hộ gia đình, kí hiệu là C ). Ta nói thu nhập quốc dân là cân bằng nếu
Y C I 0 G0 .
Y C I 0 G0
Xét mô hình cân bằng thu nhập quốc dân có dạng hệ phương trình bậc nhất: C a(Y T ) b
T Y .
Trong đó: T là thuế, C a (Y T ) b , các hằng số 0 a 1, b 0, 0 1 được chọn trước (phụ
thuộc vào sự lựa chọn mô hình của các nhà hoạch định chính sách).
Y C I 0 G0
Bài toán 9. Cho mô hình cân bằng thu nhập quốc dân: C 150 0,8(Y T )
T 0,2Y
Trong đó, Y là tổng thu nhập quốc dân, G0 là chi tiêu cố định của chính phủ, I 0 là đầu tư của các
hộ gia đình, C là tiêu dùng của các hộ gia đình, T là thuế và các đại lượng Y , G0 , I 0 , T , C được
tính theo cùng đơn vị đo.
a) Tìm trạng thái cân bằng khi I 0 300, G0 900 .
BÀI TẬP
Câu 1. Cho mạch điện như Hình 3. Biết U 20V , R 0,5 , r1 1, r2 2 . Tìm cường độ dòng điện
I1 , I 2 , I chạy qua mỗi điện trở.
Câu 2. Cho mạch điện như Hình 4. Biết U 24V , Đ1 :12V 6W , Đ2 :12V 12W , R 3 .
t
Câu 12. Cân bằng phương trình phản ứng hoá học H 2 O2 H 2O .
Câu 13. Cân bằng phương trình phản ứng quang hợp (dưới điều kiện ánh sáng và chất diệp lục):
CO2 H 2O C6 H12O6 O2 .
Câu 14. (Bài toán tính cương độ đòng điện) Cho đoạn mạch như Hình 1.1.
Biết R1 25, R2 36, R3 45 và hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch U 60V . Gọi I1 là
cường độ dòng điện của mạch chính, I2 và I3 là cường độ dòng điện mạch rẽ. Tinh I1 , I 2 và I3 .
Câu 15. Cân bằng phương trình phản ứng hoá học đốt cháy octane trong oxygen
C8 H18 O2 CO2 H 2O.
Câu 16. Cho biết:
Hàm cung thịt lợn là QS1 120 2 x Hàm cầu thịt lợn là QD1 190 3 x y z
Hàm cung thịt bò là QS2 200 2 y Hàm cầu thịt bò là QD2 440 2 x y z
Hàm cung thịt gà là QS3 210 3 z Hàm cầu thịt gà là QD3 260 x 2 y 4 z
Hãy giải hệ phương trình cân bằng cung - cầu.
Câu 17. Xét thị trường hải sản gồm ba mặt hàng là cua, tôm và cá. Kí hiệu x, y , z lần lượt là giá 1kg cua,
1 kg tôm và 1 kg cá (đơn vị nghìn đồng). Kí hiệu QS1 , QS2 và QS3 là lượng cua, tôm và cá mà
người bán bằng lòng bán với giá x, y và z . Kí hiệu QD1 , QD2 và QD3 tương ứng là lượng cua, tôm
và cá mà người mua bằng lòng mua với giá x, y và z . Cụ thể các hàm này được cho bởi
QS 300 x; QD 1300 3 x 4 y z
1 1
QS 400 2 z; QD 900 2 x 3y 4 z
3 3
Tìm mức giá cua, tôm và cá mà người bán và người mua cùng hài lòng.
Câu 18. Cho hàm cung và hàm cầu của ba mặt hàng như sau:
QS 4 x; QD 70 x 2 y 6 z
1 1
QS 3 y; QD 76 3 x y 4 z
2 2
QS 6 3z; QD 70 2 x 3y 2 z.
3 3
Hãy xác định giá cân bằng cung - cầu của ba mặt hàng.
Câu 19. Em Hà so sánh tuổi của mình với chị Mai và anh Nam. Tuổi của anh Nam gấp ba lần tuổi của em
Hà. Cách đây bảy năm tuổi của chị Mai bằng nửa số tuổi của anh Nam. Ba năm nữa tuổi của anh
Nam bằng tổng số tuổi của chị Mai và em Hà. Hỏi tuổi của mỗi người là bao nhiêu?
Câu 20. Bác Việt có 330740 nghìn đồng, bác chia số tiền này thành ba phần và đem đầu tư vào ba hình
thức: Phần thứ nhất bác đầu tư vào chứng khoán với lãi thu được 4% một năm; phần thứ hai bác
mua vàng thu lãi 5% một năm và phần thứ ba bác gửi tiết kiệm với lãi suất 6% một năm. Sau
một năm, kể cả gốc và lãi bác thu được ba món tiền bằng nhau. Hỏi tổng số tiền cả gốc và lãi bác
thu được sau một năm là bao nhiêu?
Câu 21. Một tuyến cáp treo có ba loại vé sau đây: vé đi lên giá 250 nghìn đồng; vé đi xuống giá 200 nghìn
đồng và vé hai chiều giá 400 nghìn đồng. Một ngày nhà ga cáp treo thu được tổng số tiền là 251
triệu đồng. Tìm số vé bán ra mỗi loại, biết rằng nhân viên quản lí cáp treo đếm được 680 lượt
người đi lên và 520 lượt người đi xuống.
Câu 22. Ba lớp 10 A,10 B,10C của một trường trung học phổ thông gồm 128 em cùng tham gia lao động
trồng cây. Tính trung bình, mỗi em lớp 10A trồng được 3 cây xoan và 4 cây bạch đàn; mỗi em
lớp 10B trồng được 2 cây xoan và 5 cây bạch đàn; mỗi em lớp 10C trồng được 6 cây xoan. Cả ba
lớp trồng được tổng cộng 476 cây xoan và 375 cây bạch đàn. Hỏi mỗi lớp có bao nhiêu em?
Câu 23. Cân bằng phương trình phản ứng hoá học đốt cháy methane trong oxygen
CH 4 O2 CO2 H 2O.
Facebook Nguyễn Vương https://www.facebook.com/phong.baovuongTrang 9
Blog: Nguyễn Bảo Vương: https://www.nbv.edu.vn/
Câu 24. Cho đoạn mạch như Hình 1.2. Gọi / là cường độ dòng điện của mạch chính, I1 , I2 và I3 là
cường độ dòng điện mạch rẽ. Cho biết R1 6, R2 8, I 3 A và I3 2 A . Tính điện trở R3 và
hiệu điện thế U giữa hai đầu đoạn mạch.
Câu 25. Mỗi giai đoạn phát triển của thực vật cần phân bón với tỉ lệ N , P, K nhất định. Bác An làm vườn
muốn bón phân cho một cây cảnh có tỉ lệ N : P : K cân bằng nhau. Bác An có ba bao phân bón:
Bao 1 có tỉ lệ N : P : K là 12 : 7 :12 .
Bao 2 có tỉ lệ N : P : K là 6 : 30 : 25 .
Bao 3 có tỉ lệ N : P : K là 30: 16:11.
Hỏi phải trộn ba loại phân bón trên với tỉ lệ bao nhiêu để có hỗn hợp phân bón với tỉ lệ N: P: K là
15:15:15?
Chú ý rằng trên mỗi bao phân người ta thường viết một tỉ lệ N : P : K nhất định. Chẳng hạn trên
bao phân 1 ghi tỉ lệ N : P : K là 12 : 7 :12 nghĩa là hàm lượng đạm N ( nitơ) chiếm 12% , lân P
(tức là P2O5 ) chiếm 7% và kali K (tức là K 2O ) chiếm 12% , còn các loại khác chiếm
100% (12% 7% 12%) 69% .
Câu 26. Giá vé vào xem một buổi biểu diễn xiếc gồm ba loại: 40000 đồng dành cho trẻ em (dưới 6 tuổi),
60000 đồng dành cho học sinh và 80000 đồng dành cho người lớn. Tại buổi biểu diễn, 900 vé đã
được bán ra và tổng số tiền thu được là 50600000 đồng. Người ta đã bán được bao nhiêu vé trẻ
em, bao nhiêu vé học sinh và bao nhiêu vé người lớn cho buổi biểu diễn đó? Biết rằng số vé người
lớn bằng một nửa số vé trẻ em và học sinh cộng lại.
Câu 27. Ba vận động viên Hùng, Dũng và Mạnh tham gia thi đấu nội dung ba môn phối hợp: chạy, bơi và
đạp xe, trong đó tốc độ trung bình của họ trên mỗi chặng đua được cho ở bảng dưới đây.
Vận động viên Tốc độ trung bình (km/h)
Chạy Bơi Đạp xe
Hùng 12,5 3,6 48
Dũng 12 3,75 45
Mạnh 12,5 4 45
Biết tổng thời gian thi đấu ba môn phối hợp của Hùng là 1 giờ 1 phút 30 giây, của Dũng là 1 giờ 3
phút 40 giây và của Mạnh là 1 giờ 1 phút 55 giây. Tính cự li của mỗi chặng đua.
Câu 28. Ba tế bào A, B, C sau một số lần nguyên phân tạo ra 88 tế bào con. Biết số tế bào B tạo ra gấp
đôi số tế bào A tạo ra. Số lần nguyên phân của tế bào B ít hơn số lần nguyên phân của tế bào C
là hai lần. Tính số lần nguyên phân của mỗi tế bào, biết rằng một tế bào sau một lần nguyên phân
sẽ tạo ra hai tế bào mới giống tế bào ban đầu.
Câu 29. Để nghiên cứu tác dụng của ba loại vitamin kết hợp với nhau, một nhà sinh vật học muốn mỗi con
thỏ trong phòng thí nghiệm có chế độ ăn uống hằng ngày chứa chính xác 15mg thiamine (B1),
40mg riboflavin (B2) và 10mg niacin (B3). Có ba loại thức ăn với hàm lượng vitamin được cho
bởi bảng dưới đây:
Loại vitamin Hàm lượng vitamin (miligam) trong 100 g thức ăn
Loại I Loại II Loại III
Thiamine (B1) 3 2 2
Riboflavin (B2) 7 5 7
2 2 1
Trang 10 Fanpage Nguyễn Bảo Vương https://www.facebook.com/tracnghiemtoanthpt489/
Điện thoại: 0946798489 CHUYÊN ĐỀ TOÁN HỌC 10
Niacin ( B3) }
Mỗi con thỏ cần phải được cung cấp bao nhiêu gam thức ăn mỗi loại trong một ngày?
Câu 30. Cho sơ đồ mạch điện như Hình 1. Các điện trở có số đo lần lượt là R1 6, R2 4 và R3 3 .
Tính các cường độ dòng điện I1 , I 2 và I 3 .
Câu 31. Cân bằng phương trình phản ứng hoá học khi đốt cháy nhôm trong oxygen:
0
Al O2 t Al2O3 .
Câu 32. Một nhà hoá học có ba dung dịch cùng một loại acid nhưng với nồng độ khác nhau là 10%, 20%
và 40% . Trong một thí nghiệm, để tạo ra 100 ml dung dịch nồng độ 18% , nhà hoá học đã sử
dụng lượng dung dịch nồng độ 10% gấp bốn lần lượng dung dịch nồng độ 40% . Tính số mililít
dung dịch mỗi loại mà nhà hoá học đó đã sử dụng trong thí nghiệm này.
Câu 33. Ba loại tế bào A, B, C thực hiện số lần nguyên phân lần lượt là 3, 4, 7 và tổng số tế bào con tạo ra
là 480. Biết rằng khi chưa thực hiện nguyên phân, số tế bào loại B nguyên phân, tổng số tế bào
con loại A và loại C được tạo ra gấp năm lần số tế bào con loại B được tạo ra. Tính số tế bào
con mỗi loại lúc ban đầu.
