Professional Documents
Culture Documents
trăm luyện tập phần trăm
trăm luyện tập phần trăm
Bài tập 1.1: Tổng số học sinh khối 6 của một trường là 300 học sinh,
trong đó có 120 học sinh nam. Tính tỷ số phần trăm của số học sinh
nam so với số học sinh của khối.
Bài tập 1.2: Hòa tan 50 g đường vào nước thu được 250 g dung dịch
nước đường.
a) Tính tỷ số phần trăm khối lượng đường trong dung dung dịch nước
đường.
b) Tính tỷ số phần trăm giữa khối lượng đường và khối lượng nước
(trong dung dịch nước đường).
Bài tập 1.3: Để trộn vữa xây nhà, người ta trộn xi măng với cát theo
tỷ lệ 1 : 4. Hãy tính tỷ số phần trăm giữa xi măng và cát.
Bài tập 1.4: Trong một thanh thép mạ kẽm, khối lượng kẽm chiếm tỷ
lệ 12%. Tính khối lượng kẽm trong thanh thép mạ kẽm có khối lượng
6,2 kg.
Bài tập 1.5: Lớp 6A có 45 học sinh. Số học sinh giỏi chiếm 20% số
học sinh cả lớp, còn lại là học sinh khá và trung bình.
a) Tính số học sinh giỏi của lớp 6A.
b) Biết số học sinh trung bình là 9 bạn. Tính số học sinh khá của lớp
6A.
c) Tính tỷ lệ phần trăm số học sinh khá so với số học sinh cả lớp.
Bài tập 1.6: Trên đĩa có 25 quả táo. Mai ăn 20% số táo. Lan ăn tiếp
25% số táo còn lại. Hỏi trên đĩa còn mấy quả táo?
Bài tập 1.7: Trong đậu đen nấu chín, tỷ lệ chất đạm chiếm 24%. Tính
số ki-lô-gam đậu đen đã nấu chín để có 1,2 kg chất đạm.