Câu 34. Cho sơ đồ mạch điện như Hình 2. Tính các cường độ dòng điện I1 , I 2 và I 3 .
Câu 35. Một ông chủ trang trại có 24 ha đất canh tác dự định sử dụng để trồng khoai tây, bắp cải và su hào
với chi phí đầu tư cho mỗi hecta lần lượt là 28 triệu đồng, 24 triệu đồng và 32 triệu đồng. Qua
thăm dò thị trường, ông đã tính toán được diện tích đất trồng khoai tây cần gấp ba diện tích đất
trồng bắp cải. Biết rằng ông có tồng nguồn vốn sử dụng để trồng ba loại cây trên là 688 triệu
đồng. Tính diện tích đất cần sử dụng để trồng mỗi loại cây.
Câu 36. Giả sử P1 , P2 , P3 lần lượt là giá bán (gọi tắt là giá) mỗi kilôgam thịt lợn, thịt bò và thịt gà trên thị
trường. Qua khảo sát, người ta thấy rằng lượng cung (lượng sản phẩm được đưa vào thị trường để
bán) của từng sản phẩm này phụ thuộc vào giá của nó theo công thức như sau:
Sản phẩm Thịt lợn Thịt bò Thịt gà
Lượng cung QS1 238 2 P1 QS2 247 P2 QS3 445 3P3
Qua khảo sát, người ta thấy lượng cầu (lượng sản phẩm mà người tiêu dùng có nhu cầu mua) của
từng sản phẩm không chỉ phụ thuộc vào giá của sản phẩm đó mà còn phụ thuộc vào giá hai sản
phẩm còn lại theo các công thức sau:
Sản phẩm Thịt lợn Thịt bò Thịt gà
Lượng câu
QD1 22 P1 P2 P3 QD2 283 P1 P2 P3 QD3 25 P1 P2 P3
Câu 47. Cân bằng phương trình phản ứng khi đốt cháy khí methane trong oxygen:
0
CH 4 O2 t CO2 H2O
Câu 48. Một nhà máy có ba bộ phận cắt, may, đóng gói để sản xuất ba loại sản phẩm: áo thun, áo sơ mi, áo
khoác. Thời gian (tính bằng phút) của mỗi bộ phận để sản xuất 10 cái áo mô̂i loại được thể hiện
trong bảng sau:
Bộ phận Thời gian (tính bằng phút) để sản xuất 10 cái
Áo thun Áo sơ mi Áo khoác
Cắt 9 12 15
May 22 24 28
Đóng gói 6 8 8
Các bộ phận cắt, may và đóng gói có tối đa 80,160 và 48 giờ lao động tương ứng mỗi ngày. Hãy
lập kế hoạch sản xuất để nhà máy hoạt động hết công suất.
Câu 49. Bà Hà có 1 tỉ đồng để đầu tư vào cổ phiếu, trái phiếu và gửi tiết kiệm ngân hàng. Cổ phiếu sinh lợi
nhuận 12% / năm, trong khi trái phiếu và gửi tiết kiệm ngân hàng cho lãi suất lần lượt là 8% /
/năm và 4% / năm. Bà Hà đã quy định rằng số tiền gửi tiết kiệm ngân hàng phải bằng tổng của
20% số tiền đầu tư vào cổ phiếu và 10% số tiền đầu tư vào trái phiếu. Bà Hà nên phân bổ nguồn
vốn của mình như thế nào để nhận được 100 triệu đồng tiền lãi từ các khoản đầu tư đó trong năm
đầu tiên?
Câu 50. Trên thị trường có ba loại sản phẩm A, B, C với giá mỗi tấn sản phẩm tương ứng là x, y, z (đơn
vị: triệu đồng, x 0, y 0, z 0 ). Lượng cung và lượng cầu của mỗi sản phẩm được cho trong
bảng dưới đây:
Sản phẩm Lượng cung Lượng cầu
A QS A 4 x y z 5 QDA 2 x y z 9
B QSB x 4 y z 5 QDB x 2 y z 3
C QSC x y 4 z 1 QDC x y 2 z 1
Tìm giá bán của mỗi sản phẩm để thị trường cân bằng.
Câu 51. Vé vào xem một vở kịch có ba mức giá khác nhau tuỳ theo khu vực ngồi trong nhà hát. Số lượng
vé bán ra và doanh thu của ba suất diễn được cho bởi bảng sau:
Suất diễn Số vé bán được Doanh thu
Khu vực 1 Khu vực 2 Khu vực 3 (triệu đồng)
Câu 13. Cho A, B và C là ba dung dịch cùng loại acid có nồng độ khác nhau. Biết rằng nếu trộn ba dung
dịch mỗi loại 100 ml thì được dung dịch nồng độ 0, 4M (mol/lít); nếu trộn 100 ml dung dịch A
với 200 ml dung dịch B thì được dung dịch nồng độ 0,6M ; nếu trộn 100 ml dung dịch B với
200 ml dung dịch C thì được dung dịch nồng độ 0,3M . Mỗi dung dịch A, B và C có nồng độ
bao nhiêu?
Câu 14. Xăng sinh học E 5 là hỗn hợp xăng không chì truyền thống và cồn sinh học (bio - ethanol). Trong
loại xăng này chứa 5% cồn sinh học. Khi động cơ đốt cháy lượng cồn trên thì xảy ra phản ứng
hoá học
t0
C2 H6O O2 CO2 H2O.
Cân bằng phương trình hoá học trên.
Câu 15. Trên thị trường hàng hoá có ba loại sản phẩm A, B, C với giá mô̂i tấn tương ứng là x, y, z (đơn
vị: triệu đồng, x 0, y 0, z 0 ). Lượng cung và lượng cầu của mối sản phẩm được cho trong
bảng dưới đây:
Sản phẩm Lượng cung Lượng cầu
A QS A 60 4 x 2 z QDA 137 3 x y
B QSB 30 x 5 y z QDB 131 x 4 y z
C QSC 30 2 x 3 z QDC 157 y 2 z
Tìm giá của mỗi sản phẩm để thị trường cân bằng.
Câu 16. Giải bài toán cổ sau:
Trăm trâu, trăm cỏ
Trâu đứng ăn năm
Trâu nằm ăn ba
Lu khu trâu già
Ba con một bó
Hỏi có bao nhiêu con trâu đứng, trâu nằm, trâu già?
Câu 17. Một đoàn xe chở 255 tấn gạo tiếp tế cho đồng bào vùng bị lũ lụt. Đoàn xe có 36 chiếc gồm ba
loại: xe chở 5 tấn, xe chở 7 tấn và xe chở 10 tấn. Biết rằng tổng số hai loại xe chở 5 tấn và chở 7
tấn nhiều gấp ba lần số xe chở 10 tấn. Hỏi mỗi loại xe có bao nhiêu chiếc?
Câu 18. Bác An là chủ cửa hàng kinh doanh cà phê cho những người sành cà phê. Bác có ba loại cà phê
nổi tiếng của Việt Nam: Arabica, Robusta và Moka với giá bán lần lượt là 320 nghìn đồng/kg, 280
nghìn đồng/kg và 260 nghìn đồng/kg. Bác muốn trộn ba loại cà phê này để được một hỗn hợp cà
phê, sau đó đóng thành các gói 1 kg , bán với giá 300 nghìn đồng/kg và lượng cà phê Moka gấp
đôi lượng cà phê Robusta trong mỗi gói. Hỏi bác cần trộn ba loại cà phê này theo tỉ lệ nào?
Câu 19. Bác Việt có 12 ha đất canh tác để
trồng ba loại cây: ngô, khoai tây và đậu
tương. Chi phí trồng 1 ha ngô là 4 triệu
Trang 2 Fanpage Nguyễn Bảo Vương https://www.facebook.com/tracnghiemtoanthpt489/
Điện thoại: 0946798489 CHUYÊN ĐỀ TOÁN HỌC 10
đồng, 1 ha khoai tây là 3 triệu đồng và
1 ha đậu tương là 4,5 triệu đồng. Do
nhu cầu thị trường, bác đã trồng khoai
tây trên phần diện tích gấp đôi diện tích
trồng ngô. Tổng chi phí trồng ba loại
cây trên là 45,25 triệu đồng. Hỏi diện
tích trồng mỗi loại cây là bao nhiêu?
Câu 20. Cân bằng phương trình phản ứng hoá học sau FeS2 O2 Fe2O3 SO2
Câu 21. Bạn Mai có ba lọ dung dịch chứa một loại acid. Dung dịch A chứa 10% , dung dịch B chứa 30%
và dung dịch C chứa 50% acid. Bạn Mai lấy từ mỗi lọ một lượng dung dịch và hoà với nhau để
có 50 g hỗn hợp chứa 32% acid này, và lượng dung dịch loại C lấy nhiều gấp đôi dung dịch loại
A . Tính lượng dung dịch mỗi loại bạn Mai đã lấy.
Câu 22. Cho đoạn mạch như Hình 1.3. Biết R1 36, R2 45, I 3 1,5 A là cường độ dòng điện trong
mạch chính và hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch U 60V . Gọi I1 và I 2 là cường độ dòng
điện mạch rẽ. Tính I1 , I 2 và R3 .
Trong đó x, y , z là ba ẩn; các chữ còn lại là các hệ số; các hệ số của ba ẩn x, y , z trong mỗi
phương trình không đồng thời bằng 0.
Cho hai hệ phương trình bậc nhất ba ẩn:
a1 x b1 y c1 z d1 m1 x n1 y p1 z q1
a2 x b2 y c2 z d2 (I) ; m2 x n2 y p2 z q2 (II)
a x b y c z d m x n y p z q
3 3 3 3 3 3 3 3
Nhận xét
- Nếu tập nghiệm của hệ phương trình (I) bằng tập nghiệm của hệ phương trình (II) thì hệ phương
trình (I) được gọi là tương đương với hệ phương trình (II).
- Phép biến đổi hệ phương trình bậc nhất ba ẩn về hệ phương trình tương đương với nó được gọi
là phép biến đổi tương đương hệ phương trình bậc nhất ba ẩn.
Chú ý: Để giải hệ phương trình (I), ta thường thực hiện một số phép biến đổi tương đương nhằm
dẫn đến một hệ phương trình có thể tìm được nghiệm một cách dễ dàng.
Ví dụ 1. Hệ phương trình nào dưới đây là hệ phương trình bậc nhất ba ẩn? Kiểm tra xem bộ ba số
(1;2; 3) có phải là một nghiệm của hệ phương trình bậc nhất ba ẩn đó không.
2 x 3 y 5 z 13
a) 4 x 2 y 3 z 3
x 2 y 4 z 2 1
2 x y z 3
b) 5 x y 3 z 16
x 2 y 5
Lời giải
Hệ phương trình ở câu a) không phải là hệ phương trình bậc nhất vì phương trình thứ ba chứa z 2 .
Hệ phương trình ở câu b) là hệ phương trình bậc nhất ba ẩn. Thay x 1; y 2; z 3 vào các
phương trình trong hệ ta đượcc
Facebook Nguyễn Vương https://www.facebook.com/phong.baovuong Trang 1
Blog: Nguyễn Bảo Vương: https://www.nbv.edu.vn/
3 3
16 16
5 5.
Bộ ba số (1; 2; 3) nghiệm đúng cả ba phương trình của hệ.
Do đó (1;2; 3) là một nghiệm của hệ.
Luyện tập 1. Hệ nào dưới đây là hệ phương trình bậc nhất ba ẩn? Kiểm tra xem bộ ba số
(3; 2; 1) có phải là nghiệm của hệ phương trình bậc nhất ba ẩn đó không.
x 2 y 3z 1
a) 2 x 3 y 7 z 15
3 x 2 4 y z 3
x y z 4
b) 2 x y 3 z 1
3 x 2 z 7
Lời giải
a) Bộ ba số –3;2; –1 không là nghiệm của hệ phương trình bậc nhất đã cho.
Vì khi thay bộ số này vào phương trình thứ nhất của hệ ta được –3 2.2 – 3. –1 1, đây là đẳng
thức sai.
Vì khi thay bộ số này vào từng phương trình thì chúng đều có nghiệm đúng:
– –3 2 –1 4;
2. –3 2 – 3. –1 –1;
3. –3 – 2. –1 –7.
II. GIẢI HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT BA ẨN BẰNG PHƯƠNG PHÁP GAUSS
5 x y 2 z 3
Ví dụ 1. Giải hệ phương trình: 2 y z 6
3z 12
Lời giải
Ta có:
5 x y 2 z 3 5 x y 2 z 3 5 x y 2 z 3
2 y z 6 2 y z 6 2 y (4) 6
3z 12. z 4
z 4
5 x y 2 z 3 5 x 5 2 (4) 3 x 2
y 5 y 5 y 5
z 4 z
4 z 4.
Nhận xét: Phương pháp giải hệ phương trình bậc nhất ba ẩn bằng cách biến đổi hệ đó về hệ có
dạng tam giác gọi là phương pháp khử dần ẩn số hay phuơng pháp Gauss.
x 3y 2 z 1
Ví dụ 2. Giải hệ phương trình: 5 x y 3z 10
3 x 7 y 4 z 7
29
Ta thấy trên màn hình hiện ra x .
60
8
Ấn tiếp phím ta thấy trên màn hình hiện ra y .
15
13
Ấn tiếp phím ta thấy trên màn hình hiện ra z .
12
29 8 13
Vậy nghiệm của hệ phương trình là ( x; y; z ) ; ; .
60 15 12
Chú ý: MODE 5 2 để vào chế độ giải hệ phương trình bậc nhất ba ẩn.
2 x 3 y 4 z 5
Luyện tập 4. Sử dụng máy tính cầm tay để tìm nghiệm của hệ phương trình: 4 x 5 y z 6
3 x 4 y 3z 7
Lời giải:
Sử dụng loại máy tính phù hợp, ấn liên tiếp các phím:
22
Ta thấy trên màn hình hiện ra x .
101
131
Ấn tiếp phím ta thấy trên màn hình hiện ra y .
101
39
Ấn tiếp phím ta thấy trên màn hình hiện ra z .
101
22 131 39
Vậy nghiệm của hệ phương trình là ( x; y; z ) ; ; .
101 101 101
BÀI TẬP
DẠNG 1. CÁC ĐỊNH NGHĨA
Câu 1. Kiểm tra xem mỗi bộ số ( x; y; z ) đã cho có là nghiệm của hệ phương trình tương ứng hay không.
x 3y 2z 1
a) 5 x y 3z 16 (0;3; 2), (12;5; 13), (1; 2;3)
3x 7 y z 14
3x y 4 z 10
b) x y 2 z 6 (2; 4;0), (0; 3;10), (1; 1;5)
2x y z 8
x y z 100
c) 1 (4;18; 78), (8;11;81),(12; 4;84).
5 x 3 y 3 z 100
Lời giải:
a)
+) Thay bộ số (0;3; 2) vào phương trình thứ nhất của hệ ta được:
0 3 3 2 ( 2) 1 5 1 (sai). Vậy bộ số (0;3; 2) không phải nghiệm của phương trình thứ
nhất, do đó không phải nghiệm của hệ đã cho.
+) Thay bộ số (12; 5; -13) vào phương trình thứ nhất của hệ ta được:
12 3 5 2.( 13) 1 1 1 (đúng). Vậy bộ số (12;5; 13) nghiệm đúng với phương trình thứ
nhất của hệ đã cho.
Facebook Nguyễn Vương https://www.facebook.com/phong.baovuongTrang 5
Blog: Nguyễn Bảo Vương: https://www.nbv.edu.vn/
Thay bộ số (12; 5; -13) vào phương trình thứ hai của hệ ta được:
5. 12 5 3 ( 13) 16 16 16 (đúng). Vậy bộ số (12;5; 13) nghiệm đúng với phương trình
thứ hai của hệ đã cho.
Thay bộ số (12;5; 13) vào phương trình thứ ba của hệ ta được:
3 12 7 5 ( 13) 14 14 14 (đúng). Vậy bộ số (12;5; 13) nghiệm đúng với phương
trình thứ ba của hệ đã cho.
Vì bộ số (12;5; 13) nghiệm đúng với cả ba phương trình nên nó là nghiệm của hệ phương trình
đã cho.
+) Thay bộ số (1; 2;3) vào phương trình thứ nhất của hệ ta được:
1 3 ( 2) 2 3 1 1 1 (đúng). Vậy bộ số (1; 2;3) nghiệm đúng với phương trình thứ nhất
của hệ đã cho.
Thay bộ số (1; 2;3) vào phương trình thứ hai của hệ ta được:
5. 1 (2) 3 3 16 16 16 (đúng). Vậy bộ số (1; 2;3) nghiệm đúng với phương trình thứ hai
của hệ đã cho.
Thay bộ số (1; 2;3) vào phương trình thứ ba của hệ ta được:
3 1 7 (2) 3 14 14 14 (đúng). Vậy bộ số (1; 2;3) nghiệm đúng với phương trình
thứ ba của hệ đã cho.
Vì bộ số (1; 2;3) nghiệm đúng với cả ba phương trình nên nó là nghiệm của hệ phương trình đã
cho.
b)
+) Thay bộ số ( 2; 4; 0) vào phương trình thứ nhất của hệ ta được:
3. ( 2) 4 4 0 10 10 10 (đúng). Vậy bộ số ( 2; 4; 0) nghiệm đúng với phương trình
thứ nhất của hệ đã cho.
Thay bộ số ( 2; 4; 0) vào phương trình thứ hai của hệ ta được:
( 2) 4 2 0 6 6 6 (đúng). Vậy bộ số ( 2; 4; 0) nghiệm đúng với phương trình thứ hai
của hệ đã cho.
Thay bộ số ( 2; 4; 0) vào phương trình thứ ba của hệ ta được:
2. ( 2) 4 0 8 8 8 (đúng). Vậy bộ số ( 2; 4; 0) nghiệm đúng với phương trình thứ ba
của hệ đã cho.
Vì bộ số ( 2; 4; 0) nghiệm đúng với cả ba phương trình nên nó là nghiệm của hệ phương trình đã
cho.
+) Thay bộ số (0; 3;10) vào phương trình thứ nhất của hệ ta được:
3.0 ( 3) 4 10 10 43 10 (sai). Vậy bộ số (0; 3;10) không phải nghiệm của phương
trình thứ nhất, do đó không phải nghiệm của hệ đã cho.
+) Thay bộ số (1; 1;5) vào phương trình thứ nhất của hệ ta được:
3. 1 ( 1) 4 5 10 24 10 (sai). Vậy bộ số (1; 1;5) không phải nghiệm của phương trình
thứ nhất, do đó không phải nghiệm của hệ đã cho.
c)
+) Thay bộ số ( 4;18; 78) vào phương trình thứ nhất của hệ ta được:
4 18 78 100 100 100 (đúng). Vậy bộ số (4;18; 78) nghiệm đúng với phương trình thứ
nhất của hệ đã cho.
Thay bộ số ( 4 ; 18; 78) vào phương trình thứ hai của hệ ta được:
5. 4 + 3. 18 .78 100 100 100 (đúng). Vậy bộ số (4;18; 78) nghiệm đúng với phương trình
thứ hai của hệ đã cho.
Vì bộ số (4;18; 78) nghiệm đúng với cả hai phương trình nên nó là nghiệm của hệ phương trình
đã cho.
+) Thay bộ số ( 8;11;81) vào phương trình thứ nhất của hệ ta được:
8 11 81 100 100 100 (đúng). Vậy bộ số (8;11;81) nghiệm đúng với phương trình thứ
nhất của hệ đã cho.
Thay bộ số (8;11;81) vào phương trình thứ hai của hệ ta được:
Trang 6 Fanpage Nguyễn Bảo Vương https://www.facebook.com/tracnghiemtoanthpt489/
Điện thoại: 0946798489 CHUYÊN ĐỀ TOÁN HỌC 10
5. 8 3.11 .81 100 100 100 (đúng). Vậy bộ số (8;11;81) nghiệm đúng với phương trình
thứ hai của hệ đã cho.
Vì bộ số (8;11;81) nghiệm đúng với cả hai phương trình nên nó là nghiệm của hệ phương trình đã
cho.
+) Thay bộ số (12; 4;84) vào phương trình thứ nhất của hệ ta được:
12 4 84 100 100 100 (đúng). Vậy bộ số (12; 4;84) nghiệm đúng với phương trình thứ'
nhất của hệ đã cho.
Thay bộ số (12; 4;84) vào phương trình thứ hai của hệ ta được:
5. 12 3 4 .84 100 100 100 (đúng). Vậy bộ số (12; 4;84) nghiệm đúng với phương trình
thứ hai của hệ đã cho.
Vì bộ số (12; 4;84) nghiệm đúng với cả hai phương trình nên nó là nghiệm của hệ phương trình
đã cho.
Câu 2. Hệ nào dưới đây là hệ phương trình bậc nhất ba ẩn? Kiểm tra xem bộ ba số (2;0; 1) có phải là
nghiệm của hệ phương trình bậc nhất ba ẩn đó không.
x 2z 4 x 2 y 3z 7
a) 2 x y z 5 b) 2 x y 2 z 2
3 x 2 y 6 x 2 y 1
Lời giải
a) Đây là hệ phương trình bậc nhất ba ẩn.
Bộ ba số (2;0; 1) có là nghiệm của hệ phương trình bậc nhất đã cho.
Vì khi thay bộ số này vào từng phương trình thì chúng đều có nghiệm đúng:
2 2 (1) 4
2.2 0 (1) 5
3.2 2.0 6
b) Đây không là hệ phương trình bậc nhất ba ẩn vì phương trình thứ hai của hệ có chứa y 2 .
Câu 3. Hệ phương trình nào dưới đây là hệ phương trình bậc nhất ba ẩn? Mỗi bộ ba số (1; 2; 2) , (1; 2;3)
có là nghiệm của hệ phương trình bậc nhất ba ẩn đó không?
2 x 3 y 4 z 4 3x 2 y 2 4 z 6
(1) x 2 y z 8 (2) 4 x 5 y 2 z 3
3 x 4 y z 2 x 3 y z 1
Lời giải
Hệ phương trình (1) là hệ phương trình bậc nhất ba ẩn.
Hệ phương trình (2) không phải là hệ phương trình bậc nhất ba ẩn, vì phương trình thứ nhất của
hệ có chứa y 2 .
- Thay x 1, y 2, z 2 vào vế trái của từng phương trình ở hệ (1) và so sánh với vế phải, ta
được:
Phương trình thứ nhất: 2 6 8 4 (thoả mãn);
Phương trình thứ hai: 1 4 2 5 8 (không thoả mãn).
Vậy (1; 2; 2) không là nghiệm của hệ phương trình (1).
- Thay x 1, y 2, z 3 vào vế trái của từng phương trình ở hệ (1) và so sánh với vế phải, ta
được:
Phương trình thứ nhất: 2 6 12 4 (thoả mãn);
Phương trình thứ hai: 1 4 3 8 (thoả mãn);
Phương trình thứ ba: 3 8 3 2 (thoả mãn).
Vậy (1; 2;3) là nghiệm của hệ phương trình (1).
Câu 4. Hệ phương trình nào dưới đây là hệ phương trình bậc nhất ba ẩn? Mỗi bộ ba số (1;5; 2) , (1;1;1) và
(1;2;3) có là nghiệm của hệ phương trình bậc nhất ba ẩn đó không?
2x y z 5
xyz3
5 x 4 y 2 z 10
Lời giải
Trang 10 Fanpage Nguyễn Bảo Vương https://www.facebook.com/tracnghiemtoanthpt489/
Điện thoại: 0946798489 CHUYÊN ĐỀ TOÁN HỌC 10
Đổi chỗ phương trình thứ nhất và phương trình thứ hai ta được hệ phương trình
xyz3
2x y z 5
5 x 4 y 2 z 10
Nhân hai vế của phương trình thứ nhất của hệ với (-2) rồi cộng với phương trình thứ hai theo từng
vế tương ứng ta được hệ phương trình (đã khử ẩn x ở phương trình thứ hai)
xyz3
y 3z 1
5 x 4 y 2 z 10
Nhân hai vế của phương trình thứ nhất của hệ với (5) rồi cộng với phương trình thứ ba theo từng
vế tương ứng ta được hệ phương trình (đã khử ẩn x ở phương trình cuối)
Từ hai phương trình cuối, suy ra 1 5 , điều này vô lí.
Vậy hệ ban đầu vô nghiệm.
Câu 10. Giải hệ phương trình
5x y 4z 2
x y z 1
3 x 3 y 2 z 4
Lời giải
Trước hết ta đổi chỗ phương trình thứ nhất và phương trình thứ hai:
x y z 1
5x y 4z 2
3 x 3 y 2 z 4
Nhân hai vế của phương trình thứ nhất của hệ với (-5) rồi cộng với phương trình thứ hai theo từng
vế tương ứng ta được hệ phương trình (đã khử ẩn x ở phương trình thứ hai)
x y z 1
6 y z 7
3 x 3 y 2 z 4
Nhân hai vế của phương trình thứ nhất của hệ với (3) rồi cộng với phương trình thứ ba theo từng
vế tương ứng ta được hệ phương trình (đã khử ẩn x ở phương trình cuối)
x y z 1
6y z 7
6y z 7
Nhận thấy phương trình thứ hai và thứ ba của hệ giống nhau. Như vậy, ta được hệ tương đương
dạng hình thang
x y z 1
6y z 7
Rút z theo y từ phương trình thứ hai của hệ ta được z 7 6 y . Thế vào phương trình thứ nhất
ta được x y 7 6 y 1 hay x 5 y 6 . Vậy hệ đã cho có vô số nghiệm và tập nghiệm của hệ
là S {(5 y 6; y; 7 6 y ) y } .
Câu 11. Giải các hệ phương trình sau:
2 x y 3z 3 4 x y 3 z 3 x 2 z 2
a) x y 3z 2 b) 2 x y z 1 c) 2 x y z 1
3 x 2 y z 1 5 x 2 y 1
4 x y 3 z 3
Lời giải
Facebook Nguyễn Vương https://www.facebook.com/phong.baovuongTrang 11
Blog: Nguyễn Bảo Vương: https://www.nbv.edu.vn/
2 x y 3z 3 2 x y 3z 3
a) x y 3 z 2 y 9 z 1
3 x 2 y z 1 3 x 2 y z 1
2 x y 3z 3 2 x y 3z 3
y 9 z 1 y 9 z 1
7 y 11z 11
74 z 4
55 2 25
2 x 37 3 37 3 x
2 x y 3z 3 37
55 55
2 y y
y 9 1 37 37
37 2 2
z 37 z 37
Vậy nghiệm của hệ đã cho là x; y; z
4 x y 3z 3 4 x y 4 x y 3z 3
b) 2 x y z 1 y 5z 3y 15z 15
5 x 2 y 1
3y 15z 3y 15z 19
Từ hai phương trình cuối, suy ra -15 = -19, điều này vô lí. Vậy hệ đã cho vô nghiệm.
x 2 z 2 x 2 z 2
c) 2 x y z 1 y 5z 5
4 x y 3z 3
4 x y 3z 3
x 2 z 2
x 2 z 2
y 5z 5
y 5z 5 y 5 z 5
Rút y theo z từ phương trình thứ hai của hệ ta được y 5 z 5 . Rút x theo z từ phương trình
thứ nhất của hệ ta được x 2 z 2 . Vậy hệ đã cho có vô số nghiệm và tập nghiệm của hệ là
S {(2 z 2;5 z 5; z ) z }
Câu 12. Giải các hệ phương trình sau:
2 x y z 20 x y 3 z 20
a) x y 5 b) x z 3
x 10 x 3 z 7
Lời giải:
2 x y z 20 2 x y z 20
a) x y 5 10 y 5
x 10
x 10
2.10 (15) z 20 z 15
y 15 y 15.
x 10
x 10
Vậy nghiệm của hệ phương trình là ( x; y; z ) (10; 15;15) .
a) Giả sử x0 ; y0 ; z0 và x1 ; y1 ; z1 là hai nghiệm phân biệt của hệ phương trình trên. Chứng minh
x x y y z z
rằng 0 1 ; 0 1 ; 0 1 cũng là một nghiệm của hệ.
2 2 2
b) Sử dụng kết quả của câu a) chứng minh rằng, nếu hệ phương trình bậc nhất ba ẩn có hai
nghiệm phân biệt thì nó sẽ có vô số nghiệm.
Lời giải
a) Vì x0 ; y0 ; z0 và x1 ; y1 ; z1 là hai nghiệm phân biệt của hệ phương trình nên:
a1 x0 b1 y0 c1z0 d1 a1 x1 b1 y1 c1z1 d1
a2 x0 b2 y0 c2 z0 d2 a2 x1 b2 y1 c2 z1 d2
a x b y c z d a x b y c z d
3 0 3 0 3 0 3 3 1 3 1 3 1 3
a1 x0 b1 y0 c1 z0 a1 x1 b1 y1 c1 z1 2d1
a2 x0 b2 y0 c2 z0 a2 x1 b2 y1 c2 z1 2d2
a3 x0 b3 y0 c3 z0 a3 x1 b3 y1 c3 z1 2d3
a1 x0 x1 b1 y0 y1 c1 z0 z1 2d1
a2 x0 x1 b2 y0 y1 c2 z0 z1 2d2
a3 x0 x1 b3 y0 y1 c3 z0 z1 2d3
x0 x1 y0 y1 c z0 z1 d
a1 b1 1 1
2 2 2
x x y0 y1 c z0 z1 d
0 1
a2 b2 2 2
2 2 2
x0 x1 y0 y1 c z0 z1 d
a3 b3 3 3
2 2 2
x x y y z z
Mặt khác do x0 ; y0 ; z0 và x1 ; y1 ; z1 phân biệt nên 0 1 ; 0 1 ; 0 1 cũng đôi một phân
2 2 2
biệt với x0 ; y0 ; z0 và x1 ; y1 ; z1 .
x x y y z z
Do đó 0 1 , 0 1 , 0 1 cũng là một nghiệm của hệ.
2 2 2
a1 x b1 y c1 z d1
b) Xét hệ phương trình bậc nhất ba ẩn a2 x b2 y c2 z d 2 .
a x b y c z d
3 3 3 3
2 x 2 y z 1 1
x 4 y z 8 2
x 2 y 2 z 7 3
Lời giải
Nhân hai vế của phương trình (3) với -1, cộng vế với vế của phương trình nhận được với phương
trình (2), giữ nguyên các phương trình (1) và (2), ta được hệ:
2 x 2 y z 1 1
x 4 y z 8 2
6 y 3z 15 3.1
Nhân hai vế của phương trình (2) với 2, trừ vế cho vế của phương trình nhận được cho phương
trình (1), giữ nguyên các phương trình (1) và (3.1) , ta được hệ:
2 x 2 y z 1 1
6 y 3z 15 2.1
6 y 3z 15 3.1
Hai phương trình (2.1) và (3.1) giống nhau, nên có thể viết hệ phương trình thành:
2 x 2 y z 1 (1)
6 y 3z 15 (2.1)
Từ phương trình (2.1), ta có z 2 y 5 , thay vào phương trình (1) ta được x 2 y 3 . Vậy hệ
phương trình có vô số nghiệm dạng (2 y 3; y; 2 y 5) với y .
Câu 18. Giải các hệ phương trình sau bằng phương pháp Gauss:
x 2 y 1 3 x y 2 z 2 x y z 0
a) x 2 y z 2 b) x 2 y z 1 c) x 4 y 2 z 1
x 3 y z 3; 2 x 3 y 3 z 2; 4 x y 3z 1
Lời giải:
Facebook Nguyễn Vương https://www.facebook.com/phong.baovuongTrang 17
Blog: Nguyễn Bảo Vương: https://www.nbv.edu.vn/
a)
x 2y 1 x 2y 1 x 2y 1 x 2y 1
x 2 y z 2 4 y z 3 4 y z 3 4 y z 3
x 3y z 3 x 3y z 3 y z 2 3z 5
1 1
x 2y 1 x 2( ) 1 x
3 3
5 1 1
4 y 3 y y
3 3 3
5 5 5
z 3 z 3 z 3
1 1 5
Vậy hệ phương trình đã cho có nghiệm duy nhất là ; ;
3 3 3
3 x y 2 z 2 3 x y 2 z 2 3 x y 2 z 2 3 x y 2 z 2
b) x 2 y z 1 7 y 5z 1 7 y 5z 1 7 x 5z 1
2 x 3 y 3z 2 2 x 3 y 3 z 2
7 y 5z 2 0 y 0 z 2
Phương trình thứ ba của hệ này vô nghiệm, do đó hệ phương trình đã cho vô nghiệm.
x y z 0 x y z 0 x y z 0
x y z 0
c) x 4 y 2 z 1 3 y z 1 3 y z 1
4 x y 3z 1 4 x y 3z 1 3 y z 1 3 y z 1
Từ phương trình thứ hai, ta có z 3 y 1 , thay vào phương trình thứ nhất ta được x 2 y 1
Vậy hệ phương trình đã cho có vô số nghiệm dạng (2 y 1; y;3 y 1) .
Câu 19. Giải các hệ phương trình sau bằng phương pháp Gauss:
2 x 3 y 4 x y z 2 x y 5 z 2
a) x 3 y 2 b) x 3 y 2 z 8 c) 2 x y 4 z 2
2 x y z 3; 3 x y z 4; x 2 y z 4.
Lời giải:
a)
2 x 3 y 4 2 x 3 y 4 2.2 3 y 4 y 0
x 3y 2 3 x 6 x 2 x 2
2 x y z 3 2 x y z 3 2 x y z 3 2 x y z 3
y 0 y 0
x 2 x 2
2 x y z 3 z 1
Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất là (2;0;1) .
b)
x y z 2 x y z 2 x y z 2 x y z 2
x 3 y 2 z 8 2 y z 6 2 y z 6 2 y z 6
3 x y z 4 3 x y z 4 4 y 2 z 2 2 y z 1
x y z 2
2 y z 6
0 y 0 z 5
Trang 18 Fanpage Nguyễn Bảo Vương https://www.facebook.com/tracnghiemtoanthpt489/
Điện thoại: 0946798489 CHUYÊN ĐỀ TOÁN HỌC 10
Phương trình thứ ba của hệ này vô nghiệm, do đó hệ phương trình đã cho vô nghiệm.
x y 5z 2 x y 5z 2 x y 5 z 2
x y 5 z 2 x y 5z 2
c) 2 x y 4 z 2 3 y 6 z 6 3 y 6 z 6
x 2y z 4 x 2y z 4 3 x 6 y 6 3 y 6 z 6 y 2 z 2
Từ phương trình thứ hai, ta có y 2 z 2 , thay vào phương trình thứ nhất ta được x 3z.
Vậy hệ phương trình đã cho có vô số nghiệm dạng (3z; 2 z 2; z ) .
DẠNG 3. SỬ DỤNG MÁY TÍNH CẦM TAY ĐỂ TÌM NGHIỆM HỆ PHƯƠNG TRÌNH BA ẨN
Câu 20. Sử dụng máy tính cầm tay để tìm nghiệm của các hệ phương trình sau:
x 2 y 3z 2 x 3y z 1 x y 3z 1
a) 2 x y 2 z 3 b) 5 y 4 z 0 c) 3x 5 y z 3
2 x 3 y z 5 x 2 y 3z 1 x 4 y 2 z 1
Lời giải:
a) Sử dụng loại máy tính phù hợp, ấn liên tiếp các phím:
Thấy hiện ra trên màn hình dòng chữ "No-Solution" như sau:
Thấy hiện ra trên màn hình dòng chữ "Infinite Sol" như sau:
Lời giải:
Giải
Cường độ dòng điện của đoạn mạch mắc song song là: I 2 I 3 .
Ta có: I1 I 2 I 3 hay I1 I 2 I 3 0 .
Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch mắc song song là: U 2 I 2 R2 I 3 R3 nên 90 I 2 60 I 3 hay
3I 2 2 I 3 0 .
Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch AB là: U U1 U 2 nên 60 I1 R1 I 2 R2 hay
36 I1 90 I 2 60 6 I1 15I 2 10 .
I1 I 2 I 3 0
Ta có hệ phương trình: 3I 2 2 I 3 0 .
6 I 15I 10
1 2
5 1 1
Giải hệ phương trình, ta được I1 ( A), I 2 ( A), I3 ( A) .
6 3 2
2. Ứng dụng trong viễn thông
Bài toán 2. Cũng như trong mặt phẳng toạ độ, trong không gian ta có thể đưa vào hệ trục tọa độ
Oxyz . Khi đó, mỗi điểm M trong không gian có toạ độ là bộ ba số x0 ; y0 ; z0 và được kí hiệu là
M x0 ; y0 ; z0 ( H 2) .
Khoảng cách giữa hai điểm P x1 ; y1 ; z1 , Q x2 ; y2 ; z2 trong không gian được tính như sau:
Facebook Nguyễn Vương https://www.facebook.com/phong.baovuong Trang 1
Blog: Nguyễn Bảo Vương: https://www.nbv.edu.vn/
2 2 2
PQ x 2
x1 y2 y1 z2 z1 .
Ta có thể mô phỏng cơ chế hoạt động của hệ thống GPS (Global Positioning System Hệ thống
định vị toàn cầu) trong không gian như sau: Trong cùng một thời điểm, toạ độ của một điểm trong
không gian đó sẽ được xác định bởi bốn vệ tinh cho trước.
Chẳng hạn, ta xét một ví dụ cụ thể như sau:
Trong không gian với hệ trục toạ độ Oxyz , cho bốn vệ tinh A(0; 4;5), B ( 3; 1;3), C ( 2;8;9) ,
D ( 7; 2; 3) và trên mỗi vệ tinh có một máy thu tín hiệu. Bằng cách so sánh sự sai lệch về thời
gian từ lúc tín hiệu được phát đi với thời gian nhận được tín hiệu phản hồi, mỗi máy thu tín hiệu
xác định được khoảng cách từ vệ tinh đến vị trí M cần tìm toạ độ. Biết các khoảng cách đó là
MA 3, MB 5 , Anh: Vệ tinh GPS đang bay trên quỹ MC 9, MD 10
( x 7) ( y 2) ( z 3) 100 4
2 2 2
b) Viết hệ phương trình có được bằng cách trừ theo từng vế của mỗi phương trình (2), (3), (4) cho
phương trình (1).
c) Tìm toạ độ của điểm M .
Giải
a) Gọi tọ ̣ độ điểm M ( x; y; z ) . Theo giả thiết, MA 3, MB 5, MC 9, MD 10 nên ta có:
MA2 32 x 2 ( y 4)2 ( z 5) 2 9
2 2 2 2 2
MB 5 ( x 3) ( y 1) ( z 3) 25
2 2
2 2 2
MC 9 ( x 2) ( y 8) ( z 9) 81
MD 2 10 2 ( x 7) ( y 2) ( z 3) 100
2 2 2
Vậy toạ độ điểm M là nghiệm của hệ phương trình (I).
b) Sau khi trừ theo từng vế của mỗi phương trình (2), (3), (4) cho phương trình (1), ta nhận được
hệ phương trình sau:
6 x 10 y 4 z 38 3 x 5y 2 z 19
4 x 8y 8z 36 2 x 4 y 4 z 18 II
14 x 4 y 16 z 70
7 x 2 y 8z 35
c) Giải hệ phương trình (II), ta được x 1, y 2, z 3 . Vậy M (1; 2;3) .
trường: Q Q1 , Q2 ,, Qn .
Bài toán 8. Xét thị trường gồm ba loại hàng hoá gồm chè, cà phê, ca cao có hàm cung và hàm cầu
tương ứng như sau:
Facebook Nguyễn Vương https://www.facebook.com/phong.baovuongTrang 5
Blog: Nguyễn Bảo Vương: https://www.nbv.edu.vn/
QS 10 P1; QD 20 P1 P3 (cheø)
i i
QS 2 P2 ; QD 40 2 P2 P3 (caø pheâ)
2 2
a) Hãy thiết lập mô hình cân bằng thị trường của ba loại hàng hoá trên.
b) Xác định giá và lượng cung cà phê ở trạng thái cân bằng thị trường.
Giải
a) Mô hình cân bằng thị trường của ba loại hàng hoá trên được cho bởi hệ phương trình bậc nhất
ba ẩn sau:
QS QD 10 P1 20 P1 P3 2 P1 P3 30
1 1
QS2 QD2 2 P2 40 2 P2 P3 4 P2 P3 40 I
5 3P 10 P P P P P 4 P 15
QS3 QD3 3 1 2 3 1 2 3
41
P1 3
2 P1 P3 30
28
4 P2 P3 40 P2
15P 40 3
3 8
P3 3 .
28
Vậy ở trạng thái cân bằng thị trường, giá cà phê là P2 và lượng cung cà phê là:
3
28 56
QS2 2 P2 2 .
3 3
2. Mô hình cân bằng thu nhập quốc dân
Tổng thu nhập quốc dân, kí hiệu là Y , thường được tính trên hai nguồn chủ yếu: Chi tiêu cố định
của chính phủ, kí hiệu là G0 , và tiền của người dân (bao gồm đầu tư của các hộ gia đình, kí hiệu là
I 0 , và tiêu dùng của các hộ gia đình, kí hiệu là C ). Ta nói thu nhập quốc dân là cân bằng nếu
Y C I 0 G0 .
Y C I 0 G0
Xét mô hình cân bằng thu nhập quốc dân có dạng hệ phương trình bậc nhất: C a(Y T ) b
T Y .
Trong đó: T là thuế, C a (Y T ) b , các hằng số 0 a 1, b 0, 0 1 được chọn trước (phụ
thuộc vào sự lựa chọn mô hình của các nhà hoạch định chính sách).
Y C I 0 G0
Bài toán 9. Cho mô hình cân bằng thu nhập quốc dân: C 150 0,8(Y T )
T 0,2Y
Trong đó, Y là tổng thu nhập quốc dân, G0 là chi tiêu cố định của chính phủ, I 0 là đầu tư của các
hộ gia đình, C là tiêu dùng của các hộ gia đình, T là thuế và các đại lượng Y , G0 , I 0 , T , C được
tính theo cùng đơn vị đo.
a) Tìm trạng thái cân bằng khi I 0 300, G0 900 .
BÀI TẬP
Câu 1. Cho mạch điện như Hình 3. Biết U 20V , R 0,5 , r1 1, r2 2 . Tìm cường độ dòng điện
I1 , I 2 , I chạy qua mỗi điện trở.
Lời giải
Cường độ dòng điện của đoạn mạch mắc song song là: I1 I
Ta có: I 2 I1 ∣
hay ∣
I1 I 2 0 (1).
Hiệu điện thế ở đoạn mạch mắc song song là: U r1 I1 R . I nên
1.I1 2.I . I hay 2 I1 I1 0(2) .
Hiệu điện thế của cả đoạn mạch là: U U 2 U ' nên
20 r2 I 2 R.I hay 2 I 0,5I 2 20(3) .
Từ (1), (2) và (3) ta có hệ phương trình:
I I1 I 2 0
2 I I1 0
2 I 0, 5I 20
2
Lời giải
2
Đổi: 87,2 tấn 87200 kg;1ha 10000 m .
Gọi x, y , z theo thứ tự là số cây bần, cây đước và cây mắm trong 1 ha rừng ngập mặn nói trên.
100 m2 có tổng số 161 cây nên 10000 m2 có số cây là
10000
161 16100.
100
Do đó x y z 16100 .
Số cây bần bằng 15% tổng số cây mắm và cây đước nên ta có
15
x ( y z) hay 20 x 3y 3z 0
100
Khối lượng trung bình của một cây bần là 10 kg , cây đước là 5 kg và cây mắm là 1 kg nên ta có
10 x 5 y z 87200 .
Vậy theo bài ra ta có hệ phương trình
x y z 16100
20 x 3 y 3z 0
10 x 5 y z 87200
Khối lượng trung bình của một cây bần là 10 kg , cây đước là 5 kg và cây mắm là 1 kg nên ta có
10 x 5 y z 87200 .
Vậy theo bài ra ta có hệ phương trình
x y z 16100
20 x 3 y 3z 0
10 x 5 y z 87200
Dùng máy tính cầm tay giải hệ ta được x 2100, y 13050, z 950 .
Vậy sinh khối bần là 10 x 21000 kg / ha 21 tấn/ha; sinh khối đước là 5 y 65250 kg / ha
65, 25 tấn/ha và sinh khối mắm là z 950 kg / ha 0,95 tấn / ha.
t
Câu 12. Cân bằng phương trình phản ứng hoá học H 2 O2 H 2O .
Lời giải
Giả sử x, y , z là ba số nguyên dương thoả mãn cân bằng phản ứng
t
xH 2 yO2 zH 2O.
Vì số nguyên tử hydrogen và oxygen ở hai vế phải bằng nhau nên ta có hệ
2 x 2 z
x z 2 y.
2 y z
Về mặt toán học, hệ này có vô số nghiệm, tuy nhiên người ta thường chọn bộ nghiệm nguyên
dương nhỏ nhất. Cụ thể chọn y 1 ta được x z 2 . Từ đó ta được phương trình cân bằng
t
2 H 2 O2 2 H 2O.
Ta xét một phản ứng nữa rất quan trọng trong hoá sinh là phản ứng quang hợp, tức là quá trình thu
nhận và chuyển hoá năng lượng ánh sáng mặt trời của thực vật tạo ra hợp chất hữu cơ (glucose)
làm nguồn thức ăn cho hầu hết sinh vật trên Trái Đất.
Facebook Nguyễn Vương https://www.facebook.com/phong.baovuongTrang 13
Blog: Nguyễn Bảo Vương: https://www.nbv.edu.vn/
Câu 13. Cân bằng phương trình phản ứng quang hợp (dưới điều kiện ánh sáng và chất diệp lục):
CO2 H 2O C6 H12O6 O2 .
Lời giải
Giả sử x, y, z, t là bốn số nguyên dương thoả mãn cân bằng phản ứng
xCO2 yH 2O zC6 H12O6 tO2 .
Vì số nguyên tử carbon, hydrogen và oxygen ở hai vế phải bằng nhau nên ta có hệ
x z
t 6t
x 6z
y z
2 y 12 z 6
2 x y 6 z 2 t t t
x y z
2 t t 6 t 2
x y z
Đặt X , Y , Z , ta được hệ phương trình bậc nhất ba ẳn
t t t
X 6Z X 6Z 0
Y 6 Z hay Y 6 Z 0
2 X Y 6 Z 2 2 X Y 6 Z 2
1
Dùng máy tinh cầm tay giải hệ sau cùng, ta được X 1, Y 1, Z . Từ đây suy ra x y t 6 z
6
. Chọn z 1 ta được x y t 6 . Từ đó ta được phương trình cân bằng
aùnh saùng
6CO2 6 H 2O C6 H12O6 6O2 .
Câu 14. (Bài toán tính cương độ đòng điện) Cho đoạn mạch như Hình 1.1.
Biết R1 25, R2 36, R3 45 và hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch U 60V . Gọi I1 là
cường độ dòng điện của mạch chính, I2 và I3 là cường độ dòng điện mạch rẽ. Tinh I1 , I 2 và I3 .
Lời giải
Từ sơ đồ mạch điện, ta thấy I1 , I 2 và I3 là nghiệm của hệ phương trình
I1 I 2 I 3 0
I1 I 2 I 3 0
R1I1 R2 I 2 U hay 25I1 36 I 2 60 36 I 2 45I 3 0.
R I R I 0
2 2 3 3
4 20 16
Dùng máy tính cầm tay giải hệ, ta được I1 A, I 2 A và I 3 A.
3 27 27
Câu 15. Cân bằng phương trình phản ứng hoá học đốt cháy octane trong oxygen
C8 H18 O2 CO2 H 2O.
Lời giải:
Giả sử x, y, z, t là bốn số nguyên dương thoả mãn cân bằng phản ứng:
QS 400 2 z; QD 900 2 x 3y 4 z
3 3
Tìm mức giá cua, tôm và cá mà người bán và người mua cùng hài lòng.
Lời giải:
Facebook Nguyễn Vương https://www.facebook.com/phong.baovuongTrang 15
Blog: Nguyễn Bảo Vương: https://www.nbv.edu.vn/
Hệ phương trình cân bằng cung - cầu là:
300 x 1300 3 x 4 y z
450 3 y 1150 2 x 5y z.
400 2 z 900 2 x 3y 4 z
Thu gọn ta được hệ phương trình:
4 x 4 y z 1600
2 x 8y z 1600
2 x 3 y 2 z 1300
Giải hệ này ta được x 600, y 300, z 400 .
Vậy mức giá cua, tôm và cá mà người bán và người mua cùng hài lòng lần lượt là 600 nghìn đồng
1 kg, 300 nghìn đồng 1 kg và 400 nghìn đồng 1 kg.
Câu 18. Cho hàm cung và hàm cầu của ba mặt hàng như sau:
QS 4 x; QD 70 x 2 y 6 z
1 1
QS 3 y; QD 76 3 x y 4 z
2 2
QS 6 3z; QD 70 2 x 3y 2 z.
3 3
Hãy xác định giá cân bằng cung - cầu của ba mặt hàng.
Lời giải:
Hệ phương trình cân bằng cung - cầu là:
4 x 70 x 2 y 6 z
3 y 76 3 x y 4 z
6 3z 70 2 x 3 y 2 z
Thu gọn ta được hệ phương trình:
x y 3z 37
3 x 2 y 4 z 79
2 x 3 y 5z 76
Giải hệ này ta được x 15, y 7, z 5 .
Câu 19. Em Hà so sánh tuổi của mình với chị Mai và anh Nam. Tuổi của anh Nam gấp ba lần tuổi của em
Hà. Cách đây bảy năm tuổi của chị Mai bằng nửa số tuổi của anh Nam. Ba năm nữa tuổi của anh
Nam bằng tổng số tuổi của chị Mai và em Hà. Hỏi tuổi của mỗi người là bao nhiêu?
Lời giải:
Gọi tuổi hiện nay của em Hà, chị Mai, anh Nam lần lượt là x, y, z.
Theo đề bài ta có:
- Tuổi của anh Nam gấp ba lần tuổi của em Hà, suy ra z 3 x hay 3 x z 0 (1).
1
- Cách đây bảy năm tuổi của chị Mai bằng nửa số tuổi của anh Nam, suy ra ( y 7) ( z 7)
2
hay 2 y z 7(2) .
- Ba năm nữa tuổi của anh Nam bằng tổng số tuổi của chị Mai và em Hà, suy ra (z + 3)
( x 3) ( y 3) hay x y z 3(3)
Từ' (1), (2) và (3) ta có hệ phương trình:
3 x z 0
2 y z 7
x y z 3
Giải hệ này ta được x 13, y 23, z 39 .
Vậy tuổi hiện nay của em Hà, chị Mai, anh Nam lần lượt là 13,23, 39.
Câu 20. Bác Việt có 330740 nghìn đồng, bác chia số tiền này thành ba phần và đem đầu tư vào ba hình
thức: Phần thứ nhất bác đầu tư vào chứng khoán với lãi thu được 4% một năm; phần thứ hai bác
Trang 16 Fanpage Nguyễn Bảo Vương https://www.facebook.com/tracnghiemtoanthpt489/
Điện thoại: 0946798489 CHUYÊN ĐỀ TOÁN HỌC 10
mua vàng thu lãi 5% một năm và phần thứ ba bác gửi tiết kiệm với lãi suất 6% một năm. Sau
một năm, kể cả gốc và lãi bác thu được ba món tiền bằng nhau. Hỏi tổng số tiền cả gốc và lãi bác
thu được sau một năm là bao nhiêu?
Lời giải:
Gọi số tiền bác Việt đầu tư vào chứng khoán, mua vàng, gửi tiết kiệm lần lượt là x, y, z (nghìn
đồng).
Theo đề bài ta có:
- Tổng số tiền là 330740 nghìn đồng, suy ra x y z 330740 (1).
- Số tiền kể cả gốc lẫn lãi bác Việt thu được từ ba khoản là x 4% x, y 5% y, z 6% z .
Vì bác thu được ba món tiền bằng nhau nên x 4% x y 5% y z 6% z
104% x 105%y 106%z
104 x 105y 0(2) và 105y 106 z 0 (3).
Từ (1), (2) và (3) ta có hệ phương trình:
x y z 330740
104 x 105 y 0
105 y 106 z 0
Giải hệ này ta được x 111300, y 110240, z 109200 .
Vậy số tiền bác Việt đầu tư vào chứng khoán, mua vàng, gửi tiết kiệm lần lượt là 111300 nghìn
đồng, 110240 nghìn đồng, 109200 nghìn đồng.
Câu 21. Một tuyến cáp treo có ba loại vé sau đây: vé đi lên giá 250 nghìn đồng; vé đi xuống giá 200 nghìn
đồng và vé hai chiều giá 400 nghìn đồng. Một ngày nhà ga cáp treo thu được tổng số tiền là 251
triệu đồng. Tìm số vé bán ra mỗi loại, biết rằng nhân viên quản lí cáp treo đếm được 680 lượt
người đi lên và 520 lượt người đi xuống.
Lời giải:
Gọi số vé bán ra loại đi lên, đi xuống và hai chiều lần lượt là x, y, z .
Theo đề bài ta có:
- Nhà ga cáp treo thu được tổng số tiền là 251 triệu đồng, suy ra 250000 x 200000 y
400000 z 251000000 hay 250 x 200 y 400 z 251000(1) .
- Có 680 lượt người đi lên, suy ra x z 680 (2).
- Có 520 lượt người đi xuống, suy ra y z 520 (3).
Từ' (1), (2) và (3) ta có hệ phương trình:
250 x 200 y 400 z 251000
x z 680
y z 520
Giải hệ này ta được x 220, y 40, z 460 .
Vậy số vé bán ra loại đi lên, đi xuống và hai chiều lần lượt là 220,60, 460.
Câu 22. Ba lớp 10 A,10 B,10C của một trường trung học phổ thông gồm 128 em cùng tham gia lao động
trồng cây. Tính trung bình, mỗi em lớp 10A trồng được 3 cây xoan và 4 cây bạch đàn; mỗi em
lớp 10B trồng được 2 cây xoan và 5 cây bạch đàn; mỗi em lớp 10C trồng được 6 cây xoan. Cả ba
lớp trồng được tổng cộng 476 cây xoan và 375 cây bạch đàn. Hỏi mỗi lớp có bao nhiêu em?
Lời giải:
Gọi số học sinh ba lớp 10 A,10 B,10C lần lượt là x, y , z .
Theo đề bài ta có:
- Ba Iớp có 128 học sinh, suy ra x y z 128(1) .
- Cả ba lớp trồng được tổng cộng 476 cây xoan, suy ra 3x 2 y 6 z 476 (2).
Cả ba lớp trồng được tổng cộng 375 cây bạch đàn, suy ra 4x + 5y = 375 (3).
Tữ' (1), (2) và (3) ta có hệ phương trình:
Lời giải:
Từ sơ đồ mạch điện, ta có hệ phương trình:
I1 I 3 I I1 2 3
R1I1 R2 I 2 U hay 6 I1 8I 2 U . *
R I U 2 R U
3 3 3
Lại có I1 I 2 nên (*) tương đương với
Trang 18 Fanpage Nguyễn Bảo Vương https://www.facebook.com/tracnghiemtoanthpt489/
Điện thoại: 0946798489 CHUYÊN ĐỀ TOÁN HỌC 10
I1 2 3 I1 1
14 I1 U hay 14 I1 U 0
2 R U
3 2 R3 U 0
Giải hệ này ta được I1 1 A, R2 7 và U 14V .
Câu 25. Mỗi giai đoạn phát triển của thực vật cần phân bón với tỉ lệ N , P, K nhất định. Bác An làm vườn
muốn bón phân cho một cây cảnh có tỉ lệ N : P : K cân bằng nhau. Bác An có ba bao phân bón:
Bao 1 có tỉ lệ N : P : K là 12 : 7 :12 .
Bao 2 có tỉ lệ N : P : K là 6 : 30 : 25 .
Bao 3 có tỉ lệ N : P : K là 30: 16:11.
Hỏi phải trộn ba loại phân bón trên với tỉ lệ bao nhiêu để có hỗn hợp phân bón với tỉ lệ N: P: K là
15:15:15?
Chú ý rằng trên mỗi bao phân người ta thường viết một tỉ lệ N : P : K nhất định. Chẳng hạn trên
bao phân 1 ghi tỉ lệ N : P : K là 12 : 7 :12 nghĩa là hàm lượng đạm N ( nitơ) chiếm 12% , lân P
(tức là P2O5 ) chiếm 7% và kali K (tức là K 2O ) chiếm 12% , còn các loại khác chiếm
100% (12% 7% 12%) 69% .
Lời giải:
Giả sử bác An cần trộn 1 kg phân bón với khối lượng ba loại phân bón này lần lượt là x, y, z .
Khi đó, tổng khối lượng phân đạm N trong 1 kg này là: 12% x 6% y 30% z ;
tổng khối lượng phân lân P trong 1 kg này là: 7% x 30% y 16% z ;
tổng khối lượng phân kali K trong 1 kg này là: 12% x 25% y 11% z .
Vì hỗn hợp phân bón mới có tỉ lệ N : P : K là 15: 15: 15 nên ta có:
12% x 6% y 30% z 15%.1( kg )
7% x 30% y 16% z 15%.1( kg )
12% x 25% y 11% z 15% 1( kg )
12 x 6 y 30 z 15
hay 7 x 30 y 16 z 15
12 x 25 y 11z 15
Giải hệ phương trình này ta được x 0,5; y 0, 25; z 0, 25 .
Vậy tỉ lệ ba loại phân trong đề bài là 0,5 : 0, 25 : 0, 25 hay 2 :1:1 .
Câu 26. Giá vé vào xem một buổi biểu diễn xiếc gồm ba loại: 40000 đồng dành cho trẻ em (dưới 6 tuổi),
60000 đồng dành cho học sinh và 80000 đồng dành cho người lớn. Tại buổi biểu diễn, 900 vé đã
được bán ra và tổng số tiền thu được là 50600000 đồng. Người ta đã bán được bao nhiêu vé trẻ
em, bao nhiêu vé học sinh và bao nhiêu vé người lớn cho buổi biểu diễn đó? Biết rằng số vé người
lớn bằng một nửa số vé trẻ em và học sinh cộng lại.
Lời giải
Gọi x, y, z lần lượt là số vé trẻ em, vé học sinh và vé người lớn đã được bán ra ( x, y, z ) .
Có 900 vé đã được bán ra, ta có x y z 900 .
Tổng số tiền thu được trong buổi biểu diễn này là 50600000 đồng, ta có
40000 x 60000 y 80000 z 50600000
hay 2 x 3 y 4 z 2530 .
Số vé người lớn bằng một nửa số vé trẻ em và học sinh cộng lại, ta có
xy
z hay x y 2 z 0
2
x y z 900
Từ đó, ta có hệ phương trình 2 x 3y 4 z 2530
x y 2z 0
Lời giải
Tổng cường độ dòng điện vào và ra tại điểm B bằng nhau nên ta có I1 I 2 I 3 .
Hiệu điện thế giữa hai điểm B và C được tính bởi:
U BC I 2 R2 4 I 2 hoaëc U BC I 3 R3 3I 3 , neân ta coù 4 I 2 3I 3 .
Hiệu điện thế giữa hai điểm A và C được tính bởi:
U AC I1 R1 I 3 R3 6 I1 3I 3 .
Mặt khác U AC 6 , nên ta có 6 I1 3I 3 6 hay 2 I1 I 3 2 .
Từ đó, ta có hệ phương trình
I1 I 2 I 3 0
4 I 2 3I 3 0
2 I I 2
1 3
7 1 4
Sử dụng máy tính cầm tay giải hệ phương trình, ta được I1
A, I 2 A, I 3 A .
9 3 9
Câu 31. Cân bằng phương trình phản ứng hoá học khi đốt cháy nhôm trong oxygen:
0
Al O2 t
Al2O3 .
Lời giải
Facebook Nguyễn Vương https://www.facebook.com/phong.baovuongTrang 21
Blog: Nguyễn Bảo Vương: https://www.nbv.edu.vn/
Giả sử x, y, z là ba số nguyên dương thoả mãn cân bằng phương trình phản ứng hoá học:
0
t
xAl yO2 zAl2O3 .
Số nguyên tử nhôm ở hai vế bằng nhau, ta có x 2 z .
Số nguyên tử oxygen ở hai vế bằng nhau, ta có 2 y 3z .
x 2z
Từ đó, ta có hệ phương trình .
2 y 3z
Vì y là số nguyên dương nên ta chọn z 2n , với n là số nguyên dương.
Hệ phương trình có vô số nghiệm dạng (4n;3n;2n) , trong đó n là số nguyên dương.
Để phương trình có hệ số đơn giản, ta chọn n 1 , ta có x 4, y 3 và z 2 .
0
t
Vậy phương trình cân bằng phản ứng hoá học là 4 Al 3O2 2 Al2O3 .
Câu 32. Một nhà hoá học có ba dung dịch cùng một loại acid nhưng với nồng độ khác nhau là 10%, 20%
và 40% . Trong một thí nghiệm, để tạo ra 100 ml dung dịch nồng độ 18% , nhà hoá học đã sử
dụng lượng dung dịch nồng độ 10% gấp bốn lần lượng dung dịch nồng độ 40% . Tính số mililít
dung dịch mỗi loại mà nhà hoá học đó đã sử dụng trong thí nghiệm này.
Lời giải:
Gọi lượng dung dịch mỗi loại acid 10%, 20% và 40% mà nhà hoá học sử dụng lần lượt là x, y , z
(mililít).
Theo đề bài ta có: x y z 100(1) .
10% x 20% y 40% z
- Dung dịch mới có nồng độ 18% , suy ra 18%
100
10%x 20%y 40%z 100.18% x 2 y 4 z 180 (2).
- Lượng dung dịch nồng độ 10% gấp bốn lần lượng dung dịch nồng độ 40% , suy ra x 4 z hay
x 4 z 0 (3).
x y z 100
Từ (1), (2) và (3) ta có hệ phương trình: x 2 y 4 z 180
x 4z 0
Giải hệ này ta được x 40, y 50, z 10 .
Vậy lượng dung dịch mỗi loại acid 10\%, 20\% và 40% mà nhà hoá học sử dụng lần lượt là
40ml ,50ml và 10 ml.
Câu 33. Ba loại tế bào A, B, C thực hiện số lần nguyên phân lần lượt là 3, 4, 7 và tổng số tế bào con tạo ra
là 480. Biết rằng khi chưa thực hiện nguyên phân, số tế bào loại B nguyên phân, tổng số tế bào
con loại A và loại C được tạo ra gấp năm lần số tế bào con loại B được tạo ra. Tính số tế bào
con mỗi loại lúc ban đầu.
Lời giải:
Gọi số tế bào con mỗi loại A, B, C lúc ban đầu lần lượt là x, y, z .
Theo đề bài ta có:
- Ba loại tế bào A, B, C thực hiện số lần nguyên phân lần lượt là 3, 4, 7 ; suy ra số tế bào con mỗi
loại A , B, C đượC tạo ra lần lượt là 23 x, 24 y và 27 z hay 8 x,16 y và 128z .
- Tổng số tế bào con tạo ra là 480, suy ra 8 x 16 y 128 z 480 (1).
- Khi chưa thực hiện nguyên phân, số tế bào loại B bằng tổng số tế bào loại A và loại C , suy ra
y x z hay x y z 0(2)
- Sau khi thực hiện nguyên phân, tổng số tế bào con loại A và loại C được tạo ra gấp năm lần số
tế bào con loại B được tạo ra, suy ra 8 x 128 z 2 . 16y hay 8x 32 y 128z 0 hay
x 4 y 16 z 0(3) .
8 x 16 y 127 z 480
Từ' (1), (2) và (3) ta có hệ phương trình: x y z 0
x 4 y 16 z 0
Trang 22 Fanpage Nguyễn Bảo Vương https://www.facebook.com/tracnghiemtoanthpt489/
Điện thoại: 0946798489 CHUYÊN ĐỀ TOÁN HỌC 10
Giải hệ này ta được x 8, y 10, z 2 .
Câu 34. Cho sơ đồ mạch điện như Hình 2. Tính các cường độ dòng điện I1 , I 2 và I 3 .
Lời giải:
Vậy số tế bào con mỗi loại A, B, C lúc ban đầu lần lượt là 8,10 và 2.
Tổng cường độ dòng điện ra vào vào tại điểm B bằng nhau nên ta có I1 I 2 I 3 (1) .
Hiệu điện thế giữa hai điểm A và B được tính bởi:
U AB I1 R1 I 2 R2 , suy ra 16 I1 8I 2 (2)
Hiệu điện thế giữa hai điểm A và C được tính bởi:
U AC I1 R1 I 3 R3 16l1 4 I 3 , suy ra 16l1 4 I 3 4 5 9 (3).
I1 I 2 I 3 0
Từ (1), (2) và (3) ta có hệ phương trình: 2 I1 I 2 0
16 I 4 I 9
1 3
9 9 27
Giải hệ này ta được I1 , I 2 , I3 .
28 14 28
Câu 35. Một ông chủ trang trại có 24 ha đất canh tác dự định sử dụng để trồng khoai tây, bắp cải và su hào
với chi phí đầu tư cho mỗi hecta lần lượt là 28 triệu đồng, 24 triệu đồng và 32 triệu đồng. Qua
thăm dò thị trường, ông đã tính toán được diện tích đất trồng khoai tây cần gấp ba diện tích đất
trồng bắp cải. Biết rằng ông có tồng nguồn vốn sử dụng để trồng ba loại cây trên là 688 triệu
đồng. Tính diện tích đất cần sử dụng để trồng mỗi loại cây.
Lời giải
Gọi x, y, z lần lượt là diện tích đất cần sử dụng để trồng khoai tây, bắp cải và su hào (đơn vị:
hecta, x 0, y 0, z 0 ).
Tổng diện tích đất sử dụng để trồng ba loại cây là 24 ha, ta có x y z 24.
Tổng nguồn vốn sử dụng để trồng ba loại cây là 688 triệu đồng, ta có
28 x 24 y 32 z 688 hay 7 x 6 y 8z 172.
Facebook Nguyễn Vương https://www.facebook.com/phong.baovuongTrang 23
Blog: Nguyễn Bảo Vương: https://www.nbv.edu.vn/
Diện tích đất trồng khoai tây gấp ba diện tích đất trồng bắp cải, ta có x 3y hay x 3y 0.
x y z 24
Từ đó, ta có hệ phương trình 7 x 6 y 8z 172
x 3y 0
Sử dụng máy tính cầm tay giải hệ phương trình, ta được: x 12, y 4 và z 8 . Vậy diện tích đất
cần trồng khoai tây là 12 ha, trồng bắp cải là 4 ha và trồng su hào là 8 ha.
Câu 36. Giả sử P1 , P2 , P3 lần lượt là giá bán (gọi tắt là giá) mỗi kilôgam thịt lợn, thịt bò và thịt gà trên thị
trường. Qua khảo sát, người ta thấy rằng lượng cung (lượng sản phẩm được đưa vào thị trường để
bán) của từng sản phẩm này phụ thuộc vào giá của nó theo công thức như sau:
Sản phẩm Thịt lợn Thịt bò Thịt gà
Lượng cung QS1 238 2 P1 QS2 247 P2 QS3 445 3P3
Qua khảo sát, người ta thấy lượng cầu (lượng sản phẩm mà người tiêu dùng có nhu cầu mua) của
từng sản phẩm không chỉ phụ thuộc vào giá của sản phẩm đó mà còn phụ thuộc vào giá hai sản
phẩm còn lại theo các công thức sau:
Sản phẩm Thịt lợn Thịt bò Thịt gà
Lượng câu
QD1 22 P1 P2 P3 QD2 283 P1 P2 P3 QD3 25 P1 P2 P3
Ta nói thị trường cân bằng nếu lượng cung mỗi sản phẩm bằng lượng cầu của sản phẩm đó, tức là:
QS1 QD1 , QS2 QD2 và QS3 QD3 .
Giá của mỗi sản phẩm trên bằng bao nhiêu thì thị trường cân bằng?
Lời giải
Để tìm giá của mỗi kilôgam thịt lợn, thịt bò và thịt gà, ta xét hệ phương trình:
QS QD 238 2 P1 22 P1 P2 P3 3P1 P2 P3 260
1 1
QS2 QD2 töùc laø 247 P2 283 P1 P2 P3 hay P1 2 P2 P3 530
QS3 QD3 445 3P3 25 P1 P2 P3 P1 P2 4 P3 470.
Sử dụng máy tính cầm tay giải hệ phương trình, ta được: P1 120, P2 250, P3 150 .
Vậy thị trường cân bằng khi giá bán của mỗi kilôgam thịt lợn, thịt bò, thị gà lần lượt là 120 nghìn
đồng, 250 nghìn đồng, 150 nghìn đồng.
Câu 37. Một nhà đầu tư dự định sử dụng 1 tỉ đồng để đầu tư vào ba loại trái phiếu: ngắn hạn, trung hạn và
dài hạn. Biết lãi suất của ba loại trái phiếu ngắn hạn, trung hạn, dài hạn mỗi năm lần lượt là
3%, 4%,5% . Người đó dự định sẽ đầu tư số tiền vào trái phiếu trung hạn gấp đôi số tiền đầu tư
vào trái phiếu ngắn hạn với mong muốn nhận được tổng tiền lãi trong năm đầu tiên là 4, 2% số
tiền đầu tư. Người đó nên đầu tư vào mồi loại trái phiếu bao nhiêu tiền để đáp ứng được mong
muốn của mình?
Lời giải
Gọi x, y và z lần lượt là số tiền đầu tư vào ba loại trái phiếu ngắn hạn, trung hạn và dài hạn (đơn
vị: tỉ đồng, x 0, y 0, z 0 ).
Tổng số tiền dự định đầu tư là 1 tỉ đồng, ta có x y z 1.
Lãi suất của ba loại trái phiếu ngắn hạn, trung hạn, dài hạn mỗi năm lần lượt là 3%, 4%,5% và
mong muốn nhận được tổng tiền lãi trong năm đầu tiên là 4, 2% số tiền đầu tư, ta có
0, 03x 0, 04 y 0, 05z 0,042. 1 hay 3x 4 y 5z 4,2.
Số tiền đầu tư vào trái phiếu trung hạn gấp đôi số tiền đầu tư vào trái phiếu ngắn hạn, ta có
y 2 x hay 2 x y 0.
x y z 1
Từ đó, ta có hệ phương trình 3 x 4 y 5z 4,2
2 x y 0
Sử dụng máy tính cầm tay giải hệ phương trình, ta được: x 0, 2; y 0, 4; z 0, 4 .
Trang 24 Fanpage Nguyễn Bảo Vương https://www.facebook.com/tracnghiemtoanthpt489/
Điện thoại: 0946798489 CHUYÊN ĐỀ TOÁN HỌC 10
Vậy nhà đầu tư nên đầu tư 200 triệu đồng vào trái phiếu ngắn hạn, 400 triệu đồng vào trái phiếu
trung hạn và 400 triệu đồng vào trái phiếu dài hạn.
Câu 38. Xét thị trường chè, cà phê và ca cao. Gọi x, y và z lần lượt là giá của 1kg chè, 1kg cà phê và
1 kg ca cao (đơn vị: nghìn đồng, x 0, y 0, z 0 ). Các lượng cung và lượng cầu của mỗi sản
phẩm được cho như bảng sau:
Sản phẩm Lượng cung Lượng cầu
Chè QS1 380 x y QD1 350 x z
Cà phê QS2 405 x 2 y z QD2 760 2 y z
Ca cao QS3 350 2 x 3 z QD3 145 x y z
Tìm giá của mỗi kilôgam chè, cà phê và ca cao để thị trường cân bằng.
Lời giải:
QS1 QD1
Thị trường cân bằng khi QS2 QD2
QS3 QD3
380 x y 350 x z 2 x y z 730 x 125
405 x 2 y z 760 2 y z x 4 y 1165 y 260
350 2 x 3z 145 x y z
x y 4 z 495 z 220
Vậy để thị trường cân bằng thì giá của mỗi kilôgam chè, cà phê và ca cao lần lợt là 125 nghin
đồng, 260 nghìn đồng và 220 nghin đồng.
Câu 39. Để mở rộng sản suất, một công ty đã vay 800 triệu đồng từ ba ngân hàng A, B và C , với lãi suất
cho vay theo năm lần lượt là 6%,8% và 9% . Biết rằng tổng số tiền lãi năm đầu tiên công ty phải
trả cho ba ngân hàng là 60 triệu đồng và số tiền lãi công ty trả cho hai ngân hàng A và C là bằng
nhau. Tính số tiền công ty đã vay từ mỗi ngân hàng.
Lời giải:
Gọi số tiền công ty đã vay từ ba ngân hàng A, B, C lần lượt là x, y , z (triệu đồng).
Theo đề bài ta có:
- Công ty đã vay 800 triệu đồng, suy ra x y z 800 (1).
- Tổng số tiền lãi năm đầu tiên công ty phải trả cho ba ngân hàng là 60 triệu đồng, suy ra
6%x 8%y 9%z 60 hay 6 x 8 y 9 z 6000(2)
- Số tiền lãi công ty trả cho hai ngân hàng A và C là bằng nhau, suy ra 6\%x=9\%z hay
2 x 3z 0 (3).
x y z 800
Từ' (1), (2) và (3) ta có hệ phương trình: 6 x 8 y 9 z 6000
2 x 3z 0
Giải hệ này ta được x 300, y 300, z 200 .
Vậy số tiền công ty đã vay từ ba ngân hàng A, B, C lần lượt là 300 triệu đồng, 300 triệu đồng và
200 triệu đồng.
Câu 40. Bác Nhân có 650 triệu đồng dự định gửi tiết kiệm vào các ngân hàng A, B và C . Biết các ngân
hàng A, B, C trả lãi suất lần lượt là 8% / năm, 7,5% / năm và 7% / năm. Để phù hợp với nhu
cầu, bác Nhân mong muốn sau một năm, tổng số tiền lãi bác nhận được là 50 triệu đồng và số tiền
bác gửi vào ngân hàng B lớn hơn số tiền gửi vào ngân hàng C là 100 triệu đồng. Hãy tính giúp
bác Nhân số tiền gửi vào mỗi ngân hàng sao cho đáp ứng được yêu cầu của bác.
Lời giải:
Gọi số tiền bác Nhân gửi vào mỗi ngân hàng A, B, C lần lượt là x, y , z (triệu đồng).
Theo đề bài ta có:
- Tổng số tiền bác có là 650 triệu đồng, suy ra x y z 650 (1).
Lời giải
Tổng cường độ dòng điện ra vào vào tại điểm B bằng nhau nên ta có I1 I 2 I 3 (1) .
Hiệu điện thế giữa hai điểm A và C được tính bởi:
U AC I1 R1 I 3 R3 4 I1 8I 3 , suy ra 4 I1 8I 3 6 hay 2 I1 4 I 3 3(2)
Hiệu điện thế giữa hai điểm B và C được tính bởi:
U BC I 2 R2 I 3 R3 , suy ra 4 I 2 8I3 hay I 2 2 I 3 (3) .
3
1
A x 2 x 1 ( Bx C )( x 1)
x 1
( x 1) x 2 x 1
3
1
Ax 2 Ax A Bx 2 Bx Cx C
x 1 x3 1
1 ( A B) x 2 ( A B C ) x ( A C )
3
x 1 x3 1
Lời giải
Tổng cường độ dòng điện ra vào vào tại điểm B bằng nhau nên ta có I I1 I 2 (1) .
Hiệu điện thế giữa hai điểm A và C được tính bởi:
U AC R I1 R1 5 5I1 , suy ra 5I 5I1 4(2) .
Hiệu điện thế giữa hai điểm B và C được tính bởi:
U BC I1 R1 I 2 R2 , suy ra 5I1 5I 2 hay I1 I 2 (3) .
I I1 I 2 05
Từ (1), (2) và (3) ta có hệ phương trình: 5 I 5 I1 4
I I 0
1 2
8 4 4
Giải hệ này ta được I , I1 , I 2 .
15 15 15
Câu 13. Cho A, B và C là ba dung dịch cùng loại acid có nồng độ khác nhau. Biết rằng nếu trộn ba dung
dịch mỗi loại 100 ml thì được dung dịch nồng độ 0, 4M (mol/lít); nếu trộn 100 ml dung dịch A
với 200 ml dung dịch B thì được dung dịch nồng độ 0, 6M ; nếu trộn 100 ml dung dịch B với
200 ml dung dịch C thì được dung dịch nồng độ 0,3M . Mỗi dung dịch A, B và C có nồng độ
bao nhiêu?
Lời giải:
Facebook Nguyễn Vương https://www.facebook.com/phong.baovuongTrang 7
Blog: Nguyễn Bảo Vương: https://www.nbv.edu.vn/
Gọi nồng độ của mỗi dung dịch A, B, C lần lượt là x, y, z ( M ) .
Theo đề bài ta có:
- Nếu trộn ba dung dịch mỗi loại 100ml thì được dung dịch nồng độ 0, 4M , suy ra
0,1x 0,1y 0,1z
0, 4 hay x y z 1, 2 (1).
0,1 0,1 0,1
- Nếu trộn 100ml dung dịch A với 200ml dung dịch B thì được dung dịch nồng độ 0, 6M , suy
0,1x 0, 2 y
ra 0, 6 hay x 2 y 1,8(2) .
0,1 0, 2
- Nếu trộn 100ml dung dịch B với 200ml dung dịch C thì được dung dịch nồng độ 0,3M , suy
0,1y 0, 2 z
ra 0,3 hay y 2 z 0,9 (3).
0,1 0, 2
x y z 1, 2
Từ' (1), (2) và (3) ta có hệ phương trình: x 2 y 1,8
y 2 z 0,9
Giải hệ này ta được x 0, 4; y 0, 7; z 0,1.
Vậy nồng độ của mỗi dung dịch A, B, C lần lượt là 0, 4M ;0, 7 M ;0,1M .
Câu 14. Xăng sinh học E 5 là hỗn hợp xăng không chì truyền thống và cồn sinh học (bio - ethanol). Trong
loại xăng này chứa 5% cồn sinh học. Khi động cơ đốt cháy lượng cồn trên thì xảy ra phản ứng
hoá học
t0
C2 H 6O O2 CO2 H 2O.
Cân bằng phương trình hoá học trên.
Lời giải:
Gọi x, y, z , t lần lượt là bốn số nguyên dương thoả mãn cân bằng phương trình phản ứng hoá học:
t
xC2 H6O yO2 zCO2 tH2O
Số nguyên tử C ở hai vế bằng nhau, ta có 2 x z (1).
Số nguyên từ H ở hai vế bằng nhau, ta có 6 x 2t hay 3x t (2) .
Số nguyên từ O ở hai vế bằng nhau, ta có x 2 y 2 z t (3) .
Thay (1) và (2) vào (3) ta được x 2 y 2.2 x 3x hay y 3x .
Vậy y 3x, z 2 x, t 3x .
Để phương trình có hệ số đơn giản, ta chọn x 1 , khi đó y 3, z 2, t 3 .
t
Vậy phương trình cân bằng phản ứng hoá học là C2 H 6O 3O2 2CO2 3H 2O .
Câu 15. Trên thị trường hàng hoá có ba loại sản phẩm A, B, C với giá mô̂i tấn tương ứng là x, y, z (đơn
vị: triệu đồng, x 0, y 0, z 0 ). Lượng cung và lượng cầu của mối sản phẩm được cho trong
bảng dưới đây:
Sản phẩm Lượng cung Lượng cầu
A QS A 60 4 x 2 z QDA 137 3 x y
B QS B 30 x 5 y z QDB 131 x 4 y z
C QSC 30 2 x 3 z QDC 157 y 2 z
Tìm giá của mỗi sản phẩm để thị trường cân bằng.
Lời giải:
Q Q
SA DA
Lời giải:
Từ sơ đồ mạch điện, ta có hệ phương trình: